Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

nghiên cứu tuyển chọn một số tổ hợp lúa lai hai dòng có triển vọng tại hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

HOÀNG THỊ MAI

NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN MỘT SỐ TỔ HỢP
LÚA LAI HAI DÒNG CÓ TRIỂN VỌNG TẠI HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành:Kỹ thuật trồng trọt
Mã số: 60.62.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN QUANG

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược
ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội 05 tháng 9 năm 2011
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Mai

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….



i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Văn Quang ñã tận tình
hướng dẫn và tạo ñiều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu ñể tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo phòng Nông nghiệp các huyện
Kiến Thụy, Tiên Lãng và Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng và các cán bộ kỹ
thuật của phòng ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập
nghiên cứu của mình.
Tôi xin cảm ơn Chủ tịch xã, chủ nhiệm các HTX ðại ðồng huyện Kiến
Thụy, Tiên Minh huyện Tiên Lãng và Thanh Lương huyện Vĩnh Bảo thành phố
Hải Phòng ñã giúp ñỡ tôi thực hiện ñề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sau ñại học,
Khoa Nông học, bộ môn Di truyền và chọn giống cây trồng - Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã quan tâm giúp ñỡ, ñóng góp nhiều ý kiến quý báu
trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài.
Luận văn này hoàn thành còn có sự giúp ñỡ của nhiều ñồng nghiệp, bạn
bè, cùng với sự ñộng viên khuyến khích của gia ñình trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu.
Hà Nội 05 tháng 9 năm 2011
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Mai

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

ii



MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ.........................................................................xii
1. MỞ ðẦU.......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của ñề tài.................................................................................1
2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài.....................................................................3
2.1. Mục ñích.....................................................................................................3
2.2. Yêu cầu ......................................................................................................3
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ðề tài ........................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................3
4. Giới hạn của ñề tài.........................................................................................4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI............ 5
2.1. Tình hình nghiên cứu và phát triển lúa lai trong và ngoài nước.................5
2.1.1. Nghiên cứu và phát triển lúa lai trên thế giới..........................................5
2.1.2. Nghiên cứu và phát triển lúa lai tại Việt Nam ...................................... 12
2.1.3. Hiện trạng sản xuất lúa lai của tỉnh Hải Phòng.....................................24
2.1.4. ðịnh hướng phát triển lúa lai ở Việt Nam và thành phố Hải Phòng.....26
2.1.4.1. ðịnh hướng phát triển lúa lai của Việt Nam......................................26
2.1.4.2. ðịnh hướng phát triển lúa lai của thành phố Hải Phòng ...................29
2.2. Cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai................................................ 29
2.2.1. Một số giả thuyết về ưu thế lai.............................................................. 30
2.2.1.1.Thuyết tính trội.................................................................................... 30


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

iii


2.2.1.2. Thuyết siêu trội .................................................................................. 31
2.2.2. Các loại ưu thế lai..................................................................................31
2.2.3. Sự biểu hiện ưu thế lai ở cây lúa .........................................................32
2.2.3. 1.Ưu thế lai ở hệ rễ ..............................................................................32
2.2.3.2. Ưu thế lai về tính trạng chiều cao cây ...............................................33
2.2.3.3. Ưu thế lai ở tính trạng thời gian sinh trưởng .....................................34
2.2.3.4. Ưu thế lai biểu hiện ở tính ñẻ nhánh .................................................34
2.2.3.5. Ưu thế lai thể hiện ở ñặc tính sinh hoá .............................................35
2.2.3.6.Ưu thế lai thể hiện ở quá trình quang hợp, hô hấp và tích luỹ chất khô
.........................................................................................................................35
2.2.3.7. Ưu thế lai biểu hiện ở khả năng chống chịu ......................................36
2.2.3.8. Ưu thế lai về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .............38
2.2.3.9. Ưu thế lai thể hiện ở tính trạng dạng hạt và chất lượng gạo ............39
2.3. Các phương pháp chọn giống lúa ưu thế lai ............................................40
2.3.1. Phương pháp tạo giống lúa lai hệ ba dòng............................................40
2.3.1.1. Hiện tượng bất dục ñực tế bào chất và ứng dụng trong sản xuất hạt lai
F1 hệ thống “ba dòng” .................................................................................... 41
2.3.1.2. ðặc ñiểm của các dòng vật liệu bố mẹ hệ “ba dòng” ........................ 42
2.3.2. Phương pháp tạo giống lúa lai hệ Hai dòng .........................................46
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 55
3.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 55
3.2. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................56
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 57
3.3.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu......................................................... 57
3.3.2. Bố trí thí nghiệm ................................................................................... 57

