Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Ứng dụng kỹ thuật GIS để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất theo FAO huyện lục yên tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

TRẦN ANH TUẤN

ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GIS ðỂ XÂY DỰNG BẢN
ðỒ ðƠN VỊ ðẤT ðAI PHỤC VỤ ðÁNH GIÁ ðẤT
THEO FAO HUYỆN LỤC YÊN TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã ngành: 60.850.103

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hồ Quang ðức

HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG


Lờicảmơn

i

Lời cam ñoan

ii

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

iii

Danhmụcbảngbiểu

iv

Danhmụchình

iv

Danhmụcsơñồ

iv

PHẦN I.MỞ ðẦU

1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài


1

1.2. Mục ñích của ñề tài

2

1.3. Yêu cầu của ñề tài

2

PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

2.1. Tình hình nghiên cứu về ñánh giá ñất ñai

4

2.1.1. Các nghiên cứu về ñánh giá ñất ñai trên thế giới

4

2.1.2. ðánh giá ñất theo chỉ dẫn của FAO

8

2.2. Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai trong ñánh giá ñất ñai theo FAO

15


2.2.1. Khái niệm về bản ñồ ñơn vị ñất ñai

15

2.2.2. Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai

16

2.3. Tình hình nghiên cứu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ở Việt Nam

18

2.3.1. Ứng dụng phương pháp ñánh giá ñất theo FAO, xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ở
Việt Nam

19

2.3.2. Những nghiên cứu về ñất trước ñây của huyện Lục Yên

23

2.4. Giới thiệu về Hệ thống Thông tin ñịa lý

25

2.4.1. Khái quát về Hệ thống Thông tin ðịa lý

25

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


2


2.4.2. Các kiểu dữ liệu trong GIS

25

2.4.3. Chức năng quản lý và phân tích dữ liệu trong GIS

26

2.4.4. Tình hình ứng dụng GIS ở trên Thế giới và Việt Nam

30

PHẦN III. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

35

3.1. ðối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu

35

3.2. Nội dung nghiên cứu

35

3.2.1. Thu thập tài liệu, số liệu của vùng nghiên cứu


35

3.2.2. Xác ñịnh và lựa chọn các yếu tố ñất ñai có liên quan ñến việc xây
dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai phục vụ mục ñích sản xuất nông nghiệp.

35

3.2.3. Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai cho huyện Lục Yên ở tỷ lệ
1/25.000 theo hướng dẫn của FAO.

35

3.3. Phương pháp nghiên cứu

35

3.3.1. Thu thập tài liệu và xử lý số liệu

36

3.3.2. Phương pháp xác ñịnh và lựa chọn các yếu tố ñất ñai có liên quan
ñến việc xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.

36

3.3.3. Phương pháp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai và mô tả các ñơn vị ñất ñai

36

PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN


38

4.1. ðặcñiểmtựnhiên

38

4.1.1. Vị trí ñịa lý

38

4.1.2. ðặc ñiểm ñịa hình, ñịa mạo

38

4.1.3. ðặc ñiểm khí hậu

40

4.1.4. Sông ngòi, thủy văn

40

4.2. ðặc ñiểm kinh tế xã hội

40

4.2.1. Dân số và lao ñộng

40


4.2.2. Thực trạng phát triển các ngành

42

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


4.2.3. ðánh giá chung ñiều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của Lục Yên

47

4.3. ðánh giá Hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Lục Yên

48

4.3.1. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp

48

4.3.2. Các loại cây trồng chính và cơ cấu cây trồng trên ñịa bàn huyện Lục Yên

52

4.4. Kết quả xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Lục Yên

53


4.4.1. Xác ñịnh và phân cấp các yếu tố ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất
53

ñai
4.4.2. Xây dựng các lớp thông tin bản ñồ ñơn tính

56

4.5. Xây dựng và mô tả bản ñồ ñơn vị ñất ñai

73

4.5.1. Xây dựng Bản ñồ ñơn vị ñất ñai

73

4.5.2. Mô tả các ñơn vị ñất ñai

78

4.6. ðịnh hướng sử dụng ñất và các giải pháp cơ bản về sử dụng, bảo vệ ñất

83

4.6.1. ðịnh hướng sử dụng ñất

83

4.6.2. Các giải pháp cơ bản về sử dụng và bảo vệ ñất


84

PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

87

5.1. Kết luận

87

5.1.1. Về xác ñịnh các chỉ tiêu phân cấp ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai tỷ lệ 1/25.000
theo phương pháp của FAO

87

5.1.2. Về ứng dụng kỹ thuật GIS trong chồng xếp và xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai

87

5.2. ðề nghị

88

TÀI LIỆU THAM KHẢO

89

PHỤ LỤC

91


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sỹ Hồ Quang ðức, người ñã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn ñể tôi có thể thực hiện tốt Luận văn này. Tôi xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo ñã trực tiếp giảng dạy, Ban Quảnlýñàotạo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội giúp ñỡ tôi trong thời gian học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, lãnh ñạo Bộ
môn Phát sinh học và Phân loại ñấtcùng tập thể các cán bộ nghiên cứu ñã ñóng
góp cho tôi những ý kiến quý báu trong thời gian học tập và thực hiện ñề tài.

Hà Nội, 20 tháng 11 năm 2012

Trần Anh Tuấn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


LỜI CAM ðOAN

Các kết quả của ñề tài nghiên cứu này là hoàn toàn trung thực, do tôi và các
ñồng nghiệp trực tiếp thực hiện, chưa ñược sử dụng cho một công trình nghiên
cứu nào khác.
Các trích dẫn sử dụng trong luận văn ñược ghi rõ tên tài liệu trích dẫn, tác giả

và nguồn gốc tài liệu ñó.

