Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

500 cau hoi trac nghiem Phan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.66 KB, 20 trang )

500 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC ( P3)
201. Trưởng Sao nhi đồng là:
a. Do các em trong sao bầu ra.
b. Các nhi đồng trong sao có thể luân phiên nhau.
c. Là em nhi đồng mạnh dạn, biết hát, múa, kể chuyện.
d. Câu a, b, c đúng.
202. Hoạt động giáo dục theo chủ điểm của Sao nhi đồng có thể được lồng vào các hình thức:
a. Trò chơi.
b. Kể chuyện.
c. Rèn luyện kỹ năng nghi thức Đội.
d. Cả a, b, c đúng.
203. Mục đích của tổ chức Đội TNTP HCM là:
a. Đội TNTP Hồ Chí Minh tổ chức cho thiếu niên nhi đồng trở thành con ngoan trò giỏi học tốt,
háu ngoan Bác Hồ.
b. Đội TNTP Hồ Chí Minh tổ chức cho thiếu niên nhi đồng trở thành đội viên tốt, cháu ngoan Bác
ồ.
c. Đội TNTP Hồ Chí Minh tổ chức cho thiếu niên nhi đồng làm theo 5 điều Bác Hồ dạy, trở thành
on ngoan, trò giỏi, bạn tốt, công dân tốt, trở thành đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh .
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
204. Tính chất quần chúng của tổ chức Đội TNTP. Hồ Chí Minh.
a. Thu hút tất cả các thiếu niên trong độ tuổi tham gia.
b. Kết nạp rộng rãi tất cả thiếu niên vào Đội.
c. Những em học sinh chăm ngoan có thành tích được vào Đội.
d. Thu hút tất cả các em học sinh tham gia.
205. Tính chất chính trị xã hội của tổ chức Đội TNTP. HCM
a. Tổ chức Đội là một tổ chức quần chúng sinh hoạt vui chơi.
b. Tổ chức Đội là tổ chức nòng cốt trong trường học
c. Tổ chức Đội là tổ chức nòng cốt trên địa bàn dân cư.


d. Tổ chức Đội là một tổ chức quần chúng giáo dục thế hệ trẻ theo quan điểm giáo dục của Đảng.


206. Chức năng của tổ chức Đội TNTP. HCM
a. Quản lý - giáo dục.
b. Tổ chức - quản lý.
c. Giáo dục - tổ chức.
d. Điều hành - giáo dục.
207. Nhiệm vụ của tổ chức Đội TNTP. HCM.
a. Tập hợp thiếu niên nhi đồng.
b. Xây dựng Đội vững mạnh.
c. Đoàn kết hữu nghị quốc tế.
d. Cả 3 đều đúng.
208. Nguyên tắc đảm bảo định hướng chính trị xã hội của Đội TNTP. HCM:
a. Giữ vững mục tiêu giáo dục của Đảng và thực hiện điều lệ Đội.
b. Lấy 5 điều Bác Hồ dạy làm mục tiêu phấn đấu cho đội viên.
c. Rèn luyện đội viên trở thành cháu ngoan Bác Hồ, trở thành đoàn viên TNCS HCM.
d. Giúp đội viên hiểu biết truyền thống dân tộc.
209. Nguyên tắc bảo đảm tính tự quản phát huy năng lực sáng tạo của đội viên dưới sự hướng dẫn
ủa người lớn và bảo đảm phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm cá nhân đội viên được căn cứ
ào:
a. Điều lệ Đội TNTP.HCM
b. Nguyên tắc hoạt động Đội TNTP.HCM
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
210. Các hoạt động tự quản của Đội thể hiện qua:
a. Nghi thức, truyền thống, chính trị xã hội.
b. Họp đội, chỉ huy đội.
c. Hoạt động đội và phong trào thiếu nhi.
d. Đội nhóm nồng cốt, nghi thức, biểu trưng.


