Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Thiết kế hồ chứa nước earơk1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 178 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

LỜI NÓI ĐẦU
Sau thời gian 14 tuần làm đồ án tốt nghiệp với sự nổ lực của bản thân và được chỉ
bảo tận tình của thầy giáo Th.s Lê Đình Phát cùng các thầy cô giáo khác em đã hoàn
thành đồ án tốt nghiệp "Thiết kế Hồ chứa nước EaRơk" của mình.
Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp đã giúp em hệ thống lại các kiến thức cơ
bản đồng thời vận dụng lý thuyết vào thực tế, làm quen với công việc của người kỹ sư
thiết kế và tìm hiểu một số phần mềm sử dụng trong tính toán,nâng cao thêm những
kiến thức chuyên môn.
Mặc dù bản thân rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn và kiến thức thực tế và
trình độ chuyên môn còn nhiều hạn chế nên trong đồ án không tránh những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy để cho đồ án của em hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s Lê Đình Phát, và các thầy cô
khác trong trường đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án. Em xin chân thành cảm ơn các
thầy cô giáo đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt kiến thức cho em để em có được ngày hôm
nay.

Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

MỤC LỤC
Trang 1


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy


lợi

PHẦN I :

5

TÀI LIỆU CƠ BẢN....................................................................................................5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................................5
1.1 Giới thiệu chung...................................................................................................5
1.2 Các đặc trưng lưu vực..........................................................................................6
1.3 Tình hình nghiên cứu khí tượng thủy văn...........................................................7
1.4 Điều kiện địa chất................................................................................................8
1.5 Vật liệu xây dựng...............................................................................................12
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG.............................................................13
2.1 Chế độ nhiệt:......................................................................................................13
2.2 Độ ẩm.................................................................................................................13
2.3 Gió gần mặt đất..................................................................................................13
2.4 Bốc hơi:..............................................................................................................14
2.5 Chế độ mưa:.......................................................................................................14
2.6 Phân phối dòng chảy năm thiết kế.....................................................................15
2.7 Dòng chảy lũ......................................................................................................16
2.8 Tính lũ dẫn dòng thi công..................................................................................16
2.9 Dòng chảy kiệt...................................................................................................16
CHƯƠNG 3: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.........................................................19
3.1 Tài nguyên khoáng sản......................................................................................19
3.2 Tình hình vật liệu xây dựng...............................................................................19
CHƯƠNG 4: TÌNH HÌNH DÂN SINH - KINH TẾ - XÃ HỘI..............................20
4.1 Dân số và xã hội.................................................................................................20
4.2 Tình hình kinh tế................................................................................................21
4.3 Giao thông vận tải..............................................................................................22

4.4 Hiện trạng thuỷ lợi của vùng.............................................................................22
4.5 Phương hướng phát triển kinh tế.......................................................................23
4.6 Nhiệm vụ công trình..........................................................................................23
4.7 Cấp công trình....................................................................................................24
PHẦN II: THIẾT KẾ CƠ SỞ..................................................................................25
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NƯỚC.....................................................25
5.1 Tài liệu tính toán................................................................................................25

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

5.2 Dung tích chết và mực nước chết ( MNC)........................................................27
5.3 Dung tích hiệu dụng và mực nước dâng bình thường ( MNDBT)...................28
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ............................................................34
6.1 Mục đích.............................................................................................................34
6.2 Phương pháp tính toán.......................................................................................35
6.3 Tài liệu tính toán:...............................................................................................37
6.4 Trình tự tính toán...............................................................................................38
6.5 Kết quả tính toán................................................................................................39
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ ĐẬP NGĂN.....................................................................40
7.1 Lựa chọn tuyến đập............................................................................................40
7.2 Xác định cao trình đỉnh đập...............................................................................41
7.3 Cấu tạo chi tiết đập............................................................................................44
7.4 Tính toán thấm qua đập đất...............................................................................47
7.5 Tính toán ổn định đập đất..................................................................................56

CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ TRÀN XẢ LŨ.................................................................64
8.1 Bố trí chung........................................................................................................64
8.2 Tính toán thuỷ lực tràn.......................................................................................66
8.3 Hiện tượng hàm khí trong dốc nước..................................................................73
8.4 Tính toán tiêu năng............................................................................................74
8.5 Cấu tạo chi tiết tràn............................................................................................78
8.6 Tính ổn định tràn................................................................................................81
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ CỐNG LẤY NƯỚC........................................................87
9.1 Lựa chọn các thông số ban đầu..........................................................................87
9.2 Thiết kế cống lấy nước......................................................................................88
9.3 Chọn cấu tạo cống:..........................................................................................103
9.4 Tổng hợp kết quả tính toán thiết kế cống........................................................106
PHẦN III : CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT.................................................................107
CHƯƠNG 10: TÍNH KẾT CẤU CỐNG................................................................108
10.1 Mục đích và trường hợp tính toán:................................................................108
10.2 . Tài liệu cơ bản và yêu cầu thiết kế:.............................................................108
10.3 Xác định các ngoại lực tác dụng lên cống:....................................................110
10.4 Xác định nội lực cống ngầm..........................................................................116

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

10.5 Tính toán cốt thép:.........................................................................................123
10.6 Tính toán và kiểm tra nứt...............................................................................135
PHẦN IV: PHỤ LỤC...........................................................................................138