NGƯỜI VIẾT CAM ðOAN

Trần Anh Tuấn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CEC

Dung tíchhấpthu

DEM

Digital Elevation Model

DTðT

Diệntíchñiềutra

DTTN

Diệntíchtựnhiên

ðGðð


ðánhgiáñấtñai

ðVðð

ðơnvịñấtñai

FAO

Food and Agriculture Orangization(TổchứcNônglươngcủaLiênHợpQuốc)

GIS

Geographic Information System (Hệ thống Thông tin ðịa lý)

LMU

Land Mapping Unit

LUT

Loạihìnhsửdụngñất

UNESCO

United Nations Educational, Scientific and Cultural
Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của
Liên hiệp quốc)

WRB


World Reference Base for Soil Resources (Tham chiếu Tài
nguyên ñất Thế giới)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT

Tênbảng

Trang

Bảng 1

Hiệntrạngsửdụngñấtnôngnghiệp

49

Bảng2

Phâncấpthànhphầncơgiới

55

Bảng 3


CácñơnvịñấtdùngtrongxâydựngBảnñồñơnvịñấtñai

61

Bảng 4

Thốngkêdiệntíchcáccấpñộdốc

62

Bảng 5

Thốngkêdiệntíchkhảnăngtưới

64

Bảng 6

Thốngkêdiệntíchcáccấpthànhphầncơgiớiñất

66

Bảng 7

Thốngkêdiệntíchmứcñộñálẫn

69

Bảng8


Thống kê diện tích các cấp ñộ dày tầng ñất

71

Bảng 9

Thống kê số lượng và ñặc tính các ñơn vị ñất ñai

76

DANH MỤC HÌNH
TT

Tênhình

Trang

Hình 1

Dữliệu vector ñượcbiểuthị ở dạng Arc

28

Hình 2

SựbiểuthịkếtquảBảnñồ ở dạng Raster

28

Hình 3


ðịahìnhhuyệnLụcYênthểhiệndạng 3 chiều

39

DANH MỤC SƠ ðỒ
TT

Tênsơñồ

Trang

Sơñồ 1

Quytrìnhðánhgiáñấtñai

13

Sơñồ 2

QuytrìnhxâydựngBảnñồñơn vị ñấtñai

16

Sơñồ3

CácbướcxâydựngBảnñồñơntínhbằngkỹthuật GIS

57


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá ñối với mọi ngành sản xuất ñặc biệt là
sản xuất nông nghiệp. Trong những năm gần ñây, sự gia tăng mạnh mẽ về dân số là sức ép
khiến con người phải khai thác quá mức tài nguyên ñất ñai, trong khi ñó tiềm năng của ñất
là có hạn. ðể sử dụng, bảo vệ và quản lý nguồn tài nguyên ñất ñai một cách có hiệu quả
thì ñánh giá ñất ñai có vai trò rất quan trọng.
ðánh giá ñất ñai làm cơ sở cho việc phát huy tối ña tiềm năng của ñất ñai, ñồng thời
cải tạo những hạn chế và sử dụng có hiệu quả ñể bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này.
Theo quy trình ñánh giá ñất ñai của FAO, thì việc xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai là một
trong những nội dung có ý nghĩa rất quan trọng, làm cơ sở ñể so sánh với các yêu cầu sử
dụng ñất của từng loại hình sử dụng ñất.
Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới ñã ứng dụng công nghệ thông tin như là
một công cụ lưu trữ, quản lý, phân tích và hỗ trợ giải pháp có hiệu quả cao. Hệ thống
Thông tin ðịa lý (Geographic Information System - GIS) là một công nghệ máy tính tổng
hợp ñã ñược ứng dụng rộng khắp trên toàn thế giới trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Hiện
nay, GIS ñã ñược nhiều cơ quan, tổ chức ñã ứng dụng trong việc nghiên cứu nông nghiệp
và ñặc biệt là trong ñánh giá ñất ñai. Nhờ những khả năng phân tích và xử lý thông tin
nhanh chóng và chính xác, GIS ñược ứng dụng phổ biến trong nghiên cứu quản lý tài
nguyên thiên nhiên và môi trường như phân loại và theo dõi biến ñộng rừng; quản lý sử
dụng ñất; phân tích và dự báo khí hậu, thủy văn; nghiên cứu xói mòn và thoái hóa ñất
trồng trọt; quản lý chất lượng nước; theo dõi và dự báo dịch hại cây trồng; xây dựng các
bản ñồ số về tài nguyên nông nghiệp như ñất, nước,…
Lục Yên là một huyện vùng thấp của tỉnh Yên Bái với tổng diện tích tự nhiên năm
2010 là 80.898,36 ha; trong ñó diện tích ñất sản xuất nông nghiệp là 11.501,07 ha, diện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


tích ñất lâm nghiệp là 58.971,10 ha[5]. Huyệncó nhiều tiềm năng trong sản xuất nông
nghiệp với ñiều kiện tự nhiên thuận lợi.
Trong những năm qua, cùng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi
chung của tỉnh, huyện Lục Yên cũng ñã ñạt ñược những kết quả ñáng ghi nhận, tuy nhiên
việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở Lục Yênchưa có cơ sở khoa học rõ ràng, các chuyển
ñổi còn mang tính kinh nghiệm, việc bố trí cây trồng còn nhiều bất cập và manh mún,
ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý sử dụng quỹ ñất còn hạn chế, áp dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn chưa hợp lý.
Trong xu thế hội nhập hiện nay, xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa, có hiệu
quả và bảo vệ môi trường sinh thái ñang là một xu hướng tất yếu trên con ñường phát
triển và hội nhập. Việc ứng dụng kỹ thuật GIS ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai phục vụ
ñánh giá ñất theo phương pháp của FAO sẽ mang lại cho Lục Yên cơ sở khoa học, cơ hội
phát triển và tiếp cận với các tiến bộ mới vào trong sản xuất Nông - Lâm Nghiệp, ñồng
thời giúp các nhà quản lý nắm bắt ñược những tiềm năng và hạn chế của ñất ñai. Chính vì
vậy ñề tài: “Ứng dụng kỹ thuật GIS ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai, phục vụ ñánh
giá ñất theo FAO huyện Lục Yên - tỉnh Yên Bái” ñã ñược lựa chọn ñể thực hiện.
1.2. Mục ñích của ñề tài
- Xác ñịnh các chỉ tiêu phân cấp ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai tỷ lệ 1/25.000
theo phương pháp ñánh giá của FAO.
- Ứng dụng kỹ thuật GIS trong phân tích và chồng xếp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất
ñai.
1.3. Yêu cầu của ñề tài
- ðánh giá ñặc ñiểm và tính chất ñất có liên quan tới việc xác ñịnh các ñơn vị bản ñồ
ñất ñai của huyện Lục Yên.
- Xác ñịnh các chỉ tiêu phân cấp ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.