211. Nội dung và hình thức hoạt động Đội phải bảo đảm các yếu tố:

a. Phù hợp và thống nhất với nhau.
b. Tổng kết rút kinh nghiệm và phát triển mục tiêu.
c. Bổ sung và hoàn thiện phù hợp với sự phát triển của tổ chức Đội.
d. Cả 3 đều đúng.
212. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có trách nhiệm phụ trách Đội TNTP.Hồ Chí Minh, tổ chức, hướng
ẫn hoạt động của thiếu nhi là nội dung:
a. Điều 23 chương III luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
b. Nghị quyết về công tác chăm sóc giáo dục thiếu niên nhi đồng.
c. Công tác Đội giai đoạn 2000 - 2005.
d. Nghị quyết số 10 của BCH TW Đoàn.
213. Cán bộ phụ trách Đội bao gồm:
a. Tổng phụ trách, phụ trách chi đội, phụ trách nhi đồng.
b. Phụ trách thiếu nhi ở địa bàn dân cư.
c. Câu a và b đều đúng.
d. Câu a và b đều sai.
214. Tiêu chuẩn chọn cử tổng phụ trách Đội trong trường học:
a. Có phẩm chất đạo đức, nhiệt tình gương mẫu, được đào tạo bồi dưỡng, yêu thích thiếu nhi.
b. Có bằng tốt nghiệp sư phạm, có phẩm chất đạo đức, nhiệt tình gương mẫu, yêu thích thực hiện.
c. Có phẩm chất đạo đức, có nhiệt tình và năng khiếu, có bằng tốt nghiệp sư phạm, được đào tạo bồi
ưỡng về công tác Đội.
d. Yêu thích thiếu nhi, có bằng tốt nghiệp sư phạm, có năng khiếu về công tác Đội.
215. Danh hiệu thi đua khen thưởng cao nhất do BCH TW Đoàn khen dành cho phụ trách Đội bao
ồm:
a. Huy chương vì thế hệ trẻ.
b. Huy chương phụ trách giỏi.
c. Huy chương danh dự Đoàn.
d. Huy hiệu vì đàn em.


216. Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh hiện nay đã được:

a. Hội nghị lần thứ 3 BCH TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa VII thông qua ngày 30/7/1998.
b. Hội nghị lần thứ 3 BCH TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa VI thông qua ngày 15/5/1999.
c. Hội nghị lần thứ 3 BCH TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa VI thông qua ngày 30/7/1998.
d. Hội nghị lần thứ 3 BCH TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa VI thông qua ngày 15/5/1999.
217. Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh hiện nay gồm có:
a. 5 chương - 16 điều.
b. 5 chương - 14 điều.
c. 6 chương - 14 điều.
d. 6 chương - 16 điều.
218. Đội viên TNTP Hồ Chí Minh có quyền:
a. Yêu cầu Đội và Đoàn giúp đỡ để phát huy năng lực trong học tập, hoạt động, vui chơi, công tác
ã hội.
b. Yêu cầu Đội và Đoàn bảo vệ quyền lợi của mình theo chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp
uật Nhà nước và điều lệ Đoàn, Đội.
c. Được sinh hoạt Đội và bàn bạc, quyết định mọi công việc của liên, chi đội. Được ứng cử, đề cử,
ầu cử vào Ban chỉ huy liên, chi đội.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
219. Đội viên TNTP Hồ Chí Minh có nhiệm vụ:
a. Thực hiện điều lệ, nghi thức Đội và chương trình rèn luyện đội viên.
b. Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, phấn đấu lớn
ên là công dân tốt, là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
c. Làm gương tốt cho thiếu nhi, nhi đồng noi theo, giúp đỡ thiếu niên và nhi đồng trở thành đội viên
ội TNTP Hồ Chí Minh.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
220. Kết nạp đội viên, bồi dưỡng đội viên lớn tuổi, nhận xét và giới thiệu đội viên lớn đủ tiêu chuẩn
ể Đoàn xét kết nạp, tổ chức lễ trưởng thành cho đội viên hết tuổi đội. Đó là nhiệm vụ chủ yếu của :
a. Liên đội. c. Phân đội.


b. Chi đội. d. Cả 3 câu a, b, c đúng.

