Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Công văn 430/BGDDT NGCBQLGD hướng dẫn đánh giá Chuẩn hiệutrưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.42 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 430 /BGDĐT-NGCBQLGD
V/v: Hướng dẫn đánh giá, xếp loại HT
trường trung học theo Thông tư số:
29/2009/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2010

Kính gửi : Giám đốc sở giáo dục và đào tạo

Ngày 22/10/2009, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư
số 29/2009/TT-BGDĐT ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi
tắt là Chuẩn hiệu trưởng). Nay Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể một số
nội dung việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng trường trung học theo Chuẩn hiệu
trưởng như sau:
I. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
HIỆU TRƯỞNG
1. Các bước đánh giá, xếp loại
Bước 1. Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại
Đối chiếu với Chuẩn hiệu trưởng, mỗi hiệu trưởng tự đánh giá và ghi điểm
đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu hiệu trưởng tự đánh giá (Phụ lục 1 - Ban hành
kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT). Ở từng tiêu chuẩn, hiệu trưởng chuẩn
bị các minh chứng liên quan đến các tiêu chí đã được quy định tại Chương II Chuẩn
hiệu trưởng, ghi rõ minh chứng vào phiếu đánh giá. Căn cứ vào tổng số điểm và
điểm đạt được theo từng tiêu chí, hiệu trưởng tự xếp loại (chưa đạt chuẩn - loại kém
hoặc đạt chuẩn: loại trung bình, loại khá hoặc loại xuất sắc). Cuối cùng hiệu trưởng


tự đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và nêu hướng phát huy
điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.
Bước 2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường tham gia góp ý và đánh
giá hiệu trưởng
Đại diện của cấp ủy Đảng hoặc Ban chấp hành Công đoàn nhà trường làm
công tác tổ chức buổi đánh giá thực hiện các bước sau:


2.1 Chọn người chủ trì (điều hành) buổi đánh giá (cuộc họp) từ cấp ủy Đảng
hoặc Ban chấp hành Công đoàn thông qua biểu quyết. Người chủ trì cuộc họp này
cũng sẽ chủ trì cuộc họp bước 2.5 dưới đây.
2.2 Hiệu trưởng báo cáo kết quả tự đánh giá trước tập thể cán bộ, giáo viên,
nhân viên nhà trường.
2.3 Cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường đóng góp ý kiến,
tham gia đánh giá hiệu trưởng và ghi điểm đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu giáo
viên, cán bộ, nhân viên tham gia đánh giá hiệu trưởng (Phụ lục 2 - Ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT.
2.4 Kiểm số lượng phiếu đánh giá, niêm phong (nếu bước 2.5 dưới đây bố trí
vào cuộc họp khác) và lập biên bản kiểm số lượng phiếu, bàn giao cho Ban chấp
hành Công đoàn.
Để cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường góp ý và tham gia đánh giá hiệu
trưởng một cách tích cực, chủ động, khách quan, có hiệu quả, nhà trường cần:
- Sắp xếp và có thông báo lịch họp trước ít nhất một tuần để đảm bảo mọi
cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của trường đều có điều kiện dự họp, tối thiểu
phải có 2/3 số người được góp ý và tham gia đánh giá dự họp;
- Trong cuộc họp cần quán triệt kĩ mục đích, yêu cầu việc đánh giá, xếp loại
hiệu trưởng theo Chuẩn, hướng dẫn chi tiết cách ghi Phiếu cán bộ, giáo viên, nhân viên
tham gia đánh giá hiệu trưởng;
- Tổ chức cho tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường thảo luận, góp ý
cho hiệu trưởng ở tất cả các mặt hoạt động lãnh đạo, quản lý nhà trường của hiệu

trưởng diễn ra trong năm học; động viên, khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi
thành viên tham gia đánh giá một cách trung thực khách quan đối với hiệu trưởng;
- Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường được tiến hành kiểm
tra, đối chiếu các minh chứng với từng tiêu chí đánh giá hiệu trưởng, việc xác định
mức độ đạt được ở từng tiêu chí của hiệu trưởng cần dựa trên cơ sở là các minh chứng
và nguồn minh chứng cụ thể, xác thực.
2.5 Các phó hiệu trưởng, cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công đoàn và Ban
chấp hành Đoàn TNCS HCM nhà trường, với sự chứng kiến của hiệu trưởng, tổng
hợp các ý kiến đóng góp và kết quả tham gia đánh giá hiệu trưởng của cán bộ, giáo
viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường; phân tích các ý kiến đánh giá đó và có nhận