- Xây dựng các bản ñồ ñơn tính bằng kỹ thuật GIS.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


- Sử dụng kỹ thuật GIS chồng xếp, xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ở tỷ lệ 1/25.000
cho huyện Lục Yên theo chỉ dẫn của FAO.
- Thống kê diện tích, mô tả các ñơn vị ñất ñai theo các nhóm các yếu tố và theo ñơn
vị hành chính.
- Từ kết quả xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ñưa ra một số ñịnh hướng, làm cơ sở
cho việc ñánh giá mức ñộ thích hợp ñất sản xuất nông nghiệp huyện Lục Yên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tình hình nghiên cứu về ñánh giá ñất ñai
2.1.1. Các nghiên cứu về ñánh giá ñất ñai trên thế giới
ðánh giá ñất ñai ñã ñược nhiều nhà khoa học của nhiều nước trên Thế giới quan
tâm, tập trung nghiên cứu nhằm tìm ra những cơ sở khoa học cho công tác ðGðð. Nhận
thức ñược ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác ðGðð trong việc quản lý, sử dụng, cải
tạo và bảo vệ ñược nguồn tài nguyên ñất, từ những năm 70 của thế kỷ XX, nhiều nhà
khoa học của nhiều nước trên Thế giới ñã tập trung nghiên cứu nhằm xây dựng một
phương pháp ðGðð chung, có tính khoa học cao, ñồng thời khắc phục ñược tình trạng
chưa thống nhất trên Thế giới về công tác ñánh giá ñất ñai. Năm 1972, ñề cương ðGðð
ñã ñược phác thảo và ñược công bố vào năm 1973. Sau ñó, năm 1975 tại Hội nghị ở
Rome ñề cương ðGðð năm 1973 ñã ñược các chuyên gia hàng ñầu về ðGðð bổ sung,

biên soạn lại và hình thành nội dung phương pháp ðGðð ñầu tiên của FAO ñược công
bố năm 1976 và sau ñó liên tục ñược bổ sung, chỉnh sửa và từng bước hoàn thiện.
Hiện nay, những kết quả và thành tựu về ðGðð ñã ñược tổng kết trong phạm vi
hoạt ñộng của các tổ chức Liên hợp quốc và coi ñó như tài sản trí thức chung của nhân
loại. Có thể khái quát một số phương pháp ðGðð của các nước trên thế giới như sau:
2.1.1.1. Tình hình ñánh giá ñất ñai ở Liên Xô (cũ)
Phương pháp ñánh giá ñất này dựa trên cơ sở các ñặc tính khí hậu, ñịa hình, ñịa
mạo, thổ nhưỡng, nước ngầm và thực vật. Phương pháp này ñược hình thành từ ñầu
những năm 1950, sau ñó ñã ñược phát triển và hoàn thiện vào năm 1986 ñể tiến hành
ñánh giá và thống kê chất lượng tài nguyên ñất ñai nhằm phục vụ cho mục ñích xây dựng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


chiến lược quản lý và sử dụng ñất cho các ñơn vị hành chính và sản xuất trên lãnh thổ
thuộc Liên bang Xô viết. Nguyên tắc ñánh giá mức ñộ sử dụng ñất thích hợp là phân chia
khả năng sử dụng ñất ñai trên toàn lãnh thổ theo các nhóm và các lớp thích hợp.
a- Nhóm ñất thích hợp ñược phân theo ñiều kiện vùng sinh thái ñất ñai tự nhiên, trên
phạm vi vùng rộng lớn.
b- Lớp ñất thích hợp là những vùng ñược tách ra theo sự khác biệt về loại hình thổ
nhưỡng như ñiều kiện ñịa hình, mẫu chất, thành phần cơ giới, chế ñộ nước. Trong cùng
một lớp sẽ có sự tương ñồng về ñiều kiện sản xuất, khả năng ứng dụng kỹ thuật cũng như
các biện pháp cải tạo và bảo vệ ñất.
Qua áp dụng hệ thống ñánh giá ñất ñã phân chia khả năng sử dụng ñất ñai ở Liên Xô
(cũ) thành các nhóm và các lớp sau ñây:
- Nhóm 1: ðất thích hợp cho canh tác gồm 14 lớp.
- Nhóm 2: ðất thích hợp cho ñồng cỏ thâm canh gồm 4 lớp.
- Nhóm 3: ðất trồng cỏ cải tạo ñể sau có thể sử dụng vào mục ñích sản xuất nông
nghiệp gồm 7 lớp.

- Nhóm 4: ðất ñòi hỏi phải ñược cải tạo cơ bản trước khi ñưa vào mục ñích sử dụng
sản xuất gồm 6 lớp.
- Nhóm 5: ðất ít thích hợp cho sản xuất nông nghiệp gồm 2 lớp.
- Nhóm 6: ðất không thích hợp cho mục ñích sản xuất nông nghiệp gồm 2 lớp.
Kết quả ñánh giá ñất ñã giúp cho việc thống kê tài nguyên ñất ñai và hoạch ñịnh
chiến lược sử dụng, quản lý nguồn tài nguyên ñất trong phạm vi toàn Liên bang theo các
phân vùng nông nghiệp tự nhiên hướng tới mục ñích sử dụng, bảo vệ và cải tạo ñất hợp
lý. Tuy nhiên, ñối với các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp việc phân hạng thích hợp
chưa ñi sâu một cách cụ thể vào từng loại sử dụng; phương pháp này mới chỉ tập trung
chủ yếu vào ñánh giá các yếu tố tự nhiên của ñất ñai và chưa có những quan tâm cân nhắc
tới các ñiều kiện kinh tế - xã hội.
2.1.1.2. Tình hình ñánh giá ñất ñai ở Bungari
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