221. Sự tự quản của Đội được thể hiện:
a. Khi thảo luận mọi thành viên có quyền phát biểu, trình bày ý kiến của mình.
b. Khi quyết định thì số ít phải theo số nhiều, mọi quyết định phải dựa vào ý kiến của đa số.
c. Khi chỉ đạo thực hiện thì cấp dưới phải phục tùng cấp trên, đội viên phải phục tùng chỉ huy.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
222. Hoạt động của Đội diễn ra thường xuyên, liên tục, đa dạng về nội dung, phong phú về hình
hức nhưng phải tuân theo:
a. Nguyên tắc hoạt động Đội.
b. Phương pháp hoạt động Đội.
c. Nội dung và hình thức hoạt động Đội.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng
223. Điều lệ Đội TNTP. Hồ Chí Minh, chỉ có:
a. BCH TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh mới được quyết định việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ Đội trên
ơ sở nghiên cứu đầy đủ ý kiến chính đáng của đội viên và các tập thể Đội.
b. Hội đồng Đội TW mới được quyền quyết định việc bổ sung, sửa đổi trên cơ sở nghiên cứu đầy đủ
kiến chính đáng của đội viên và các tập thể Đội.
c. Hội đồng Đội thành phố mới được quyền quyết định việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ Đội trên cơ sở
ghiên cứu đầy đủ ý kiến chính đáng của đội viên và các tập thể Đội.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
224. Thực hiện chương trình rèn luyện đội viên là một trong những nhiệm vụ của đội viên được quy
ịnh chung:
a. Khoản 1, điều 4, chương 1 - Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh.
b. Khoản 2, điều 4, chương 1 - Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh.
c. Khoản 3, điều 4, chương 1 - Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
225. Mục tiêu chương trình dự bị đội viên TNTP Hồ Chí Minh dành cho nhi đồng 6, 7, 8 tuổi là:
a. Giúp các em nhi đồng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, xứng đáng là con ngoan, trò chăm, bạn tốt,


háu ngoan Bác Hồ, phấn đấu trở thành đội viên TNTP Hồ Chí Minh.

b. Rèn luyện thành đội viên tốt của Đội TNTP Hồ Chí Minh.
c. Rèn luyện thành đội viên tốt, phấn đấu hướng lên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
226. "Biết các dấu đi đường khi hành quân cắm trại" là một trong những yêu cầu rèn luyện của:
a. Chuyên hiệu kỹ năng trại.
b. Chuyên hiệu thông tin liên lạc.
c. Chuyên hiệu an toàn giao thông.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
227. Trong chuyên hiệu "thầy thuốc nhỏ tuổi", tiêu chuẩn nhận biết 10 cây thuốc nam và tác dụng
hữa bệnh của từng cây; tham gia trồng cây thuốc tại gia đình và trường học là yêu cầu rèn luyện của

a. Hạng ba.
b. Hạng nhì.
c. Hạng nhất.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
228. Khi xây dựng và xác định mục tiêu của kế hoạch ta căn cứ vào:
a. Sự chỉ đạo của cấp trên và nhu cầu của đơn vị.
b. Kết quả của kế hoạch năm trước và chủ trương kế hoạch năm nay.
c. Chỉ tiêu của kế hoạch năm trước và chủ trương kế hoạch năm nay.
d. Khả năng và điều kiện của đơn vị.
229. Khi xây dựng chỉ tiêu của kế hoạch ta căn cứ vào:
a. Chỉ tiêu của kế hoạch năm trước và mục tiêu kế hoạch năm nay.
b. Điều kiện và khả năng cụ thể của đơn vị.
c. Sự chỉ đạo của cấp trên
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
230. Những dấu hiệu thiên nhiên nào giúp ta tìm phương hướng :
a. Kiến trúc xây dựng, rong rêu, cây cối.


b. Đường dây điên cao thế, gió, thung lũng

c. Gió mùa, rong rêu, nhà cao tầng
d. Kiến trúc xây dựng, nhà cao tầng và thung lũng
231. Trong rừng cây thường ẩm ướt và thiếu ánh sáng mặt trời, nên gốc cây thường mọc rêu, muốn
iết phương hướng ta tìm đến những gốc cây to, phía nào rong rêu mọc thì đó là :
a. Hướng Bắc
b. Hướng Nam
c. Hướng Tây
d. Hướng Đông
232. Trăng hạ huyền (Khoảng 23-24-25 âm lịch) mặt trăng hình lưỡi liềm 2 đầu nhọn quay về:
a. Hướng Đông c. Hướng Bắc
b. Hướng Tây d. Hướng Nam
233. La bàn là một dụng cụ để tìm phương hướng :
a. Chỉ dùng ban đêm khi không có mặt trời
b. Chỉ dùng ban ngày khi trời tốt
c. Bất luận đêm hay ngày
d. Chỉ dùng khi có ánh mặt trời
234. Khi sử dụng la bàn cần tránh:
a. Khối sắt, dây điện cao thế
b. Súng đạn mang theo mình
c. Hàng rào kẽm gai, đường ray xe lửa
d. Cả 3 câu a, b, c đúng
235. Mùa rét, thường thường các đàn chim di cư về hướng :
a. Bắc
b. Nam
c. Tây
d. Đông
236. Có tỷ lệ bản đồ là 1/50000 khoảng cách A đến B của trái đất là 5 cây số. Vậy trên bản đồ là