2


xét, góp ý cho hiệu trưởng theo mẫu phiếu trong Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT).
Khi tổng hợp kết quả đánh giá hiệu trưởng và các góp ý của tập thể cán bộ,
giáo viên và nhân viên nhà trường cần lưu ý phân tích cụ thể, kĩ lưỡng các thông tin
sau đây:
- Các phiếu của giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường đánh giá hiệu
trưởng thuộc loại kém;
- Những ý kiến nhận xét trái chiều; những ý kiến chưa thống nhất giữa tự
nhận xét đánh giá của hiệu trưởng và của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên về
hiệu trưởng.
Trên cơ sở đó, các phó hiệu trưởng, cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công
đoàn, Ban chấp hành Đoàn TNCS HCM nhà trường, sẽ phân tích, nhận xét và góp
ý cho hiệu trưởng, ghi phiếu theo Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số
29/2009/TT-BGDĐT). Nếu hiệu trưởng có ý kiến không đồng tình thì được trình
bày trong một văn bản riêng gửi cho Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp.
Bước 3. Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng đánh giá, xếp

loại hiệu trưởng
- Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý hiệu trưởng xem xét kết quả tự đánh
giá, xếp loại của hiệu trưởng, kết quả đánh giá của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân
viên nhà trường (được thể hiện trong các mẫu phiếu của Phụ lục 1, 2, 3) và các
nguồn thông tin xác thực khác, chính thức đánh giá, xếp loại hiệu trưởng.
Trường hợp không có sự thống nhất giữa tự đánh giá của hiệu trưởng với
đánh giá của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường hoặc đánh giá của cấp ủy
Đảng, Ban chấp hành Công đoàn, Đoàn TNCS HCM nhà trường, Thủ trưởng cơ
quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng có thể trao đổi với các đối tượng nêu trên, tham
khảo thêm thông tin từ các nguồn khác (cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, Ban
đại diện cha mẹ học sinh nhà trường; tập thể lãnh đạo, chuyên viên của cơ quan
quản lý trực tiếp...) trước khi đưa ra quyết định của mình. Kết quả đánh giá, xếp
loại hiệu trưởng theo Chuẩn được ghi vào mẫu phiếu trong Phụ lục 4 (Ban hành
kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT).
- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại tới hiệu trưởng và tập thể giáo viên,
cán bộ, nhân viên nhà trường; lưu kết quả trong hồ sơ cán bộ và báo cáo lên cơ
quan quản lý cấp trên bằng văn bản.
3


Trong quá trình đánh giá xếp loại, hiệu trưởng có quyền trình bày ý kiến của
mình, nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận của Thủ trưởng cơ quan quản lý trực
tiếp hiệu trưởng.
2. Minh chứng và nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại hiệu
trưởng
Để đảm bảo tính khách quan, công bằng trong đánh giá, xếp loại hiệu
trưởng, quá trình đánh giá, xếp loại phải dựa vào các minh chứng phân định các
mức của từng tiêu chí trong Phụ lục 1 (đính kèm công văn này). Người đánh giá
hiệu trưởng cần xem xét các minh chứng để kiểm tra, xác nhận hay điều chỉnh mức
tự đánh giá của hiệu trưởng.

Để có nguồn minh chứng xác thực, cần nghiên cứu kĩ các nội dung tại Phụ lục
2 (đính kèm công văn này).
3. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Khi có khiếu nại, thắc mắc về đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, Thủ trưởng cơ
quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng cần xem xét lại các minh chứng, tham khảo thêm
ý kiến của cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công đoàn, tập thể lãnh đạo cơ quan quản
lý trực tiếp hiệu trưởng; cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công đoàn, chính quyền địa
phương và các tổ chức liên quan khác để có kết luận (bằng văn bản) trả lời khiếu
nại về kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng. Văn bản kết luận được gửi đến cho
người khiếu nại, thắc mắc.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hằng năm vào cuối năm học, hiệu trưởng trường trung học tự đánh giá
(bước 1, công văn này). Phiếu hiệu trưởng tự đánh giá được lưu giữ trong hồ sơ của
hiệu trưởng, được sao gửi cho cơ quan quản lý trực tiếp và là căn cứ để hiệu trưởng
xây dựng kế hoạch phấn đấu và công tác trong năm học sau.
2. Theo chu kì bổ nhiệm cán bộ (5 năm) hoặc do yêu cầu khác của công tác
quản lý (tăng lương, đề bạt, quy hoạch cán bộ...), Giám đốc sở giáo dục và đào tạo,
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo tổ chức đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, đảm bảo
đủ các bước theo quy định tại Điều 9 Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (ban hành
kèm theo Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT).
Kết quả đánh giá, xếp loại được làm tư liệu cho việc:
- Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng và bồi dưỡng của hiệu trưởng;
4


- Sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển hiệu trưởng và
đề nghị xem xét, xử lý đối với những hiệu trưởng chưa đạt Chuẩn;
- Xét khen thưởng, kỉ luật, thực hiện chế độ chính sách đối với hiệu trưởng.
3. Phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp và nộp báo cáo đánh giá xếp loại hiệu

trưởng trường trung học cơ sở, trường phổ thông có hai cấp tiểu học và trung học
cơ sở về ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo trước ngày 30 tháng
6 hằng năm.
4. Sở giáo dục và đào tạo tổng hợp theo Phụ lục 3 (đính kèm công văn này)
và nộp báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học lên ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.
5. Các bộ, ngành quản lý các trường có cấp trung học cơ sở, cấp trung học
phổ thông tổng hợp kết quả xếp loại hiệu trưởng trung học của bộ, ngành theo Phụ
lục 4 (đính kèm công văn này) và gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ hoặc còn vướng mắc
cần phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục) để được hướng dẫn thêm./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các bộ, ngành có liên quan (để chỉ đạo);
- Các Vụ: TCCB, GDTrH, Cục NGCBQLCSGD
(để chỉ đạo);
- Lưu VT, Cục NGCBQLCSGD.

(Đã ký)

Nguyễn Vinh Hiển


5


Phụ lục 1
(Tài liệu để tham khảo, kèm theo Công văn số 430 /BGDĐT-NGCBQLCSGD
ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Bộ GD&ĐT)
MINH CHỨNG PHÂN ĐỊNH CÁC MỨC CỦA TỪNG TIÊU CHÍ
TIÊU CHUẨN 1. PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
Mức trung bình**. Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc; gương mẫu
chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tham
gia hoạt động chính trị - xã hội theo quy định, thực hiện nghĩa vụ công dân.
Mức khá**. Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc; gương mẫu chấp hành
đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tham gia hoạt
động chính trị - xã hội theo quy định, thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; có ý chí vượt
khó khăn để vươn lên*.
Mức xuất sắc**. Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc; gương mẫu chấp
hành và tuyên truyền, vận động mọi người chấp hành đường lối, chủ trương chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực trong các hoạt động chính trị - xã hội, thực
hiện tốt nghĩa vụ công dân; vượt khó khăn và động viên đồng nghiệp vượt qua trở
ngại, khó khăn để vươn lên*.
Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
Mức trung bình. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, giữ được uy tín của nhà giáo; liêm
chính, trung thực, có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, đấu tranh chống những
biểu hiện tiêu cực, không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng , không làm mất dân chủ trong
nhà trường; khiêm tốn, tôn trọng người khác.
Mức khá. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, phát huy được uy tín của nhà giáo;liêm chính,
trung thực và có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ; ngăn ngừa, đấu tranh chống
những biểu hiện tiêu cực, không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng , thực hiện tốt quy chế

dân chủ trong nhà trường; khiêm tốn, tôn trọng người khác.
Mức xuất sắc. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, nâng cao được uy tín của nhà giáo; liêm
chính, trung thực, có trách nhiệm và tâm huyết với nghề nghiệp; tích cực ngăn ngừa,
đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực, không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng , phát
huy dân chủ để phát triển nhà trường, khiêm tốn, tôn trọng người khác.
Tiêu chí 3. Lối sống
Mức trung bình. Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu
thế hội nhập. Sống cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; xây dựng nếp sống văn
minh, gia đình văn hoá.
Mức khá. Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế hội
nhập. Thực hiện và tuyên truyền sống cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gia đình văn
hoá.
Mức xuất sắc. Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế
hội nhập. Gương mẫu thực hiện và vận động mọi người trong gia đình, nhà trường và
cộng đồng sống cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
6


Tiêu chí 4. Tác phong
Mức trung bình. Có tác phong làm việc khoa học, sắp xếp công việc hợp lý.
Mức khá. Tác phong làm việc khoa học, sắp xếp công việc hợp lý và ưu tiên các công
việc trọng tâm; đoàn kết, hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp.
Mức xuất sắc. Tác phong làm việc khoa học; sắp xếp tốt công việc, ưu tiên các công
việc trọng tâm; đoàn kết, hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; xây dựng tác phong làm việc
khoa học trong trường.
Tiêu chí 5. Giao tiếp, ứng xử
Mức trung bình. Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả, thân thiện,
quan tâm giúp đỡ học sinh, đồng nghiệp; tôn trọng người khác, không thành kiến, thiên
vị, không xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác; nói đúng, viết đúng.
Mức khá. Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả, thân thiện, quan