CHƯƠNG: 5 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NƯỚC...............................................138
5.1 ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA..................................................................................138
Bảng: 5-5 Tính toán điều tiết chưa kể tổn thất.....................................................138
Bảng 5-6 :Bảng tính toán tổn thất hồ chứa...........................................................138
Bảng 5-7: Tính toán điều tiết hồ chứa có kể đến tổn thất (tính lần 1).................139
Bảng 5-8 :Bảng tính toán tổn thất hồ chứa(Tính lần 2).......................................139
Bảng 5-9: Tính toán điều tiết hồ chứa có kể đến tổn thất (tính lần 2).................140
Bảng: 6-2 Tính các giá trị đặc trưng của biểu đồ phụ trợ....................................142
Bảng:6-3 Tính toán điều tiết lũ (tần suất lũ thiết kế (P=1%))..............................144
Hình : 6-2 Biểu đồ điều tiết lũ (P=1%).................................................................146
Bảng:6-4 Tính toán điều tiết lũ (tần suất lũ thiết kế (P=0.2%))...........................147
Hình 6.3 Biểu đồ điều tiết lũ (P=0.2%)................................................................149
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT....................................................................150
7.1 TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH.................................................................................150
Hình 7.1 :Sơ đồ tính toán ổn định cung trượt tâm O1..........................................150
Hình 7.2 :Sơ đồ tính toán ổn định cung trượt tâm O2..........................................153
Hình 7.3 :Sơ đồ tính toán ổn định cung trượt tâm O3..........................................156
Hình 7.4 :Sơ đồ tính toán ổn định cung trượt tâm O4..........................................159
Hình 7.5 :Sơ đồ tính toán ổn định cung trượt tâm O5..........................................161
Hình 7.6 :Sơ đồ tính toán ổn định cung trượt tâm O1-Lũ kiểm tra.....................165
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ TRÀN XẢ LŨ.............................................................166
8.1 TÍNH TOÁN THỦY LỰC NGƯỠNG TRÀN..............................................166
8.2 THỦY LỰC DỐC NƯỚC..............................................................................167
8.3 TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH TRÀN.....................................................................174
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ CỐNG LẤY NƯỚC...................................................174

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư


Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

PHẦN I :
TÀI LIỆU CƠ BẢN

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Giới thiệu chung
1.1.1 Tên dự án
Tên dự án: Hồ chứa nước EaRơk

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

1.1.2 Địa điểm xây dựng
Dự án Hồ chứa nước EaRơk địa phận xã Ea Ô, huyện Eaka, tỉnh Đăk Lăk. Vị
trí cụm công trình đầu mối có toạ độ: 12035’35” vĩ độ Bắc, 108032’46”kinh độ Đông.
Tuyến công trình nằm cách trung tâm huyện Eakar 21km về hướng Nam Đông Nam,
cách M’Đrắc 27km về hướng Tây Tây Nam, cách Krông Păk 24km về hướng Đông
Đông Nam, cách Buôn Ma Thuột 52,5km về hướng Đông Đông Nam.
1.1.3 Nhiệm vụ dự án
-

Cấp nước tưới cho 1600 ha lúa, hoa màu và cây công nghiệp.


-

Giảm lũ cho khu vực hạ du.
Kết hợp nuôi trồng thủy sản, tạo cảnh quan du lịch, cải tạo môi trường sinh thái

vùng dự án.
1.1.4 Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế
+ Cấp công trình: Cấp II ( theo QCVN 04-05: 2012)
+ Các chỉ tiêu thiết kế:
* Tần suất bảo đảm tưới

: 75%

* Tần suất lũ thiết kế

: 1%

* Tần suất lũ kiểm tra

: 0,2%

* Tần suất dẫn dòng thi công

: 10%

1.2 Các đặc trưng lưu vực
Dự án hồ chứa nước EaRớt trên suối EaRớk là nhánh cấp 1 của ea Krông Pach,
EA Krông Pach là nhánh cấp 1 của Krông Ana. Tuyến công trình trên địa phận xã Ea
Ô thuộc huyện EAKAR - tỉnh Đăk Lăk. EaRớk bắt nguồn từ dãy núi Chư Te có đỉnh ở

độ cao đến 837m chảy về hạ lưu. Đoạn đầu khoảng 1,5km chảy theo hướng từ Nam
lên Bắc, sau đó đổi hướng chảy theo hướng Đông Đông Nam 1- Tây Tây Bắc trên
đoạn khoảng 5,2km là đến chỗ hợp lưu của nhánh cấp 1 Ea Kram, cũng là vị trí tuyến
công trình; từ đây tiếp tục chảy về hạ lưu theo hướng Nam Đông Nam - Bắc Tây Bắc
trên đoạn 8,25km rồi đổ vào ea Krông Pach. Lưu vực hồ chứa Ea Rơk phía Bắc và
phía Đông giáp thượng nguồn lưu vực ea Krông Pach, phía Nam giáp thượng nguồn
lưu vực Ea Krông Bông là nhánh cấp một của Krông Ana, phía Tây là hạ lưu của lưu
Trang 6


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

vực ea Krông Pach và dòng chính Krông Ana.
Các đặc trưng thủy văn đến tuyến công trình:
Bảng 1. 1. Các đặc trưng lưu vực Ea Rơk
TT

Các đặc trưng

Ký hiệu

Đơn vị

Tuyến đập

1


Diện tích lưu vực

Flv

Km2

48,5

2

Chiều dài sông

Ls

Km

8,42

3

Chiều dài sông nhánh

Ln

Km

13,8

4


Độ dốc lòng sông

Js



2,5

5

Độ dốc lưu vực

Jd



312

1.3 Tình hình nghiên cứu khí tượng thủy văn
Lưu vực dự án:
Về khí tượng, gần nhất có trạm M’Đrăk cách tuyến hồ EaRơt 27km, về phía
Đông Bắc. Xa hơn có trạm Buôn Ma Thuột cách khoảng 50-55km về phía Tây - hai
trạm này đo tất cả các yếu tố khí tượng và lượng mưa.
1.3.1 Các trạm khí hậu và điểm mưa

Bảng 1. 2. Lưới trạm khí tượng lân cận lưu vực Dự án
Trạm

Toạ độ
Kinh độ


Các yếu tố đo

Vĩ độ

Bốc

Nắng

hơi

To

Độ ẩm

Mưa

x

x

không
khí

M’Đrăk

108045’

12044’


Trang 7

x

x

x


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

Buôn Ma

108003’

12040’

x

x

x

x

x


Thuột
Buôn Hồ

108016’