ao nhiêu :

a. 5cm
b. 40cm
c. 2cm
d. 20cm
237. " Mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn, trưa chiều có mưa và giông rãi rác, đêm không mưa. Gió
ây Nam cấp 2 , cấp 3…" Đó là một đoạn trong bản dự báo thời tiết mà chúng ta thường nghe hằng
gày trên đài truyền hình , đài truyền thanh. Vậy gió Tây Nam là gì? Gió cấp 2, cấp 3 là gì?
A. Gió Tây Nam mang không khí:
a. Lạnh và khô
b. Nóng và ẩm ướt.
c. Nóng và khô
d. Lạnh và ẩm ướt.
B. Gió cấp 2 , vận tốc từ :
a. 2 _ 5 km/giờ
b. 7 _ 12 km/giờ
c. 7 _ 15 km/giờ
d. 5 _ 10 km/giờ
C. Gió cấp 3, vận tốc từ :
a. 13 _ 18 km/giờ
b. 10 _ 13 km/giờ
c. 13 _ 15 km/giờ
d. 10 _ 18 km/giờ
238. Bản đồ có tỉ lệ xích 1/100.000. Khoảng cách trên bản đồ đo được 10 cm
a. Khoảng cách ngoài đất là một cây số
b. Khoảng cách ngoài đất là 10.000 mét
c. Khoảng cách ngoài đất là 1000 mét.
d. Khoảng cách ngoài đất là 1 mét.


239. Trong 4 phương (Đông, Tây, Nam, Bắc) , để viết tên gọi của một hướng tạo bởi 2 phương

rong hoa, phương hướng phải chọn phương nào làm chuẩn (viết trước) :
a. Đông và tây
b. Bắc và nam
c. Đông và bắc
d. Tây và nam
240. Để xác định phương hướng, ta có thể dựa vào các yếu tố nào? :
a. Mặt trời, trăng, sao
b. Gió, cây to, chim
c. Kiến trúc xây dựng
d. Cả 3 câu a, b, c đúng
241. Có 3 trại sinh A, B, C đều xác định phương hướng bằng bóng mặt trời theo 3 cách khác nhau.
gười nào sẽ xác định được phương hướng sau khi đã đánh dấu được 3 điểm thay đổi của bóng nắng
a. Người A : dựa theo bóng cây cọc được cắm thẳng đứng
b. Người B : dựa theo bóng cây cột điện thẳng đứng
c. Người C : dựa theo bóng cây cột cờ thẳng đứng
d. Cả 3 người đều đúng
242. La bàn là dụng cụ để tìm phương hướng:
a. Có dùng trong đường thủy
b. Có dùng trong đường bộ
c. Có dùng trong đường hàng không.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
243. Thám du là:
a. Một hình thức mà bộ đội thường sử dụng khi tác chiến.
b. Trinh sát theo nghĩa của bộ đội.
c. Một hình thức hoạt động ngoài trời có khảo sát địa phương.
d. Một hình thức cấm trại dài ngày.
244. Mục tiêu cần đạt được của chuyến thám du là:


a. Hiểu biết thêm về vùng đất mới.