tâm giúp đỡ học sinh, đồng nghiệp; tôn trọng người khác, không thành kiến, thiên vị,
không xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác; nói đúng, viết đúng; hợp
tác, chia sẻ, bảo vệ quyền lợi của giáo viên; học sinh, diễn đạt trôi chảy; diễn thuyết
trước tập thể nhà trường rõ ràng, mạch lạc;
Mức xuất sắc. Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả, thân thiện,
quan tâm giúp đỡ học sinh, đồng nghiệp; tôn trọng người khác, không thành kiến,
thiên vị, không xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác; nói đúng, viết
đúng; đối xử công bằng, chủ động giúp đỡ học sinh, đồng nghiệp tiến bộ; hợp tác, chia
sẻ, bảo vệ quyền lợi của giáo viên; học sinh; , diễn đạt trôi chảy; diễn thuyết trước tập
thể nhà trường rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục đối với mọi người.
TIÊU CHUẨN 2. NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN VÀ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
Tiêu chí 6. Hiểu biết chương trình giáo dục
Mức trung bình. Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dục
trong chương trình giáo dục phổ thông;
Mức khá. Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dục trong
chương trình giáo dục phổ thông; hỗ trợ đồng nghiệp hiểu và thực hiện đúng, đầy đủ nội
dung chương trình giáo dục; thường xuyên cập nhật thông tin về đổi mới phương pháp
giảng dạy.
Mức xuất sắc. Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dục
trong chương trình giáo dục phổ thông; thực hiện và hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt nội
dung chương trình giáo dục; phổ biến thông tin cập nhật về đổi mới nội dung chương
trình, phương pháp giảng dạy cho giáo viên, cán bộ trong trường.
Tiêu chí 7. Trình độ chuyên môn
Mức trung bình. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của
Luật Giáo dục đối với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trường
phổ thông có nhiều cấp học; nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có
hiểu biết về các môn học khác đáp ứng yêu cầu quản lý; am hiểu về lí luận, nghiệp vụ
và quản lý giáo dục;
7



Mức khá. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo
dục đối với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có
nhiều cấp học; nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có hiểu biết về
các môn học khác đáp ứng yêu cầu quản lý; am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và quản lý
giáo dục; Có kiến thức, phương pháp và thực tiễn đối với những môn học được đào
tạo;
Mức xuất sắc. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật
Giáo dục đối với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trường phổ
thông có nhiều cấp học; nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có
hiểu biết về các môn học khác đáp ứng yêu cầu quản lý; am hiểu về lí luận, nghiệp vụ
và quản lý giáo dục; Có kiến thức, phương pháp, thực tiễn và thực hiện tốt môn học được
đào tạo; hiểu biết và đánh giá được việc thực hiện các môn học khác trong nhà trường;
thường xuyên cập nhật kiến thức mới, hiện đại trong môn học; đánh giá chính xác và đáp
ứng kịp thời nhu cầu học tập của học sinh; hỗ trợ hiệu quả đồng nghiệp phát triển chuyên
môn.
Tiêu chí 8. Nghiệp vụ sư phạm
Mức trung bình. Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và
giáo dục tích cực; sử dụng đúng các phương pháp dạy học, giáo dục;
Mức khá. Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo dục
tích cực; sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học, giáo dục theo hướng phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo;
Mức xuất sắc. Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo
dục tích cực; Thực hiện các phương pháp dạy học, giáo dục một cách sáng tạo, phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực tự học của học sinh; tuyên
truyền về đổi mới phương pháp dạy học; hỗ trợ tốt đồng nghiệp hiểu và thực hiện các
phương pháp dạy học tích cực.
Tiêu chí 9. Tự học và sáng tạo
Mức trung bình. Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể sư phạm thành tổ
chức học tập, sáng tạo; thực hiện các nhiệm vụ bồi dưỡng theo quy định;

Mức khá. Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể sư phạm thành tổ chức học
tập, sáng tạo; chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cá
nhân; vận dụng kết quả bồi dưỡng vào các hoạt động dạy học và quản lý giáo dục;
Mức xuất sắc. Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể sư phạm thành tổ chức
học tập, sáng tạo; chủ động xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch bồi dưỡng và
tự bồi dưỡng cá nhân; vận dụng các kết quả bồi dưỡng vào các hoạt động dạy học và
quản lý giáo dục; tuyên truyền, vận động xây dựng ý thức tự học, sáng tạo trong nhà
trường.
Tiêu chí 10. Năng lực ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin
Mức trung bình. Biết sử dụng một trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga, Trung, Pháp, Đức)
trong giao tiếp cơ bản, hoặc sử dụng được tiếng dân tộc khi công tác tại trường dân tộc
nội trú, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc; biết sử dụng máy tính, sử dụng được tin học
văn phòng.

8


Mức khá. Giao tiếp thông thường được bằng một trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga,
Trung, Pháp, Đức), hoặc sử dụng được tiếng dân tộc khi công tác tại trường dân tộc
nội trú, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc; biết sử dụng máy tính, sử dụng được tin học
văn phòng, sử dụng internet trong công việc chuyên môn; biết sử dụng máy tính để
làm rõ ý tưởng; học và vận động đồng nghiệp học ngoại ngữ, tin học.
Mức xuất sắc. Sử dụng thành thạo một trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga, Trung, Pháp,
Đức) hoặc thành thạo tiếng dân tộc khi công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao,
vùng đồng bào dân tộc; biết sử dụng máy tính, biết sử dụng hệ điều hành, thạo tin học
văn phòng, biết sử dụng máy tính để làm rõ ý tưởng, sử dụng và khai thác internet
trong công việc chuyên môn; sử dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý; hỗ
trợ đồng nghiệp học và sử dụng ngoại ngữ, tin học trong công việc.
TIÊU CHUẨN 3. NĂNG LỰC QUẢN LÍ NHÀ TRƯỜNG
Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo

Mức trung bình. Nắm bắt chủ trương chính sách và phân tích được các thay đổi trong
môi trường kinh tế xã hội địa phương; có định hướng phát triển nhà trường.
Mức khá. Nắm bắt chủ trương chính sách và phân tích, dự báo được các thay đổi
trong môi trường kinh tế xã hội địa phương, đất nước; biết dự báo, phân tích và xử lý
những vấn đề thay đổi có tác động đến hoạt động giáo dục nhà trường; dự báo được từ 3
đến 5 năm tới.
Mức xuất sắc. Nắm bắt chủ trương chính sách và phân tích, dự báo được các thay đổi
trong môi trường kinh tế xã hội địa phương, đất nước; phân tích, dự báo được xu thế
phát triển dài hạn của nhà trường, các thay đổi của nhà trường trong môi trường kinh tế
- xã hội của địa phương; xác định được các vấn đề then chốt trong phát triển của nhà
trường; xử lý những ảnh hưởng của xã hội đến hoạt động giáo dục nhà trường; gây ảnh
hưởng và tham mưu cho các cấp về sự phát triển của nhà trường.
Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến lược
Mức trung bình. Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng
tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục
của nhà trường; tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà trường; công khai mục tiêu,
chương trình giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng,
chứng chỉ của nhà trường tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát triển nhà
trường; xây dựng được kế hoạch chiến lược của nhà trường.
Mức khá. Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự
phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của
nhà trường; tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà trường; công khai mục tiêu,
chương trình giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng,
chứng chỉ của nhà trường tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát triển nhà
trường; Có niềm tin về dạy học và giáo dục; xây dựng sứ mạng, các giá trị của nhà
trường.
Mức xuất sắc. Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng
tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục
9



của nhà trường; tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà trường; công khai mục tiêu,
chương trình giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng,
chứng chỉ của nhà trường tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát triển nhà
trường; Có niềm tin về dạy học và giáo dục, phù hợp với nhu cầu, kết quả học tập của
học sinh và yêu cầu xã hội; xây dựng sứ mạng, các giá trị, biểu tượng tốt của nhà
trường trong cộng đồng.
Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai
Mức trung bình. Xác định được các mục tiêu ưu tiên; thiết kế và triển khai các
chương trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường;
hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn
luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo, tích cực tham gia
phong trào thi đua xây dựng ” Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; chủ động
tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động
xã hội;
Mức khá. Xác định được các mục tiêu ưu tiên; thiết kế và triển khai các chương trình
hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; hướng mọi hoạt
động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của học
sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo, tích cực tham gia phong trào thi
đua xây dựng ” Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; chủ động tham gia và
khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội; thu
hút sự tham gia của các bên liên quan trong xây dựng và triển khai, đảm bảo nội
dung, tiến độ thực hiện chương trình hành động;
Mức xuất sắc. Xác định được các mục tiêu ưu tiên; thiết kế và triển khai các chương
trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; hướng mọi
hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của
học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo, tích cực tham gia phong
trào thi đua xây dựng ” Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; chủ động tham gia
và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội;
thu hút sự tham gia của các bên liên quan trong xây dựng, thiết kế và triển khai thực

hiện hiệu quả các chương trình phát triển nhà trường.
Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới
Mức trung bình. Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách
nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường; dám đưa ra những thay đổi cần thiết
để nâng cao chất lượng giáo dục.
Mức khá. Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về
các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục của nhà trường; dám đưa ra và xác định đúng những thay đổi, các
ưu tiên cần thiết; hỗ trợ các bên liên quan để nâng cao chất lượng giáo dục.
Mức xuất sắc. Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm
về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng
và hiệu quả giáo dục của nhà trường; Quyết đoán, dám đưa ra và thực hiện những thay
đổi đáp ứng yêu cầu trong những tình huống cụ thể; dám nghĩ, dám làm, dám đổi mới
để nâng cao chất lượng giáo dục;
Tiêu chí 15. Lập kế hoạch hoạt động
10


