Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2002 đến 2010 của huyện krông búk, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

NGUYỄN THANH HẢI

ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT GIAI ðOẠN 2002 -2010
CỦA HUYỆN KRÔNG BÚK, TỈNH ðẮKLẮK

LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN DANH THÌN

Hà Nội - 2012


LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng: mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hải


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành chương trình ñào tạo Cao học tại trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, gắn ñào tạo với thực tiễn sản xuất, tôi thực hiện Luận văn
"ðánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn
2002-2010 của huyện Krông Búk, tỉnh ðắkLắk".
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, Viện ñào tạo sau ðại học và các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và
Môi trường, ñặc biệt là TS. Trần Danh Thìn là người trực tiếp hướng dẫn
khoa học, ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong thời gian học tập cũng như trong quá
trình hoàn thành Luận văn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban lãnh ñạo Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh ðắk Lắk, văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
tỉnh ñã tạo mọi ñiều kiện cho tôi tham gia khóa học, góp ý về chuyên môn,
lãnh ñạo UBND huyện Krông Búk, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Krông Búk ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài
liệu, nghiên cứu làm Luận văn.
Mặc dù ñã làm việc với tất cả nỗ lực của bản thân nhưng do thời gian
hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
ñược những ý kiến ñóng góp quý báu của các nhà khoa học và ñồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan.....................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng.................................................................................................vi
Danh mục hình................................................................................................vii
Danh mục viết tắt...........................................................................................viii
1.

MỞ ðẦU .......................................................................................... 1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài..................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ñề tài................................................................. 3

1.3.

Yêu cầu nghiên cứu của ñề tài ........................................................... 3

2.

TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4


2.1.

Khái quát về cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng ñất ....................... 4

2.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm quy hoạch sử dụng ñất .................................. 4
2.1.2. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng ñất ............................. 9
2.1.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ............................................... 11
2.1.4. Quy trình lập quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện............................... 13
2.1.5

Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng ñất...................... 16

2.1.6. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất với các loại hình quy
hoạch khác....................................................................................... 18
2.2.

Một số vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn ñãnh giá tính khả thi
và hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất............................................ 22

2.2.1. Khái niệm tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương
án quy hoạch sử dụng ñất ................................................................ 22
2.2.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất ......... 23
2.2.3. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất.............. 27
2.3.

Nghiên cứu tổng quan về quy hoạch sử dụng ñất ở một số nước
trên thế giới ..................................................................................... 29

2.4.


Tình hình thực hiện công tác quy hoạch sử dụng ñất ở việt nam...... 33

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.5.

Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp ở tỉnh
ðắkLắk............................................................................................ 36

2.5.1. Kết quả công tác lập và ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ...... 37
3.

ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................... 40

3.1.

ðối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................... 40

3.1.1. ðối tượng nghiên cứu ...................................................................... 40
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 40
3.2.

Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 40

3.2.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên....................................... 40

3.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................................... 40
3.2.3. ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất và biến ñộng ñất ñai...................... 41
3.2.4. ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất của huyện
Krông Búk ñến năm 2010 ................................................................ 41
3.2.5. ðánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ........... 41
3.2.6. ðề xuất một số giải pháp ñể nâng cao hiệu quả quy hoạch sử
dụng ñất huyện Krông Búk .............................................................. 41
3.3.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 42

3.3.1. Phương pháp ñiều tra cơ bản ........................................................... 42
3.3.2. Phương pháp kế thừa và chọn lọc các tư liệu sẵn có ........................ 43
3.3.3. Phương pháp so sánh ....................................................................... 43
3.3.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp .................................................... 43
3.3.5. Phương pháp minh họa bằng bản ñồ ................................................ 43
4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 44

4.1.

ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên....................................... 44

4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ........................................................................... 44
4.1.2. Các Nguôn tài nguyên ..................................................................... 48
4.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................................... 51


4.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyễn dịch cơ cấu kinh tế.......................... 51
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.2.2. Cơ cấu nội bộ ngành ........................................................................ 52
4.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ........................................... 54
4.2.4. Dân số, lao ñộng và việc làm ........................................................... 55
4.2.5

Thực trạng phat triển ñô thị và các khu dân cư nông thôn................ 56

4.2.6

Thực trạng phat triển cơ sỡ hạ tầng kỷ thuật, hạ tầng xã hội ............ 57

4.2.7. ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác ñộng
ñến việc khai thác sử dung ñất. ........................................................ 60
4.3.

ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất và biến ñộng ñất ñai...................... 62

4.3.1. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 .................................................... 62
4.3.2. Biến ñộng sử dụng ñất ñai từ năm 2002 - 2010................................ 68
4.4.

ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất của huyện
Krông Búk ñến năm 2010................................................................ 78


4.4.1. Khái quát chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 ................. 78
4.4.2 ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất từ 2002 – 2010…78
4.4.3. Tìm hiểu một số công trình không thực hiện theo phương án quy
hoạch sử dụng ñất ñược duyệt ......................................................... 86
4.5.

ðánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ........... 87

4.5.1. Những ưu ñiểm................................................................................ 87
4.5.2. Những hạn chế................................................................................. 89
4.5.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế........................................................... 90
4.6.