12055’

x

Krông Buk

108023’

12045’

x

Krông mak

108020’

12030’

x

1.3.2 Các trạm đo lưu lượng
Về thủy văn, lưu vực sông Krông Ana có các trạm Krông Buk tại cầu 42 (F =
478km2) - đây là trạm thủy văn cấp I do đài KTTV khu vực Tây Nguyên quản lý; trạm
Krông Bông đo mực nước, lưu lượng trên nhánh Ea Krông Bông (F = 788km2), đã thôi
hoạt động từ năm 1987; trên nhánh Ea Krông Pach tại vùng tuyến đang xét (khống chế

diện tích lưu vực F = 256km2). Ty thủy lợi Đăk Lăk (cũ) có bố trí đo thủy văn 6 năm từ
1980 đến 1985 nhưng tài liệu lưu trữ chỉ còn tài liệu lưu lượng bình quân tháng.
Bảng 1. 3. Mạng lưới quan trắc thủy văn của lưu vực lân cận
Trạm

Toạ độ
Kinh độ Vĩ độ

Krông Buk 108 25’ 12 45’
0

Buôn Hồ

0

Flv

Thời kỳ

(km2)

hoạt động

478

1977-2008

108016’ 12055’

178


Krông Bông 108025’ 12032’

788

Krông

108024’ 12055’

Hnăng
Krông Pách

T

x

x

x

x

Ghi
chú

x
1977-1987

241
256


H

Yếu tố
Q
ρ

x
x

1980-1985

x

1.4 Điều kiện địa chất
1.4.1 Đặc điểm địa chất khu vực
1) Địa chất:
Ở phía Bắc và Đông Bắc khu vực công trình các phiến đá mica, đá phiến
amphibol, gneiss amphibol, đá phiến lục của hệ tầng Khâm Đức thuộc giới Proterozoi
lộ ra thành vùng rộng lớn. Hệ tầng Khâm Đức bị các đá trầm tích Jura cát kết hạt vừa

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

đến lớn, cuội kết, cát bột kết, sét kết thuộc loại Bản Đôn thuộc giới Mesozoi phủ

không chỉnh hợp lên trên. hai hệ tầng trên có đường phương mặt lớp theo hướng Đông
Bắc Tây Nam đến Đông Tây với góc dốc 50-700 về hướng Bắc hoặc Nam.
Trầm tích sông- đầm lầy phân bố chủ yếu dọc thung lũng các sông suối có
thành phần gồm cát, bột, sét và mùn thực vật. Trầm tích sông bao gồm cuội, cát sạn
của các đá thạch anh, granit, ít đá phiến sét, sét kết, bột kết, chuyển lên trên chủ yếu là
cát thạch anh lẫn ít bột sét và mùn thực vật màu xám nâu, xám sẫm. Các trầm tích này
thường phủ lên nhau hoặc phủ trên bề mặt bào mòn của đá gốc, bề dày thay đổi 0.510.0m.
2) Kiến tạo:
Khu vực nghiên cứu nằm ở phần Đông Bắc đới Đà Lạt. Đới này là một khối vỏ
lục địa Tiền Cambri bị sụt lún trong Jura sớm- giữa và phần lớn diện tích bị hoạt hoá
magma- kiến tạo mạnh mẽ trong Mesozoi muộn và Kainosoi.
Trong khu vực công trình có hai hệ thống đứt gãy lớn:
+ Hệ thống thứ nhất: bao gồm các đứt gãy có phương Đông Bắc- Tây Nam, các
đứt gãy dài 30-70km và cắt qua các trầm tích Jura và các khối granit. Hệ thống đứt
gãy này gặp về phía Đông Nam của khu vực.
+ Hệ thống thứ hai: bao gồm các đứt gãy có phương Tây Bắc- Đông Nam,
chạy dài hàng chục km cắt qua các trầm tích Proterozoi và các khối xâm nhập granit
và granodiorit, hệ thống này gặp về phía Đông Bắc của khu vực.
Động đất:
Theo các tài liệu cho thấy công trình EaRơk nằm trong vùng có khả năng xảy
ra động đất đến cấp VII, do đó cần phải có các biện pháp kháng chấn.
1.4.2 Địa chất công trình
1) Địa chất vùng lòng hồ:
- Tình hình địa chất:Trong diện tích hồ chứa nước: đá gốc chính là đá phiến
thạch anh, thuộc hệ tầng Khâm Đức.
2) Vùng công trình đầu mối:
Thành phần công trình đầu mối hồ chứa nước EaRơk:
Trang 9



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

- Tuyến đập đất.
- Tuyến tràn xả lũ.
- Tuyến cống lấy nước.
* Tình hình địa chất vùng công trình đầu mối:
- Cột địa tầng: Dưới cùng là lớp đá phiến thạch anh thuộc hệ tầng Khâm Đức
chủ yếu là đá phiến thạch anh mica và đá phiến mica thạch anh, phía trên là
các lớp đá cuội kết, cát kết và phiến sét. Phủ trên các lớp đá gốc là trầm tích đệ tứ bao
gồm các lớp eluvi, deluvi, các aluvi thềm sông, lòng sông.
- Kiến tạo: Cấu tạo chung của đá gốc trong vùng các công trình đầy mối là một
đơn tà có phương Đông Tây đến Đông Bắc Tây Nam. Các lớp đá có góc dốc 70-850
về phía Nam. Đá phiến thạch anh- mica uốn nếp mạnh, thế nằm ổn định.
- Địa chất thuỷ văn:
+ Nước mặt: theo số liệu về dòng chảy của suối EaRơk: nước suối không màu,
không mùi, không vị, loại hình hoá học của nước là Sunphat kali natri.
+ Nước ngầm: Trong khu vực công trình đầu mối nước ngầm gặp ở độ sâu 1015m. Nước ngầm chứa trong các khe nứt của đá phong hoá. Theo tai liệu quan trắc
nước ngầm không màu, không mùi, không vị, loại hình hoá học của nước là
Bicacbonat sunphat kali natri và sunphat bicacbonat kali natri.
* Tình hình địa chất đập chính
Mặt cắt địa chất dọc tim tràn cho thấy trên cùng là lớp phủ địa tứ với các loại
đất có nguồn gốc khác nhau:
+ Lớp 1: Có nguồn gốc aluvi lòng sông: cát màu xám trắng, trong tầng có chứa
cuội sỏi, kết cấu kém chặt, phân bố ở lòng sông với bề dày khoảng 1,5-2m.
+ Lớp 2: Có nguồn gốc aluvi bãi bồi: á sét nặng , trạng thái cứng, kết cấu kém
chặt. Lớp này phân bố ở thềm sông, dày 2-5m.
+ Lớp 4: Có nguồn gốc eluvi-deluvi không phân chia của đá gốc phiến sét mica

