Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Nâng công suất trạm 110kV E1.28 Phùng Xá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.3 KB, 73 trang )

công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

Nội dung biên chế đề án
Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công công trình Nâng công suất trạm 110kV
E1.28 - Phùng Xá đợc biên chế thành các phần sau:
Tập 1: thuyết minh chung
Tập 2: các bản vẽ
Tập 3: thiết kế kỹ thuật phần SCADA
Tập 4: tổng dự toán

Tập 1: Thuyết minh chung đợc biên chế gồm các nội dung sau:
Phần A: thuyết minh

Chơng 1: Tổng quát về công trình
1.1. mục tiêu xây dựng công trình
1.2. Cơ sở lập dự án
1.3. Quy mô xây dựng
1.4. Các quy định, quy phạm và tiêu chuẩn áp dụng
1.5. Phạm vi của đề án
Chơng 2: đặc điểm tự nhiên vị trí xây dựng công trình
2.1. Vị trí, địa điểm xây dựng trạm
2.2. Các điều kiện tự nhiên khu vực dự án
Chơng 3: Các giải pháp công nghệ phần điện
3.1. Đấu nối nguồn 110kV
3.2. Cấp điện áp, công suất máy và máy biến áp
3.3. Sơ đồ điện và số lộ đờng dây ra vào trạm
3.4. Mặt bằng bố trí thiết bị
3.5. Đấu nối giữa các thiết bị trong trạm
3.6. Phơng thức bảo vệ, tự động, điều khiển và đo lờng, Scada
3.7. Nguồn điện tự dùng
3.8. Bảo vệ chống sét và tiếp đất


3.9. CHIếU SáNG TRONG TRạM BIếN áP
3.10. Thông gió và điều hoà không khí

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

1


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải
Chơng 4: Các giải pháp phần XâY DựNG
4.1 Yêu cầu kỹ thuật chung
4.2. Móng máy biến áp T2
4.3. Móng và trụ đỡ thiết bị
4.4. Hệ thống mơng cáp
4.5. Các giải pháp phòng, chống cháy nổ
Chơng 5: Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành trạm
5.1. Các hạng mục xây dựng công trình
5.2. Phần lắp đặt thiết bị
5.3. Nguồn cung cấp vật t thiết bị và công tác vận chuyển
5.4. Tiến độ thi công
5.5. Công tác chuẩn bị và tổ chức thi công
5.6. Biện pháp an toàn trong thi công
5.7. Biện pháp phòng chống cháy nổ
5.8. Tổ chức quản lý vận hành

Phần b: yêu cầu kĩ thuật thiết bị

Chơng 1: Các yêu cầu chung đối với thiết bị
1.1. Điều kiện môi trờng
1.2. Điều kiện làm việc

Chơng 2: đặc tính kỹ thuật thiết bị điện nhất thứ
2.1. Máy biến áp 110/35/22kV- 25MVA
2.2. Máy cắt 110kV
2.3. Dao cách ly 110kv
2.4. Biến dòng điện 110kV
2.5. Chống sét van
2.6. Tủ trọn bộ 35kV trong nhà
2.7. Tủ trọn bộ 22kV trong nhà
2.8. Tụ bù trung áp
2.9. Vật liệu và phụ kiện

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

2


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải
Chơng 3: đặc tính kỹ thuật thiết bị điều khiển
bảo vệ và đo lờng
3.1. Đặc tính chung
3.2. Thiết bị điều khiển
3.3. Thiết bị bảo vệ
3.4. Thiết bị phục vụ cho hệ thống Scada
3.4. Thiết bị phụ trợ

Phần c: Bảng liệt kê khối lợng
Phần d: các quyết định - văn bản có liên quan

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá


3


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

Phần A
thuyết minh

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

4


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

Chơng 1
Tổng quát về công trình
1.1. MụC TIÊU XÂY DựNG CÔNG TRìNH

Mục tiêu xây dựng công trình là chống quá tải cho trạm biến áp 110kV
Phùng Xá, cung cấp điện cho phụ tải thuộc các Cụm công nghiệp huyện Thạch
Thất, huyện Quốc Oai và một phần cấp cho huyện Phúc Thọ
1.2. cơ sở lập dự án

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình: Nâng công suất trạm 110kV
E1.28 - Phùng Xá do Công ty cổ phần t vấn và xây dựng Đông Hải lập dựa trên
các cơ sở pháp lý sau:
- Căn cứ quy hoạch phát triển Điện Lực TP. Hà Nội giai đoạn 2006 - 2010,
có xét đến 2015. Kèm theo quyết định Phê duyệt 3481/QĐ-BCN, ngày 05/12/
2006 của Bộ trởng Bộ Công nghiệp.

- Quyết định số 9555/QĐ-ĐLHN ngày 23/10/2009 của Công ty Điện lực
thành phố Hà Nội về việc phê duyệt dự án đầu t xây dựng công trình: Nâng công
suất trạm 110kV E1.28 - Phùng Xá.
- Quyết định số 00257/QĐ-EVN HANOI ngày 27/4/2010 của Giám đốc
Công ty điện lực thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt phơng án kĩ thuật xây dựng
cơ bản công trình: Nâng công suất trạm 110kV E1.28 - Phùng Xá.
- Quyết định số 1199/QĐ-BCN ngày 9/5/2006 của Bộ Công nghiệp phê
duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Hà Tây giai đoạn 2006-2010 có xét đến
2015
- Quyết định số 3087/QĐ-BCT ngày 11/7/2008 của Bộ Công thơng phê
duyệt hiệu chỉnh bổ xung Quy hoạch phát triển điện lực Hà Tây năm 2006-2010
có xét đến 2015
- Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 10/3/2005 của UBND tỉnh Hà Tây
phê duyệt điều chỉnh danh mục các quy hoạch các KCN, điểm công nghiệp, làng
nghề tỉnh Hà Tây đến 2010.
- Hiện trạng cấp điện tại trạm 110kV Phùng Xá (E1.28).
- Hợp đồng kinh tế số ........ ngày ...../...../2010 giữa Công ty Điện lực
Thành phố Hà Nội và Công ty CP t vấn và xây dựng Đông Hải.
- Các biên bản làm việc, khối lợng khảo sát hiện trờng
- Căn cứ các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về các công tác khảo sát, thiết
kế, vận hành công trình điện hiện hành.
- Các quy trình quy phạm hiện hành.
1.3. Quy mô xây dựng
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

5


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải


Trạm biến áp Phùng Xá đợc thiết kế với quy mô 02 MBA (40+25)MVA,
trong giai đoạn 1 trạm đã đặt một máy biến áp lực 110kV-40MVA và đợc bảo vệ
bằng các thiết bị đóng cắt nh máy cắt, dao cách ly và đã hoàn thiện ngăn mạch
cầu. Giai đoạn thiết kế này quy mô và khối lợng thiết kế nh sau:
1.3.1. Phần điện nhất thứ:
- Lắp đặt mới máy biến áp T2: 25MVA-115/38,5/23(11)kV (máy biến áp đợc điều chuyển từ trạm biến áp 110kV Vân Đình).
+ Công suất
: 25MVA (25/25/25MVA)
+ Điện áp
: 115/38,5/23(11)kV
+ Tổ đấu dây MBA
: Yo/Yo/-12-11
+ Thiết bị đi kèm máy biến áp: Tủ điều khiển từ xa máy biến áp.
- Lắp đặt các thiết bị 110kV hoàn chỉnh ngăn MBA T2:
+ Lắp đặt mới 01 máy cắt 110kV;
+ Lắp đặt mới 02 bộ dao cách ly 110kV;
+ Lắp đặt mới 01 bộ biến dòng điện 110kV;
+ Lắp đặt mới 01 bộ chống sét van 110kV;
+ Lắp đặt mới 01 dao nối đất trung tính MBA;
+ Lắp đặt mới 01 chống sét van trung tính máy biến áp.
- Lắp đặt hoàn thiện phân đoạn 2 thanh cái 35kV bao gồm:
+ 01 ngăn lộ tổng 38,5kV-1250A-25kA/1s;
+ 01 ngăn liên lạc 38,5kV-1250A-25kA/1s;
+ 01 ngăn đo lờng 35kV;
+ 02 ngăn xuất tuyến 40,5kV-630A-20kA/1s;
+ 01 bộ chống sét van 35kV ngoài trời;
+ Cáp lực 38,5kV-Cu/XLPE/PVC (1x500)mm 2, 1 sợi/ 1 pha, từ MBA T2
đến tủ lộ tổng 35kV.
- Lắp đặt hoàn thiện phân đoạn 2 thanh cái 22kV bao gồm:
+ 01 ngăn lộ tổng 24kV-2000A-25kA/1s;