ðề xuất môt sô giải pháp ñể nâng cao hiệu quả quy hoạch sử
dụng ñất huyện Krông Búk.............................................................. 93

4.6.1. Giải pháp về cơ chế chính sách, pháp luật ....................................... 93
4.6.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn ñầu tư.............................................. 94
4.6.3. Giải pháp về khoa học - công nghệ.................................................. 95
4.6.4. Giải pháp bảo vệ, cải tạo ñất và bảo vệ môi trường.......................... 95
4.6.5. Giải pháp thực hiện quy hoạch ñược duyệt ...................................... 96
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 98
5.2. Kiến nghị.............................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 101
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1: Tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế theo giá so sánh 1994 .......... 51
Bảng 4.2: Cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo giá so sánh 1994 ...................... 52
Bảng 4.3: Cơ cấu công nghiệp - xây dựng theo giá so sánh 1994 ................ 53
Bảng 4.4: Một số chỉ tiêu phát triển dịch vụ thương mại huyện 20002010............................................................................................. 54
Bảng 4.5: Diện tích, dân số huyện Krông Búk năm 2010 ............................ 55
Bảng 4.6 Thống kê hiện trạng sử dụng các loại ñất năm 2010 ..................... 63
Bảng 4.7 Thống kê diện tích ñất sản xuất nông nghiệp theo ñơn vị hành
chính (ha) .................................................................................... 65
Bảng 4.8 Thống kê diện tích ñất lâm nghiệp theo ñơn vị hành chính (ha).... 66
Bảng 4.9 Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2002-2005 ........................................ 70
Bảng 4.10 Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2005-2010 ...................................... 71
Bảng 4.11 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất nông
nghiệp ñến năm 2005 theo quy hoach ñược duyệt........................ 80
Bảng 4.12 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất phi
nông nghiệp ñến năm 2005 theo quy hoạch ñược duyệt............... 81
Bảng 4.13 Kết quả thực hiện quy hoạch ñất nông nghiệp ñến năm 2010 ..... 83
Bảng 4.14 Kết quả thực hiện quy hoạch ñất phi nông nghiệp ñến năm
2010............................................................................................. 85
Bảng 4.15 Kết quả thực hiện quy hoạch ñất chưa sử dụng ñến năm 2010.... 86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ ñồ hành chính huyện Krông Búk - tỉnh ðắkLắk....................... 45
Hình 4.2. Sơ ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 huyện Krông Búk ........... 64
Hình 4.3. Sơ ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2002 huyện Krông Búk tỉnh ðắkLắk.................................................................................. 69
Hình 4.4. Sơ ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2005 huyện Krông Búk tỉnh ðắkLắk.................................................................................. 77

Hình 4.5. ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất từ năm
2002 ñến năm 2010....................................................................... 79
Hình 4.5. Sơ ñồ Rà soát tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất
ñến năm 2010 huyện Krông Búk - tỉnh ðắkLắk............................ 88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CD

Chuyên dùng

CTSN

Công trình sự nghiệp

ðCQH

ðiều chỉnh quy hoạch

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

HðND

Hội ñồng Nhân dân


KT-XH

Kinh tế - xã hội

PNN

Phi nông nghiệp

QH

Quy hoạch

QH&TKNN

Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp

QHSDð

Quy hoạch sử dụng ñất

RPH

Rừng phòng hộ

RSX

Rừng sản xuất

TT


Thị trấn

UBND

Ủy ban Nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Quá trình phát triển kinh tế của một ñịa phương luôn gắn liền với chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội trong một thời kỳ nhất ñịnh, trong ñó quy
hoạch sử dụng ñất là một nội dung quan trọng không thể thiếu. Việc sử dụng
ñất liên quan chặt chẽ ñến mọi hoạt ñộng của từng ngành, từng lĩnh vực,
quyết ñịnh ñến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của người dân cũng như vận
mệnh của cả quốc gia. Vì vậy quy hoạch sử dụng ñất là một yêu cầu ñặc biệt
quan trọng ñể sắp xếp quỹ ñất cho các lĩnh vực và ñối tượng sử dụng hợp lý,
có hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an
ninh, tránh sự chồng chéo gây lãng phí trong việc sử dụng ñất, hạn chế sự hủy
hoại ñất, phá vỡ môi trường sinh thái, không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài.
Chính vì vậy ðảng và Nhà nước ta luôn coi ñây là vấn ñề cần ñược quan tâm
hàng ñầu, một nội dung quan trọng của công tác quản lý nhà nước về ñất ñai,
ñược thể chế hóa trong Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam năm 1992, ñã ñược sửa ñổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH-10
ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10. Hiếp pháp
quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là ñại diện chủ sở hữu và

thống nhất quản lý. Nhà nước có quyền ñịnh ñoạt về ñất ñai và ñiều tiết các
nguồn thu từ việc sử dụng ñất. Tại Chương II, ðiều 18 quy ñịnh: “Nhà nước
thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, bảo ñảm sử
dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả”.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai phải phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của từng ñịa phương, việc thực hiện ñúng một phương án
quy hoạch ñóng vai trò quyết ñịnh tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng ñất ñó. Công tác lập và ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất trên phạm vi cả nước luôn ñược quan tâm triển khai rộng khắp và ñã

