Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Báo cáo kết quả "Xây dựng trường học thân thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.94 KB, 11 trang )

Phòng GD-ĐT Thành phố Hà tĩnh
Trờng tiểu học đại nàI

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đại Nài, ngày 6 tháng 5 năm 2009

Báo cáo đánh giá kết quảThực hiện phong trào

"Xây dựng trờng học thân thiện - học sinh tích cực"
Trong năm học 2008-2009 cùng với cuộc vận động " Nói không với tiêu cực trong
thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục" và " Mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng đạo đức,
tự học và sáng tạo" Trờng tiểu học Đại Nài đã triển khai, tổ chức thực hiện tốt 5 nội dung
của phong trào thi đua " Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực" do Bộ GD-ĐT
phát động.
Từ khi phát động phong trào, trờng tiểu học Đại Nài đã huy động sức mạnh tổng
hợp của các lực lợng phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh, kỷ cơng nề nếp, chất
lợng các mặt GD của nhà trờng đều đợc duy trì ngày càng phát triển. CB, GV, NV, học
sinh và phụ huynh tích cực hởng ứng
phòng trào, môi trờng cảnh quan s phạm ngày
càng xanh - sạch - đẹp - thân thiện, an toàn.
Cụ thể kết quả thực hiện nh sau:
1. Xây dựng trờng lớp Xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân thiện:
- Nhà trờng đã làm tốt việc tôn tạo bồn hoa cây cảnh bảo đảm trờng an toàn, sạch
sẽ, có cây xanh thoáng mát và ngày càng đẹp hơn. Đã trang bị 100% bàn ghế nhật linh
hợp lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Phòng học đầy đủ, đảm bảo ánh sáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè. Học sinh
bán trú tại trờng đảm bảo cơ sở vật chất, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh lớp
học, vệ sinh trờng học tốt.


- Đã tổ chức cho phụ huynh học sinh toàn trờng trồng cây vào dịp đầu xuân (trồng
đợc 720 cây chuỗi ngọc) và chăm sóc cây thờng xuyên.
- Khá đủ nhà vệ sinh đợc đặt vị trí phù hợp với vị trí cảnh quan trờng học đợc giữ
vệ sinh sạch sẽ.
- Học sinh tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan môi trờng, giữ vệ sinh các công
trình công cộng, lớp học và cá nhân.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, lắng nghe ý kiến phản ánh từ phụ huynh, địa
phơng.
2. Dạy và học có hiệu quả Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh, giúp các em
tự tin trong học tập:
- Giáo viên đã tích cực đổi mới phơng pháp dạy học và đã khuyến khích đợc sự
chuyên cần, tích cực, chủ động sáng tạo và ý thức vơn lên, rèn luyện khả năng tự học của
học sinh.
- Nhà trờng đã tạo điều kiện cho học sinh đợc khuyến khích đề xuất ý kiến và cùng
giáo viên thực hiện các giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao.
- Bằng hình thức tổ chức liên lạc gia đình, giáo viên và phụ huynh luôn thông báo
cho nhau tình hình học tập, đạo đức của học sinh, để từ đó có phơng pháp giáo dục phù
hợp.


- Toàn trờng đã hởng ứng phong trào thi đua học tập, đã kiểm tra đánh giá nghiêm
túc chính xác, khách quan kết quả học tập của học sinh.
- Trong các giờ dạy giáo viên luôn quân tâm đến các đối tợng học sinh, nhất là các
em học sinh yếu. Đối với các em học sinh sức khoẻ yếu giáo viên bố trí các em ngồi ở
phía trên, gần chỗ giáo viên quan sát dễ đi lại để giáo viên có điều kiện quan tâm kiểm
tra, hớng dẫn các em học tập.
- Đối với học sinh lớp 1, giáo viên hớng dẫn cho các em cầm bút, cách ngồi học,
cách cầm bảng..., cách sử dụng, bảo quản đồ dùng, sách vở học tập..., với học sinh bán trú
giáo viên chăm sóc hớng dẫn các em khi ăn, khi ngủ... Đối với học sinh lớp 5 giáo dục
các em tính tự giác trong học tập, tự quản, gơng mẫu trong học tập, trong sinh hoạt, vui