3.3.3. Kỹ thuật gieo cấy, chăm sóc thí nghiệm:.............................................. 58
3.4. Các chỉ tiêu theo dõi, ñánh giá................................................................. 59

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

iv


3.4.1.Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng................................................ 59
3.4.2. ðặc ñiểm nông sinh học........................................................................ 59
3.4.3. ðặc ñiểm hình thái ................................................................................ 61
3.4.4.Mức ñộ nhiễm sâu bệnh ......................................................................... 61
3.4.5 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất......................................... 63
3.4.6 Một số chỉ tiêu chất lượng gạo (Theo tiêu chuẩn TCVN 1643-1992)... 63
3.4.7. ðánh giá chất lượng cơm ...................................................................... 64
3.5. Phương pháp ñánh giá các chỉ tiêu theo dõi ............................................ 64
3.6. Xử lý số liệu ............................................................................................. 64
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 65
4.1. Kết quả tuyển chọn các tổ hợp lúa lai vụ Mùa 2010 và vụ Xuân 2011....65
4.1.1. Thời gian qua các giai ñoạn ñẻ nhánh, trỗ và thời gian sinh trưởng của
các tổ hợp lúa lai hai dòng nghiên cứu ........................................................... 65
4.1.2. Một số ñặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lúa lai hai dòng nghiên
cứu ................................................................................................................... 70
4.1.3. ðặc ñiểm sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai nghiên cứu...................... 73
4.1.4. ðặc ñiểm hình thái của các tổ hợp lúa lai hai dòng .............................. 94
4.1.5. ðặc ñiểm kiều bông của các tổ hợp lúa lai hai dòng ............................ 96
4.1.6. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính trên ñồng ruộng của các tổ hợp lai 99
4.1.7. Yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lúa lai......... 101
4.1.8. Một số chỉ tiêu chất lượng của các tổ hợp lúa lai hai dòng ................ 107
4.2. Kết quả trình diễn 2 tổ hợp lúa lai hai dòng có triển vọng trong vụ Xuân

2011...............................................................................................................112
4.2.1. Một số ñặc ñiểm chính và năng suất 2 tổ hợp lúa lai hai dòng trình diễn
.......................................................................................................................112
4.2.2.Hiệu quả kinh tế của các tổ hợp lúa lai hai dòng tham gia trình diễn..115
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ......................................................................117

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

v


5.1. Kết luận .................................................................................................117
5.2. ðề nghị ..................................................................................................118

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ NN & PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở NN & PTNT

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

KHKT


Khoa học kỹ thuật

ƯTL

Ưu thế lai

Dòng B

Maintaimer Line - Dòng duy trì bất dục

Dòng R

Rostorer Line - Dòng phục hồi bất dục

NST

Nhiễm sắc thể

CMS

Cytoplasmic Male Sterility - Bất dực tế bào chất

TGMS
PGMS
EGMS
WA

Thermo-sensitive Genic Male Sterility - dòng bất dục
ñực cảm ứng nhiệt ñộ
Photoperiod- sensitive Genic Male Sterile - Bất dục

chức năng di truyền nhân mẫn cảm với quang chu kỳ
Environmental-sensitive Genic Male Sterilit-Dòng bất
dục ñực chức
Dạng lúa bất dục ñực hoang dại thuộc loại Oryza Fatur
F.spontanea