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


ñạt ñược một số kết quả nhất ñịnh trong những năm gần ñây, ñặc biệt là sau
khi Luật ðất ñai năm 2003 ñi vào cuộc sống.
Tuy nhiên, tại mỗi ñịa phương, quá trình triển khai lập và tổ chức thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất còn nhiều bất cập, ñôi khi chưa ñược
chú trọng. Việc lập quy hoạch sử dụng ñất ñối với các dự án, công trình xây
dựng ở các cấp thiếu ñồng bộ, chưa thống nhất giữa quy hoạch sử dụng ñất và
quy hoạch xây dựng, giữa quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết. Quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 của cấp huyện và cấp xã hầu hết ñược
xây dựng trước năm 2003, lập theo Thông tư 1842/2001/TT-TCðC, ngày
01/11/2001 của Tổng cục ðịa chính hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 68/2001/NðCP, ngày 01/10/2001 của Chính phủ về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai, trước
khi có Luật ðất ñai 2003 nên không còn phù hợp ñể quản lý theo quy ñịnh.
Huyện Krông Búk thuộc tỉnh ðắkLắk, cách trung tâm thành phố Buôn
Ma Thuột khoảng 60 km về phía Bắc. Trong những năm qua, kinh tế -xã hội
của huyện ñã có những bước phát triển ñáng kể. Thực hiện Nghị ñịnh số
07/Nð-CP, ngày 23 tháng 12 năm 2008, của Thủ tướng Chính phủ, huyện

Krông Búk ñược ñiều chỉnh ñịa giới ñể thành lập thị xã Buôn Hồ. Sau khi
ñiều chỉnh, huyện Krông Búk còn lại 35.782 ha diện tích tự nhiên và 55.733
nhân khẩu, có 7 ñơn vị hành chính, gồm các xã: Cư Né, Cư Pơng, Ea Sin,
Chư KBô, Ea Ngai, Pơng Drang và xã Tân Lập.
Trong khuôn khổ một bản luận văn tốt nghiệp, với hy vọng giúp ñịa
phương ñánh giá chính xác kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
ñất ñến năm 2010 ñã ñược phê duyệt, phân tích, ñánh giá những kết quả ñã
ñạt ñược và những tồn tại, bất cập trong quá trình thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010; ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế của huyện và của tỉnh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh
giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 20022010 của huyện Krông Búk, tỉnh ðắkLắk”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu ñề tài
- ðánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến
năm 2010 của huyện Krông Búk, tỉnh ðắkLắk; tìm ra những yếu tố tích
cực, những hạn chế bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện phương án
quy hoạch.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc thực hiện quy
hoạch sử dụng ñất phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của huyện và
của tỉnh.
1.3. Nội dung nghiên cứu của ñề tài
- Tìm hiểu thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất huyện Krông
Búk, tỉnh ðắk Lắk.
- ðánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất huyện Krông Búk,

tỉnh ðắk Lắk.
- ðề xuất một số giải pháp yêu cầu quy hoạch huyện Krông Búk, tỉnh
ðắk Lắk trong giai ñoạn tới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Khái quát về cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng ñất
2.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm quy hoạch sử dụng ñất
2.1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất
ðất ñai là một phần lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất, khoanh ñất, vạt ñất,
mảnh ñất, miếng ñất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự
nhiên hoặc mới tạo thành (ñặc tính thổ nhưỡng, ñiều kiện ñịa hình, ñịa chất,
thuỷ văn, chế ñộ nước, nhiệt ñộ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hoá
tính...), tạo ra những ñiều kiện nhất ñịnh cho việc sử dụng theo các mục ñích
khác nhau. Như vậy, ñể sử dụng ñất cần phải làm quy hoạch - ñây là quá trình
nghiên cứu, lao ñộng sáng tạo nhằm xác ñịnh ý nghĩa mục ñích của từng phần
lãnh thổ và ñề xuất một trật tự sử dụng ñất nhất ñịnh.
Về mặt bản chất: ñất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất
trong lĩnh vực sử dụng ñất (gọi là các mối quan hệ ñất ñai) và việc tổ chức sử
dụng ñất như “tư liệu sản xuất ñặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã
hội. Như vậy, quy hoạch sử dụng ñất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể
hiện ñồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai.
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều
tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu...
- Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng

ñất theo quy hoạch, nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
Từ ñó, có thể ñưa ra ñịnh nghĩa: Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống các biện
pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức, sử dụng và quản
lý ñất ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc
phân bổ quỹ ñất ñai (khoanh ñịnh cho các mục ñích và các ngành) và tổ chức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


sử dụng ñất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng ñất cụ thể), nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và môi
trường [22].
Tính ñầy ñủ: Mọi loại ñất ñều ñược ñưa vào sử dụng theo các mục ñích
nhất ñịnh.
Tính hợp lý: ðặc ñiểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù hợp với
yêu cầu và mục ñích sử dụng.
Tính khoa học: Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật và các biện pháp
tiên tiến.
Tính hiệu quả: ðáp ứng ñồng bộ lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng ñất là quá trình hình thành
các quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể mang
lại lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời hai chức năng: ðiều chỉnh các mối
quan hệ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với mục
ñích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và môi trường.
Căn cứ vào ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng ñất
ñược tiến hành nhằm ñịnh hướng cho các cấp, các ngành trên ñịa bàn lập quy
hoạch và kế hoạch sử dụng ñất chi tiết của mình; xác lập sự ổn ñịnh về mặt

pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai; làm cơ sở ñể tiến hành giao
ñất và ñầu tư ñể phát triển sản xuất, ñảm bảo an ninh lương thực, phục vụ các
nhu cầu dân sinh, văn hoá - xã hội.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng ñất còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà
nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng ñất theo ñúng mục ñích, hạn chế sự chồng
chéo gây lãng phí ñất ñai, tránh tình trạng chuyển mục ñích tuỳ tiện, làm giảm
sút nghiêm trọng quỹ ñất nông, lâm nghiệp (ñặc biệt là diện tích trồng lúa và
ñất lâm nghiệp có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn
chiếm huỷ hoại ñất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn ñến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu
quả khó lường về những tình hình bất ổn ñịnh chính trị, an ninh quốc phòng ở
từng ñịa phương.
2.1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất
Mục tiêu của việc sử dụng hợp lý tài nguyên ñất là phát huy tối ña tiềm
năng ñất ñai nhằm ñạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và sự phát triển bền
vững. Vì vậy, phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng ñất vừa bị chi phối bởi
các ñiều kiện quy luật sinh thái tự nhiên vừa bị chi phối bởi các ñiều kiện quy
luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Theo nghiên cứu của Viện ðiều tra
Quy hoạch ðất ñai [22] có ba nhóm nhân tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñất:
- Nhân tố ñiều kiện tự nhiên: Khi sử dụng ñất ñai, ngoài bề mặt không
gian cần chú ý ñến việc thích ứng với các ñiều kiện tự nhiên và quy luật sinh
thái của ñất cũng như của các yếu tố bao quanh mặt ñất như nhiệt ñộ, ánh
sáng, bức xạ, ñộ ẩm, yếu tố ñịa hình, thổ nhưỡng, xói mòn... ñể xác ñịnh yếu
tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng ñất. Trong ñiều kiện tự nhiên khí
hậu là yếu tố hàng ñầu tác ñộng ñến việc sử dụng ñất ñai, sau ñó là ñiều kiện

ñất ñai và các yếu tố khác.
+ Yếu tố khí hậu: Khí hậu là một thành phần rất quan trọng của hệ sinh
thái ñồng ruộng. Nó cung cấp năng lượng chủ yếu cho quá trình tạo thành
chất hữu cơ, mang lại năng suất cho cây trồng. Tổng tích ôn nhiều hay ít,
nhiệt ñộ bình quân cao thấp, sự sai khác nhiệt ñộ về thời gian và không gian,
sự sai khác giữa nhiệt ñộ tối cao và tối thấp, sai khác về ñộ ẩm trong ngày,
giữa các mùa trong năm hay các khu vực khác nhau... trực tiếp ảnh hưởng ñến
sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, rừng tự nhiên và thực vật
thuỷ sinh... Cường ñộ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu dài hay ngắn
cũng có tác dụng nhất ñịnh tới sinh trưởng, phát triển và quang hợp của cây
trồng. Chế ñộ nước, lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa
quan trọng cho việc giữ nhiệt ñộ và ñộ ẩm của ñất, cũng như khả năng ñảm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


bảo cung cấp nước cho sinh trưởng của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và
thuỷ sản...
+ ðiều kiện ñất ñai: Sự khác nhau giữa ñịa hình, ñịa mạo, ñộ cao so với
mặt nước biển, ñộ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt ñất và mức ñộ xói
mòn... thường dẫn tới sự khác nhau về ñất ñai và khí hậu, ảnh hưởng tới sản
xuất và phân bổ các ngành nông, lâm nghiệp.
ðịa hình là yếu tố phức tạp ảnh hưởng ñến nhiều yếu tố khác nhau. Ở
vùng ñồi núi, ñịa hình và ñộ dốc ảnh hưởng ñến phương thức sử dụng ñất
nông nghiệp, ñặt ra yêu cầu xây dựng hệ thống ñồng ruộng ñể thuỷ lợi hoá và
cơ giới hoá. ðối với ngành phi nông nghiệp, ñịa hình quyết ñịnh những thuận
lợi hay khó khăn của việc thi công công trình hay khả năng lưu thông hàng
hoá, gián tiếp ảnh hưởng ñến khả năng và quy mô sản xuất.
ðặc thù của ñiều kiện tự nhiên mang tính khu vực, vị trí ñịa lý của vùng

với sự khác biệt về ñiều kiện ánh sáng, nhiệt ñộ, nguồn nước và các ñiều kiện tự
nhiên khác sẽ quyết ñịnh ñến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng ñất ñai.
Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng ñất cần tuân thủ các quy luật tự nhiên, tận dụng
các lợi thế nhằm ñạt lợi ích cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Nhân tố kinh tế - xã hội: ðiều kiện kinh tế - xã hội bao gồm các yếu
tố: ðiều kiện dân số và lao ñộng, ñiều kiện vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật của
sản xuất xã hội, trình ñộ quản lý và tổ chức sản xuất; sự phát triển của khoa
học và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chế ñộ kinh tế, xã hội.
Các ñiều kiện tự nhiên của ñất ñai là cơ sở cho phép xác ñịnh khả năng
thích ứng về phương thức sử dụng ñất; còn phương hướng sử dụng ñất ñược
quyết ñịnh bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất
ñịnh. Việc sử dụng ñất như thế nào ñược quyết ñịnh bởi sự năng ñộng của con
người và các ñiều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật hiện có; quyết ñịnh bởi tính
hợp lý, tính khả thi về kỹ thuật và mức ñộ ñáp ứng của chúng...; quyết ñịnh
bởi nhu cầu thị trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