b. Thử thách và rèn luyện cá nhân.
c. Giáo dục truyền thống dân tộc, truyền thống cách mạng.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
245. Trong cuộc thám du nên chọn:
a. Địa điểm đã đi nhiều lần
b. Điạ điểm mới có nhiều thắng cảnh
c. Địa điểm cũ để tạo ra chương trình hoạt động
d. Địa điểm mới, hấp dẫn, có nhiều di tích
246. Kế hoạch cho chuyến thám du cần có:
a. Mục đích chuyến đi - nội dung hoạt động - đối tượng tham gia.
b. Mục đích chuyến đi - thời gian - địa điểm.
c. Mục đích chuyến đi - chương trình chi tiết.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
247. Có mấy cách ước đạt chiều cao mà bạn thường dùng:
a. Phương pháp bóng nắng, dùng nước, phương pháp thợ vẽ
b. Phương pháp bóng nắng, mặt trời
c. Phương pháp bóng nắng, thợ vẽ, dây
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
248. Muốn đo một vật với độ chính xác gần đúng, chúng ta nên dùng bóng nắng:
a. Lúc sáng sớm vì trời sáng dễ so sánh bóng gậy và bóng vật muốn đo
b. Lúc trưa vì bóng gậy và bóng vật bằng nhau
c. Lúc chiều vì bóng gậy không ngược chiều với bóng của vật
d. Lúc bóng của gậy dùng để đo chiều cao bằng chiều cao của gậy
249. Biết rằng từ ngã tư Hàng Xanh đến cầu Văn Thánh là 1200 mét và đo được góc độ là 12 ly
iác. Vậy chiều dài của cầu Văn Thánh khoảng bao nhiêu?
a. 100 mét
b. 90 mét


c. 120 mét

d. 170 mét
250. Khoảng cách từ điểm A đến điểm B là 1500 mét. Tại điểm B có một cây dừa cao khoảng 10
ét. Vậy đứng ở điểm A đo cây dừa, góc độ ly giác là bao nhiêu? :
a. 10 ly giác
b. 8 ly giác
c. 6 ly giác
d. 12 ly giác
251. Khoảng cách giữa 2 cột điện ngoài đường thường là 50 mét. Dùng bàn tay đo ước lượng 30 ly
giác. Vậy khoảng cách từ điểm anh (chị) đứng đến cột điện là bao nhiêu?
a. 1000 mét
b. 1500 mét
c. 2000 mét
d. 2500 mét
252. Muốn đo chiều cao của một bức tường cao, không có bóng mặt trời ta dùng phương pháp nào?:
a. Dùng dây thước
b. Dùng phương pháp thợ vẽ
c. Cả 2 câu trên đều đúng
d. Cả 2 câu trên đều sai
253. Bốn chiếc tàu thủy A,B,C,D bằng nhau đang ở ngoài khơi xa . Ta có thể ước lượng được chiếc
tàu nào ở xa nhất? :
a. Chiếc tàu A : trông thấy mũi tàu
b. Chiếc tàu B : trông thấy cột buồm.
c. Chiếc tàu C : trông thấy mạn (thân) tàu
d. Chiếc tàu D : trông thấy đài quan sát
254. Hai cái lon A và B bằng nhau: lon A đựng đầy mè, lon B đựng đầy đậu phộng. Ta có thể ước
lượng so sánh về mặt:
a. Số lượng hạt (nhiều, ít).
b. Trọng lượng (nặng, nhẹ).
c. Dung lượng (đầy, vơi)



d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
255. Để ước đạc bề rộng của một con sông nhỏ vào ban đêm . Ta có thể dùng các vật dụng sau:
a. Gậy tầm vông, la bàn, dây dù
b. Gậy tầm vông, đèn pin, cần câu máy
c. Gậy tầm vông, đuốc lửa, mũ lưỡi trai
d. Địa bàn, dây dù cần câu máy
256. Ta có thể ước đạt về những vấn đề gì?:
a. Ước đạt về : diện tích, thể tích, số lượng
b. Ước đạt về : khối lượng, thời gian, khoảng cách
c. Ước đạt về : chiều cao, chiều rộng , chiều sâu
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
257. Đa số các phương pháp ước lượng chiều cao thường suy từ đặc tính:
a. Tam giác vuông đồng dạng
b. Tam giác đều đồng dạng
c. Tam giác cân bằng nhau
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
258. Toán vui ước đạt: có một giỏ đựng trứng gà và một số giỏ trứng vịt. Số lượng trứng trong mỗi
giỏ là: 5, 6, 12, 14, 23, và 29. Người chủ bán đi một giỏ, thế là người chủ còn số trứng gà đúng bằng
gấp đôi số trứng vịt để bán. Vậy người chủ đã bán giỏ nào? :
a. Giỏ đựng 12 trứng
c. Giỏ đựng 14 trứng
b. Giỏ đựng 23 trứng
d. Giỏ đựng 29 trứng
259. Trong cơ thể con người, cử động của bộ phận nào sau đây là nhanh nhất?:
a. Mắt
b. Miệng
c. Tay
d. Chân
260. Có 3 thùng giống nhau đựng dầu, nước và mật. Mỗi thùng đựng 20 lít. Hãy ước lượng xem