CFP

ðiểm nhiệt ñộ tới hạn gây hữu dục

CSP

ðiểm nhiệt ñộ trên ñiểm tới hạn gây bất dục

BUT

ðiểm dưới ngưỡng nhiệt ñộ giới hạn sinh học trên

TGST

Thời gian sinh trưởng

FAO
IRRI
DMRT

Food and Agriculture Organization - Tổ chức Nông
lương Thế giới
International Rice Research Institute - Viện nghiên cứu
lúa Quốc tế

Duncan's multiple range test - Phép thử Duncan

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

vii


ðBSH

ðồng bằng sông Hồng

ðBSCL

ðồng bằng Sông Cửu long

ð/c

ñối chứng

ðHNN HN

ðại học Nông nghiệp Hà Nội

RCB

Phương pháp khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh

Vụ Mùa

Vụ Mùa 2010


Vụ Xuân

Vụ Xuân 2011

BTST

Bồi tạp Sơn thanh

TW

Trung ương

GCT

Giống cây trồng

CP

Cổ phần

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2. 1. Diện tích, năng suất lúa lai so với lúa của Việt Nam.....................14
Bảng 2.2. Diện tích và năng suất sản xuất hạt giống lúa lai F1 tại Việt Nam

(Nguồn:Bộ NN&PTNT, 2010)........................................................................19
Bảng 2.3. Diện tích và năng suất lúa lai tại Việt Nam từ 1992 - 2010
(Nguồn:Bộ NN&PTNT, 2010)........................................................................24
Bảng 2.4. Diện tích năng suất lúa lai từ năm 2004 ñến 2010 .........................25
Bảng 3.1. Danh sách các tổ hợp lúa lai dùng trong thí nghiệm.......................55
Bảng 4.1. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai tham
gia nghiên cứu vụ Mùa 2010 và Xuân 2011...................................................68
Bảng 4.2. ðặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lúa lai hai dòng tham gia
nghiên cứu vụ Mùa 2010 và Xuân 2011.........................................................72
Bảng 4.3. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây các tổ hợp lúa lai hai dòng
trong vụ mùa 2010...........................................................................................76
Bảng 4.4. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây các tổ hợp lúa lai hai dòng
trong Xuân 2011..............................................................................................81
Bảng 4.5. ðộng thái ra lá của các tổ hợp lúa lai hai dòng trong vụ Mùa
2010.................................................................................................................85
Bảng 4.6. ðộng thái ra lá của các tổ hợp lúa lai hai dòng trong vụ Xuân
2011.................................................................................................................88
Bẳng 4.7. ðộng thái ñẻ nhánh của các tổ hợp lúa lai hai dòng trong vụ Mùa
2010.................................................................................................................90
Bảng 4.8. ðộng thái ñẻ nhánh của các tổ hợp lúa lai hai dòng trong vụ Xuân
2011.................................................................................................................93
Bảng 4.9. ðặc ñiểm hình thái của các tổ hợp lúa lai hai dòng tham gia nghiên
cứu...................................................................................................................95

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

ix


Bẳng 4.10. Một số ñặc ñiểm kiều bông của các tổ hợp lúa lai hai dòng trong

vụ Mùa 2010 và vụ Xuân 2011 ......................................................................98
Bảng 4.11. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính của các tổ hợp lúa lai hai dòng
trong vụ Mùa 2010 và vụ Xuân 2011............................................................100
Bảng 4.12. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lúa lai hai dòng
trong vụ Mùa 2010 và vụ Xuân 2011............................................................103
Bảng 4.13. Năng suất của các tổ hợp lúa lai hai dòng trong vụ Mùa 2010 và
vụ Xuân 2011................................................................................................104
Bảng 4.14. Một số chỉ tiêu chất lượng gạo của các tổ hợp lúa lai hai dòng
tham gia nghiên cứu......................................................................................109
Bảng 4.15. Chất lượng cơm của các tổ hợp lúa lai hai dòng tham gia nghiên
cứu.................................................................................................................111
Bảng 4.16. Kết quả trình diễn các tổ hợp lúa lai hai dòng có triển vọng trong
vụ Xuân 2011................................................................................................113
Bảng 4.17. Hiệu quả kinh tế của các tổ hợp lúa lai trong mô hình trình diễn ở
vụ Xuân 2011................................................................................................116

