TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRUNG TÂM TIN HỌC
Bài 1
Giới thiệu về mạng
Địa chỉ: 227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, TP HCM.
Giới Thiệu Về Mạng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Khái niệm
Các loại mạng máy tính
Mô hình xử lý mạng
Mô hình quản lý mạng
Mô hình ứng dụng mạng
Các dịch vụ mạng
Lợi ích thực tiễn của mạng
Phòng chuyên môn
1. Khái niệm
Mạng máy tính là
sự kết hợp của một
nhóm các máy tính
kết nối với nhau
thông
qua
các
phương tiện truyền
dẫn, giúp các thiết
bị có thể trao đổi dữ
liệu với nhau một
cách dễ dàng.
Phòng chuyên môn
Minh họa hệ thống mạng
1. Khái niệm (tt)
Hệ thống mạng bao gồm:
Các loại máy tính: Palm, laptop, PC,
MainFrame,…
Protocol: TCP/IP, NetBeui, IPX/SPX...
Các HĐH mạng: WinXP, Win2003, Unix...
Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax,
Modem, scanner...
Máy phục vụ (Server): là máy phục vụ các
yêu cầu của các máy trạm, lưu trữ tài
nguyên mạng…
Máy trạm (Client): là máy sử dụng các dịch
vụ các tài nguyên mạng do server cung cấp.
Phòng chuyên môn
1. Khái niệm (tt)
Hệ thống mạng bao gồm (tt):
Máy Peer: là những máy vừa đóng vai trò
sử dụng vừa cung cấp dịch vụ.
Môi trường truyền dẫn (media)
Dữ liệu dùng chung (shared data)
Tài nguyên mạng (network resource)
…
Phòng chuyên môn
2. Các loại mạng máy tính
Mạng cục bộ (Local Area Network)
Mạng đô thị (Metropolitan Area Network)
Mạng diện rộng (Wide Area Network)
Phòng chuyên môn
2.1. Mạng cục bộ
Là một nhóm các máy
tính và các thiết bị
truyền thông được kết
nối với nhau trong một
khu vực nhỏ, LAN
thường có một số đặc
tính sau:
Mô hình kết nối LAN
đơn giản nhất
Băng thông cao
Chi phí thiết bị rẻ
Quản trị đơn giản
Phòng chuyên môn
2.2. Mạng đô thị (MAN)
Kết nối giống như mạng LAN nhưng kích
thước lớn hơn (mạng trong tỉnh, thành phố,
quốc gia…)
Băng thông trung bình
Tăng độ phức tạp và quản trị khó hơn LAN
Chi phí đắt tiền
Phòng chuyên môn
2.3. Mạng diện rộng WAN
WAN bao phủ vùng địa lý rộng, một quốc gia,
một lục địa,…
Băng thông thấp
Phạm vi hoạt động phức tạp, rất khó quản trị.
Chi phí triển khai đắt tiền.
Phòng chuyên môn
2.3. Mạng diện rộng WAN (tt)
Mô phỏng mô hình mạng WAN
Phòng chuyên môn
2.4. Mạng Internet
Là trường hợp đặc biệt của mạng WAN,
Internet chứa các dịch vụ toàn cầu như: Web,
Mail, Chat, ftp,…
Phòng chuyên môn
3. Mô hình xử lý mạng
Các mô hình xử lý mạng:
Mô hình xử lý tập trung
Mô hình xử lý phân phối
Mô hình xử lý mạng cộng tác
Phòng chuyên môn
3.1. Mô hình xử lý mạng tập trung
Toàn bộ tiến trình
xử lý được diễn ra
tại máy tính trung
tâm.
Ưu điểm: Dữ liệu
được bảo mật an
toàn, dễ backup
Khuyết điểm: Khó
đáp ứng được các
yêu cầu của nhiều
ứng dụng khác
nhau, xử lý chậm.
Phòng chuyên môn
Mô hình mạng tập trung
3.2. Mô hình xử lý phân phối
Các máy có khả năng
xử lý độc lập, công việc
được tách nhỏ và giao
cho nhiều máy tính nhỏ
xử lý.