Bungari tiến hành ðGðð theo từng loại cây trồng (Lúa mỳ, khoai tây…). ðối với mỗi
loại cây trồng, các tính chất có ảnh hưởng ñến năng suất cây trồng ñược xác ñịnh (Thành
phần cơ giới ñất, mức ñộ mùn và ñộ dày tầng mùn, ñộ dày tầng ñất, tính chất lý, hóa học của
ñất…), trên cơ sở ñó xác ñịnh các yêu cầu thích hợp cho từng loại cây trồng thông qua các
thang ñiểm ñánh giá (Tối ña là 100 ñiểm) thuộc 5 nhóm: Rất tốt; tốt; trung bình; xấu và
không sử dụng ñược.
2.1.1.3. Tình hình ñánh giá ñất ñai ở Anh
Ở Anh có 2 phương pháp ðGðð là: Dựa vào sức sản xuất thực tế của ñất ñai và dựa
vào sức sản xuất tiềm tàng của ñất.
- ðGðð dựa vào thống kê sức sản xuất thực tế của ñất: Việc xác ñịnh khả năng
trồng cây nông nghiệp của ñất phụ thuộc vào 3 nhóm yếu tố chính ñó là: Nhóm các yếu tố
tự nhiên của ñất; nhóm các yếu tố ñòi hỏi các biện pháp ñầu tư lớn mới khắc phục ñược;
nhóm các yếu tố ñòi hỏi người sử dụng ñất thực hiện các biện pháp thông thường như cải

tạo ñộ chua, cung cấp chất dinh dưỡng ñể khắc phục ñất.
- ðGðð dựa vào thống kê sức sản xuất tiềm năng của ñất: Phương pháp này chia
ñất thành các hạng, mỗi hạng ñược mô tả trong quan hệ và tác ñộng giữa các yếu tố hạn
chế của ñất với sử dụng ñất trong sản xuất nông nghiệp.
2.1.1.4. Tình hình ñánh giá ñất ñai ở Hoa Kỳ
Ở Hoa Kỳ, ngay từ ñầu thế kỷ XX ñã chú ý tới công tác phân hạng ñất, nhằm mục ñích
sử dụng hợp lý tài nguyên ñất. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ ñã xây dựng ñược một phương pháp
ñánh giá phân hạng ñất ñai có tên là “ðánh giá tiềm năng ñất ñai”. ðánh giá tiềm năng ñất
ñai dựa trên các yếu tố hạn chế khá phổ biến như: ðộ dốc, ñộ dày tầng ñất, thành phần cơ
giới, xói mòn, tính thấm, khí hậu và các yếu tố khác ñể phân chia ñất ñai thành các cấp, cấp
phụ và ñơn vị.
Hệ thống ñánh giá phân loại ñất ñai theo tiềm năng của Hoa Kỳ ñược Bộ Nông
nghiệp Hoa Kỳ (USDA) ñề xuất vào những năm 1960 và hiện nay có 2 phương pháp ñánh
giá ñất ñai ñược ứng rộng rãi và ñó là:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


- Phương pháp ðGðð tổng hợp: Phương pháp này chia lãnh thổ thành các tổ hợp
ñất (ðơn vị ñất ñai) và tiến hành ñánh giá ñất theo năng suất bình quân của cây trồng
trong nhiều năm (Thường lớn hơn 10 năm) và chú ý ñánh giá ñất cho từng loại cây trồng,
qua ñó xác ñịnh mối tương quan giữa ñất và các giống ñể từ ñó ñề ra các biện pháp tăng
năng suất.
- Phương pháp ðGðð từng yếu tố: Cách tiến hành là thống kê các yếu tố tự nhiên
của ñất (Thành phần cơ giới, dinh dưỡng, ñịa hình…) ñể xác ñịnh tính chất và phương
pháp cải tạo ñất, qua ñó xác ñịnh hạng ñất ñồng thời cũng thống kê các yếu tố kinh tế chi
phối tới sản xuất (Chi phí sản xuất, tổng lợi nhuận, lợi nhuận thuần túy…) lấy lợi nhuận
tối ña là 100 ñiểm (Hoặc 100 %) ñể làm mốc so sánh lợi nhuận ở các loại ñất khác nhau.
Như vậy việc phân hạng ñất ñai của Hoa Kỳ mới chỉ tập trung vào các loại cây trồng

chính mà chưa ñưa ra ñược những yêu cầu của các loại hình sử dụng ñất cụ thể nào ñang
ñược ứng dụng trong sản xuất. Tuy nhiên phương pháp này rất quan tâm ñến những yếu
tố hạn chế trong quản lý và sử dụng ñất có tính ñến vấn ñề môi trường. ðây chính là ñiểm
mạnh của phương pháp nhằm mục ñích duy trì và sử dụng ñất bền vững.
2.1.1.5. Tình hình ñánh giá ñất ñai ở Ấn ðộ và một số nước nhiệt ñới ẩm Châu Phi
Ở Ấn ðộ và một số nước nhiệt ñới ẩm Châu Phi thường áp dụng phương pháp tham
biến, có tính ñến sự phụ thuộc của một số tính chất ñất ñối với sức sản xuất. Các tác giả ñi
sâu phân tích về các ñặc trưng thổ nhưỡng có ảnh hưởng ñến sức sản xuất của ñất như: Sự
phát triển của phẫu diện ñất (Sự phân tầng, cấu trúc ñất, CEC...), màu sắc ñất, ñộ chua,
bazơ, hàm lượng mùn. Kết quả phân hạng ñánh giá ñất thể hiện ở dạng cho ñiểm, hoặc
phần trăm (%) ñiểm (ðào Châu Thu, Nguyễn Khang, 1998) [15].
* Nhận xét chung về các phương pháp ñánh giá ñất ñai trên Thế giới:
- Mục ñích chung của các phương pháp ñánh giá ñất là nhằm phục vụ cho sử dụng
và quản lý ñất ñai thích hợp, hiệu quả và bền vững. Tuy nhiên, trong ñánh giá ñất nông
nghiệp, các phương pháp của Liên Xô (cũ) và Hoa Kỳ cũng như của một số nước châu Âu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15