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp vụ Mùa ................................69
Hình 4.2: Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp vụ Xuân ..............................70
Hình 4.3: Chiều cao của các tổ hợp vụ Mùa ............. ....................................77
Hình 4.4: Chiều cao của các tổ hợp vụ Xuân.................. ...............................82
Hình 4.12 a: Năng suất của các tổ hợp vụ Mùa ............................................106
Hình 4.12 b: Năng suất của các tổ hợp vụ Xuân ..........................................107


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

xi


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Trang
Biểu ñồ 4.3: ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lúa lai hai
dòng vụ Mùa 2010...........................................................................................77
Biểu ñồ 4.4: ðộng thái tăng trưởng chiêù cao cây của các tổ hợp lúa lai hai
dòng vụ Xuân 2011.........................................................................................82

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

xii


1. MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Lúa (Oryza sativa L.) là cây lương thực chính của hơn một nửa dân số
thế giới, tập trung tại các nước châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh. Lúa gạo
có vai trò quan trọng trong việc ñảm bảo an ninh lương thực và ổn ñịnh xã
hội. Theo cơ quan lương nông Liên hợp quốc (FAO) cho biết nhu cầu lương
thực toàn cầu sẽ phải tăng thêm 70% trong 40 năm tới. Dân số thế giới từ 7 tỷ
hiện nay sẽ ñến 9,2 tỷ trong khoảng năm 2050 nhưng ñất nông nghiệp không
có khả năng tăng, vẫn giữ ở mức trên dưới 10% diện tích Trái ñất [86]. Như
vậy thế giới ñang nguy cơ thiếu hụt lương thực do dân số tăng nhanh, sức
mua lương thực, thực phẩm tại nhiều nước tăng, biến ñổi khí hậu toàn cầu gây
hiểm họa khô hạn, bão lụt, quá trình ñô thị hoá làm giảm ñất lúa. Nhiều nước
phải dành ñất, nước ñể trồng cây nhiên liệu sinh học vì sự khan hiếm nguồn

nhiên liệu rất cần thiết cho nhu cầu ñời sống và công nghiệp phát triển. Chính
vì vậy, an ninh lương thực là vấn ñề cấp thiết hàng ñầu của thế giới ở hiện tại
và trong tương lai, do ñó cần tăng nhanh sản lượng lúa.
Việt Nam từ một nước thiếu ñói về lương thực ở những năm 1975, nhờ
có các chính sách và chương trình phát triển tốt và ñúng của Chính phủ, nhất
là chính sách ñổi mới nên năng suất và sản lượng lúa của Việt Nam vẫn tiếp
tục tăng từ 4,24 tấn/ha lên 5,22 tấn/ha; sản lượng lúa tăng từ 32.525.000 tấn
lên 38.725.000 tấn; bình quân lương thực ñạt 449 kg/người/năm, tăng 30 kg
so với năm 2000. Hệ số sử dụng ñất ñạt 1,82 lần, tăng 0,1 lần; xuất khẩu trung
bình 3-5 triệu tấn gạo/năm, trở thành nước xuất khẩu gạo ñứng thế 2 thế giới
[44].
Trước thực trạng khó khăn trung của toàn thế giới, ñể ñảm bảo an ninh
lương thực quốc gia cho ñến năm 2020 bên cạnh việc quy hoạch ñất trồng lúa