+ 01 ngăn liên lạc 24kV-2000A-25kA/1s (giai đoạn này sẽ làm xuất tuyến
11kV);
+ 04 ngăn xuất tuyến 24kV-630A-20kA-1s (01 ngăn sẽ dùng cho đấu nối
tụ bù);
+ 01 ngăn đo lờng 24kV (biến điện áp 11kV);
+ 1 bộ chống sét van 10kV ngoài trời;
+ Cáp lực 24kV - Cu/XLPE/PVC (1x500)mm2, 3 sợi/1pha, từ MBA T2 đến
tủ lộ tổng 22kV.
Hệ thống tủ 22kV sẽ vận hành ở cấp điện áp 10kV trong giai đoạn này.
- Lắp mới hệ thống tụ bù trung áp:
+ Đấu vào lộ 471 ngăn thanh cái C41 - MBA T1 hiện trạng với công suất
5400kVAr
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

6


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

+ Đấu vào tủ xuất tuyến cho ngăn thanh cái 22kV C42 (vận hành ở cấp
điện áp 10kV-C92) lắp mới công suất 3600kVAr.
+ Cáp lực 24kV - Cu/XLPE/PVC-3x120mm2, từ các tủ 471 thanh cái C41
hiện trạng và từ tủ tụ bù ngăn thanh cái C42 (vận hành ở 10kV) mới đến giàn tụ
bù ngoài trời.
+ Lắp mới 02 bộ dao cách ly 24kV-630A cho hệ thống tụ bù trung áp.
1.3.2. Phần điện nhị thứ:
- Lắp đặt mới tủ điều khiển CP3 cho ngăn lộ 132, máy biến áp T2, ngăn lộ
tổng 332, 932;
- Lắp đặt mới tủ bảo vệ PP3 cho ngăn máy biến áp T2;
- Tủ đấu dây ngoài trời MK3;

- Hoàn thiện lắp đặt hệ thống cáp nhị thứ trọn bộ.
1.3.3. Phần xây dựng:
- Xây dựng mới hệ thống trụ đỡ thiết bị, móng trụ đỡ thiết bị, móng máy
biến áp tính cho máy 40MVA cho phần xây dựng mới ngăn máy biến áp T2.
- Xây dựnghoàn thiện hệ thống mơng cáp ngoài trời và mơng cáp trong nhà
điều khiển & phân phối bổ sung.
- Xây dựng mới hệ thống bệ đỡ, tờng rào bảo vệ cho giàn tụ bù ngoài trời.
1.4. các quy định, quy phạm và tiêu chuẩn áp dụng

1.4.1. Quy định, tiêu chuẩn dùng cho thiết kế
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc
ban hành quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng:
- Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005 của Chính phủ quy định
và hớng dẫn chi tiết một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn lới điện cao
áp;
- Quy phạm trang bị điện: 11-TCN-18-2006, 11-TCN-19-2006, 11-TCN-202006, 11 TCN-21-2006 do Bộ Công Nghiệp ban hành kèm theo quyết định số
19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006; và các tiêu chuẩn khác có liên quan;
- Quy trình kỹ thuật an toàn điện ban hành theo quyết định số 1559 EVN /
KTAT ngày 21/10/1999 của Tổng Công ty Điện lực Việt nam về công tác quản lý
vận hành, sửa chữa, xây dựng đờng dây và trạm biến áp;
- Hệ thống nối đất và chống sét cho trạm, áp dụng tiêu chuẩn 11TCN-22006 do Bộ Công nghiệp ban hành năm 2006 và tài liệu IEEE-Std 80-2000:
IEEE Guide for Safety in AC Substation Grounding.
- Quy định về mạ kẽm nhúng nóng của Tổng Công ty Điện lực Việt nam
ban hành kèm theo quyết định số 2982/QĐ-EVN-TĐ ngày 10/09/2003.
- Quy định thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy cho các dự án xây
dựng công trình điện của Tập đoàn Điện lực Việt nam ban hành kèm theo quyết
định số 956/QĐ-EVN ngày 30/05/2008.
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

7



công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

- Các tiêu chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo quyết định số 5823/QĐĐLHN-P04 ngày 16/11/2007của Công ty Điện lực thành phố Hà Nội.
- Các văn bản quy định về kỹ thuật hiện hành khác của công ty điện lực
thành phố Hà Nội.
- Kết cấu xây dựng: Xà, trụ đỡ thiết bị, móng cột, móng trụđợc thiết kế và
tính toán theo các tiêu chuẩn sau:
+ TCVN2737-96: Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXD45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
+ TCXD40-1987: Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính
toán.
+ TCXDVN356-2005: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu
chuẩn thiết kế.
+ TCXDVN358-2005: Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Bu lông đai ốc: TCVN 1876-76; TCVN 1896-76.
+ Tiêu chuẩn thiêt kế nền và móng công trình: TCXD 45-78.
+ TCVN5573-1991: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép.
+ TCXDVN33-2006: Cấp nớc mạng lới đờng ống và công trình.
+ TCXD51-1984: Thoát nớc, mạng lới bên ngoài công trình.
+ TCVN5760-1993: Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế,
lắp đặt sử dụng.
+ TCVN6379-1998: Thiết bị chữa cháy, trụ nớc chữa cháy. Yêu cầu
kỹ thuật.
+ TCVN5738-1993: Hệ thống báo cháy. Yêu cầu thiết kế.
+ TCVN2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình.
1.4.2. Tiêu chuẩn lựa chọn thiết bị nhất thứ
Trong quá trình lựa chọn thiết bị, áp dụng các tiêu chuẩn IEC phiên bản
mới nhất cho từng loại thiết bị:

Máy biến áp lực
: IEC 60076
Kháng điện
: IEC 60076
Máy cắt điện
: IEC 62271-100
Dao cách ly
: IEC62271-102
Biến dòng điện
: IEC60041-1; IEC60044-6
Biến điện áp
: IEC60041-2; IEC60044-5
Chống sét van
: IEC 60099-4
Sứ đứng
: IEC 60273
1.4.3. Tiêu chuẩn áp dụng cho giải pháp điều khiển, bảo vệ
- Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển thích hợp cho trạm
biến áp 500kV, 220kV và 110kV do Tổng Công ty Điện lực Việt nam ban hành
theo quyết định số: 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ tháng 10 năm 2003.
- Quy định về cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơle bảo vệ
cho đờng dây và trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV.
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá
8


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

- Quy định về công tác thí nghiệm đối với rơle kỹ thuật số.
- Quy định điều độ hệ thống điện quốc gia.