chơi để các em lớp dới học tập, các em đã có tinh thần đoàn kết, thơng yêu bạn bè và ý
thức "Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình".
3. Rèn luyện kỷ năng sống cho học sinh:
- Nhà trờng đã làm tốt công tác giáo dục học sinh tính thật thà, lòng tự trọng trong
học tập, có ý thức tự giác học tập không nhìn bài bạn, không giở tài liệu trong giờ kiểm
tra khi cha hiểu bài, tinh thần đoàn kết thơng yêu giúp đỡ lẫn nhau.
- Rèn luyện đợc cho học sinh kỷ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc
sống, thói quen và kỷ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm.
- Nhà trờng đã phối hợp với trung tâm y tế khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh (4
lần) và tổ chức tẩy giun cho học sinh toản trờng (2 lần).
- Đã giáo dục đợc học sinh thực hiện tốt việc đi học đúng giờ, không đợc chơi la cà
dọc đờng, thực hiện tốt luật giao thông đờng bộ.
4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tơi lành mạnh:
Là một đơn vị trọng điểm phong trào văn hoá, thể dục, thể thao. Giáo viên học sinh
đều luôn tham gia tích cực các hoạt động văn hoá, thể dục, thể thao trong trờng và các
hoạt động do ngành tổ chức. Là đơn vị luôn đạt các giải trong các hội thi thể thao văn
nghệ giáo viên, học sinh do Phòng GD, Sở GD tổ chức.
Cụ thể: 01 em đạt giải nhất môn bóng bàn cấp Tỉnh
01 giáo viên đạt giải nhì môn bóng bàn cấp Thành phố
Đạt giải ba toàn đoàn trong hội khoẻ phù đổng cấp Thành phố.
- Tổ chức các trò chơi dân gian; trờng đã triển khai tổ chức một số trò chơi dân gian
cho học sinh từ khối 1 đên khối 5 nh trò chơi cớp cờ, bịp mắt bắt dê, kéo co... học sinh đợc tiếp cận với trò chơi rất hào hứng và bổ ích.
- Đã giới thiệu và tập cho HS các làn điệu dân ca.
- Nhà trờng đã tổ chức thi trò chơi dân gian cho tát cả các lớp vào ngày 26/3 và thi
hát dân ca cho học sinh toàn trờng.
5. Tham gia tìm hiểu chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá
địa phơng:
- Nhà trờng đã chăm sóc bia tởng niệm các anh hùng liệt sỹ của phờng Đại Nài thờng xuyên sạch sẽ.



- Tổ chức dâng hơng ở bia tởng niệm vào ngày 22/2.
- Tổ chức tốt các ngày hội nh ngày hội "Vệ sinh trờng học", ngày hội đọc " Biết
chữ cho cuộc sống tốt đẹp hơn"
* ỏnh giỏ chung
Ưu điểm: Năm học 2008-2009 trờng Tiểu học Đại Nài đã hoàn thành xuất sắc kế
hoạch thực hiện phong trào "Xây dựng trờng học thân thiện - học sinh tích cực". Nổi bật
nhất là xây dựng đợc hệ thống hàng rào, cổng, sân mở rộng diện tích sân trờng phía trớc
tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động ngoài giờ của HS. ứng dụng công nghệ thông
tin vào dạy và học, Trờng đã nối mạng lan Internet tới 16 máy tính gồm 2 phòng hiệu bộ,
phòng máy vi tính. Đa đợc nhiều trò chơi dân gian và bài hát dân ca vào trờng học. Xây
dựng đợc mối tân thiện, đoàn kết cao trong tập thể giáo viên, học sinh, các lớp. Có sự phối
hợp chặt chẽ giữa nhà trờng với địa phơng và hội cha mẹ học sinh.
Tồn tại: Về cơ sở vật chất tuy đã đầy đủ phòng học và các phòng chức năng song
nhà ăn bán trú còn chật hẹp.
*Tự đánh giá kết quả thực hiện phong trào: Loại xuất sắc (96 điểm)
* Đề nghị khen thởng cá nhân xuất sắc:
1. Trần Thị Thuỷ Nga - Hiệu trởng
2. Lê Thị Hơng - TPT đội
3. Nguyễn Thị Hồng Vân - Giáo viên
Hiệu trởng

Trần Thị Thuỷ Nga

Tự NH GI
Kt qu thc hin phong tro thi ua "Xõy dng trng hc thõn thin hc
sinh tớch cc"
n v: Trng Tiu hc i Ni - Thnh ph H Tnh
Ni dung 1. Xõy dng trng lp xanh, sch, p, an ton (t nhn 19/ 20 im)
1.1. Bo m trng an ton, sch s, cú cõy xanh, thoỏng mỏt v ngy cng p hn, lp hc
ỏnh sỏng, bn gh hp la tui hc sinh (t nhn5/ 5 im).