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

1


ñảm bảo trên 38.000.000 ha trong kế hoạch 5 năm (2011-2015) thì một trong
những biện pháp quan trọng nhất là phải tạo ra các giống lúa có năng suất
cao, trong lúc việc cải tiến giống lúa thuần ñang gặp khó khăn vì ñã kịch trần.
Việc nghiên cứu và ứng dụng ưu thế lai thành công ở lúa ñã mở ra một
thời kỳ mới - thời kỳ bắt ñầu cuộc cách mạng xanh lần thứ hai ñể tiếp tục ñưa
năng suất lên cao phá vỡ ngưỡng giới hạn về năng suất của các giống hiện tại.
Vì thế, lúa lai ñã có những ñóng góp quan trọng vào việc giải quyết an toàn
lương thực quốc tế.
Năm 1993 lúa lai ñược ñưa vào sản xuất thử nghiệm tại Việt Nam ñã
mang lại nhiều thành công. Sau chương trình phát triển lúa lai ñược Chính
phủ quan tâm ñầu tư và ñã gặt hái ñược nhiều thành tựu rất ñáng khích lệ.

Nước ta trở thành quốc gia có diện tích lúa lai lớn thứ hai thế giới sau Trung
Quốc, ñã ñạt trên 700 ngàn ha năm 2009. Với năng suất lúa lai cao hơn lúa
thuần từ 10-20% ñã giúp gia tăng sản lượng lúa, ñảm bảo an ninh lương thực
nhiều tỉnh phía Bắc, Trung bộ và Tây nguyên [5]. Nhiều tổ hợp lúa lai mới
ñược ñưa vào sản xuất nhưng chủ yếu vẫn là các tổ hợp lúa lai từ Trung Quốc.
Tuy ñã ñem lại năng suất cao nhưng bên cạnh ñó các tổ hợp này còn mang
nhiều hạn chế, ñặc biệt là sự thích ứng của chúng trong ñiều kiện sinh thái
Việt Nam và chất lượng hạt giống không ổn ñịnh. ðể tiếp tục phát triển lúa lai
ở Việt Nam thì cần thiết phải tự túc ñược hạt giống F1.
Thành phố Hải Phòng vừa là trung tâm công nghiệp lớn của cả nước
vừa là cửu ngõ quan trọng bằng cảng biển ñể giao lưu kinh tế thương mại với
thế giới, cách thủ ñô Hà Nội 102 km, có tổng diện tích tự nhiên là trên
152.300 ha, chiếm 0,45% diện tích tự nhiên cả nước, trong ñó có trên 57.000
ha ñất canh tác (ñất nông nghiệp khoảng 55.000 ha). Dân số thành phố là trên
1.837.000 người, trong ñó số dân thành thị là trên 847.000 người và số dân ở
nông thôn là trên 990.000 người, mật ñộ dân số 1.207 người/km2 [43].

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

2


Thực tế những năm gần ñây ngành nông nghiệp Hải Phòng ñã ñạt ñược
những thành tựu khá nổi bật về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản
xuất hàng hoá gắn liền với thị trường, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
lực trong nông nghiệp, nông thôn. ðưa giống lúa lai thương phẩm vào gieo
cấy nhằm nâng cao năng suất và thu nhập của nông dân. Việc tuyển chọn một
số giống lúa lai ñược lai tạo trong nước có năng suất cao, chất lượng tốt và
phù hợp với ñiều kiện canh tác của Hải Phòng là hết sức cần thiết. Do vậy,
chúng tôi thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu tuyển chọn một số tổ hợp lúa lai hai