thạch anh. Trạng thái nửa cứng, cứng, phân bố bên vai trái và vai phải đập, dày 4-6m
+ Lớp IIa : Đá phiến thạch anh mica, mica thạc anh phong hoá vừa, cấu tạo

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

phiến, kiến trúc toàn tinh, bề dày khoảng 5-10m .
+ Lớp IIb: Đá phiến thạch anh mica, mica thchj anh phong hoá nhẹ, cấu tạo
phiến, kiến trúc toàn tinh. Bề dày thay đổi 5-7m ở vai trái, 8-9m ở vai phải và 4-5m ở
lòng sông.
Bảng:1-4 Giá trị thí nghiệm trung bình các lớp đất khu vực đầu mối
Cácthông số

Lớp 2

Lớp 4

22
20
58

Phân tích thành phần hạt
Sét %
Bụi %
Cát %

Sỏi, sạn
Giới hạn chảy Wt %
Giới hạn lăn Wp %
Chỉ số dẻo Wn %
Độ sệt B
Độ ẩm tự nhiên W%
Dung trọng ướt (T/m3)

30
17
13
-0.29
13.2
1.69

30
23
41
6
47
27
20
-0.40
19.1
1.75

Dung trọng khô (T/m3)
Tỷ trọng

1.49

2.69

1.47
2.71

Độ kẽ hở n%
Tỷ lệ kẽ hở

44.6
0.805

45.8
0.845

Độ bão hoà G%
44.1
Lực dính kết c (kg/cm2)
0.19
Góc nội ma sát
18°03
Hệ số nén lún a0-0.5(cm2/kg)
0.056
Modun TBD. E0-0.5(kg/cm2)
15.96
Hệ số thấm K (cm/s)
9x10-4
Trong khu vực công trình đầu mối nước ngầm gặp ở độ sâu

61.3
0.26

18°56
0.043
17.18
9x10-5
10-15m. Nước

ngầm chứa trong các khe nứt của đá phong hoá, càng xuống sâu mức độ phong hoá,
nứt nẻ của đá càng giảm; do vậy nước ngầm càng hiếm.
Theo QTXD số 59-73 thì nước mặt và nước ngầm không có tính ăn mòn với các loại
ximăng Pooc lăng, ximăng Pooc lăng chống sunphat và Pooc lăng xỉ quặng

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

1.5 Vật liệu xây dựng
1.5.1 Vật liệu đất
Các mỏ vật liệu đất đều nằm gần các công trình đầu mối chính, cố điều kiện địa
hình , địa chất thuận lợi cho việc khai thác, vận chuyển.
Lớp 2: Á sét nặng màu vàng; trạng thái nửa cứng, kết cấu chặt vừa. Lớp 3: Sét
màu vàng nâu, vàng nhạt; trạng thái khô cứng, kết cấu chặt. Lớp 4a: Hỗn hợp dăm sạn,
cuội và sét màu vàng; trạng thái dẻo cứng. Lớp 4b: Á sét trung- nặng màu nâu vàng,
vàng nhạt.
Lớp 4: Sét màu nâu vàng- vàng xám, xám trắng; trạng thái khô cứng.
1.5.2 Vật liệu đá
Vật liệu đá đã khảo sát khoảng 250.000- 300.000m3, điều kiện khai thác và

vận chuyển thuận lợi. Ngoài ra còn một mỏ đá granit khác trên đường Khánh DươngKrôngpach chưa được đánh giá về số lượng và chất lượng.
1.5.3 Vật liệu cát sỏi
Các mỏ cát sỏi đã khảo sát nằm rải rác quanh vùng xây dựng công trình. Tổng
trữ lượng các mỏ đã khảo sát là 150.000- 160.000m3

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

CHƯƠNG 2:

CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG

2.1 Chế độ nhiệt:
Nhiệt độ trung bình năm: 23.80C.
Nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm: 26.10C vào tháng V. Nhiệt độ trung bình
thấp nhất trong năm: 20.30C vào tháng I.
Bảng:2-1 Phân phối nhiệt độ không khí trong năm (Đơn vị: 0C)
THÁNG
Đặc trưng

Trung

I

II


III

IV

V

VI

VII VIII IX

X

XI

XII Năm

20.3 21.4 23.9 25.5 26.1 25.9 25.8 25.5 24.7 23.4 21.9 20.5 23.8

bình
TBMax 24.7 27.3 30.5 32.3 32.2 31.0 30.9 30.4 30.0 27.9 25.6 23.6 28.9
TBMin 17.7 17.9 19.4 21.3 22.3 22.5 22.3 22.4 21.7 21.1 20.1 18.5 20.6
MaxTĐ 33.7 35.9 36.4 38.7 36.7 35.8 34.7 34.4 35.2 32.4 32.4 30.1 38.7
MinTĐ 11.6 11.9 12.7 15.1 18.4 18.5 19.7 19.1 18.5 15.4 15.1 12.7 11.6
2.2 Độ ẩm
Bảng: 2-2 Độ ẩm không khí trong năm ( Đơn vị: %)
THÁNG
Đặc trưng