Kết quả cụ thể đạt được

Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận

Trường có hàng rào bao quanh, cổng, biển trường theo quy định
của điều lệ trường tiểu học. Trường có quy định và các giải pháp
đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh cho học sinh.

1,0

1,0

Khuôn viên nhà trường sạch sẽ, có cây xanh thoáng mát, lớp học
đủ ánh sáng, được trang trí sư phạm và gần gũi, thân thiện với
thiên nhiên. Trường có sân chơi an toàn, thường xuyên dọn dẹp vệ
sinh sạch sẽ.

1,0

1,0

Nhà trường có đầy đủ các phương tiện dạy học hiện đại, các
phòng chức năng (đa năng). Lớp học có bảng chống loá, đủ bàn
ghế chắc chắn, phù hợp với lứa tuổi học sinh).


1,0

1,0

Có nhân viên y tế và phòng y tế với đủ cơ số thuốc theo quy
định; có đủ nước uống, nước sạch thuận tiện, đáp ứng các yêu cầu
vệ sinh, ăn uống cho HS).

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

1.2. Tổ chức để học sinh trồng cây vào dịp đầu xuân và chăm sóc cây thường xuyên (tự nhận 5/
5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được

Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận

Tổ chức học sinh các lớp lớn (3, 4, 5) trồng cây vào dịp đầu xuân

trong trường và ở địa phương.

2,0

2,0

Tổ chức cho học sinh các lớp chăm sóc cây trồng(vườn hoa, cây
cảnh) thường xuyên theo lịch được phân công cụ thể.

1,0

1,0

Không có hiện tượng học sinh xâm phạm cây và hoa trong trường
và nơi công cộng.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

1.3. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh
sạch sẽ (tự nhận 4/ 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được


Điểm
tối đa

Có đủ nhà vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh (riêng nam,
nữ).

2,0

Nhà vệ sinh an toàn, thuận tiện, đảm bảo đủ nước sạch và thường
xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ.

1,0

Điểm tự
nhận
1,0
1,0


Nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan nhà trường.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0


1.4. Học sinh tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi
trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và vệ sinh cá nhân phù hợp (tự nhận 5/ 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được

Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận

Trường, lớp có chương trình, kế hoạch và lịch phân công học
sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh
môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh.

1,0

1,0

HS được tổ chức và tham gia tích cực vào hoạt động bảo vệ,
chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ
sinh.

2,0

2,0

Trường, lớp có kế hoạch định kì kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
chương trình, kế hoạch chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp
học, nhà trường, khu vệ sinh và cá nhân.


1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

Nội dung 2. Dạy và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa
phương, giúp các em tự tin trong học tập (tự nhận 24/25 điểm)
2.1. Thầy, cô giáo tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần,
tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh (Tự
nhận15/ 15 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được

Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận

Giáo viên gần gũi, tôn trọng học sinh.

2,0

2,0


GV tích cực đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với các đối
tượng học sinh.

3,0

3,0

GV rèn cho học sinh khả năng tự học, kĩ năng tự kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập lẫn nhau.

3,0

3,0

GV Thực hiện dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình.

2,0

2,0

Trường có tổ chức học 2 buổi/ngày hoặc trên 6 buổi/tuần.

3,0

3,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

2,0


2,0

2.2. Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải
pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao (tự nhận 9/ 10 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được

Điểm

Điểm tự


tối đa

nhận

HS được khuyến khích, tham gia vào quá trình học tập một cách
tích cực, chủ động, sáng tạo và hợp tác.

2,0

2,0

HS được tạo cơ hội, tạo hứng thú, tích cực đề xuất sáng kiến
trong học tập.

2,0

1,0


HS chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.

2,0

2,0

HS chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động.