thùng nào nhẹ nhất? :


a. Thùng dầu
b. Thùng nước
c. Thùng mật
d. Cả 3 thùng đều bằng nhau
261. Ước đạt trong đời sống hằng ngày có tính chất:
a. Dự đoán
b. Tương đối
c. Tuyệt đối
d. Tương đối và tuyệt đối
262. Trong hoạt động thám du, "kỹ năng ước đạt" sẽ giúp chúng ta:
a. Xử lý nhanh các tình huống phát sinh
b. Tiết kiệm được lương thực, sức lực và thời gian
c. Tránh bớt những sự cố tai nạn bất ngờ
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
263. Muốn di chuyển một bó cành khô bằng một sợi dây, bạn sử dụng:
a. Nút thòng lọng
b. Nút thuyền chài
c. Nút kéo gỗ
d. Nút sơn ca
264. Cấp cứu người bị nạn khi buộc băng cứu thương, ta sử dụng:
a. Nút thuyền chài
b. Nút dẹt
c. Nút ghế đơn
d. Nút chạy
265. Để đan mắc các loại lưới ta sử dụng:
a. Nút thòng lọng
b. Nút thợ dệt.

c. Nút nối chỉ câu


d. Nút thuyền chài
266. Muốn cho đầu một sợi dây dù không chui qua một khoen nhỏ, chúng ta có thể dùng một trong
ác nút dây sau để thắt gút:
a. Nút dẹt, thòng lọng, số 8
b. Thợ dệt, chịu đơn, số 8
c. Chịu đơn, chịu kép (thầy tu), số 8.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
267. Sau khi băng bó vết thương, nút dây buộc kết thúc dây băng cứu thương thường là:
a. Thợ dệt
b. Nút dẹt
c. Ghế đơn.
d. Nút nối chỉ câu.
268. Để nối 2 đầu dây có tiết diện không bằng nhau thì ta có thể dùng :
a. Nút dẹt
b. Nút nối chỉ câu
c. Nút nối chỉ câu.
d. Câu b và c đúng.
269. Trong trường hợp cấp cứu, cần sử dụng dây thừng để đưa người từ giếng sâu lên ta dùng:
a. Nút kéo gỗ
b. Nút thòng lọng
c. Nút thuyền chài.
d. Nút ghế đơn.
270. Để khởi đầu cho tất cả các nút ráp cây (nốt ghép) ta dùng:
a. Nút đầu chim (sơn ca)
b. Nút chịu kép
c. Nút thuyền chài.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.

271. Khi căng một dây phơi đồ hoặc mắc một cái võng vào một thân cây to, ta chọn loại nút dây dễ
dàng thực hiện và dễ tháo gỡ:


a. Nút thòng lọng
b. Nút kéo gỗ
c. Nút sơn ca.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
272. Để dựng lều 2 mái (chữ A) đảm bảo chắc chắn, đẹp, tối thiểu cần có:
a. 4 người
b. 1 người
c. 2 người.
d. 3 người.
273. Trước khi tiến hành dựng lều, ta phải:
a. Chọn vị trí cắm lều
b. Chọn hướng lều
c. Kiểm tra vật dụng lều.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
274. Muốn dựng một lều chữ A, ta cần phải có các vật dụng, dụng cụ là:
a. Tấm bạt lều, tấm bạt trải, gậy lều, cọc lều, dây căng lều
b. Túi đựng lều, búa, cuốc, xẻng cá nhân
c. Cả a và b vẫn còn thiếu
d. Cả a và b là đủ
275. Trình tự dựng lều trọn vẹn là:
a. Chọn đất, chọn hướng, dựng lều, đào rãnh thoát nước, trải bạt lót, trang trí.
b. Chọn hướng, chọn đất, đào rãnh thoát nước , dựng lều, trải bạt lót, trang trí.
c. Chọn đất, chọn hướng, đào rãnh thoát nước, dựng lều, trải bạt lót, trang trí.
d. Chọn hướng, chọn đất, dựng lều, trang trí, đào rãnh thoát nước, trải bạt lót.
276. Khi chọn đất dựng lều, ta cần chú ý tránh các yếu tố nào?:
a. Tán cây to - cao, thú dữ, côn trùng.