I


II

III

IV

V

VI

VII VIII IX

X

XI

XII Năm

Trung bình 87.1 84.7 80.6 79.3 79.7 78.9 77.8 78.1 84.3 88.7 89.9 90.0 83.3
Max

91.0 89.0 88.0 86.3 87.3 85.0 82.0 84.3 88.0 92.0 93.0 93.0 93.0

Min

81.4 80.0 77.0 70.0 71.0 71.0 70.7 72.0 79.0 86.0 81.0 86.0 70.0

2.3 Gió gần mặt đất


Bảng:2-3 Tốc độ và hướng gió trong năm ( Đơn vị: m/s)
Trang 13


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

Đặc trưng

THÁNG
I

Vbq
Hướng

II

III

IV

V

VI

1.9 1.9 1.9

1.9


1.6

2.5 2.5 2.8

E

Vmax

E

E

E

E, SW W

14.0 14.0 16.0 16.0

Hướng

E

Vmax

E,

VII VIII IX

W


X

XI

1.5 1.3 1.8

W

W

E

E

XII Năm
2.0

2.0

E

E,W

17.0 40.0 26.0 26.0 24.0 26.0 24.0 16.0 40.0

SE SE, E, SW

W NW, W


ENE

W

W

W

E

W

W

Thống kê số liệu gió 26 năm (1978- 2003) tại M’Đrăk xác định được tốc độ gió lớn
nhất theo tần suất thiết kế như sau: (Bảng 2-4)
Bảng:2-4 Tốc độ gió thiết kế (Đơn vị: m/s)
Vmax bq
19.88
2.4 Bốc hơi:

Vmax 2%
38.2

Vmax 4%
33.2

Vmax 10%
28.5


Vmax 20%
24.2

Chênh lệch bốc hơi phụ thêm hàng tháng lòng hồ:
Bảng:2-5 Chênh lệch bốc hơi phụ thêm (Đơn vị: mm)
Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


Năm

Z(mm) 24,5 37,7 42,0 44,3 41,1 45,8 48,2 50,1 30,9 19,5 16,8 25,2 426,3
2.5 Chế độ mưa:
Lưu vực Hồ EaRơk nằm trong vùng có lượng mưa hàng năm vào loại khá lớn so với
toàn tỉnh Đăklăk và Tây Nguyên nói chung lượng mưa bình quân lưu vực EaRơk như
sau:
Bảng:2-6 Lưu lượng bình quân lưu vực EaRơk
Vị trí

Tháng
Năm
1 2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12
Lưu vực 17.7 9.8 26.7 76.6 178.3 165.2 150.4 182.1 241.2 330.2 323.1 147.9 1849.4

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy

lợi

2.6 Phân phối dòng chảy năm thiết kế
2.6.1 Hệ số phân phối
Mục tiêu tính toán là thiết kế hồ chứa nên chọn những năm có dòng chảy bất lợi nhất
để phân phối. Hệ số phân phối dòng chảy năm được xác định theo mô hình tương tự
Krông Buk. Từ liệt tài liệu dòng chảy trạm Krông Buk từ 1978 – 1994, sử dụng
phương pháp Andrêianôp, kết quả hệ số phân phối như sau:
Bảng 2. 7. Hệ số phân phối dòng chảy năm
Nhóm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12 Năm

năm
Nhiều

3,25 1,54 1,24 2,06 4,51 7,77 6,30 11,46 13,30 22,31 17,34 8,92 100

nước
Trung

3,51 1,66 1,64 2,75 5,68 6,59 6,10 7,15 13,86 23,50 19,52 8,04 100

bình
nước
Ít nước 3,84 2,24 2,1 3,5 7,3 8,5 6,6

7,8 15,19 18,09 14,81 9,7

100

2.6.2 Kết quả tính toán phân phối dòng chảy năm thiết kế theo tần suất
Bảng 2. 8. Phân phối dòng chảy năm thiết kế theo tần suất
Tháng 1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

Qbq

Q10%

0,64 0,30 0,24 0,40 0,88 1,52 1,23 2,24 2,60 4,36 3,39 1,74 1,63

Q15%
Q20%

0,58 0,27 0,22 0,36 0,80 1,38 1,12 2,04 2,36 3,96 3,08 1,58 1,48
0,53 0,25 0,20 0,34 0,74 1,27 1,03 1,87 2,17 3,64 2,83 1,46 1,36


Q25%
Q50%

0,50 0,23 0,19 0,31 0,69 1,18 0,96 1,75 2,03 3,40 2,64 1,36 1,27
0,40 0,19 0,19 0,31 0,64 0,74 0,69 0,81 1,56 2,65 2,20 0,91 0,94

Q75%
Q80%

0,32 0,19 0,18 0,29 0,61 0,71 0,55 0,65 1,26 1,50 1,23 0,81 0,69
0,29 0,17 0,16 0,27 0,55 0,65 0,50 0,59 1,15 1,37 1,12 0,74 0,63

Q85%
Q90%

0,27 0,16 0,15 0,25 0,51 0,59 0,46 0,55 1,06 1,26 1,03 0,68 0,58
0,24 0,14 0,13 0,22 0,45 0,52 0,41 0,48 0,93 1,11 0,91 0,60 0,51

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

2.7 Dòng chảy lũ
2.7.1 Tổng lượng lũ thiết kế
Tổng lượng lũ thiết kế được xác định trực tiếp trên đường quá trình lũ và kiểm tra theo

lượng mưa gây lũ thiết kế, hệ số dòng chảy trận lũ và diện tích lưu vực.
Bảng 2. 9. Tổng lượng lũ thiết kế tại tuyến đập
TT

Thông số\tần suất

Tuyến Đập
0,2%

1%

1

Flưuvực

48,5

48,5

2

WP

17,59

12,85

2.8 Tính lũ dẫn dòng thi công
Tuyến P%


Đập

5%

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

Mùa

Mùa

(I-III)