Trên thực tế ñiều kiện tự nhiên của mỗi vùng thì ít có sự khác biệt
nhưng hiệu quả sử dụng ñất thì có sự khác biệt lớn, nguyên nhân chủ yếu là
do các ñiều kiện kinh tế, xã hội: vốn, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng... quyết
ñịnh; với ñiều kiện tự nhiên ñồng nhất nhưng vùng nào có kinh tế phát triển,
vốn ñầu tư lớn, nhận thức và trình ñộ của người lao ñộng cao thì sử dụng có
hiệu quả.
Trình ñộ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau dẫn ñến trình ñộ sử dụng
ñất khác nhau. Khi khoa học công nghệ ngày càng phát triển thì hiệu quả sử
dụng ñất cũng ñược nâng lên. Nhờ có thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến
mà chúng ta có những nghiên cứu về lai tạo giống cây trồng cho năng suất

cao, phù hợp với ñiều kiện sinh thái của từng vùng, chế tạo ra máy móc, công
cụ sản xuất theo công nghệ tiên tiến... tạo ñiều kiện nâng cao tối ña hiệu quả
sản xuất, ñảm bảo cho sự phát triển bền vững.
Những lý luận trên cho thấy, các ñiều kiện kinh tế - xã hội có tác ñộng
không nhỏ tới sử dụng ñất ñai, thúc ñẩy hoặc kìm hãm quá trình sử dụng
ñất hiệu quả của con người. Vì vậy, khi lựa chọn phương án sử dụng ñất,
ngoài việc dựa vào quy luật tự nhiên thì các yếu tố kinh tế - xã hội cũng
không kém phần quan trọng.
- Nhân tố không gian: Trong thực tế, ñất ñai là ñiều kiện không gian
ñảm bảo hoạt ñộng của bất kỳ ngành sản xuất nào (nông nghiệp, công nghiệp,
xây dựng, khai thác khoáng sản...). Tính không gian của ñất ñai bao gồm: vị
trí ñịa lý, ñịa hình, hình dạng, diện tích. ðất ñai phải khai thác tại chỗ nên sự
thừa thãi của nơi này không thể sử dụng ñể ñáp ứng sự thiếu ñất ở ñịa
phương khác. Do ñó, không gian là yếu tố quan trọng quyết ñịnh hiệu quả của
việc sử dụng ñất.
Sự bất biến của tổng diện tích ñất ñai không chỉ hạn chế khả năng mở
rộng không gian sử dụng ñất, mà còn chi phối giới hạn thay ñổi của cơ cấu ñất
ñai. ðiều này quyết ñịnh việc ñiều chỉnh cơ cấu ñất ñai theo loại, số lượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


ñược sử dụng căn cứ sức sản xuất của ñất và yêu cầu sản xuất của xã hội
nhằm ñảm bảo nâng cao năng lực của ñất ñai.
ðối với ñất xây dựng ñô thị, ñất dùng cho công nghiệp, xây dựng, nhà
xưởng, giao thông... mặt bằng không gian và vị trí của ñất ñai có ý nghĩa ñặc
biệt quan trọng và giá trị kinh tế cao.
Như vậy nhân tố không gian ảnh hưởng tới quá trình sử dụng ñất, nó sẽ
gián tiếp quyết ñịnh hiệu quả sử dụng ñất.

2.1.2. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng ñất
ðối với mỗi quốc gia, cũng như từng vùng trong một nước (khác nhau
về không gian), nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ở các giai ñoạn
lịch sử khác nhau (về thời gian) là rất khác nhau.
Trong giai ñoạn hiện nay, nội dung của quy hoạch sử dụng ñất bao gồm:
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội; ñánh giá hiện trạng sử dụng ñất, biến ñộng sử dụng ñất và kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng ñất của kỳ trước; ñánh giá tiềm năng ñất ñai;
- ðề xuất phương hướng, mục tiêu, trọng ñiểm và các nhiệm vụ cơ bản
về sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch (dựa trên cơ sở dự báo biến ñộng sử dụng
ñất ñai, nhu cầu ñất của các ngành kinh tế quốc dân, khả năng ñáp ứng về số
lượng và chất lượng ñất ñai);
- Xác ñịnh diện tích các loại ñất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh: xác ñịnh diện tích các loại ñất ñược cấp trên phân
bổ (trừ cấp quốc gia) và diện tích ñất ñể phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của ñịa phương (ñiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất, phân phối hợp lý nguồn
tài nguyên ñất ñai, xử lý, ñiều hoà nhu cầu sử dụng ñất giữa các ngành, ñưa ra
các chỉ tiêu khống chế - chỉ tiêu khung ñể quản lý vĩ mô ñối với từng loại sử
dụng ñất theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003);
- Xác ñịnh diện tích ñất chuyển mục ñích sử dụng phải xin phép trong
kỳ quy hoạch (trừ cấp quốc gia);
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