- Các tiêu chuẩn đợc áp dụng:
+ Thử nghiệm về khả năng chịu tác động của điện từ trờng:
Ô nhiễm điện từ trờng
: IEC 60255-25
Phóng điện tĩnh
: IEC 60255-25; IEC 61000-4
Nhiễu quá độ
: IEC 61000-4; IEC 60255-22
ảnh hởng điện từ trờng
: IEC 61000-4
ảnh hởng nguồn cung cấp
: IEC 61000-4; IEC 60255-11
Sự phân bố tần số cao
: IEC 60255-22; IEC 61000-4
Xung điện áp
: IEC 60255-22
+ Thử nghiệm về khả năng chịu đựng các điều kiện môi trờng:
Môi trờng nóng, môi trờng lạnh
: IEC 60068-2
Sự xâm nhập của các vật thể
: IEC 60529
Sự phân bố tần số cao
: IEC 60255-22
Rung động
: IEC 60255-21
+ Thử nghiệm an toàn:
Sức chịu đựng của điện môi
: IEC 60255-5
Xung điện
: IEC 60255-5

Điện trở cách điện
: IEC 60255-5
Mức an toàn với tia laser
: IEC 60825-1
Mức an toàn của sản phẩm
: IEC 60255-6
1.5. Phạm vi của đề án

Thiết kế bản vẽ thi công công trình: Nâng công suất trạm 110kV E1.28 Phùng Xá đề cập những vấn đề sau:
- Các giải pháp kỹ thuật công nghệ phần điện.
- Các giải pháp kỹ thuật phần xây dựng.
- Tính toán tổng dự toán xây dựng công trình.

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

9


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

Chơng 2
đặc điểm tự nhiên vị trí xây dựng công trình
2.1. địa điểm xây dựng trạm

Vị trí trạm biến áp 110kV Phùng Xá nằm ở phần đất liền kề với kênh Đồng
Mô thuộc cánh đồng thôn Bùng Xá, xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất. Cách đờng
Láng - Hoà Lạc khoảng 500m. Vị trí địa lý khu đất cụ thể nh sau:
- Phía Tây
: Cánh đồng thôn Bùng Xá
- Phía Bắc

: Đờng liên xã.
- Phía Nam
: Kênh nhánh thuộc hệ thống kênh Đồng Mô
- Phía Đông
: Kênh Đồng Mô
Trạm Phùng Xá đợc đa vào vận hành tháng 10/2009 với quy mô công suất
40MVA, điện áp 110/35/22kV. Trạm nhận điện từ đờng dây 110kV Ba La - Sơn
Tây. Trạm 110kV Phùng Xá hiện cung cấp điện cho phụ tải thuộc các Cụm công
nghiệp huyện Thạch Thất, huyện Quốc Oai và một phần cấp cho huyện Phúc Thọ

Theo thiết kế ban đầu trạm đợc xây dựng với quy mô 2 máy biến áp lực,
hiện tại đã lắp đặt vận hành 01 máy công suất 40MVA-110/35/22kV đợc bảo vệ
bằng các thiết bị đóng cắt nh máy cắt, dao cách ly. Trạm vận hành với 3 cấp điện
áp 110kV, 35kV và 22kV.
- Phía cao áp 110kV đợc thiết kế theo sơ đồ cầu ngoài và giai đoạn 1 đã
hoàn thiện lắp đặt ngăn máy biến áp T1 và ngăn cầu.
- Phía trung áp 22kV và 35kV (trọn bộ trong nhà) đợc xây dựng dựa trên
nhu cầu thực tế và tơng lai, hiện tại phía 22kV và 35kV đều đợc thiết kế trọn bộ
trong nhà (phía 22kV 7 tủ: 01 tủ tổng, 04 tủ xuất tuyến, 01 tủ đo lờng, 01 tủ tự
dùng, phía 35kV 6 tủ: 01 tủ tổng, 03 tủ xuất tuyến, 01 tủ đo lờng, 01 tủ tự dùng).
- Phần mở rộng máy biến áp T2 (thuộc dự án này), đợc xây dựng trên các vị
trí dự phòng ngăn máy T2 còn lại trong khuôn viên trạm không cần phải san lấp
mở rộng mặt bằng hay giải toả đền bù ...
- Khi xây dựng ngăn MBA T2 cần thiết kế thêm ngăn lộ cấp cho máy biến
áp T2 gồm máy cắt, dao cách ly, biến dòng, chống sét van...
- Khi xây dựng chỉ việc đào móng và xây dựng thêm các đoạn mơng cáp
phục vụ cho ngăn lộ máy biến áp T2.
- Các tủ điều khiển, tủ bảo vệ rơ le và tủ hợp bộ phía 35kV đợc lắp đặt
trong nhà điều khiển và phòng phân phối. Các vị trí lắp đặt đã có trong dự phòng
giai đoạn 1, cần xây mới hệ thống mơng cáp ngoài trời.

2.2. Các điều kiện tự nhiên khu vực dự án

2.2.1. Vị trí xây dựng trạm
Vị trí trạm biến áp 110kV nằm ở phần đất liền kề với kênh Đồng Mô thuộc
cánh đồng thôn Bùng Xá, xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
Địa điểm thay máy biến áp T2 đã đợc chuẩn bị sẵn với mặt bằng đã đợc xử lý
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

10


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

thống nhất với toàn bộ trạm 110kV Phùng Xá. Khi triển khai lắp máy biến áp T2
không cần phải giải phóng mặt bằng và xin thỏa thuận cấp đất xây dựng.
2.2.2. Đặc điểm khí hậu
Huyện Thạch Thất là một huyện đồng bằng của Hà Nội thuộc vùng đồng
bằng Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Khí hậu trong năm đợc chia
thành 2 mùa rõ rệt:
- Mùa nóng và ma nhiều từ tháng 4 -:- tháng 11 hàng năm.
- Mùa lạnh và ma ít từ tháng 12 -:- tháng 3 năm sau.
- Lợng ma trung bình hàng năm:
1.500mm -:- 1.700 mm.
- Độ ẩm trung bình hàng năm:
85%.
- Số giờ nắng bình quân trong năm:
1.400 -:- 1.800 giờ.
- Nhiệt độ bình quân hàng năm:
23,20C.
- Toàn bộ khu vực công trình không chịu ảnh hởng nhiễm bẩn công nghiệp

và nhiễm mặn.
- Hệ thống dòng chảy chính và là nguồn cung cấp nớc chủ yếu trong khu
vực là một số ao, hồ nằm rải rác trên toàn tuyến. Tuy vậy hệ thống này không làm
ảnh hởng tới khả năng cung cấp nớc phục vụ tới tiêu và xây dựng các công trình.
- Nớc mặt và nớc ngầm không bị ảnh hởng của hoá chất nên các loại bê
tông hay các cấu kiện bằng kim loại không bị ăn mòn.
- Căn cứ vào tài liệu hố đào thăm dò đến độ sâu 4m thấy rằng nớc dới đất ở
đây chủ yếu chứa trong lớp 2. Tầng nớc không phong phú, mực nớc xuất hiện
thay đổi từ 7m ữ 10m phụ thuộc theo mùa.
- Nớc dới đất có quan hệ thuỷ lực rất chặt chẽ với nớc ma và nớc mặt.
- Theo kết quả phân tích thành phần hoá học của mẫu nớc dới đất lấy tại
khu vực khảo sát cho thấy tính chất của nớc là nớc thuộc loại trung tính
2.2.3. Địa chất công trình
Trên cơ sở kết quả điều tra khảo sát thông số về địa chất, khí tợng thuỷ văn
và theo kết quả thu thập dữ liệu trong hồ sơ thiết kế giai đoạn 1 của TBA 110kV
Phùng Xá thì về địa chất công trình khu vực đặt trạm đợc chia làm các lớp nh sau:
+ Lớp 1: Đất san nền
Lớp đất này đợc tạo thành từ quá trình san lấp nền trạm phục vụ cho công
tác san lấp khi thi công giai đoạn 1, đất là đất đồi thuộc khu vực Hà Tây cũ. Nền
đất san lấp đã đợc đầm chặt theo công tác làm đất. Bề dày trung bình là 1m
+ Lớp 2: Sét pha nâu, gụ, dẻo cứng
Sự phân bố của lớp rộng khắp trên toàn diện tích khảo sát, với bề dầy biến
động từ 1.0 - 3.90 mét. Đất sét pha mầu nâu, nâu hồng, nâu gụ trạng thái dẻo
cứng. Đây là lớp đất có cờng độ chịu tải trung bình, khi khoan lấy 04 mẫu tiến
hành thí nghiệm trong phòng kết quả từng mẫu ghi trong phụ lục ĐC 03, giá trị
đặc trng của các chỉ tiêu nh sau:
Bảng chỉ tiêu cơ lý của đất lớp 2
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