(IV-

VIII)
8,15 6,00 36,07 42,37 31,87 24,47 20,35 27,49 36,90 38,23


10% 5,05 3,89 19,66 29,13 26,51 19,62 16,03 20,10 22,38 33,18
Bảng 2. 10. Lũ thi công tại tuyến suối chính
Bảng 2. 11. Lũ thi công tại tuyến suối nhánh
Tuyến P%

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

Mùa

Mùa

(I-III)

(IVVIII)


Đập

5% 25,07 18,45 110,93 130,33 98,03 75,25 62,59 84,53 113,51 117,59
10% 15,52 11,98 60,48

89,61 81,55 60,34 49,31 61,80 68,83 102,04

2.9 Dòng chảy kiệt
* Số liệu thực đo tại Krông Pách (F = 256km 2) các năm từ 1980 đến 1985 có kết quả
dòng chảy nhỏ nhất như sau :

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

Bảng 2. 12 Dòng chảy kiệt tại tuyến Krông Pách
Năm

1980

1981

1982

1983


1984

1985

Qmin(m3/s)
Mmin

0,7
2,73

1,06
4,14

0,79
3,10

0,021
0,08

0,88
3,44

0,72
2,81

(l/skm2)
* Số liệu trạm Krông Buk được đo đạc từ năm 1978 đến nay, tuy nhiên về phía
thượng nguồn trạm này có đập dâng nước, nên kết quả đo đạc từ năm 1995 trở lại đây
không mang tính thống nhất. Thống kế chuỗi tài liệu trạm từ năm 1994 trở về trước
dòng chảy nhỏ nhất như sau :

Tháng dòng chảy nhỏ nhất xuất hiện từ tháng I đến tháng VIII, nhưng lưu lượng
ngày nhỏ nhất lại xuất hiện từ tháng II đến tháng VII. Tháng IV là tháng có dòng chảy
nhỏ nhất xuất hiện nhiều nhất. Các cực trị xuất hiện trong chuỗi quan trắc của trạm
Krông Buk được thể hiện ở bảng 2.13.
Bảng 2.13. Các cực trị xuất hiện trong chuỗi quan trắc
Trạm

F

Qmin

Năm

Mmin

Qthmin

Năm

Mthmin

(km2)

(m3/s)

xuất

(l/skm2)

(m3/s)


xuất

(l/skm2)

hiện
Krông

478

0,14

1986

hiện
0,3

0,42

1986

0,88

Buk
Thống kê lưu lượng tháng kiệt, và ngày kiệt nhất hành năm theo chuỗi Krông
Buk, chuyển về tuyến công trình theo tỷ lệ diện tích. Dựa trên kết quả đo đạc 17 năm
của trạm Krông Buk tính tần suất lưu lượng tháng bình quân nhỏ nhất, lưu lượng bình
quân ngày nhỏ nhất trạm Krông Buk, chuyển về tuyến công trình theo tỷ lệ diện tích.

Trang 17



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

Bảng 2.14. Đặc trưng thống kê và lưu lượng bình quân tháng nhỏ nhất, lưu lượng
bình quân ngày nhỏ nhất ứng với các tần suất.
Tuyến

Đặc trưng thống kê

Tần suất P %

Qo

CV

CS

75%

80%

85%

95%

Trạm


QminBQ m3/s

1,69

0,57

1,00

0,99

0,87

0,75

0,60

Krông Buk

QminTbngày m3/s

1,06

0,75

1,31

0,48

0,40


0,31

0,22

0,10

0,09

0,08

0,06

Ea Rơt

QminBQ m3/s
QminTbngày m3/s

0,05

0,04

0,03

0,02

Dòng chảy bùn cát
Lưu vực EaRơt là lưu vực nhỏ, chưa có những khảo sát về dòng chảy bùn cát. Vì vậy
để xác định giá trị dòng chảy bùn cát cho lưu vực, sử dụng phương pháp phân tích
tổng hợp, mở rộng phạm vi nghiên cứu một số lưu vực trong vùng, so sánh các chỉ

tiêu, chỉ số về diện tích, tầng phủ và cấu tạo địa chất.
Trong vùng nghiên cứu có trạm Krông Buk trên sông Krông Buk có liệt số liệu đo
lượng ngậm bùn cát từ 1977– nay với giá trị trung bình nhiều năm biến đổi từ 30120g/m3. Lượng bùn cát lớn nhất tập trung vào các tháng mùa lũ khoảng 90- 120g/m 3,
các tháng mùa kiệt lượng bùn cát dưới 50g/m3 tháng nhỏ nhất xấp xỉ 10g/m3.
Bảng 2.15. Phân phối độ đục trung bình tháng nhiều năm tại trạm Krông Buk.
Đơn vị: g/m3
Tháng

I

II

III

IV

V

VI VII VIII IX

X

XI

XII Năm Max

ρ (g/m3) 30,9 27,5 44,2 119 263 215 99,0 89,6 114 126,3 79,3 50,0 93,7 1460

Trang 18



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

CHƯƠNG 3: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
3.1 Tài nguyên khoáng sản
Trên diện tích ngập nước, theo kết quả khảo sát địa chất và khoáng sản Nhóm tờ
Bến Khế - Đồng Nai tỷ lệ 1: 200.000 do Nguyễn Đức Thắng làm chủ biên 1988,
không ghi nhận một điểm khoáng sản nào trong khu vực lòng hồ và các vùng lân cận.
Kết quả của công tác khảo sát địa chất công trình tỷ lệ 1:5000, chúng tôi cũng không
phát hiện các biểu hiện khoáng sản nào có giá trị trong khu vực nghiên cứu. Quá trình
khảo sát cũng ghi nhận không có các di tích văn hoá lịch sử trong khu vực lòng hồ.
3.2 Tình hình vật liệu xây dựng
3.2.1 Vật liệu đất
Các mỏ vật liệu đất đều nằm gần các công trình đầu mối chính, cố điều kiện địa
hình , địa chất thuận lợi cho việc khai thác, vận chuyển.
Bảng:3-1 Trữ lượng của các mỏ
Đơn vị