2,0

2,0

HS tham gia xây dựng các góc học tập, khuyến khích sưu tầm và
tự làm dụng cụ học tập cho lớp học.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

Nội dung 3. Rèn luyện kỹ năng (KN) sống cho học sinh (tự nhận14/ 15 điểm)
3.1. Rèn luyện khả năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kĩ năng
làm việc, sinh hoạt theo nhóm (tự nhận4,0/ 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được


Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận

Học sinh được giáo dục các kĩ năng sống: Các KN giao tiếp, quan
hệ giữa các cá nhân; KN tự nhận thức; các KN ra quyết định, suy
xét và giải quyết vấn đề; KN đặt mục tiêu; KN ứng phó, kiềm chế;
kĩ năng hợp tác và làm việc theo nhóm.

2,0

1,0

Học sinh được trải nghiệm các kĩ năng sống thông qua các hoạt
động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục NGLL.

2,0

2,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

3.2. Rèn luyện sức khoẻ và ý thức bảo vệ sức khoẻ, kĩ năng phòng, chống tai nạn giao thông,

đuối nước và các tai nạn thương tích khác (tự nhận 5/ 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được
HS được rèn luyện kĩ năng sống thông qua việc biết tự chăm sóc
sức khoẻ; biết giữ gìn vệ sinh, biết sống khoẻ mạnh và an toàn.
HS được rèn luyện kĩ năng sống thông qua rèn ý thức chấp hành
tốt luật lệ giao thông; rèn luyện cách tự phòng, chống tai nạn giao

Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận

2,0

2,0

2,0

2,0


thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác.
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

3.3. Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn hoá, chung sống hoà bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn

xã hội (tự nhận 5/ 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được

Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận

HS được GD kĩ năng sống thông qua rèn luyện và thực hiện các
quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ
lẫn nhau.

2,0

2,0

HS được GD kĩ năng sống thông qua rèn luyện và thực hiện các
quy định về chống bạo lực trong trường và phong tránh các tệ nạn
xã hội.

1,0

1,0

Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trường.

1,0

1,0


Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

Nội dung 4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh (tự nhận 15/15 điểm)
4.1. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyến khích sự tham gia
chủ động, tự giác của học sinh (tự nhận10/ 10 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được

Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận

Có kế hoạch tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao của lớp,
của trường thiết thực và tạo điều kiện, khuyến khích học sinh
tham gia.

3,0

3,0

Nhà trường có tổ chức, giới thiệu cho học sinh, giáo viên một số
làn điệu dân ca của địa phương và dân tộc.

3,0


3,0

Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao (gắn với truyền thống
văn hoá địa phương) của lớp, của trường theo đúng kế hoạch với
sự tham gia chủ động, tích cực và tự giác của học sinh.

3,0

3,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

4.2. Tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp với
lứa tuổi học sinh (tự nhận 5/5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được
Thực hiện sưu tầm và phổ biến các trò chơi dân gian cho học sinh
(gắn với truyền thống văn hoá địa phương).

Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận

1,0


1,0


Tổ chức hợp lý các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giảỉ
trí tích cực, phù hợp với lứa tuổi.

2,0

2,0

HS tham gia tích cực, hứng thú vào các trò chơi dân gian, các
hoạt động vui chơi giải trí tích cực theo kế hoạch học tập và hoạt
động của lớp, trường.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

Nội dung 5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử,
văn hóa, cách mạng ở địa phương (tự nhận9/10 điểm)
5.1. Mỗi trường đều nhận chăm sóc một di tích lịch sử, văn hoá hoặc di tích cách mạng ở địa
phương, góp phần làm cho di tích ngày một sạch đẹp hơn, hấp dẫn hơn; tuyên truyền, giới thiệu
các công trình, di tích của địa phương với bạn bè (tự nhận 4,0/ 5 điểm).

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận

Đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc
di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia đình thương
binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở
địa phương.

1,0

1,0

Có kế hoạch cụ thể và tổ chức cho học sinh chăm sóc di tích lịch
sử, văn hóa, cách mạng, chăm sóc các gia đình thương binh, liệt
sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa
phương.

1,0

1,0

Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động thăm quan, tìm hiểu
các công trình hiện đại, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, làng
nghề của địa phương và đất nước.


1,0

0,5

Có kế hoạch hoạt động tuyên truyền, giới thiệu các công trình
hiện đại, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, làng nghề của địa
phương với bạn bè và tổ chức thực hiện tốt công tác này.