11



công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Chỉ tiêu
Độ ẩm tự nhiên
Khối lợng thể tích
Khối lợng thể tích khô
Khối lợng riêng
Hệ số rỗng
Độ lỗ rỗng
Độ bão hoà

Giới hạn chảy
Giới hạn dẻo
Chỉ số dẻo
Độ sệt
Góc ma sát trong
Lực dính kết
Hệ số nén lún
Hệ số nén lún
áp lực tính toán quy ớc
Mô đul biến dạng

Ký hiệu
W
g
gc
gs
eo
n
G
Wch
Wd
Ip
Is
jo
C
a0 - 1
a1 - 2
E1 - 2

Đơn vị

%
g/cm3
g/cm3
g/cm3
%
%
%
%
%
độ
daN/cm2
cm2/daN
cm2/daN
daN/cm2
daN/cm2

Trị số lớp 2
30,5
1,8
1,38
2,70
0,958
48,9
86,0
35,9
23,0
12,9
0,58
9050'
0,058

0,119
0,071
0,83
78,8

+ Lớp 3: Sét pha nâu vàng dẻo mềm
Sự phân bố của lớp rộng khắp trên toàn diện tích khảo sát, với bề dầy biến
động từ 3.9 - 4.5m. Đất sét pha mầu nâu vàng, trạng thái dẻo mềm. Đây là lớp đất
có cờng độ chịu tải trung bình, khi khoan lấy 04 mẫu tiến hành thí nghiệm trong
phòng kết quả từng mẫu ghi trong phụ lục ĐC 03, giá trị đặc trng của các chỉ tiêu
nh sau:
Bảng chỉ tiêu cơ lý của đất lớp 3
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17


Chỉ tiêu
Độ ẩm tự nhiên
Khối lợng thể tích
Khối lợng thể tích khô
Khối lợng riêng
Hệ số rỗng
Độ lỗ rỗng
Độ bão hoà
Giới hạn chảy
Giới hạn dẻo
Chỉ số dẻo
Độ sệt
Góc ma sát trong
Lực dính kết
Hệ số nén lún
Hệ số nén lún
áp lực tính toán qui ớc
Mô đul biến dạng

Ký hiệu
W
g
gc
gs
eo
n
G
Wch
Wd

Ip
Is
jo
C
a0 - 1
a1 - 2
E1 - 2

Đơn vị
%
g/cm3
g/cm3
g/cm3
%
%
%
%
%
độ
daN/cm2
cm2/daN
cm2/daN
daN/cm2
daN/cm2

Trị số lớp 3
30,5
1,8
1,38
2,70

0,958
48,9
86,0
35,9
23,0
12,9
0,58
9050'
0,058
0,119
0,071
0,83
78,8

Các quá trình lắng đọng trầm tích xảy ra rất chậm và trên một diện rất hẹp
do hệ thống sông ngòi tha thớt.
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

12


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

- Các vần đề về trợt sạt, bồi lở ... do các hoạt động địa chất nội ngoại sinh
gây ra thờng xẩy ra rất chậm do hệ thống sông suối, sờn dốc có độ dốc nhỏ nên
hầu ảnh hởng rất ít tới công trình điện và các công trình khác đợc xây dựng trên
địa bàn.
- Các hoạt động địa chất nội sinh nh các hoạt động kiến tạo, hoạt động
nâng lên hạ xuống của trái đất, hoạt động núi lửa, đứt gãy ... hầu nh không xảy ra
trong một thời gian dài trớc đó hoặc nếu có thì biên độ hoạt động rất nhỏ không

ảnh hởng tới công trình xây dựng trớc đó.
2.2.4. Địa chất thủy văn
Nớc dới đất: Qua cấu tạo địa tầng và khảo sát thực địa cho thấy trong phạm
vi chiều sâu khảo sát các lớp đất đều kém chứa nớc.
Qua điều tra thu thập các kết quả thí nghiệm các mẫu nớc cho thấy nớc ở
đây không có tính ăn mòn đối với bê tông.
2.2.5. Điều kiện khí hậu tính toán
Thuộc vùng khí hậu nhiệt đới có gió mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm:
- Nhiệt độ trung bình: 23,30C
- Nhiệt độ cao nhất: 42,30C
- Nhiệt độ thấp nhất: 3,60C
- Độ ẩm trung bình: 85%
- Độ ẩm cao nhất: 100%
- Theo bản đồ phân vùng gió nêu trong tiêu chuẩn tải trọng tác động TCVN
2737-1995, khu vực Dự án nằm trong vùng gió II.B không chịu ảnh hởng trực tiếp
của gió bão.
- áp lực gió ở độ cao tiêu chuẩn để tính toán là: Q0 = 95daN/m2
2.2.6. Các hiện tợng địa vật lý, điện trở suất
1. Động đất
Theo bản đồ phân vùng địa chấn với tần suất lặp lại B1 0.005 (chu kỳ
T1 200 năm) xác suất xuất hiện chấn động P 0,1 trong khoảng thời gian 20
năm tại khu vực xây dựng công trình thuộc vùng có khả năng động đất cấp 8.
2. Điện trở suất
Trạm đã thiết kế hoàn chỉnh hệ thống tiếp địa trạm, giai đoạn lắp máy biến
áp T2 chỉ hoàn thiện kết nối với hệ thống hiện có, giai đoạn này không phải đo và
tính toán điện trở suất khu vực trạm.

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

13



công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

Chơng 3
Các giải pháp công nghệ phần điện
3.1. Đấu nối nguồn 110kV

Trạm biến áp 110kV Phùng Xá đợc thiết kế cấp điện từ đờng dây 110kV 01
mạch Ba La - Sơn Tây. Hiện tại trạm đã hoàn thiện đấu nối ngăn cầu và ngăn đờng dây 110kV. Trong giai đoạn thiết kế ny chỉ thiết kế đấu nối lên dàn thanh cái
của ngăn cầu về phía dao cách ly đờng dây 172-7.
3.2. cấp điện áp, công suất máy và máy biến áp

- Cấp điện áp trạm:
+ Sơ cấp 110kV
+ Thứ cấp 35kV; 10(22)kV
- Công suất trạm: gồm 2 máy biến áp (công suất 40MVA+25MVA). Giai
đoạn này lắp máy biến áp T2 - 25MVA.
- Cấp điện áp máy biến áp: 115 9 x 1,78%/38,5 2 x 2,5%/23(11)kV.
- Tỷ số truyền công suất giữa các cuộn dây: 100%/100%/100%
- Công suất
: 25MVA/25MVA/25MVA.
- Tổ đấu dây

: Yo/Yo/-12-11.

3.3. Sơ đồ điện và số lộ đờng dây ra vào trạm

3.3.1. Phía 110kV
- Phía 110kV: đợc thiết kế theo sơ đồ cầu ngoài, trong giai đoạn này xây

dựng 01 ngăn lộ cho máy biến áp T2 bao gồm:
+ Lắp đặt mới máy cắt 132: 123kV- 25kA/3s - 1250A - dập hồ quang bằng
khí SF6.
+ Lắp đặt mới dao cách ly 132-1: 123kV- 25kA/3s - 1250A.
+ Lắp đặt mới dao cách ly 132-3: 123kV- 25kA/3s - 1250A.
+ Lắp đặt mới TI -132, 123kV, 200-400-600/1/1/1A
+ Lắp đặt mới chống sét van 110kV.
+ Lắp đặt mới dao nối đất trung tính MBA 72,5kV - 25kA/3s - 400A.
+ Lắp đặt mới chống sét van trung tính máy biến áp.