Mỏ VL

Mỏ VL

Mỏ VL

Mỏ VL

1


Diện tích toàn mỏ

m2

số 1
972.005

2

Chiều dày bóc bỏ

m

0.3

0.0

0.3

0.3

3

Khối lượng bóc bỏ

m3

291.602


55.821

158.314

38.520

4

Đất vật liệu lớp 2

m3

115.037

416.107

5

Đất vật liệu lớp 3

m3

312.209

1.025.838

345.600

6


Đất vật liệu lớp 4a

m3

2.466.326

7

Đất vật liệu lớp 4b

m3

8

Đất vật liệu lớp 4

m3

280.456

168.000

1.722.401

513.600

Tổng cộng

số 2
186.070


số 3
527.714

số 4
128.400

542.312
2.893.572

542.312

Lớp 2: Á sét nặng màu vàng; trạng thái nửa cứng, kết cấu chặt vừa.
Lớp 3: Sét màu vàng nâu, vàng nhạt; trạng thái khô cứng, kết cấu chặt.
Lớp 4a: Hỗn hợp dăm sạn, cuội và sét màu vàng; trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4b: Á sét trung- nặng màu nâu vàng, vàng nhạt.
Lớp 4: Sét màu nâu vàng- vàng xám, xám trắng; trạng thái khô cứng.

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

3.2.2 Vật liệu đá
Vật liệu đá đã khảo sát khoảng 250.000- 300.000m3, điều kiện khai thác và
vận chuyển thuận lợi. Ngoài ra còn một mỏ đá granit khác trên đường Khánh DươngKrôngpach chưa được đánh giá về số lượng và chất lượng.
3.2.3 Vật liệu cát sỏi

Các mỏ cát sỏi đã khảo sát nằm rải rác quanh vùng xây dựng công trình. Tổng
trữ lượng các mỏ đã khảo sát là 150.000- 160.000m3.

CHƯƠNG 4:

TÌNH HÌNH DÂN SINH - KINH TẾ - XÃ HỘI

4.1 Dân số và xã hội
4.1.1 Dân số
Khu hưởng lợi của Hồ chứa nước EaRơk nằm trong xã Ea ô- huyện Eakar, giáp sông
Krôngpach ở phía Bắc, huyện Krôngpach ở phía Tây, huyện Krông bông ở phía Nam
Trang 20


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

và phía Đông là 2 quả đồi Chư Enam, Chư hang và khu hưởng lợi của hồ chứa nước
Krôngpach thượng.
Xã Ea ô- huyện Eakar có diện tích tự nhiên là 13.193 ha với 2866 hộ gia đình.
Năm 2000 dân số trung bình của xã là 12.932 người, chiếm 9,7% dân số toàn huyện,
mật độ dân số trung bình 98,029 người/km2.
4.1.2 Tình hình phát triển xã hội
1) Giáo dục:
Giáo dục huyện Eakar ngày càng được quan tâm đầu tư thích đáng và đạt nhiều
thành tựu, góp phần nâng cao trình độ dân trí nhân dân. Trong đầu tư cho công tácgiáo
dục luôn chú trọng về số lượng và công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học nên
càng thu hút được các em học sinh tham gia theo học.

Tuy nhiên giao dục đào tạo vẫn còn một số hạn chế: Việc huy động trẻ em
trong độ tuổi đến trường còn thấp hơn nhiều so với toàn tỉnh, việc bố trí cơ sở trường
lớp chưa đáp ứng được yêu cầu cho các điểm dân cư nhỏ lẹ, bán kính đi học chưa phù
hợp với lứa tuổi, cấp học. Chất lượng học tập còn thấp và chênh lệch lớn giữa các
vùng trong huyện.
2) Y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng:
Hiện nay toàn huyện có 1 trung tâm y tế huyện và 1 bệnh viện với quy mô 80
giường bệnh, 12 trạm y tế cấp xã với 33 giường bệnh.
Mạng lưới y tế, thôn buôn được củng cố và kiện toàn hiện có 100% số xã xó
trạm y tế, trong đó có 11/12 xã có bác sỹ, công tác tuyên truyền dân số được tiến hành
thường xuyên. Số người khám chữa trị tại các cơ sở y tế huyện ngày càng tăng, năm
2000 số người điều trị: 44.000 lượt người, số người khám bệnh là 215.000 người.
4.2 Tình hình kinh tế
4.2.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp là ngành mũi nhọn trong cơ cấu phát triển kinh tế của
huyện Eakar. Tỷ trọng thường xuyên chiếm trên 70% trong nền kinh tế. Giá trị sản
xuất ngày càng tăng với mức bình quân 8,9%/năm. Riêng năm 2000 giá trị sản xuất
nông nghiệp đạt mức 236.273 triệu.

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

Trồng trọt là ngành sản xuất mũi nhọn trong sản xuất nông nghiêp, đồng thởi
cũng là nguồn thu nhập nông hộ thu hút nhiều lao động, chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu
giá trị tổng sản phẩm xã hội.