Mức trung bình. Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn
chiến lược và các chương trình hành động của nhà trường; có đầy đủ các kế hoạch của
nhà trường, các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, các hoạt động, thời gian, địa điểm, nguồn
lực thực hiện.
Mức khá. Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến
lược và các chương trình hành động của nhà trường; có đầy đủ các kế hoạch của nhà
trường, các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể,
thiết thực và khả thi; tạo được sự chủ động cho các bộ phận và cá nhân thực hiện.
Mức xuất sắc. Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến
lược và các chương trình hành động của nhà trường; có đầy đủ các kế hoạch của nhà
trường, các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể,

thiết thực và khả thi; tạo được sự chủ động cho các bộ phận và cá nhân thực hiện; điều
chỉnh kế hoạch kịp thời, thích ứng với sự thay đổi.
Tiêu chí 16. Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ
Mức trung bình. Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả; quy
hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo
viên, cán bộ và nhân viên; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và
nhân viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường;
động viên đội ngũ giáo viên, công nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà trường,
thực hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường. Mỗi
thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo; chăm lo đời sống tinh thần,
vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên;
Mức khá. Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả; quy hoạch,
tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên,
cán bộ và nhân viên; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân
viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường; động
viên đội ngũ giáo viên, công nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà trường, thực
hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường. Mỗi thầy
cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo; chăm lo đời sống tinh thần, vật
chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên; sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, triển
khai các chương trình phát triển đội ngũ.
Mức xuất sắc. Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả; quy hoạch,
tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên,
cán bộ và nhân viên; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân
viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường; động
viên đội ngũ giáo viên, công nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà trường, thực
hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường. Mỗi thầy
cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo; chăm lo đời sống tinh thần, vật
chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên; sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, triển
khai các chương trình phát triển đội ngũ và tạo cơ hội tốt cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên phát triển nghề nghiệp, năng lực cá nhân.

Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động dạy học
Mức trung bình. Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản
lý học sinh; thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo
11


chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành; tổ chức hoạt động dạy học của
giáo viên theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng
giáo viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của trường; thực hiện giáo dục toàn
diện để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân tốt, phát
triển tối đa tiềm năng của mỗi học sinh, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực
nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội
Mức khá. Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản lý học
sinh; thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích cực,
chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo
chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành; tổ chức hoạt động dạy học của
giáo viên theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng
giáo viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của trường; thực hiện giáo dục toàn
diện để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân tốt, phát
triển tối đa tiềm năng của mỗi học sinh, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực
nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội; động viên
giáo viên tích cực giáo dục học sinh, có quan tâm đến học sinh năng khiếu, tàn tật và
những học sinh có nhiều khó khăn.
Mức xuất sắc. Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản lý
học sinh; thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo
chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành; tổ chức hoạt động dạy học của
giáo viên theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng
giáo viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của trường; thực hiện giáo dục toàn

diện để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân tốt, phát
triển tối đa tiềm năng của mỗi học sinh, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực
nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội; đặc biệt
quan tâm và tạo điều kiện đối với học sinh năng khiếu, khuyết tật và những học sinh
có nhiều khó khăn được hưởng các cơ hội học tập.
Tiêu chí 18. Quản lý tài chính và tài sản nhà trường
Mức trung bình. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các
nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện
công khai tài chính của trường theo đúng qui định; quản lý sử dụng hiệu quả tài sản
nhà trường, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông;
Mức khá. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn tài
chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai tài
chính của trường theo đúng qui định; quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường,
thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông; khai thác nguồn tài chính, cơ sở
vật chất, thiết bị để hỗ trợ việc dạy học.
Mức xuất sắc. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn
tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai
tài chính của trường theo đúng qui định; quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường,
thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông; khai thác, sử dụng hiệu quả
nguồn tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị để phát triển nhà trường.
Tiêu chí 19. Phát triển môi trường giáo dục

12


Mức trung bình. Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm; tạo cảnh quan
trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh; xây dựng và duy trì mối
quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục
của nhà trường; tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong cộng đồng
xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá

và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh;
Mức khá. Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm; tạo cảnh quan trường
học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh; xây dựng và duy trì mối quan hệ
thường xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của nhà
trường; tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong cộng đồng xã hội
nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá và tư
vấn hướng nghiệp cho học sinh; cam kết thực hiện nhà trường không có bạo lực, rượu,
thuốc lá, ma tuý và văn hoá phẩm đồi truỵ.
Mức xuất sắc. Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm; tạo cảnh quan
trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh; xây dựng và duy trì mối
quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục
của nhà trường; tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong cộng đồng
xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá
và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh; thực hiện nhà trường không có bạo lực, rượu,
thuốc lá, ma tuý và văn hoá phẩm đồi truỵ; tạo dựng hình ảnh môi trường văn hóa, giáo
dục tích cực trong cộng đồng
Tiêu chí 20. Quản lý hành chính
Mức trung bình. Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính
của nhà trường; quản lý hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định;
Mức khá. Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính của nhà
trường; quản lý hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định; có quyết định hành chính kịp thời,
đáp ứng được nhiệm vụ.
Mức xuất sắc. Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính của
nhà trường; quản lý tốt hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định; có quyết định hành chính
đúng đắn, kịp thời, đúng đắn, đáp ứng được nhiệm vụ.
Tiêu chí 21. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng
Mức trung bình. Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua; động viên, khích lệ, trân
trọng và đánh giá đúng thành tích của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà
trường;
Mức khá. Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua; động viên, khích lệ, trân trọng