- Xác ñịnh diện tích ñất chưa sử dụng ñưa vào sử dụng trong kỳ quy
hoạch (trừ cấp quốc gia);
- ðánh giá tác ñộng của phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến kinh tế xã hội, môi trường;
- Phân kỳ quy hoạch sử dụng ñất;
- Lập kế hoạch sử dụng ñất kỳ ñầu, xác ñịnh cho 5 năm kỳ ñầu của

phương án quy hoạch sử dụng ñất;
- Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất.
Như vậy, nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch sử dụng ñất là: Phân phối
hợp lý ñất ñai cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; hình thành hệ thống cơ
cấu sử dụng ñất phù hợp với cơ cấu kinh tế; khai thác tiềm năng ñất ñai và sử
dụng ñất ñúng mục ñích; hình thành, phân bổ hợp lý các tổ hợp không gian sử
dụng ñất nhằm ñạt hiệu quả tổng hoà giữa 3 lợi ích; kinh tế, xã hội và môi
trường cao nhất; xây dựng kế hoạch sử dụng ñất phù hợp với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội trong những năm trước mắt.
Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống quy hoạch nhiều cấp. Ngoài lợi ích
chung của cả nước, mỗi vùng, mỗi ñịa phương tự quyết ñịnh những lợi ích cục
bộ của mình. Vì vậy, ñể ñảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai quy
hoạch sử dụng ñất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của Nhà nước.
Hệ thống quản lý hành chính của nước ta ñược phân chia thành 4 cấp: toàn
quốc (bao gồm cả cấp vùng), cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Tuỳ thuộc vào
chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp, nội dung quy hoạch sử dụng ñất của từng
cấp ñảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý và khả năng tổ chức thực hiện của
cấp ñó; phân ñịnh rõ phạm vi, mức ñộ phân bổ ñất ñai cho các mục ñích sử
dụng mà quy hoạch của từng cấp phải thể hiện nhằm tránh sự trùng lặp trong
việc xác ñịnh nhu cầu sử dụng ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


2.1.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về cách phân loại quy hoạch sử dụng
ñất. Tuy nhiên, mọi quan ñiểm ñều dựa trên những căn cứ hoặc cơ sở chung
như sau: Nhiệm vụ ñặt ra ñối với quy hoạch; số lượng và thành phần ñối

tượng nằm trong quy hoạch; phạm vi lãnh thổ quy hoạch (cấp vị lãnh thổ
hành chính) cũng như nội dung và phương pháp quy hoạch. Thông thường hệ
thống quy hoạch sử dụng ñất ñược phân loại theo nhiều cấp vị khác nhau (như
loại hình, dạng, hình thức quy hoạch...) nhằm giải quyết các nhiệm vụ cụ thể
về sử dụng ñất ñai (như ñiều chỉnh quan hệ ñất ñai hay tổ chức sử dụng ñất
như tư liệu sản xuất) từ tổng thể ñến thiết kế chi tiết.
ðối với Việt Nam, Luật ðất ñai năm 2003 (ðiều 25) quy ñịnh: quy
hoạch sử dụng ñất ñược tiến hành theo lãnh thổ hành chính [12].
- Quy hoạch sử dụng ñất cả nước (gồm cả quy hoạch sử dụng ñất các
vùng kinh tế tự nhiên);
- Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh;
- Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện;
- Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã (không thuộc khu vực quy hoạch phát
triển ñô thị).
- Quy hoạch sử dụng ñất của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy
hoạch phát triển ñô thị.
ðối tượng của quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích
tự nhiên của lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, quy hoạch sử
dụng ñất theo lãnh thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực
hiện theo nguyên tắc: từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục ñến bộ phận, từ
cái chung ñến cái riêng, từ vĩ mô ñến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước.
Mục ñích chung của quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ hành chính bao
gồm: ðáp ứng nhu cầu ñất ñai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả)
cho hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế quốc dân: Cụ thể hoá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