khác chưa trực tiếp ñi sâu vào các ñối tượng sử dụng ñất cụ thể như phương pháp ñánh
giá ñất của FAO, mà chỉ xác ñịnh chung ñối với các loại hình sử dụng ñất.
- Mỗi phương pháp ñánh giá ñều có những thích ứng linh hoạt trong việc xác ñịnh
các ñặc tính và yếu tố hạn chế có liên quan trong quá trình ñánh giá ñất ñai, do ñó có thể
dễ dàng ñiều chỉnh cho phù hợp với ñiều kiện của từng vùng, từng ñịa phương.
- Các phương pháp ñều ñảm bảo cho việc cung cấp những thông tin có liên quan ñến
các yếu tố thổ nhưỡng, môi trường ñất ñai và những kỹ thuật áp dụng ñối với các loại sử
dụng ñất. ðiều này rất có ý nghĩa cho việc xác ñịnh các mục ñích sử dụng và quản lý ñất
ñai một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Hệ thống phân vị của mỗi phương pháp cho phép dễ dàng áp dụng ở các mức ñộ

và phạm vi khác nhau, từ những vùng rộng lớn (quốc gia, vùng, tỉnh, huyện) cho tới các
trang trại sản xuất nông nghiệp.
- Tuy nhiên, với những loại ñất có nhiều yếu tố hạn chế thì khó có thể cân nhắc, tính
toán ñược tác ñộng tương hỗ giữa các yếu tố hạn chế với nhau. Do ñó, cũng rất khó sắp
xếp
- Phương pháp ñánh giá ñất của Liên Xô (cũ) và phương pháp của Hoa Kỳ chỉ dựa
chủ yếu vào khả năng thích hợp về các ñiều kiện tự nhiên ñối với các loại hình sử dụng
ñất (LUT) trong khi rất ít hoặc không quan tâm ñến những yếu tố về kinh tế - xã hội; ñiều
này có thể ñưa ñến những sai lệch trong áp dụng các kết quả ñánh giá vì chúng không phù
hợp với các ñiều kiện kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu.
- Trong phương pháp ñánh giá ñất của Liên Xô (cũ) và Hoa Kỳ cũng như một số
nước châu Âu khác không có những chỉ dẫn thích hợp về ñất ñai cho những hệ thống cây
trồng riêng rẽ hay những yêu cầu của các loại hình sử dụng ñất (LUT) cụ thể trong sản
xuất. Do vậy, khó có thể vận dụng vào việc ñánh giá ở mức ñộ chi tiết cho sản xuất nông
nghiệp vì sự khác biệt về các yêu cầu của từng loại cây trồng ñối với ñất là khác nhau.
Một số yếu tố ñược xác ñịnh trong ñánh giá có thể ñược coi là yếu tố hạn chế hay không
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

16


thích hợp cho LUT này, song lại không phải là yếu tố hạn chế hay không thích hợp cho
các LUT khác.
2.1.2. ðánh giá ñất theo chỉ dẫn của FAO
Trước tình hình suy thoái ñất diễn ra mạnh mẽ và ngày một tăng, tổ chức Nông
nghiệp và Lương thực Liên hợp Quốc (FAO) ñã có quá trình thử nghiệm ðGðð tại nhiều
vùng khác nhau trên Thế giới và ñã thu ñược kết quả nhất ñịnh. Từ những năm 70, nhiều
quốc gia trên Thế giới ñã cố gắng phát triển hệ thống ðGðð của họ nhằm có những giải
pháp hợp lý trong sử dụng ñất trên phạm vi toàn cầu. Kết quả là Uỷ ban Quốc tế nghiên
cứu ñánh giá ñất của tổ chức FAO ñược thành lập tại Rome (Ý) ñã phác thảo về ñánh giá

ñất ñai lần ñầu tiên vào năm 1972.
Theo FAO, ñánh giá ñất ñai (Land Evaluation) là quá trình so sánh, ñối chiếu những
tính chất vốn có của vạn vật, khoanh ñất cần ñánh giá với những tính chất ñất ñai mà loại
yêu cầu sử dụng ñất cần phải có. Khi tiến hành ðGðð cụ thể cho các ñối tượng sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, tuỳ thuộc vào yêu cầu, ñiều kiện của vùng, khu vực nghiên cứu
ñể lựa chọn mức ñộ ñánh giá ñất ñai sơ lược, bán chi tiết hoặc chi tiết.
Thấy rõ ñược tầm quan trọng của công tác ñánh giá và phân hạng ñất, tổ chức FAO
với sự tham gia của các chuyên gia ñầu ngành ñã tổng hợp kinh nghiệm ở nhiều nước ñể
xây dựng lên bản “ðề cương ñánh giá ñất ñai” (FAO. 1976).
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của ðGðð làm cơ sở cho công tác quy hoạch
sử dụng ñất ñai, FAO ñã tổng hợp các kết quả và tổng hợp kinh nghiệm của nhiều
nước, ñề ra phương pháp ðGðð dựa trên cơ sở Phân loại Thích hợp ðất ñai (Land
Suitability Classification). Cơ sở của phương pháp này là so sánh giữa yêu cầu sử
dụng ñất với chất lượng ñất, gắn với phân tích các khía cạnh về kinh tế - xã hội, môi
trường ñể lựa chọn phương án sử dụng ñất tối ưu. ðó chính là ñề cương ñánh giá ñất
ñai ñược công bố năm 1976.
Tài liệu này ñược cả Thế giới quan tâm thử nghiệm, vận dụng và ñã ñược chấp nhận
và công nhận là phương tiện tốt nhất ñể ñánh giá tiềm năng ñất ñai. Tiếp theo ñó, FAO ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