Ưu điểm :Truy xuất
nhanh, không giới hạn
các ứng dụng.
Khuyết điểm : dữ liệu
lưu trữ rời rạc, khó
backup, quản lý…
Phòng chuyên môn
Mô hình mạng phân phối
3.3. Mô hình mạng cộng tác
Gồm nhiều máy tính
kết hợp lại với nhau
để thực hiện một
công việc.
Ưu điểm: Tốc độ
nhanh
Khuyết điểm: khó đồng
bộ và backup
Mô hình mạng cộng tác
Cộng tác: Một máy tính mượn năng lực xử lý.
Phân phối: Công việc tách nhỏ, dữ liệu lưu trữ cục
bộ, nhưng được chia sẻ với nhau.
Phòng chuyên môn
4. Mô hình quản lý mạng
Mô hình Workgroup
Mô hình Domain
Phòng chuyên môn
4. Mô hình quản lý mạng (tt)
Workgroup:
Các máy tính có vai
trò ngang nhau
Tự bảo mật và quản
lý tài nguyên của
mình
Phòng chuyên môn
Domain:
Quản lý và chứng
thực
tại
máy
Domain Controller
Tài nguyên mạng
cũng được quản lý
tập trung
4. Mô hình quản lý mạng (tt)
Cách quản lý Account trong Workgroup và Domain
Phòng chuyên môn
5. Mô hình ứng dụng mạng
1. Mạng ngang hàng (peer to peer)
2. Mạng khách chủ (client-server)
Phòng chuyên môn
5.1. Mạng ngang hàng
Cung cấp kết nối cơ bản,
không có máy tính nào
đóng vai trò là máy phục vụ.
Các máy trạm thường sử
dụng các hệ điều hành:
Windows 95, 98, NT
Workstation, 2000 Pro, XP
Pro.
Ưu điểm: dễ cài đặt, tổ
chức, chi phí thấp,…
Khuyết điểm: không bảo
mật, khó quản lý,tìm kiếm.
Phòng chuyên môn
Mô hình mạng
peer to peer
5.2. Mạng khách chủ
Trong hệ thống Client-Server có một hệ thống
cung cấp tài nguyên và dịch vụ cho toàn bộ
hệ thống mạng sử dụng gọi là Server.
Hệ thống sử dụng các tài nguyên dịch vụ gọi
là máy khách (Client).
Các loại server thường sử dụng trong hệ
thống: File Server, Printer Server, Application
Server, Mail Server, Web Server,…
Phòng chuyên môn
5.2. Mạng khách chủ (tt)
Ưu điểm: dữ liệu
được lưu trữ tập
trung, bảo mật, dễ
quản lý.
Khuyết điểm: Cần
server chuyên dụng
đắt tiền, thuê người
quản trị hệ thống
server.
Phòng chuyên môn
Mô hình kết nối
Client-Server
6. Các dịch vụ mạng
Một số dịch vụ phổ biến:
1. Dịch vụ tập tin: các thao tác liên quan
đến tập tin:
Tìm kiếm, di chuyển, truyền tập tin
Lưu trữ tập tin:
Trực tuyến
Cận tuyến
Ngoại tuyến
Đồng bộ hóa dữ liệu
Sao lưu dữ liệu
Phòng chuyên môn
6. Các dịch vụ mạng (tt)
2. Dịch vụ in ấn: điều khiển và quản lý việc
truy cập các máy in, máy fax mạng.
3. Dịch vụ thông điệp: cho phép gởi nhận
các thư điện tử.
4. Dịch vụ thư mục: giúp cho việc quản lý và
chia sẻ tài nguyên trở nên hiệu quả.
5. Dịch vụ ứng dụng: các ứng dụng huy
động năng lực của các máy tính chuyên
dụng.
Phòng chuyên môn
6. Các dịch vụ mạng (tt)
6. Dịch vụ cơ sở dữ liệu: bảo mật và tối ưu
hóa CSDL, phân phối CSDL
7. Dịch vụ Web: cho phép việc truy cập
Web.
Phòng chuyên môn