dòng có triển vọng tại Hải Phòng”.
2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
2.1. Mục ñích
Tuyển chọn một số tổ hợp lúa lai hai dòng có năng suất cao, chất lượng
tốt có khả năng chống chịu tốt với ñiều kiện bất thuận và sâu bệnh tại Hải
Phòng nhằm làm phong phú bộ giống lúa, ñáp ứng nhu cầu sản xuất lương
thực của Thành phố.
2.2. Yêu cầu
- Chọn ñược từ 1 ñến 2 tổ hợp lúa lai hai dòng phù hợp với ñiều kiện
sinh thái của thành phố Hải Phòng, có năng suất cao và nhiễm nhẹ sâu bệnh.
- ðề xuất các giống có triển vọng ñã ñược tuyển chọn ñưa vào cơ cấu
bộ giống khảo nghiệm sản xuất của thành phố.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ðề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả của ðề tài sẽ góp phần ñịnh hướng cho các nhà chọn tạo giống,
tiến hành nghiên cứu sản xuất hạt giống lúa lai hai dòng tại Hải Phòng và rút
ngắn thời gian trong việc xác ñịnh những tổ hợp lúa lai hai dòng thích hợp
cho ñịa bàn thành phố.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

3


Kết quả của ðề tài sẽ góp phần ña dạng hóa bộ giống lúa lai cho nông
dân sản xuất lúa, mở rộng diện tích sản xuất bằng giống lúa lai F1 và nâng
cao sản lượng lương thực cho thành phố Hải Phòng
4. Giới hạn của ñề tài
Chúng tôi chỉ tiến hành nghiên cứu trên một số tổ hợp lúa lai hai dòng

ñược lai tạo trong nước và tiến hành vụ Mùa 2010 tại huyện Kiến Thuỵ, vụ
Xuân 2011 tại Kiến Thuỵ, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng thành phố Hải Phòng.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
2.1. Tình hình nghiên cứu và phát triển lúa lai trong và ngoài nước
2.1.1. Nghiên cứu và phát triển lúa lai trên thế giới
Ưu thế lai (heterossis) là thuật ngữ chỉ tính trội hơn của con lai F1 so
với bố mẹ về sức sinh trưởng, sinh sản, khả năng chống chịu, khả năng thích
nghi, năng suất, chất lượng và các ñặc tính khác. Việc sử dụng rộng rãi giống
lai F1 vào sản xuất ñã góp phần làm tăng năng suất nhiều loại cây trồng, ñặc
biệt là các cây lương thực, cây thực phẩm làm tăng thu nhập cho người nông
dân, tăng hiệu quả của sản xuất nông nghiệp [48], [49].
Con người ñã phát hiện ra hiện tượng ưu thế lai ở thực vật rất sớm.
Năm 1763 Kolreuter (ðức) ñã tìm ra hiện tượng ưu thế lai trên cây thuốc lá.
Từ năm 1860-1876, khi nghiên cứu về tính biến dị của thực vật tự thụ phấn và
thụ phấn khác cây, Darwin ñã nêu lên hiện tượng ưu thế lai ở cây ngô và ñến
thế kỷ XX ưu thế lai ở ngô ñược ứng dụng nhiều trong sản xuất. Sau ñó, con
người ñã khai thác ƯTL ở cây bắp cải, hành tây, cà chua, bông, lúa ... [59],
[68]. Người ta ñã khai thác hiệu ứng ưu thế lai ñể tạo ra nhiều giống cây trồng
có năng suất chất lượng cao [48].
Lúa lai (Hybrid rice) là thuật ngữ dùng ñể gọi các giống lúa sử dụng
hiệu ứng ưu thế lai ñời F1. Hạt giống lúa lai (hạt F1) chỉ sử dụng một lần khi
mà hiệu ứng ưu thế lai thể hiện mạnh nhất [19].
Các kết quả nghiên cứu J.W. Jone (1926) trên cây lúa ñược ñánh giá là
lần ñầu tiên báo cáo về sự xuất hiện ưu thế lai trên những tính trạng số lượng

và năng suất. Sau Jones, có nhiều công trình nghiên cứu khác xác nhận sự
xuất hiện ưu thế lai về năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất
(Anonymous, 1977; Li, 1977; Lin và Yuan, 1980...), về sự tích luỹ chất khô
(Rao, 1965; Jenning, 1967; Kim, 1985...), về sự phát triển của bộ rễ