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

14


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

3.3.2. Phía 35 kV
Phía 35kV của trạm đợc thiết kế với sơ đồ hệ thống thanh cái có phân đoạn
sử dụng các tủ điện 35kV hợp bộ đặt trong nhà. Hiện nay phòng phân phối 35kV
đang vận hành phân đoạn 1 thanh cái 35kV gồm 1 dãy 6 tủ: 01 tủ tổng 331, 01 tủ
đo lờng TU C31, 01 tủ tự dùng TDC31 và 03 xuất tuyến 371, 373, 375. Trong giai
đoạn này lắp đặt hoàn thiện phân đoạn 2 bao gồm:
+ 01 tủ máy cắt lộ tổng 38,5kV-1250A-25kA/1s;
+ 02 tủ máy cắt lộ đi 38,5kV-630A-20kA/1s;
+ 01 tủ đo lờng 35kV;
+ 01 tủ liên lạc 38,5kV-1250A-25kA/1s;
3.3.3. Phía 22kV
Phía 22kV của trạm đợc thiết kế với sơ đồ hệ thống thanh cái có phân đoạn
sử dụng các tủ điện 22kV hợp bộ đặt trong nhà. Hiện nay phòng phân phối 22kV

đang vận hành phân đoạn 1 thanh cái 22kV gồm 1 dãy 7 tủ bao gồm: 01 tủ tổng
431, 01 tủ đo lờng TU C41, 01 tủ cho máy biến áp tự dùng TD C41 và 04 xuất
tuyến 471, 473, 475, 477. Hiện tại tủ 477, 475 vận hành, tủ 473, 471 dự phòng.
Trong giai đoạn này lắp đặt hoàn thiện phân đoạn 2 bao gồm:
+ 01 tủ máy cắt lộ tổng 24kV-2000A-25kA/1s;
+ 01 ngăn liên lạc 24kV-2000A-25kA/1s;
+ 04 ngăn xuất tuyến 24kV-630A-20kA/1s (01 ngăn sẽ dành cho đấu nối
hệ thống tụ bù);
+ 01 ngăn đo lờng 24kV (vận hành tại cấp điện áp 10kV);
Hệ thống tủ 22kV phân đoạn 2 sẽ vận hành ở cấp điện áp 10kV, do vậy
biến điện áp trong tủ đo lờng sẽ là biến điện áp cho cấp 10kV.
3.4. Mặt bằng bố trí thiết bị

3.4.1. Yêu cầu chung
Các thiết bị và các kết cấu trong trạm đợc bố trí dựa trên cơ sở tuân thủ theo
các tiêu chuẩn và quy phạm trang bị điện của Việt Nam và một số tiêu chuẩn
quốc tế đợc chấp thuận phù hợp với quy định của EVN. Ngoài ra việc bố trí thiết
bị cho phần mở rộng ngăn lộ máy biến áp T2 trạm 110/35/22kV Phùng Xá dựa
trên mặt bằng bố trí thiết bị hiện hữu của trạm. Đảm bảo tính đồng bộ, kỹ thuật và
mỹ thuật cho trạm.

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

15


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

3.4.2. Phần ngoài trời
Mặt bằng trạm đợc bố trí theo hình chữ nhật. Hệ thống Pooctic và phân

phối 110kV hớng về phía Đông Nam; hai máy biến áp T1 và T2 đợc bố trí ở cuối
sân phân phối 110kV. Giai đoạn lắp máy biến áp T2 các thiết bị sẽ đợc lắp vào
ngăn dự phòng hiện có tại sân phân phối 110kV của trạm.
3.4.3. Phần trong nhà
a) Nhà điều khiển và phân phối:
Các phòng chức năng của trạm gồm có:
Phòng phân phối (kích thớc 18m x 9,2m): Sử dụng để đặt các tủ phân phối
35kV và 22kV.
Phòng điều khiển (kích thớc 12,4m x 8,6m): Sử dụng để đặt các tủ điều
khiển, bảo vệ, SCADA và viễn thông.
Phòng ắc quy (kích thớc 3,6m x 3,2m): Sử dụng để đặt hệ thống ắc quy.
Ngoài ra còn bố trí thêm các phòng chức năng khác gồm: 2 phòng làm việc
(kích thớc mỗi phòng 3,6m x 3,2m); 1 phòng trởng trạm (3,6m x 3,2m); kho
(1,8m x 3,2m) và khu vệ sinh (1,8m x 3,2m).
b) Nhà vận hành và nghỉ ca:
Có kích thớc 9,5m x 18m. Sử dụng làm nơi sinh hoạt và nghỉ ca cho bộ
phận quản lý và nhân viên vận hành trạm.
3.5. Đấu nối giữa các thiết bị trong trạm

3.5.1. Đấu nối ngăn máy biến áp và các thiết bị 110kV
- Chọn tiết diện dây dẫn:
Tiết diện dây dẫn đợc chọn theo mật độ dòng kinh tế (Jkt)
S kt =

I lvbt
J kt

Ilvbt: Dòng điện qua dây dẫn trong điều kiện làm việc bình thờng:
I lvbt =


S dm
40000
=
= 210 A
U dm
3.110

J kt : Mật độ dòng kinh tế ( J kt = 1,1 A/mm2, ứng với Tmax = 3000 ữ5000h
I

210

2
lvbt
S kt = J = 1,1 = 191 mm
kt
Vậy dây dẫn phía 110kV chọn dây nhôm lõi thép ACSR185/29.

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

16


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

- Kiểm tra điều kiện phát nóng lâu dài:
cpbt xq

I hcCP = I cp


- Điều kiện Ihccp > Ilvcb với

vpbt 25

Trong đó:
Icp: Dòng điện lâu dài cho phép Icp = 510A đối với dây ACSR-185/29.
Ihccp: Dòng điện cho phép lâu dài đã đợc hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
cpbt: Nhiệt độ cho phép lâu dài của dây dẫn là 700C.
Vậy: I hccp = I cp *

cpbt xq
vpbt 25

= 510 *

70 45
= 380,14A
70 25

- Dòng điện cỡng bức qua dây dẫn: Ilvbt = 210A
Vậy Ihccp > Ilvcb
Điều kiện phát nóng đợc thoả mãn.
- Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt có ngắn mạch:
- Điều kiện: S dd > B
C

Trong đó: Sdd: Tiết diện dây dẫn (mm2). Sdd = 185mm2.
Đối với dây dẫn ACSR có C = 79A2sec/mm2.
Vậy:


BN
81,81x10 6
=
= 114,5mm 2 < Sdd = 185mm 2
C
79

Điều kiện đợc thoả mãn. Vậy dây dẫn dùng để đấu nối dùng dây nhôm
lõi thép ACSR-185/29.
- Phơng án đấu nối đợc thể hiện chi tiết trong mặt bằng bố trí thiết bị và
mặt cắt các ngăn lộ 110kV (chi tiết xem bản vẽ T2.PX.PĐ.06 đến T2.PX.PĐ.09).
3.5.2. Đấu nối các thiết bị 35kV, 22kV
- Bố trí các thiết bị 35kV, 22kV: Các tủ phân phối trọn bộ 35kV, 22kV đ ợc
bố trí thành 2 dãy đối diện tại vị trí trong phòng phân phối của nhà điều khiển
phân phối và cùng phía với dãy tủ hiện có của trạm.
1. Chọn cáp lực 35kV lộ tổng
a. Chọn tiết diện cáp:
Tiết diện cáp đợc chọn theo mật độ dòng điện kinh tế (Jkt).
S kt