1,0

0,5

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

5.2. Mỗi trường có kế hoạch và tổ chức giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc và tinh thần cách
mạng một cách hiệu quả cho tất cả học sinh; phối hợp với chính quyền, đoàn thể và nhân dân
địa phương phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hoá và cách mạng cho cuộc sống cộng
đồng ở địa phương và khách du lịch (tự nhận5/ 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được

Điểm
tối đa

Điểm tự
nhận


Có chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả, thiết

2,0

2,0


thực công tác giáo dục văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng
cho học sinh thông qua các hoạt động giáo dục NGLL với các
hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi.
Có kế hoạch phối hợp với chính quyền, các tổ chức đoàn thể và
nhân dân địa phương trong việc phát huy giá trị các di tích lịch sử,
văn hóa, cách mạng cho cuộc sống và cộng đồng ở địa phương và
khách du lịch.

1,0

1,0

Thực hiện phối hợp với chính quyền, các tổ chức đoàn thể và
nhân dân địa phương tổ chức thực hiện hiệu quả việc phát huy giá
trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng cho cuộc sống và cộng
đồng ở địa phương và khách du lịch.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định)


1,0

1,0

Nội dung 6. Về tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của trường
trong thời gian qua (tự nhận15/ 15 điểm)
6.1. Có sự sáng tạo trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua (tự nhận5/ 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được

Điểm
tối đa

Điểm
tự
nhận

Đã lập Ban Chỉ đạo, lập kế hoạch thực hiện, tổ chức phát động
phong trào thi đua với các thành viên trong trường, Ban đại diện cha
mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động: "Hai không" và
"Mỗi thầy cụ giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo".

1,0

1,0

Đã triển khai thực hiện Chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT ngày
23/12/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường phối hợp nhà trường, gia
đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.

1,0


1,0

Đã tổ chức lấy ý kiến học sinh, cha mẹ học sinh đúng góp xây dựng
trường (qua hộp thư góp ý, qua Ban đại diện cha mẹ học sinh...).

1,0

1,0

Đã liên hệ với chính quyền địa phương, phối hợp với các cơ quan,
đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo tâm, văn nghệ sỹ, cơ
quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào thi đua.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định).

1,0

1,0

6.2. Tiến bộ qua quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá (tự nhận10/ 10 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được

Điểm
tối đa


Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 90, bằng hoặc cao
hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua và có tiến bộ mọi mặt vượt bậc.

10

Điểm
tự
nhận
10


i Ni, ngy 6 thỏng 5 nm 2009
Hiu trng

Trn Th Thu Nga

Báo cáo việc chăm sóc di tích lịch sử, đa các trò chơi dân
gian, điệu múa bài hát dân ca vào sinh hoạt trong trờng
chăm sóc di tích
lịch sử

Trò chơi dân gian

Toàn trờng đầu năm đăng
ký chăm sóc bia tởng
niệm các anh hùng liệt sĩ
tại phờng - hàng tuần các
lớp thay nhau lao động
vệ sinh, dâng hơng vào
các ngày lễ.


- Ô ăn quan;Kéo co;
Nhảy bao bố; Đổ nớc vào
chai; Rồng rắn lên mây;
Cò rụp; Mèo đuổi chuột;
Bịt mắt bắt dê; Thả đĩa ba
ba; Dung dăng dung dẻ;
Đi bộ ba chân; Trồng nụ
trồng hoa; Nhảy dây;
Lộn cầu vồng; Chơi "u"
(chơi "âm"); Trò chơi

Bài hát, điệu múa
dân gian

- Gà gáy (dân ca cống
khao)
- Đi cấy (dân ca Thanh
Hoá)
- Hò bơi thuyền (Dân ca
Nghệ An)
- Cò lã (dân ca ĐB Bắc
Bộ)


"kiệu ngời"; Nhảy ô; Bỏ
khăn; Kết bạn; Nhóm ba
nhóm bảy; Lò cò tiếp
sức; Nhảy bớc; nhảy dây
chun; Hoàng anh, hoàng

yến; Ai kéo khoẻ; Ngời
thừa thứ ba; Ném bóng
trúng đích; Đua ngựa;
Chim về tổ; Con coc là
cậụ ông trời.

- Lý cây bông (dân ca
Nam Bộ)
- Lý cây Xanh (dân ca
Nam Bộ)
- Ngày mùa vui (dân ca
thái)
- Xoè hoa (dân ca Thái)
- Lý con sáo gò công
(dân ca Nam Bộ)
- La lã cánh cò (dân ca
Nam Bộ).....

Hiệu trởng

Trần Thị Thuỷ Nga



×