b. Mưa bão, gió lốc, thác lũ.
c. Nơi ô nhiễm, mất vệ sinh, nơi sạt lỡ, nơi dốc đá cheo leo.


d. Cả 3 câu đều cần chú ý.
277. Muốn dựng một lều 2 mái tối thiểu có các vật dụng gồm:
a. Gậy, cọc, tấm trải, búa, rựa, xẻng, dây.
b. Cây gậy tre dài 1,2m - 1,8m, tấm trải, 1 búa, 1 xẻng, tăng lều 6 dây dài 1,5m, búa cọc, sắt.
c. 2 cây gậy dài khoảng 1,2m - 1,8m, 1 tấm trải, 1 tấm tăng lều, 6 sợi dây dài 1,5m, 8 cọc sắt, 1 sợi
ây chính dài 12m.
d. 1 tấm bạt lều, 1 tăng lều, 2 cây gậy khoảng 1,2m - 1,8m, 1 sợi dây chính dài 12m, 6 sợi dây dài
,5m, 8 cọc sắt, 1 búa.
278. Những trại lớn, số lượng người đông, cần dựng nhiều lều, cửa lều các lều trại phải quay về
hướng:
a. Gió chủ đạo.
b. Ánh nắng mặt trời phía đông.
c. Khu lều trung tâm chỉ huy.
d. Đông Bắc hoặc Đông Nam.
279. Trình tự cơ bản các thao tác dựng lều 2 mái là:
a. Đặt sợi dây chính (dây sống) dọc hướng của lều, trải tăng lều, đóng cọc, buộc dây con, nâng lều
lên, chỉnh dây và cọc.
b. Trải tăng lều, đóng cọc, buộc dây con, dây chính (dây sống) theo hướng của lều, nâng lều, chỉnh
dây và cọc.
c. Đặt dây chính (dây sống) dọc hướng lều, trải tăng đều, đặt gậy cọc vào vị trí, đóng cọc, buộc dây
con, cố định dây sống, nâng lều đứng lên, chỉnh dây và cọc.
d. Tất cả đều sai.
280. Khi cắm trại gặp thời tiết có gió lớn ta phải:
a. Nâng cao mái lều.
b. Che kín lều.
c. Hạ thấp mái lều

d. Đào hố chứa nước.
281. Khi gặp đất quá mềm, muốn đóng cọc dựng lều để không bị bung lên, ta phải:
a. Đóng cọc vuông góc với mặt đất.
b. Đóng cọc xiên 45 độ với mặt đất.


c. Đóng thêm cọc phụ để khóa lại.
d. Đóng cọc cho thật sâu và thẳng với mặt đất.
282. Một kỳ tổ chức trại cần đạt được mục đích :
a. Giao lưu và vui chơi giải trí
b. Giáo dục tình cảm, đạo đức, kiến thức
c. Gần gũi với thiên nhiên, giao lưu sinh hoạt, rèn luyện cuộc sống tự lập.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
283. Yêu cầu đặt ra cho một kỳ trại:
a. Xuất phát từ tổ chức Đoàn - Đội - Hội.
b. Xuất phát từ nhu cầu của tập thể, gia đình, xã hội, nhà trường, cơ quan
c. Câu a và c đúng
d. Câu a và c sai.
284. Sinh hoạt 1 nội quy trại cho trại sinh là để:
a. Rèn nhân cách
b. Tính điểm thi đua trại sinh.
c. Phái huy tính chủ động của trại sinh
d. Câu a và c đúng
285. Địa điểm cho 1 kỳ trại cơ bản phải là:
a. Có nhiều cảnh đẹp, có nước, có chợ, có điện
b. Có khu vui chơi, có nước, có chợ, có điện.
c. Đất rộng, ít dân cư, mới lạ, xa thành phố.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
286. Trong các phần việc sau đây, theo bạn phần nào quan trọng nhất trong việc quyết định thành
công của kế hoạch tham quan hoặc cắm trại:

a. Xin phép phụ huynh.
b. Xin phép Ban giám hiệu và giáo viên chủ nhiệm
c. Kết hợp giữa nhu cầu các em và yêu cầu của phụ huynh 1 cách hài hòa trong mọi hoạt động.
d. Tiền trạm và thực địa trước.
287. Trại sinh tham gia trại để:


a. Chơi
b. Vừa học vừa chơi.
c. Học.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
288. Trong sinh hoạt trại, những nội dung nào sau đây không nên có:
a. Hội thi tìm hiểu kiến thức văn hóa, truyền thống lịch sử
b. Trò chơi: trí tuệ, vận động, đố vui và sinh hoạt lửa trại
c. Tổ chức săn bắn thú rừng, thi đốn ngã cây rừng nhanh,thi vượt thác lũ.
d. Nội dung cả 3 câu trên đều có thể tổ chức được trong trại
289. Hành trang cá nhân khi đi trại không mang theo là :
a. Quần áo, dụng cụ vệ sinh cá nhân, dụng cụ phục vụ đời sống trại
b. Túi cứu thương : thuốc cảm, heroin, thuốc phiện, thuốc đau bụng.
c. Dụng cụ xác định phương hướng, vật dụng ghi chép.
d. Cả 3 câu đều sai.
290. Đi trại qua đêm cần chuẩn bị vật dụng gì để ngủ:
a. Lều trại, tấm trải.
b. Chăn, chiếu, màn.
c. Tấm trải, màn, gối.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
291. Khi đi trại xa Ban chỉ huy trại cần phải mang theo những giấy tờ gì?
a. Giấy phép đi trại.
b. Giấy chứng minh nhân dân.
c. Giấy đi đường của tập thể.

d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
292. Trong các hoạt động trại thường sử dụng "các hiệu lệnh" để:
a. Tập họp toàn trại, cấp cứu (SOS).
b. Thăm trại, lửa trại, họp Ban chỉ huy, trò chơi lớn.
c. Thức dậy, yêu cầu giữ yên lặng.


d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
293. "Hiệu lệnh trại" thường dùng là:
a. Một hồi kèn.
b. Một hồi trống.
c. Cả hai câu a, b đều đúng.
d. Cả hai câu a, b đều sai.
294. Trong hoạt động trại để giúp cho các trại sinh hào hứng, vui tươi, sôi nổi, cố gắng, … nên cho
các tiểu trại:
a. Thi đua với nhau.
b. Giao lưu với nhau.
c. Giúp đỡ lẫn nhau.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
295. Lửa trại là một hoạt động:
a. Được diễn ra ngoài trời để các thành viên biểu lộ khả năng.
b. Là khung trời dành cho con người được sống quanh lửa cùng sống với thiên nhiên.
c. Giúp con người siết chặt vòng tay thân ái.
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
296. Củi được xếp cho một buổi lửa trại là hình:
a. Hình nón, hình tứ diện, hình lục lăng
b. Hình nón, hình tròn, hình vuông
c. Hình tứ diện, hình lục lăng. hình tam giác
d. Câu b và c đúng.
297. Chuẩn bị cho một quy trình lửa trại:

a. Quản trò
b. Quản lửa
c. Quản ca
d. Cả 3 câu a, b, c đúng.
298. Tên gọi đúng cho các hình thức lửa trại:
a. Lửa vui, lửa kết thân, lửa truyền thống


b. Lửa truyền thống, lửa khai mạc, lửa sinh hoạt
c. Lửa tĩnh tâm, lửa mạn đàm, lửa trại khai mạc
d. Câu a và c đều đúng.
299. Lửa trại là một hoạt động cần thiết và hấp dẫn của 1 kỳ trại, người ta thường tổ chức lửa trại
vào lúc:
a. Hừng sáng
b. Những đêm không trăng
c. Buổi tối.
d. Lúc nào cũng được
300. Để có 1 ngọn lửa reo vui, lửa bùng lên, người quản lửa phải cho thêm vào đống lửa đang cháy:
a. Dầu hôi
b. Muối iốt
c. Muối bọt
d. Muối hột



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×