và đánh giá đúng thành tích của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà
trường; thực hiện các hình thức khen thưởng phù hợp; các phong trào thi đua hướng
đến nâng cao kết quả học tập, tu dưỡng của học sinh; kết quả làm việc của cán bộ,
giáo viên, nhân viên.
Mức xuất sắc. Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua; động viên, khích lệ, trân
trọng và đánh giá đúng thành tích của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà
trường; thực hiện các hình thức khen thưởng xứng đáng; các phong trào thi đua hướng
đến nâng cao kết quả học tập, tu dưỡng của học sinh, kết quả làm việc của cán bộ,
13


giáo viên, nhân viên; khích lệ, ủng hộ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh có ý
tưởng sáng tạo.
Tiêu chí 22. Xây dựng hệ thống thông tin
Mức trung bình. Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt
động giáo dục; ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;tiếp
nhận và xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của
nhà trường; hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ
sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường; thông tin, báo
cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy
định;
Mức khá. Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo
dục; ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;tiếp nhận và xử
lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường;
hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ sở giáo dục,
cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường;thông tin, báo cáo các lĩnh vực
hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định; hệ thống thông
tin được cập nhật thường xuyên;
Mức xuất sắc. Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt động
giáo dục; ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;tiếp nhận và

xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà
trường; hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ sở
giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường;thông tin, báo cáo
các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định; hệ
thống thông tin được cập nhật thường xuyên; ứng dụng khoa học – công nghệ trong
xây dựng hệ thống thông tin và truyền thông;
Tiêu chí 23. Kiểm tra đánh giá
Mức trung bình. Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập và rèn
luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ, nhân viên và
lãnh đạo nhà trường;thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất
lượng giáo dục theo quy định
Mức khá. Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập và rèn luyện của
học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ, nhân viên và lãnh đạo nhà
trường;thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất lượng giáo dục
theo quy định; tổng hợp, phân tích các thông tin kiểm tra đánh giá để điều chỉnh kịp
thời các hoạt động của nhà trường;
Mức xuất sắc. Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập và rèn
luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ, nhân viên và
lãnh đạo nhà trường;thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất
lượng giáo dục theo quy định; tổng hợp, phân tích các thông tin kiểm tra đánh giá để
điều chỉnh kịp thời các hoạt động của nhà trường; giám sát, tư vấn việc thực hiện
chương trình, kế hoạch dạy học, giáo dục; chủ động thực hiện tự đánh giá nhà trường,
xử lý có hiệu quả các vấn đề phát sinh trong kiểm tra, đánh giá.
Ghi chú:
*Chữ in nghiêng thể hiện mức độ khác biệt giữa các mức liền kề;
14


**Điểm số tương ứng với mỗi mức: XS: 9-10đ; Khá: 7-8đ; TB:5-6đ; dưới TB: 0-4đ.


Phụ lục 2
(Tài liệu để tham khảo, kèm theo Công văn số
/BGDĐT-NGCBQLCSGD
ngày tháng năm 2010 của Bộ GD&ĐT)
NGUỒN MINH CHỨNG
1. Hồ sơ, sổ sách của nhà trường, hồ sơ thi đua, hồ sơ kiểm tra của cơ quan cấp trên;
2. Hồ sơ cá nhân hiệu trưởng;
3. Hệ thống hồ sơ, kế hoạch năm học, học kỳ của năm học trước và năm học hiện
tại của nhà trường; các văn bản, biên bản các cuộc họp có liên quan;
4. Số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường; văn
bằng, chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng...;
5. Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh;
6. Ý kiến của cấp ủy, Ban chấp hành công đoàn , Đoàn TNCS Hồ Chí Minh nhà
trường; của cấp ủy, chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà
trường; tập thể lãnh đạo, chuyên viên của cơ quan quản lý trực tiếp:
7. Ý kiến của học sinh, giáo viên, cán bộ, nhân viên, cha mẹ học sinh, cộng đồng
địa phương, sở/phòng giáo dục và đào tạo:
8. Các nhân chứng, vật chứng khác (nếu có).

------------------------------------------

15


Phụ lục 3
(Tài liệu kèm theo Công văn số
/BGDĐT-NGCBQLCSGD ngày
năm 2010 của Bộ GD&ĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...............................................


tháng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG TRUNG
HỌC
Năm học : . . . . . . . .
I. XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ BỞI
CƠ QUAN QUẢN LÝ
1. Tổng số hiệu trưởng được đánh giá
2. Phân loại số hiệu trưởng được đánh giá
Loại xuất sắc
Số
lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Loại khá
Số
lượng

Loại trung bình

Tỷ lệ (*) (%)

Số

lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Loại kém
Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

3. Phân tích số hiệu trưởng chưa đạt chuẩn – loại kém
Lí do chính

Số lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp < 5 điểm
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường < 5 điểm
Có tiêu chí 0 điểm
Có tổng điểm < 115

II. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG THPT
1. Tổng số hiệu trưởng tự đánh giá
2. Phân loại số hiệu trưởng tự đánh giá

16


Loại xuất sắc
Số
lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Loại khá
Số
lượng

Loại trung bình

Tỷ lệ (*) (%)

Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Loại kém
Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)


3. Phân tích số hiệu trưởng chưa đạt chuẩn – loại kém
Lí do chính

Tỷ lệ (*)
(%)

Số lượng

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp < 5 điểm
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường < 5 điểm
Có tiêu chí 0 điểm
Có tổng điểm < 115

III. XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
BỞI CƠ QUAN QUẢN LÝ
1. Tổng số hiệu trưởng được đánh giá
2. Phân loại số hiệu trưởng được đánh giá
Loại xuất sắc
Số
lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Loại khá
Số
lượng

Loại trung bình


Tỷ lệ (*) (%)

Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Loại kém
Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

3. Phân tích số hiệu trưởng chưa đạt chuẩn – loại kém
Lí do chính

Số lượng

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp < 5 điểm
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường < 5 điểm
Có tiêu chí 0 điểm
Có tổng điểm < 115

17

Tỷ lệ (*)
(%)



IV. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG THCS
1. Tổng số hiệu trưởng tự đánh giá
2. Phân loại số hiệu trưởng tự đánh giá
Loại xuất sắc
Số
lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Loại khá
Số
lượng

Loại trung bình

Tỷ lệ (*) (%)

Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Loại kém
Số
lượng


Tỷ lệ (*)
(%)

3. Phân tích số hiệu trưởng chưa đạt chuẩn – loại kém
Lí do chính

Số lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp < 5 điểm
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường < 5 điểm
Có tiêu chí 0 điểm
Có tổng điểm < 115
Ghi chú:
(*) Tỷ lệ này so với tổng số hiệu trưởng được đánh giá hoặc tự đánh giá cùng cấp học
của Sở GD&ĐT.

GIÁM ĐỐC SỞ GD-ĐT

18


Phụ lục 4
(Tài liệu kèm theo Công văn số
/BGDĐT-NGCBQLCSGD ngày
năm 2010 của Bộ GD&ĐT)


tháng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ, NGÀNH . . .

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG TRUNG
HỌC
Năm học : . . . . . . . .
I. XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ BỞI
CƠ QUAN QUẢN LÝ
1. Tổng số hiệu trưởng được đánh giá
2. Phân loại số hiệu trưởng được đánh giá
Loại xuất sắc
Số
lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Loại khá
Số
lượng

Loại trung bình

Tỷ lệ (*) (%)

Số

lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Loại kém
Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

3. Phân tích số hiệu trưởng chưa đạt chuẩn – loại kém
Lí do chính

Số lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp < 5 điểm
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường < 5 điểm
Có tiêu chí 0 điểm
Có tổng điểm < 115

II. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG THPT
1. Tổng số hiệu trưởng tự đánh giá
2. Phân loại số hiệu trưởng tự đánh giá

19


Loại xuất sắc
Số
lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Loại khá
Số
lượng

Loại trung bình

Tỷ lệ (*) (%)

Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Loại kém
Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)


3. Phân tích số hiệu trưởng chưa đạt chuẩn – loại kém
Lí do chính

Tỷ lệ (*)
(%)

Số lượng

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp < 5 điểm
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường < 5 điểm
Có tiêu chí 0 điểm
Có tổng điểm < 115

III. XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
BỞI CƠ QUAN QUẢN LÝ
1. Tổng số hiệu trưởng được đánh giá
2. Phân loại số hiệu trưởng được đánh giá
Loại xuất sắc
Số
lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Loại khá
Số
lượng

Loại trung bình


Tỷ lệ (*) (%)

Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Loại kém
Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

3. Phân tích số hiệu trưởng chưa đạt chuẩn – loại kém
Lí do chính

Số lượng

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp < 5 điểm
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường < 5 điểm
Có tiêu chí 0 điểm
Có tổng điểm < 115

20

Tỷ lệ (*)
(%)



IV. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG THCS
1. Tổng số hiệu trưởng tự đánh giá
2. Phân loại số hiệu trưởng tự đánh giá
Loại xuất sắc
Số
lượng

Tỷ lệ (*) (%)

Loại khá
Số
lượng

Loại trung bình

Tỷ lệ (*) (%)

Số
lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Loại kém
Số
lượng


Tỷ lệ (*)
(%)

3. Phân tích số hiệu trưởng chưa đạt chuẩn – loại kém
Lí do chính

Số lượng

Tỷ lệ (*)
(%)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp < 5 điểm
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường < 5 điểm
Có tiêu chí 0 điểm
Có tổng điểm < 115
Ghi chú:
(*) Tỷ lệ này so với tổng số hiệu trưởng được đánh giá hoặc tự đánh giá cùng cấp học
của Sở GD&ĐT.

LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH

21



×