I lvbt
J kt

Trong đó:
Ilvbt: Dòng điện qua cáp trong điều kiện làm việc bình thờng.
I lvbt =

S dm 40000
=
= 659,83 A

U dm
3.35

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

17


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

Jkt = 2,5A/mm2 (ứng với Tmax = 3000 5000h)
I

659,83

2
lvbt
S kt = J = 2,5 = 263,93 mm
kt

Chọn cáp đồng đơn pha (1 sợi/1 pha) có tiết diện 500mm 2 cách điện
XLPE: 38,5kV - Cu/XLPE/PVC-1x500mm2; có dòng điện cho phép: Icp = 1080A
b. Kiểm tra điều kiện phát nóng:
Điều kiện kiểm tra: K1.K2.Icp Ibt
Trong đó:
ICP = 1080A: Dòng điện cho phép của cáp.
K1 = 0,87: Hệ số hiệu chỉnh về nhiệt độ của môi trờng xung quanh.
K2 = 1: Hệ số hiệu chỉnh theo số sợi cáp trong 1 pha
Icpxk1xk2 = 1080x0,92x1 = 939,6A > Icb = 659,83A
Kết luận:

Chọn cáp loại 38,5kV-Cu/XLPE/PVC-1x500mm2/pha đạt yêu cầu.
c. Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
Điều kiện: Scap > B N
C

Trong đó: C là hệ số. Đối với cáp lõi đồng có C = 141A2sec/mm2.
BN
13,37.106
=
= 25,93 < Scap = 500 (điều kiện đợc thoả mãn)
C
141

2. Chọn cáp 22kV lộ tổng
a. Chọn tiết diện cáp:
Do giai đoạn nâng công suất trạm 110kV E1.28 - Phùng Xá sẽ vận hành hệ
thống tủ 22kV ở cấp điện áp 10kV nên phải lựa chọn cáp lực 24kV có tiết diện t ơng ứng với cấp điện áp 10kV.
Tiết diện cáp đợc chọn theo mật độ dòng điện kinh tế (Jkt)
S kt =

I lvbt
J kt

Trong đó:
Ilvbt: Dòng điện qua cáp trong điều kiện làm việc bình thờng (cấp 10kV).
I lvbt =

S dm 40000
=
= 2309,4 A

U dm
3.10

Jkt = 2,5A/mm2 (ứng với Tmax = 3000 5000h)
I

2359,4

2
lvbt
S kt = J = 2,5 = 923,76mm
kt

Chọn cáp đồng đơn pha (3 sợi/1 pha) có tiết diện 500mm 2 cách điện
XLPE: 24kV-Cu/XLPE/PVC-3(1x500)mm2; có dòng điện cho phép: Icp = 1080A
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

18


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

b. Kiểm tra điều kiện phát nóng:
Điều kiện kiểm tra: K1.K2.Icp Ibt
Trong đó:
ICP = 1080A: Dòng điện cho phép của cáp.
K1 = 0,87: Hệ số hiệu chỉnh về nhiệt độ của môi trờng xung quanh.
K2 = 0,9: Hệ số hiệu chỉnh theo số sợi cáp trong 1 pha
Icp xk1xk2 = 1080x0,87x0,9 = 845,64 > Icb /3= 769,8A
Kết luận: Chọn cáp loại 24kV-Cu/XLPE/PVC-3x500mm2/pha đạt yêu cầu.

c. Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
Điều kiện: Sc > B N
C

Trong đó: C là hệ số. Đối với cáp lõi đồng có C = 141 A2sec/mm2.
BN
17,93.106
=
= 30,03 < Scap = 500 (điều kiện đợc thoả mãn)
C
141

3. Chọn cáp đấu nối liên lạc 35kV
Tiết diện cáp đợc chọn theo mật độ dòng điện kinh tế (Jkt).
S kt

I lvbt
J kt

Trong đó:
Ilvbt: Dòng điện qua cáp liên lạc đợc tính cho trờng hợp máy biến áp có công
suất lớn nhất hỗ trợ cấp nguồn phía trung áp cho máy còn lại ở chế độ 1 máy biến
áp bị sự cố:
I lvbt =

S dm 40000
=
= 659,83 A
U dm
3.35


Jkt = 2,5A/mm2 (ứng với Tmax = 3000 - 5000h)
I

659,83

2
lvbt
S kt = J = 2,5 = 263,93 mm
kt

Chọn cáp đồng đơn pha (1 sợi/1 pha) có tiết diện 500mm 2 cách điện
XLPE: 38,5kV - Cu/XLPE/PVC-1x500mm2; có dòng điện cho phép: Icp = 1080A
Đấu nối giữa cáp liên lạc với hệ thống thanh cái trong tủ liên lạc và tủ đo lờng hiện có dùng đầu cáp 1 pha trong nhà 38,5kV Cu/XLPE/PVC-1x500mm2
4. Chọn thanh cái phía 35-22kV đầu máy biến áp 110kV
Tiết diện thanh cái đợc chọn theo mật độ dòng điện kinh tế (Jkt).
S kt

I lvbt
J kt

Trong đó:
Ilvbt: Dòng điện qua cáp trong điều kiện làm việc bình thờng (cấp 10kV).
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

19


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải


I lvbt =

S dm 40000
=
= 2309,4 A
U dm
3.10

Jkt = 2,5A/mm2 (ứng với Tmax = 3000 - 5000h)
I

2359,4

2
lvbt
S kt = J = 2,5 = 923,76mm
kt

Chọn thanh cái đồng 1 pha (1 thanh/1 pha) có tiết diện 100x10 có dòng
điện cho phép: Icp = 2310A.
Hệ thống thanh cái đồng MT100x10 đợc kết nối với các đầu cực phía
22(10)kV của máy biến áp bằng các lá đồng mềm và kết nối với cáp lực thông
qua các đầu cáp chuyên dụng. Riêng với phía 35kV việc kết nối giữa đầu cực
35kV máy biến áp với thanh cái đồng phải bắt qua cáp đồng đơn pha bọc cách
điện.
5. Kiểm tra thanh cái đấu nối liên lạc trong tủ đo lờng 35kV TU-C31
Tiết diện thanh cái kiểm tra đợc chọn theo mật độ dòng điện kinh tế (Jkt).
S kt

I lvbt

J kt

Trong đó:
Ilvbt: Dòng điện qua cáp liên lạc đợc tính cho trờng hợp máy biến áp có công
suất lớn nhất hỗ trợ cấp nguồn phía trung áp cho máy còn lại ở chế độ 1 máy biến
áp bị sự cố:
I lvbt =

S dm 40000
=
= 659,83 A
U dm
3.35

Jkt = 2,5A/mm2 (ứng với Tmax = 3000 - 5000h)
I

659,83

2
lvbt
S kt = J = 2,5 = 263,93 mm
kt

Thanh cái đồng 60x6mm (1 thanh/1 pha) có tiết diện 360mm 2 có dòng
điện cho phép: Icp = 1125A đảm bảo đủ điều kiện làm thanh cái liên lạc.
Hiện tại trong tủ đo lờng 35kV hiện trạng đã có 03 sứ đỡ thanh cái liên lạc,
Chiều dài thanh cái hiện trạng là 2m. Để đảm bảo ổn định nhiệt và ổn định động
cho thanh cái 35kV khi có ngắn mạch ta sẽ kiểm tra thanh cái với dòng ngắn
mạch là INM = 25kA.

Do thanh cái đồng có I=1125A>1000A nên không phải kiểm tra điều kiện
ổn định nhiệt.
Khoảng cách các thanh dẫn (tính theo tim các pha) là a=35cm, chiều dài
nhịp của mỗi pha là l=155cm (khoảng cách giữa 2 sứ liên tiếp trong 1 pha).
Khi đó lực điện động tính toán, kiểm tra cho thanh cái hiện có trong tủ đợc
áp dụng theo công thức:
2
Ftt = 2,86. A.I max(
3)

Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

20


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

trong đó: A=1,02.10-8.2l/a
Ftt = 2,86.1,02.108.
Ftt = 2,86.1,02.108.