17


xuất bản hàng loạt các tài liệu hướng dẫn về ðGðð trên từng ñối tượng cụ thể:
- ðGðð cho nông nghiệp nhờ nước trời (FAO - 1983) [22].
- ðGðð cho vùng nông nghiệp ñược tưới (FAO - 1985) [23].
- ðGðð cho phát triển nông thôn (FAO - 1988).
- ðGðð cho ñồng cỏ (FAO - 1989) [24].
- ðGðð và phân tích hệ thống canh tác cho việc quy hoạch sử dụng ñất (FAO 1994) [25].
Theo hướng dẫn của FAO, việc ðGðð cho các vùng sinh thái và các vùng lãnh

thổ khác nhau nhằm tạo ra một sức sản xuất mới, ổn ñịnh, bền vững và hợp lý. Như
vậy, ðGðð phải ñược xem xét trên phạm vi rất rộng, bao gồm cả không gian, thời
gian và ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. ðặc ñiểm ðGðð của FAO là những tính
chất ñất ñai có thể ño lường hoặc ước lượng, ñịnh lượng ñược. Cần thiết có sự lựa
chọn chỉ tiêu ðGðð thích hợp, có vai tr tác ñộng trực tiếp và có ý nghĩa tới ñất ñai
của vùng/khu vực nghiên cứu. Khi tiến hành ðGðð cụ thể cho từng ñối tượng sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp thì tùy thuộc vào yêu cầu, ñiều kiện của vùng, khu vực
nghiên cứu ñể lựa chọn mức ñộ ñánh giá ñất ñai ở các mức sơ lược, bán chi tiết và chi
tiết.
2.1.2.1. Mục ñích của ñánh giá ñất ñai theo FAO
ðánh giá ñất ñai nhằm tăng cường nhận thức và hiểu biết về phương pháp ðGðð
trong khuôn khổ quy hoạch sử dụng ñất trên quan ñiểm tăng cường lương thực cho một số
nước trên Thế giới và giữ gìn nguồn tài nguyên ñất không bị thoái hóa, sử dụng ñất ñược
lâu bền (ðào Châu Thu, Nguyễn Khang, 1998) [2].
2.1.2.2. Yêu cầu ñạt ñược trong ñánh giá ñất ñai theo FAO
+ Thu thập ñược những thông tin phù hợp về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
khu vực nghiên cứu.
+ ðánh giá ñược sự thích hợp của vùng ñất ñó với các mục tiêu sử dụng khác nhau
theo mục tiêu và nhu cầu của con người.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

18


+ Phải xác ñịnh ñược mức ñộ chi tiết ñánh giá ñất theo quy mô và phạm vi quy
hoạch là toàn quốc, tỉnh, huyện hay cơ sở sản xuất.
+ Mức ñộ thực hiện ñánh giá ñất ñai phụ thuộc vào tỷ lệ bản ñồ.
(ðào Châu Thu, Nguyễn Khang, 1998) [15].
2.1.2.3. Nguyên tắc ñánh giá ñất ñai theo FAO
+ Mức ñộ thích hợp của ñất ñai ñược ñánh giá và phân hạng cho các loại sử dụng ñất

cụ thể.
+ Việc ñánh giá khả năng thích hợp ñất ñai yêu cầu có sự so sánh giữa lợi nhuận với
ñầu tư cần thiết trên các loại ñất khác.
+ Yêu cầu có một quan ñiểm tổng hợp, có sự phối hợp và tham gia ñầy ñủ của các
nhà nông học, lâm nghiệp, kinh tế - xã hội học.
+ Việc ðGðð phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng.
+ Khả năng thích hợp ñưa vào sử dụng phải dựa trên cơ sở sử dụng ñất bền vững.
+ ðGðð có liên quan tới so sánh các loại hình sử dụng.
(Hội Khoa học ðất, 1999) [7].
2.1.2.4. ðánh giá khả năng thích hợp
Theo FAO khả năng thích hợp ñất ñai là thước ño phản ánh mức ñộ thích hợp như
thế nào, của một ðVðð ñối với một loại hình sử dụng ñất ñược xác ñịnh. Khả năng này
có thể xem xét ở ñiều kiện hiện tại hoặc trong tương lai, sau khi ñã áp dụng các biện pháp
cải tạo ñất ñai.
Cấu trúc phân loại khả năng thích hợp ñất ñai theo FAO dùng 4 cấp phân vị trong
ðGðð, gồm: Bộ (Order), Lớp (Class), Lớp phụ (Subclass) và ðơn vị (Unit) thể hiện
trong bảng cấu trúc (Sơ ñồ 1).
* Bộ thích hợp - gồm 3 lớp thích hợp
S1- Thích hợp cao (Highly Suitable): ðặc tính ñất ñai không thể hiện những yếu tố
hạn chế hoặc chỉ thể hiện ở mức ñộ nhẹ, rất dễ khắc phục và không ảnh hưởng ñến năng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

19


suất của các loại sử dụng ñất. Sản xuất trên các hạng ñất này dễ dàng, thuận lợi và cho
năng suất cao.
S2- Thích hợp trung bình (Moderately Suitable): ðặc tính ñất ñai có thể hiện một số
yếu tố hạn chế ở mức ñộ trung bình có thể khắc phục ñược bằng các biện pháp kỹ thuật
hoặc tăng mức ñầu tư. Sản xuất trên các hạng ñất này khó khăn hơn hoặc ñầu tư tốn kém