một bước quy hoạch sử dụng ñất của các ngành và ñơn vị hành chính cấp cao

hơn; Làm căn cứ, cơ sở ñể các ñơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy
hoạch sử dụng ñất của ñịa phương mình và ñể lập kế hoạch sử dụng ñất 5
năm; làm căn cứ ñể giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất phục vụ cho công tác
quản lý Nhà nước về ñất ñai.
Khác với Luật ðất ñai năm 1993, Luật ðất ñai năm 2003 không quy
ñịnh cụ thể quy hoạch sử dụng ñất theo các ngành (nông nghiệp, lâm nghiệp,
khu dân cư nông thôn, ñô thị, chuyên dùng). Quy hoạch sử dụng ñất của các
ngành này ñều nằm trong quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ hành chính.
ðối với quy hoạch sử dụng ñất vào mục ñích quốc phòng, an ninh ñược quy
ñịnh riêng tại ðiều 30 [12].
Tuy nhiên, có thể hiểu mối quan hệ tương ñối chặt chẽ giữa quy hoạch
sử dụng ñất theo lãnh thổ và quy hoạch sử dụng ñất theo ngành. Trước tiên,
Nhà nước căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và hệ
thống thông tin tư liệu về ñiều kiện ñất ñai hiện có ñể xây dựng quy hoạch
tổng thể sử dụng các loại ñất. Các ngành chức năng căn cứ vào quy hoạch
tổng thể sử dụng ñất ñai ñể xây dựng quy hoạch sử dụng ñất cụ thể cho từng
ngành phù hợp với yêu cầu và nội dung sử dụng ñất của ngành. Như vậy, quy
hoạch tổng thể ñất ñai phải ñi trước và có tính ñịnh hướng cho quy hoạch sử
dụng ñất theo ngành. Nói khác ñi, quy hoạch ngành là một bộ phận cấu thành
trong quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ.
Trong nông nghiệp, quy hoạch sử dụng ñất theo ngành bao gồm quy
hoạch sử dụng ñất các vùng sản xuất chuyên môn hoá và quy hoạch sử dụng
ñất các xí nghiệp. Quy hoạch sử dụng ñất cho các vùng chuyên môn hoá - sản
xuất hàng hoá có thể nằm gọn trong cấp vị lãnh thổ hoặc không trọn vẹn ở
một ñơn vị hành chính. Do tính ñặc thù của sản xuất nông nghiệp, ngoài sản
phẩm chuyên môn hóa phải kết hợp phát triển tổng hợp ñể sử dụng ñầy ñủ và
hợp lý ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất của xí nghiệp là hệ thống biện pháp về
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12



tổ chức, kinh tế và kỹ thuật nhằm bố trí, sắp xếp, sử dụng các loại ñất như tư
liệu sản xuất một cách hợp lý ñể tạo ra nhiều nông sản hàng hoá, ñem lại
nguồn thu nhập lớn. Nội dung quy hoạch ñất ñai của xí nghiệp rất ña dạng và
phong phú, bao gồm: Quy hoạch ranh giới ñịa lý; quy hoạch khu trung tâm;
quy hoạch ñất trồng trọt; quy hoạch thuỷ lợi; quy hoạch giao thông; quy
hoạch rừng phòng hộ... Quy hoạch sử dụng ñất của xí nghiệp có thể tiến hành
trong các vùng sản xuất chuyên môn hóa hoặc có thể ñộc lập ở ngoài vùng.
2.1.4. Quy trình lập quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện
Nội dung lập quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện ñược hướng dẫn cụ thể tại
ñiều 12 thông tư số 19/2009/TT – BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 như sau:
[7].
2.1.4.1. ðiều tra, phân tích, ñánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội:
- ðiều tra, thu thập thông tin, dữ liệu trên ñịa bàn huyện;
- Thu thập các thông tin, dữ liệu về hiện trạng kinh tế, xã hội của huyện;
- Thu thập thông tin, dữ liệu hiện trạng sử dụng ñất của huyện, của các ñơn
vị hành chính cấp dưới trực tiếp;
- Thu thập các thông tin, dữ liệu về chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội có liên
quan ñến việc sử dụng ñất của huyện;
- Thu thập các thông tin, dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
cấp tỉnh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất kỳ trước của các xã trực thuộc ñã
ñược xét duyệt;
- Thu thập thông tin, dữ liệu và bản ñồ quy hoạch phát triển của các ngành,
lĩnh vực trên ñịa bàn huyện;
- ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, biến ñổi khí hậu tác ñộng ñến
việc sử dụng ñất;
2.1.4.2. ðánh giá tình hình sử dụng ñất, biến ñộng sử dụng ñất, kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng ñất kỳ trước và xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng
ñất:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


- ðánh giá tình hình sử dụng ñất và biến ñộng sử dụng ñất của huyện theo các mục
ñích sử dụng ñối với giai ñoạn mười (10) năm trước gồm:
+ Nhóm ñất nông nghiệp, ñánh giá cụ thể ñối với ñất lúa nước, ñất trồng cây
lâu năm, ñất rừng phòng hộ, ñất rừng ñặc dụng, ñất rừng sản xuất, ñất khu bảo tồn
thiên nhiên, ñất nuôi trồng thủy sản (bao gồm ñất nuôi trồng thủy sản tập trung và
ñất nuôi trồng thủy sản không tập trung), ñất làm muối;
+ Nhóm ñất phi nông nghiệp, ñánh giá cụ thể ñối với ñất quốc phòng, ñất an
ninh, ñất ñô thị, ñất khu dân cư nông thôn, ñất khu công nghiệp (bao gồm cả cụm
công nghiệp), ñất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (gồm cấp tỉnh và
cấp huyện), ñất ñể xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại, ñất cho hoạt ñộng khoáng sản,
ñất cơ sở sản xuất kinh doanh, ñất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ, ñất tôn giáo,
tín ngưỡng, ñất nghĩa trang, nghĩa ñịa (do tỉnh và do huyện quản lý), ñất di tích danh
thắng, ñất khu du lịch, ñất có mặt nước chuyên dùng và ñất phát triển hạ tầng (có
tầm quan trọng quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện);
+ Nhóm ñất chưa sử dụng ñánh giá cụ thể ñối với ñất bằng chưa sử dụng, ñất
ñồi núi chưa sử dụng và núi ñá không có rừng cây.
- ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất kỳ trước:
+ ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, gồm chỉ tiêu do cấp tỉnh phân bổ và chỉ
tiêu do cấp huyện xác ñịnh;
+ ðánh giá mặt ñược, mặt chưa ñược và nguyên nhân tồn tại trong việc thực
hiện quy hoạch sử dụng ñất.
- Xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất.
2.1.4.3. ðánh giá tiềm năng ñất ñai và ñịnh hướng dài hạn về sử dụng ñất:
- ðánh giá tiềm năng ñất ñai phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp; phát triển

công nghiệp, ñô thị, xây dựng khu dân cư nông thôn và du lịch.
- ðịnh hướng dài hạn về sử dụng ñất:
+ Quan ñiểm sử dụng ñất cho giai ñoạn hai mươi (20) năm tới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