2l 2
.I max(3)
a

2.155
.250002 = 161,48kG
35

Thay số vào ta đợc:

Mômen uốn gây ra là: M = F.l/8 = 161,48.200/8 = 4037kG.cm
ứng suất do dòng ngắn mạch gây ra là
1 =

M
4037
4037.6
=
=
= 11,21kG / cm 2
2
2
Wx b.h / 6 60.6

Do cpCu = 1400kG / cm 2 > 1 = 11,21kG / cm 2 do đó thanh dẫn hiện tại đảm bảo
ổn định động.
Do kích thớc chiều rộng tủ hiện trạng là 1450mm là không đảm bảo các
khoảng cách pha - pha và pha - đất khi lắp đặt hệ thống thanh cái liên lạc do vậy
thanh cái 60x6 sẽ đợc bọc cách điện để đảm bảo khoảng cách pha pha v pha
đất.
Kết luận:
- Tủ máy cắt lộ tổng 35kV đợc đấu nối với đầu ra máy biến áp lực bằng cáp
đồng Cu/XLPE/PVC tiết diện 1x500mm2 (1 sợi /1 pha )- 38,5kV.
- Tủ máy cắt lộ tổng 24kV đợc đấu nối với đầu ra máy biến áp lực bằng cáp
đồng Cu/XLPE/PVC tiết diện 1x500mm2 (03 sợi /1 pha )- 24kV.
- Đấu nối giữa phân đoạn 2 và phân đoạn 1 của tủ 35kV bằng cáp lực
1x500mm2 và trong tủ đo lờng TU-C31 hiện trạng đợc thực hiện bằng thanh đồng
MT60x6, chi tiết xem bản vẽ đấu nối.
- Đấu nối giữa các tủ phân phối trong phân đoạn với nhau: Thực hiện bằng
thanh cái đồng.

- Kết nối giữa máy biến áp và cáp lực thông qua các thanh cái đồng
MT100x10 và các lá đồng mềm.
3.6. Phơng thức bảo vệ, tự động, điều khiển và đo lờng

3.6.1. Phạm vi trang bị thiết bị điều khiển bảo vệ
Căn cứ vào sơ đồ điện chính trạm 110kV E1.28 hiện trạng, quy mô trong
giai đoạn này chỉ lắp thêm các thiết bị nhị thứ sau:
- Thiết bị điều khiển và bảo vệ cho máy biến áp T2.
- Thiết bị điều khiển và bảo vệ cho các ngăn lộ 22(10)kV và 35kV.
- Hoàn thiện sơ đồ phơng thức bảo vệ cho trạm.
3.6.2. Các yêu cầu đối với thiết bị điều khiển và bảo vệ
Các thiết bị điều khiển và bảo vệ cho các phần tử trong trạm đợc xem xét
trang bị trên cơ sở tuân thủ theo TCVN, một số tiêu chuẩn quốc tế thông dụng
phù hợp với các quy định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Cụ thể phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

21


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

- Các bộ vi xử lý làm nhiệm vụ thu thập dữ liệu, truy nhập các thiết bị từ xa
thông qua các cổng. Các bộ vi xử lý này liên kết các rơle.
Các dữ liệu tơng tự từ các ngăn lộ phải đợc đo bởi rơle kỹ thuật số. Các dữ
liệu này bao gồm điện năng, điện áp, dòng điện và các giá trị công suất tác dụng,
công suất phản kháng tức thời.
Chức năng giám sát điều kiện làm việc của máy cắt phải đợc thực hiện bởi
các rơle kỹ thuật số. Nó bao gồm bộ đếm số lần làm việc của máy cắt, dòng điện
sự cố trung bình và cực đại tích luỹ, phần trăm hao mòn tiếp điểm.

Các bản ghi sự cố phải đợc tự động tạo ra bởi các rơle. Bất cứ khi nào sự cố
xảy ra, rơle đi cắt máy cắt, một bản ghi sự cố phải đợc tạo ra và ghi lại.
Hệ thống điều khiển giám sát gồm:
+ Hệ thống điều khiển và giám sát chính.
+ Hệ thống điều khiển và giám sát dự phòng.
+ Hệ thống điều khiển tại mức ngăn với các logic đi dây cứng.
Các chức năng điều khiển, giám sát và hiển thị số liệu đợc dự phòng bởi
các rơle số. Toàn bộ chức năng điều khiển và giám sát tại trạm có thể thực hiện
thông qua hệ thống điều khiển kiểu đi dây truyền thống dùng khoá chuyển mạch,
nút ấn và đèn chỉ thị trạng thái.
Các rơle điều khiển, bảo vệ trang bị mới phải thuộc thế hệ tiên tiến trong đó
các rơle chính sẽ là loại rơle số có bộ vi xử lý phù hợp với phơng thức điều khiển
hiện tại và trong tơng lai (là sản phẩm của một trong các nhà sản xuất: ABB,
AREVA, SIEMENS, ALSTOM, SEL..) và phải đạt chuẩn giao thức IEC-61850.
Hiện trạng các thiết bị của trạm đang đợc cấp nguồn thao tác, điều khiển,
sấy và chiếu sáng bởi nguồn điện xoay chiều AC380/220VAC và nguồn 1 chiều
220VDC từ các tủ điện xoay chiều và 1 chiều. Do vậy, nguồn cấp và nguồn điều
khiển cho hệ thống thiết bị nhị thứ giai đoạn 2 sẽ đợc lấy từ các tủ phân phối AC
và DC hiện trạng.
Phơng thức vận hành: Thờng xuyên có ngời trực tại trạm.
3.6.3. Thiết bị điều khiển
Trạm biến áp 110kV Phùng Xá đợc thực hiện điều khiển ở 3 cấp:
- Điều khiển tại chỗ.
- Điều khiển và giám sát tại phòng điều khiển.
- Điều khiển và giám sát tại Trung tâm điều độ Hệ thống điện Miền Bắc A1
và điều độ B1.
+ Điều khiển tại chỗ:
Điều khiển tại chỗ thông qua các khoá điều khiển, nút bấm đặt tại các thiết
bị đóng cắt: Máy cắt, dao cách ly, tủ điều khiển xa máy biến áp, tủ trung áp 35
kV, 22kV (vận hành 10kV). Cấp điều khiển này thờng đợc sử dụng trong trờng

hợp bảo trì và thử nghiệm cũng nh trong trờng hợp sự cố khẩn cấp khác.
+ Điều khiển và giám sát tại phòng điều khiển:
Để thực hiện các chức năng điều khiển và giám sát hoạt động của các thiết
bị trong trạm, tại phòng điều khiển sẽ lắp thêm các tủ điều khiển sau:
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

22


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

- Tủ điều khiển CP3 cho máy biến áp T2 (110/35/10(22)kV)
Mặt trớc các tủ điều khiển có lắp các thiết bị kèm theo sơ đồ nổi để thực
hiện các chức năng sau:
- Điều khiển đóng cắt và chỉ thị vị trí các máy cắt, dao cách ly có điều
khiển bằng động cơ điện.
- Chỉ thị vị trí dao nối đất.
- Đo lờng các thông số chính: A, V, W, Wh, VARh của các phần tử trong
trạm.
- Thông báo các tình trạng sự cố bằng 2 dạng: ánh sáng và âm thanh.
Ngoài tủ điều khiển nêu trên, trong phòng điều khiển còn lắp đặt tủ điều
khiển xa RC2 đi kèm theo máy biến áp T2. Mặt trớc tủ điều khiển xa có lắp các
thiết bị để thực hiện các chức năng sau:
- Tự động điều chỉnh điện áp (F90).
- Điều chỉnh tăng giảm điện áp ( tự động/ bằng tay).
- Chỉ thị vị trí của bộ điều chỉnh điện áp.
- Báo vị trí khoá Local/ Remote của hệ thống làm mát.
- Báo vị trí khoá Local/ Remote của bộ điều chỉnh điện áp.
- Chỉ thị nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây máy biến áp.
- Báo tín hiệu h hỏng hệ thống quạt mát, OLTC, cấp nguồn.