hơn S1 nhưng vẫn có thể cho năng suất khá.
S3- Ít thích hợp (Marginally Suitable): ðặc tính ñất ñai ñã thể hiện nhiều yếu tố hạn
chế hoặc một yếu tố hạn chế nghiêm trọng khó khắc phục. Sản xuất trên các hạng ñất này
khó khăn hơn hoặc ñầu tư tốn kém hơn S2 nhưng vẫn có thể cho năng suất và có lãi.
* Bộ không thích hợp - gồm 2 lớp
N1- Không thích hợp hiện tại (Currently not Suitable): ðặc tính ñất ñai không
thích hợp với các loại sử dụng ñất hiện tại vì có yếu tố hạn chế nghiêm trọng. Tuy
nhiên yếu tố hạn chế ñó có thể khắc phục ñược bằng các biện pháp cải tạo ñất ñồng bộ,
ñầu tư lớn trong tương lai ñể nâng lên hạng thích hợp.
N2- Không thích hợp vĩnh viễn (Permanently not Suitable): ðặc tính ñất ñai thể hiện
nhiều yếu tố hạn chế nghiêm trọng, hiện tại không thể khắc phục ñược và cũng không nên
ñưa vào sử dụng trong tương lai vì không có hiệu quả (ðào Châu Thu, Nguyễn Khang,
1998) [15].
2.1.2.5. Các phương pháp thực hiện quy trình ñánh giá ñất ñai theo FAO
Sự liên hệ giữa những khảo sát tài nguyên và phân tích kinh tế - xã hội cũng như ñối
chiếu với cách thức mà các loại hình sử dụng ñất ñược xây dựng có thể tiến hành theo
phương pháp 2 bước (Two Stages) hoặc phương pháp song hành (Paralell).
- Phương pháp 2 bước: Bao gồm bước thứ nhất chủ yếu là ñánh giá ñiều kiện
tự nhiên, sau ñó là bước thứ 2 bao gồm những phân tích về kinh tế - XH.
- Phương pháp song hành: Trong phương pháp này, sự phân tích mối liên hệ giữa
ñất ñai và loại hình sử dụng ñất ñược tiến hành ñồng thời với phân tích kinh tế - xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

20


Phương pháp hai bước thường ñược dùng trong các cuộc thống kê tài nguyên cho
mục tiêu quy hoạch rộng lớn và các nghiên cứu ñể ñánh giá tiềm năng sản xuất sinh học.
Phân hạng thích hợp ñất ñai ở bước ñầu tiên ñược dựa vào khả năng thích hợp của ñất ñai
ñối với các loại hình sử dụng ñất ñã ñược chọn ngay từ ñầu cuộc khảo sát. Sự ñóng góp

của phân tích kinh tế - xã hội ở bước này chỉ nhằm kiểm tra sự thích ứng của các loại hình
sử dụng ñất. Sau khi giai ñoạn một ñã hoàn tất, kết quả sẽ ñược trình bày dưới dạng bản
ñồ và báo cáo. Những kết quả này có thể sau ñó tùy thuộc vào bước thứ hai (Bước phân
tích chi tiết các hiệu quả kinh tế - xã hội).
Trong phương pháp song hành việc phân tích kinh tế - xã hội các loại hình sử
dụng ñất ñược tiến hành song song với khảo sát và ñánh giá các yếu tố tự nhiên, các
yêu cầu về số liệu và cách phân tích thay ñổi khác nhau theo từng kiểu sử dụng.
Phương pháp song hành thích hợp cho các ñề xuất rõ ràng trong các dự án phát triển
ở mức ñộ chi tiết và bán chi tiết, ñòi hỏi thời gian ngắn hơn so với phương pháp hai
bước và thích hợp với quy hoạch sử dụng ñất ñai.
2.1.2.6. Quy trình ñánh giá ñất ñai theo FAO
+ Xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất.
+ Xác ñịnh các chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.
+ Xây dựng hệ thống cấu trúc phân hạng ñất ñai.
+ Phân hạng thích hợp ñất ñai.
Về nội dung phương pháp ñánh giá ñất ñai của FAO biên soạn gắn liền ðGðð và
quy hoạch sử dụng ñất, coi ðGðð là một phần của quá trình quy hoạch sử dụng ñất. Tiến
trình ðGðð và quy hoạch sử dụng ñất gồm các bước sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

21


3

1

2


Xác
định
mục
tiêu

Thu
thập
tài
liệu

Xác
định
loại
hình
sử

4
Xác
định
Đơn vị
đất
đai

5

6

7

8


9

Đánh
giá
khả
năng
thích
hợp

Xác
định
hiện
trạng
KT-XH
và môi

Xác
định
loại
hình
sử
dụng

Quy
hoạch
sử
dụng
đất


áp
dụng
của
việc
đánh
giá

S ủ 1:Quy trỡnh ủt giỏ ủt ủai ca FAO
Bc 1: Xỏc ủnh mc tiờu ca vic G cú mi quan h cht ch vi cỏc mc tiờu
phỏt trin kinh t - xó hi chung ca cỏc cp hnh chớnh.
Bc 2: Thu thp cỏc ti liu ca vựng nghiờn cu nhm hiu rừ cỏc ủc thự v ti
nguyờn thiờn nhiờn cng nh kinh t - xó hi ca vựng nghiờn cu. ng thi k tha v
tham kho cỏc ti liu sn cú phc v cụng tỏcG.
Bc 3: Xỏc ủnh loi hỡnh s dng ủt. La chn v mụ t cỏc loi hỡnh s dng
ủt phự hp vi chớnh sỏch, mc tiờu phỏt trin, cỏc ủiu kin sinh thỏi v t nhiờn, ủiu
kin chung v kinh t - xó hi, tp quỏn ủt ủai ca khu vc nghiờn cu (c bit l cỏc
hn ch s dng ủt). Xỏc ủnh yờu cu ca mi loi hỡnh s dng ủt ủó la chn.
Bc 4: Xỏc ủnh cỏc ủn v ủt ủai da vo cỏc yu t tỏc ủng v cỏc ch tiờu
phõn cp.
Bc 5: ỏnh giỏ kh nng thớch hp ủt ủai thụng qua vic so sỏnh, ủi chiu
gia cỏc yờu cu s dng ủt ca cỏc loi hỡnh s dng ủt ủó la chn vi cỏc ủc tớnh
ủt ủai ca vựng nghiờn cu, qua ủú phõn loi kh nng thớch hp ca tng ủn v ủt
ủai ủi vi mi loi s dng ủt, gm cú:
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc Nụng nghip

22


- Khả năng thích hợp trong ñiều kiện hiện tại.
- Khả năng thích hợp trong ñiều kiện ñất ñai sẽ ñược cải tạo.