Chăn nuôi phát triển nhưng còn nhỏ lẹ, chưa có định hướng phát triển hợp lý,
quy mô chủ yếu là chăn nuôi gia đình, chưa tận dụng đồng cỏ để đồng cỏ để tạo vùng
chăn nuôi tập trung.
4.2.2 Hiện trạng phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp và xây dựng huyện Eakar đã hình thành
nhiều cơ sở dịch vụ chế biến, sửa chữa, điện tử, cơ khí, mộc dân dụng, khai thác sản
xuất vật liệu cùng với hoạt động xây dựng các công trình phục vụ sản xuất, đời sống.
Mức tăng giá trị sản xuất công nghiêp- tiểu thủ công nghiệp năm 2000 đạt 30.246 triệu
đồng, tỷ trọng công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp trong cơ cấu nền kinh tế có nhưng
không ổn định
4.3 Giao thông vận tải
4.3.1 Giao thông
Quốc lộ 26 dài 20 km đường bêtông nhựa là trục đường chính của huyện Eakar giao
lưu với bên ngoài. Tuyến Eakar - Cư Ni- Ea ô - Cư jang: dài 33km, đường cấp phối
từng phần.
4.3.2 Lưới điện
Từ năm 1999 có 11/12 xã có điện , trong đó có 9 xã điện lưới quốc gia. Năm
2000 tổng số điện năng tiêu thụ ước đạt 109,65 triệu kwh. Theo thống kê hiện nay có
12.230 số hộ được dùng điện,
4.4 Hiện trạng thuỷ lợi của vùng
Nguồn nước vùng xây dụng công trình khá phong phú, hiện tại chưa được khai
thác triệt dê. Đất đai còn nhiều vùng chưa được khai thác, diện tích chưa sử dụng còn
nhiều.
Các công rình thuỷ lợi trong vùng hiện có 12 hồ chứa nước. Các công rình này
hầu hết do các nông trường thuộc liên hiệp cà phê 333 tự thiết kế và xây dựng. Nhìn
chung do nguồn nước không thiếu và diện tích đất trông màu nhiều nên vùng này
không căng thẳng như vùng khác.
Trang 22



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

4.5 Phương hướng phát triển kinh tế
4.5.1

Về nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng kinh tế hàng hoá gắn với việc xây

dựng nông thôn mới. Phải kết hợp chặt chẽ giữa trồng trọt và chăn nuôi, giữa sản xuất
với chế biến, giữa mở rộng sản xuất với thâm canh tăng năng suất.
Phát triển mạnh ngành chăn nuôi với tốc độ cao, để đưa tỷ trọng ngành chăn
nuôi trở thành ngành sản xuất chính mang tính hàng hoá.
4.5.2 Về công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp
Trên cơ sở đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp - lâm nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hoá, phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá.
Phát triển mạnh ngành chế biến nông lâm sản. Phát triển ngành cơ khí sửa chữa
sản xuất công nông cụ và phụ tùng thay thế để phục vụ và tăng cường cơ giới hoá
trong sản xuất. Từng bước tiến tới hợp tác gia công, lắp ráp và sản xuất hàng hoá phục
vụ tiêu dùng và xuất khẩu nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
4.5.3 Về giao thông
Việc phát triển giao thông nông thôn có ý nghĩa rất lớn đến việc sắp xếp bố trí
lại dân cư, tạo điều kiện thận lợi hình thành các thị trấn, thị tứ và các khu kinh tế mới
làm thay đổi bộ mặt nông thôn. Hoàn thiện hệ thống đường xá trên địa bàn cho các xe
cơ giới nhẹ đi được hai mùa, ngoài việc củng cố mở rộng các tuyến đường hiện có sẽ
mở các tuyến vào khu vực định canh định cư và vùng kinh tế mới.
4.6 Nhiệm vụ công trình

4.6.1 Phương án sử dụng nước
Hiện nay xã Ea ô- huyện Eakar đã cho lập 2 dự án:
+ Dự án quy hoạch phát triển nông nghiệp- nông thôn vùng EaRơk xã Ea ôHuyện Eakar- Tỉnh Đăklăk. Giai đoạn 2002-2010.
+ Dự án ổn định dân di cư tự do, xã Ea ô - Huyện Eakar- Tỉnh Đăklăk.
Căn cứ vào 2 dự án đã nghiên cứu thuộc xã Ea ô - Huyện Eakar và khả năng
nguồn nước của suối EaRơk, đơn vị Tư vấn nghiên cứu đưa ra phương án về diện tích
tưới của hồ EaRơk: Cấp nước cho khu tưới có diện tích : 1720 ha.
Trang 23


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

Nhiệm vụ công trình
Hồ chứa nước EaRơk có nhiệm vụ:
+ Tưới tự chảy cho 1720 ha đất nông nghiệp xã Ea ô- Huyện Eakar.
+ Cấp nước sinh hoạt cho nhân dân trong vùng
+ Cắt giảm lũ, phong chống úng cho hạ du.
+ Tạo cảnh quan du lịch, nuôi trồng thuỷ hải sản và góp phần cải thiện khí hậu
trong vùng.
4.7 Cấp công trình
Cấp công trình được xác định theo 2 điều kiện sau
*) Theo nhiệm vụ công trình.
Dựa vào nhiệm vụ của công trình là cấp nước tưới 1720ha đất canh tác.
Tra bảng 2.1 TCXDVN 285 ÷ 2002 ta được cấp công trình là cấp IV.
*) Theo quy mô công trình ( chiều cao công trình và loại nền).
- Với chiều cao đập < 30m trên nền công trình là đất → Nền thuộc nhóm B.
Tra bảng 2.2 TCXDVN 285 ÷ 2002 được cấp công trình là cấp II.

Vậy kết hợp cả hai điều kiện trên, cấp công trình của hồ EAROT là cấp II.

Trang 24


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Chuyên ngành Công trình thủy
lợi

PHẦN II: THIẾT KẾ CƠ SỞ

CHƯƠNG 5:

TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NƯỚC

5.1 Tài liệu tính toán
5.1.1 Tài liệu địa hình
Đường đặc tính quan hệ Z ~ F, Z ~ V cho trong bảng 5.1.
Bảng 5.1. Quan hệ Z ~ V, Z ~ F lòng hồ
STT

Z

F

V

STT


Z

F

V

(m)

(ha)

(106m3)

(m)

(ha)

(106m3)

1

479.5

0,00

0,00

15

493


72,20

3,92

2

480

0,06

0,00

16

494

85,58

4,78

3

481

0,80

0,01

17


495

100,40

5,78

4

482

4,28

0,05

18

496

115,55

6,94

Trang 25


×