Thiết bị điều khiển của các ngăn lộ 10(22)kV, 35kV đợc lắp đặt tại các tủ
trọn bộ. Riêng ngăn lộ tổng 10(22)kV, 35kV thiết bị điều khiển đợc lắp ở 2 nơi là
phòng điều khiển và tủ trọn bộ.
+ Điều khiển và giám sát từ Trung tâm điều độ Hà Nội (B1) và Trung tâm
điều độ Miền Bắc (A1):
- Hiện tại trạm đã đợc trang bị các thiết bị phục vụ các chức năng viễn
thông và SCADA để kết nối với các trung tâm điều độ vùng, miền. Trong phòng
điều khiển hiện hữu đang có tủ RTU và tủ thông tin. Giai đoạn lắp máy T2 chỉ lắp
đặt đấu nối, bổ xung các Transducer, rơle trạng thái, rơle điều khiển, các hàng kẹp
các thiết bị về tủ RTU.
3.6.4. Thiết bị bảo vệ
Để đảm bảo ổn định cho hệ thống và an toàn cho thiết bị lắp đặt trong trạm,
thiết bị rơle bảo vệ trạm đợc thiết kế và lắp đặt bảo đảm các yêu cầu: Thời gian
tác động ngắn, đủ độ tin cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố. Các thiết bị rơle
bảo vệ đợc trang bị mới thuộc thế hệ rơle số. Các thiết bị rơle bảo vệ đợc trang bị
hiện đại và giao tiếp đợc với hệ thống SCADA. Với những yêu cầu trên, giai đoạn
lắp máy T2 trạm đợc trang bị thêm các thiết bị sau:
- Thiết bị bảo vệ cho máy biến áp T2 đợc lắp đặt trong tủ bảo vệ RP3
- Thiết bị bảo vệ cho các ngăn lộ 35kV, 10(22)kV đợc lắp đặt trong các tủ
hợp bộ 35kV và 22kV.
Phơng thức đặt rơle bảo vệ cho các phần tử trong trạm nh sau:
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

23


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

Trạm biến áp 110kV Phùng Xá đợc thiết kế theo phơng thức trạm có nhân
viên trực 24/24 giờ trong ngày.

Yêu cầu chung: Các trang bị rơle bảo vệ, tự động điều khiển, đo lờng đợc
thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế thông dụng.
Hệ thống bảng điều khiển đảm bảo đợc các chức năng:
- Các bảng điều khiển có sơ đồ nổi tơng ứng với kết dây trạm và có các đồng
hồ thông số vận hành gồm đồng hồ đo công suất hữu công, công suất vô công, cờng độ dòng điện, điện áp lới điện, tần số, đồng hồ đếm điện năng hữu công và vô
công;
- Các khoá điều khiển đóng cắt các máy cắt dao cách ly 110kV, máy cắt tổng
các phía của máy biến áp chính và chỉ thị vị trí đóng cắt thiết bị bằng tín hiệu ánh
sáng;
- Tự động điều chỉnh điện áp dới tải của máy biến áp chính và chỉ thị vị trí
của nấc điều chỉnh hiện tại;
- Tín hiệu báo hiệu sự tác động của các thiết bị bảo vệ, tự động bằng ánh
sáng và âm thanh;
Máy biến áp chính và các xuất tuyến đều có bảo vệ chính và bảo vệ dự
phòng.
Các yêu cầu kĩ thuật đối với bảo vệ rơle:
- Dùng thiết bị kỹ thuật số;
- Đảm bảo độ nhạy cao, chọn lọc và tác động nhanh;
- Dễ vận hành, thí nghiệm và bảo dỡng;
- Có chức năng tự giám sát;
- Có chức năng xác định điểm sự cố đờng dây và các thông số sự cố;
- Có khả năng đa vào hệ thống SCADA để tự động hoá trạm;
- Có giao diện với máy tính, sử dụng phần mềm để tự chỉnh định, điều khiển
để lu giữ, phân tích quá trình hoạt động của rơle và các sự cố.
Máy biến áp T2 - 25MVA - 110/35/22(11)kV :
Bảo vệ chính: đợc tích hợp từ chức năng bảo vệ 87T, 64/1, FR (theo nguyên
lý tổng trở thấp), tín hiệu dòng điện lấy từ các máy biến dòng 110kV, biến dòng
lộ tổng 35kVvà biến dòng lộ tổng 22kV sẽ đợc đa về tủ RP3.
Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV: Đợc tích hợp các chức năng bảo vệ
50/51, 50/51N, 49, 50BF. Tín hiệu dòng điện đợc lấy từ máy biến dòng chân sứ

110kV của máy biến áp và đa về tủ RP3.
Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 35kV: Đợc tích hợp các chức năng bảo vệ
50/51, 50BF, 74. Tín hiệu dòng điện đợc lấy từ máy biến dòng chân sứ 35kV của
máy biến áp và đa về tủ lộ tổng phía 35kV (332).
Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 10(22)kV: Đợc tích hợp các chức năng bảo
vệ 50/51, 50/51N, 50BF, 74. Tín hiệu dòng điện đợc lấy từ máy biến dòng lộ tổng
phía 10(22)kV (Do phía 22(10)kV của máy biến áp không có biến dòng chân sứ).
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

24


công ty cổ phần t vấn và xây dựng đông hải

Chức năng rơle bảo vệ nhiệt độ dầu/cuộn dây máy biến áp (26), rơle áp lực
máy biến áp (63), rơle hơi gaz (2 cấp) cho bình dầu chính và ngăn điều áp dới tải
(96), rơle báo mức dầu tăng cao (71) đợc trang bị đồng bộ với máy biến áp, đợc
gửi đi cắt trực tiếp máy cắt ba phía thông qua rơle chỉ huy cắt hoặc gửi đi cắt
đồng thời thông qua bảo vệ chính và dự phòng phía 110kV của máy biến áp (87T,
67/67N). Các rơle này đợc đặt tại tủ điều khiển xa RC2 của MBA T2.
Các bảo vệ đi kèm máy biến áp nh hơi, nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây, ...
Bảo vệ chống chạm đất kết hợp ghi sự cố (64FR).
Các bộ thử nghiệm;
Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, áptômát, hàng kẹp.
Tự động:
- Tự động điều chỉnh điện áp dới tải phía 110kV (90).
- Tự động khởi động hệ thống làm mát máy biến áp.
- Đo lờng: Đo nhiệt độ dầu, cuộn dây, mức dầu máy biến áp.
- Điều khiển: Đóng cắt các máy cắt ba phía của máy biến áp tại bảng điều
khiển có sơ đồ nổi bằng khoá điều khiển. Có các chỉ thị vị trí đóng cắt hiện tại

của máy cắt, dao cách ly, dao nối đất.
Ngăn lộ tổng 35, 10(22)kV:
- Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và quá dòng có thời gian (F50/51);
- Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và quá dòng chạm đất có thời gian (F50/51N);
- Rơle giám sát mạch cắt (74);
- Bảo vệ chống h hỏng máy cắt (50BF);
- Rơle giám sát mạch cắt cho các máy cắt 35kV và 22kV;
- Thiết bị ghi sự cố (FR);
- Rơle Trip / Lockout;
- Các bộ thử nghiệm;
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, hàng kẹp, .
Ngăn lộ đi 35, 22kV:
Các ngăn lộ đi đợc trang bị bảo vệ quá dòng và quá dòng chạm đất cắt
nhanh và có thời gian, rơle giám sát mạch cắt, tự động đóng lặp lại máy cắt, bảo
vệ chống h hỏng máy cắt.
Gồm:
- Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và quá dòng có thời gian (F50/51);
- Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và quá dòng chạm đất có thời gian (F50/51N)
- Bảo vệ chống h hỏng máy cắt (50BF);
- Rơle giám sát mạch cắt (74);
- Tự động đóng lặp lại máy cắt (F79);
- Thiết bị ghi sự cố (FR);
- Rơle Trip / Lockout;
- Các bộ thử nghiệm;
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, hàng kẹp, .
Tkbvtc Công trình: nâng công suất trạm 110kv e1.28 - phùng xá

25



×