Bước 6: Phân tích những tác ñộng của các yếu tố kinh tế - xã hội và môi trường tới
tính thích hợp của các loại hình sử dụng ñất ñai ñược ñánh giá.
Bước 7: Dựa trên phân tích tính thích hợp của các loại hình sử dụng ñất trên từng
ñơn vị ñất ñai, xác ñịnh và ñề xuất loại hình sử dụng ñất thích hợp nhất trong hiện tại và
tương lai.
Bước 8: Quy hoạch sử dụng ñất. Trên cơ sở ñánh giá tính thích hợp của cây trồng,
các mục tiêu phát triển ñể bố trí sử dụng ñất thích hợp.
Bước 9: Áp dụng kết quả ñánh giá ñất ñai vào thực tế sản xuất.
ðề cương hướng dẫn của FAO khái quát toàn bộ những nội dung, các bước tiến
hành, những gợi ý và các ví dụ nêu ra ñể minh họa, tham khảo. Trên cơ sở ñó, tùy theo
ñiều kiện cụ thể của từng vùng, từng quốc gia mà vận dụng cho thích hợp (ðào Châu Thu,
Nguyễn Khang, 1998) [15].
Trong nghiên cứu này, chỉ ñề cập chi tiết việc xác ñịnh các ñơn vị ñất ñai và xây
dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.
* Ưu ñiểm của phương pháp ðGðð theo FAO:
- Phương pháp ðGðð theo FAO là sự kết hợp hài hòa giữa hai trường phái
ñánh giá ñất của Liên Xô (cũ) và ñánh giá ñất của Mỹ. Phương pháp ðGð theo
FAO khắc phục ñược những nhược ñiểm chủ quan trong ðGð. Vì nó ñưa ra các chỉ
dẫn thích hợp về ñất ñai cho từng loại hình sử dụng ñất cụ thể.
- ðGð theo FAO nhấn mạnh các yếu tố hạn chế trong sử ñất, có tính ñến các vấn ñề
môi trường và ñánh giá chi tiết ñối với từng loại hình sử dụng ñất. Phương pháp ðGð
theo FAO ñánh giá ñược các yếu tố rõ ràng hơn, kết quả thu ñược khách quan hơn và rất
có ý nghĩa trong việc bảo vệ môi trường sinh thái trên những vùng ñất dễ bị suy thoái.
- ðGð theo FAO ngoài việc ñề cập ñến các chỉ tiêu về ñiều kiện tự nhiên ñối với
ñất ñai, còn ñề cập tới các chỉ tiêu kinh tế xã hội có liên quan tới khả năng sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

23



ñất. ðặc biệt ðGð theo FAO rất coi trọng và quan tâm ñến việc ñánh giá khả năng
duy trì và bảo vệ tài nguyên ñất ñai, nhằm tập trung giải quyết cho mục tiêu xây dựng
một nền nông nghiệp bền vững trên phạm vi toàn Thế giới.
Tóm lại, phương pháp ñánh giá ñất theo FAO là sự so sánh giữa yêu cầu sử dụng ñất
với chất lượng của ñất, gắn với việc phân tích các khía cạnh kinh tế - xã hội và môi
trường ñể lựa chọn phương án sử dụng ñất tốt nhất.
2.2. Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai trong ñánh giá ñất ñai theo FAO
2.2.1. Khái niệm về bản ñồ ñơn vị ñất ñai
Bản ñồ ñơn vị ñất ñai ñược ñịnh nghĩa là một vạt hay một khoanh ñất ñược xác ñịnh
cụ thể, ñược thể hiện trên bản ñồ, có những ñặc tính và tính chất ñất ñai riêng biệt thích hợp
ñồng nhất cho từng loại hình sử dụng ñất, có cùng ñiều kiện quản lý ñất, cùng một khả năng
sản xuất và cải tạo ñất. Mỗi ñơn vị ñất ñaicó chất lượng ñủ ñể tạo nên một sự khác biệt với
các ñơn vị ñất ñai khác nhằm ñảm bảo sự thích hợp của chúng với các loại sử dụng ñất khác
nhau.
Các ñơn vị bản ñồ ñất ñai ñược xác ñịnh cần phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- ðảm bảo tính ñồng nhất tối ña, các chỉ tiêu phân cấp phải ñược xác ñịnh rõ.
- Có ý nghĩa thực tiễn trong ñánh giá thích hợp cho các loại hình sử dụng ñất ñược
lựa chọn.
- Các ñơn vị bản ñồ ñất ñai phải thể hiện ñược trên bản ñồ.
- Các ñơn vị bản ñồ ñất ñai phải ñược xác ñịnh một cách ñơn giản dựa trên các ñặc
ñiểm của nó.
- Các ñặc tính và tính chất của các ñơn vị bản ñồ ñất ñai phải là các ñặc tính, tính
chất khá ổn ñịnh.
2.2.2. Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai
Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai (ðVðð) gồm 4 bước:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

24



Xác định và phân
cấp
chỉ tiêu các yếu
Xây dựng
các bản đồ đơn
Chồng ghép, xây
dựng
Thống kê, mô tả
các ĐVĐĐ
S ủ 2:Quy trỡnh xõy dng bn ủ ủn v ủt ủai
Bc 1: Xỏc ủnh v phõn cp ch tiờu xõy dng bn ủ V.
+ La chn cỏc ch tiờu xõy dng bn ủ V.
Xỏc ủnh cỏc ch tiờu phõn cp ca bn ủ V cú ý ngha ủm bo tớnh chớnh
xỏc ca bn ủ V v phn ỏnh ủỳng ủiu kin ủt ủai ủi vi nhu cu ca cỏc loi
hỡnh s dng ủt. C s la chn ch tiờu xõy dng bn ủ V ph thuc vo phm
vi chng trỡnh G nh: Phm vi vựng lónh th, tnh, huyn... v ph thuc vo mi
quan h gia yờu cu ủỏnh giỏ ủt (chi tit, bỏn chi tit, tng th...) vi t l bn ủ cn
th hin. Vớ d: G cho mt vựng vi mc ủ chi tit trờn bn ủ 1/25.000 thỡ
cỏc yu t cn thit cho vic xõy dng bn ủ V gm: t, ủ dc (ủa hỡnh tng
ủi), ủ dy tng ủt, thnh phn c gii, ủ phỡ nhiờu... cỏc t l bn ủ 1/5.000 hay
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc Nụng nghip

25


×