+ ðịnh hướng sử dụng ñất theo mục ñích sử dụng.
2.1.4.4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng ñất:
- Tổng hợp, dự báo nhu cầu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch của các ñơn vị
hành chính cấp xã và của các ngành, lĩnh vực tại ñịa phương; trong ñó làm rõ nhu
cầu sử dụng ñất phục vụ các mục tiêu công ích, chính sách xã hội và tái ñịnh cư;
- Xác ñịnh cụ thể diện tích các loại ñất trên ñịa bàn huyện ñã ñược cấp tỉnh
phân bổ;
- Xác ñịnh khả năng ñáp ứng về ñất ñai cho nhu cầu sử dụng ñất ñã
ñược xác ñịnh ;
- Xác ñịnh diện tích ñất ñể phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của
huyện, phương án quy hoạch sử dụng ñất cần xác ñịnh cụ thể diện tích ñất nông
nghiệp, trong ñó làm rõ ñất nuôi trồng thủy sản không tập trung; ñất làm muối; ñất
phi nông nghiệp, trong ñó làm rõ ñất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
cấp huyện; ñất ñể xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại; ñất cơ sở sản xuất kinh doanh;
ñất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ; ñất có mặt nước chuyên dùng; ñất nghĩa
trang, nghĩa ñịa do huyện quản lý và ñất phát triển hạ tầng cấp huyện;
- ðối với mỗi mục ñích sử dụng ñất quy ñịnh tại ñiểm b và ñiểm d khoản này
cần xác ñịnh diện tích ñất không thay ñổi mục ñích sử dụng so với hiện trạng sử
dụng ñất; diện tích ñất từ các mục ñích khác chuyển sang trong kỳ quy hoạch;
- Xác ñịnh diện tích các loại ñất chuyển mục ñích sử dụng phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ñể ñáp ứng nhu cầu của huyện;
- Xác ñịnh diện tích ñất chưa sử dụng ñưa vào sử dụng cho mục ñích nông

nghiệp, phi nông nghiệp;
- Diện tích các loại ñất ñược phân bổ cụ thể cho từng ñơn vị hành
chính cấp xã;
- Xây dựng bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


2.1.4.5. ðánh giá tác ñộng của phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến kinh tế,
xã hội và môi trường.
2.1.4.6. Phân kỳ quy hoạch sử dụng ñất và lập kế hoạch sử dụng ñất kỳ ñầu:
- Phân chia các chỉ tiêu sử dụng ñất theo mục ñích sử dụng, diện tích ñất phải
chuyển mục ñích sử dụng, diện tích ñất chưa sử dụng ñưa vào sử dụng cho kế
hoạch sử dụng ñất kỳ ñầu và kế hoạch sử dụng ñất kỳ cuối;
- Chỉ tiêu sử dụng ñất trong kế hoạch sử dụng ñất kỳ ñầu ñã ñược xác ñịnh
tại ñiểm a khoản này ñược phân bổ cụ thể ñến từng năm;
- Xác ñịnh danh mục các công trình, dự án quan trọng cấp huyện trong kế
hoạch sử dụng ñất kỳ ñầu;
- Dự kiến thu ngân sách từ giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng
ñất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư tại huyện.
2.1.4.7. ðề xuất các giải pháp cho phù hợp với yêu cầu tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất tại huyện [7].
2.1.5 Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng ñất
- Chấp hành quyền sở hữu nhà nước về ñất ñai, củng cố, hoàn thiện
các ñơn vị sử dụng ñất
Nguyên tắc này là cơ sở cho mọi hoạt ñộng và biện pháp liên quan tới
quyền sử dụng ñất, là nguyên tắc quan trọng nhất trong quy hoạch sử dụng
ñất. Nó không chỉ mang ý nghĩa kinh tế mà còn là một vấn ñề chính trị quan

trọng. Bởi vì tài nguyên ñất ñai ñã ñược quốc hữu hóa là ñối tượng sở hữu
Nhà nước, ñồng thời là căn cứ quan trọng ñể phát triển sức sản xuất, ñể củng
cố và hoàn thiện phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa trong tất cả các
ngành, ñặc biệt là nông nghiệp.
- Sử dụng ñất tiết kiệm, bảo vệ ñất và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
ðất ñai nếu ñược khai thác và cải tạo một cách hợp lý thì sẽ ngày càng ñược
nâng cao ñộ phì nhiêu. Những nhiệm vụ bảo vệ ñất của công tác quy hoạch sử

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×