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

5


(Anonymous, 1974; Tian và cộng sự, 1980...), về một số ñặc tính sinh lý như
cường ñộ quang hợp, cường ñộ hô hấp, diện tích lá... (Deng, 1980; MC.
Donal và cộng sự, 1971; Wu và cộng sự, 1980; K. Ramiah, 1995) [13], [55],
[77], [78].
Các năm tiếp theo trên thế giới ñã có nhiều nghiên cứu ñể tìm phương
pháp sản xuất hạt lai F1 ñược thực hiện khá sớm. Kadam bắt ñầu nghiên cứu
vấn ñề này từ năm 1937, tiếp ñến Richharia (1962), Stansel và Craigmiles
(1966), Shinjyo và Omura (1966), Amand và Murty (1968), Sawaminathan và
cộng sự (1972), Carnahan và cộng sự (1972); Athwal và Virmani (1972),
song tất cả họ không thành công vì chưa tìm ra phương pháp sản xuất hạt lai
phù hợp [24].
Tại Nhật Bản năm 1958, Kastuo và Mizushima ñã phát hiện ra bất dục
ñực tế bào chất (CMS) ở Oryza sativa spontanea và tạo ra ñược dòng lúa bất
dục ñực di truyền tế bào chất, nhưng dòng này ñến nay vẫn chưa ñược dùng
ñể sản xuất hạt lai F1. Sau ñó các nhà khoa học Mỹ (1969) và IRRI (1972)
công bố về việc tạo ra các dòng CMS nhưng việc ứng dụng vào sản xuất chưa
có kết quả.
Viên Long Bình (Yuan Long ping), nhà khoa học Trung Quốc ñược
xem là cha ñẻ của lúa lai ñã phát hiện cây lúa có cường lực ưu thế lai trong tự
nhiên vào năm 1964 do sự biểu hiện vượt trội với các cây lúa xung quanh và

tại ñảo Hải Nam ông cùng với các ñồng nghiệp ñã phát hiện ñược cây lúa bất
dục ñực di truyền tế bào chất (CMS) trong loài lúa dại Oryza fatua spontanea
và cho rằng ñây là công cụ di truyền quan trọng ñể nghiên cứu phát triển lúa
lai. Sau 9 năm nghiên cứu, họ ñã thành công trong việc chuyển gen bất dục
ñực dạng dại vào lúa trồng, tạo ra các dòng lúa bất dục ñực di truyền tế bào
chất tương ñối ổn ñịnh mở ñường cho công tác khai thác ưu thế lai thương
phẩm. Các nhà khoa học Trung Quốc ñã chọn tạo thành công nhiều dòng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

6


CMS có tính bất dục ổn ñịnh như Nhị 32A, D62A, Kim 23A, Zenshan 97A...
và dòng B, dòng R, hoàn thiện công nghệ nhân dòng bất dục ñực, sản xuất hạt
giống lúa lai F1 và ñưa ra sản xuất nhiều tổ hợp lai có năng suất cao ñánh dấu
sự ra ñời của hệ thống lúa lai “ba dòng”, mở ra bước ngoặt trong lịch sử sản
xuất và thâm canh cây lúa. Chính nhờ phát hiện bất ngờ này ñã khích lệ ông
tìm hiểu và nghiên cứu thành công tạo ra giống lúa lai ba dòng cho năng suất
tăng từ 15 - 20 % so với lúa thường. Trải qua quá trình phát triển, hiện nay lúa
lai chủ yếu là lúa lai hệ hai dòng, với năng suất tăng từ 20 - 30% so với lúa
thường (Yuan L.P., 1992) [108].
Nhờ phát minh ra lúa lai, Trung Quốc ñã giải quyết ñược vấn ñề thiếu
hụt lương thực ñối với một ñất nước ñông dân nhất thế giới, hơn một tỷ
người. Quá trình nghiên cứu và phát triển lúa lai ở Trung Quốc ñược chia
thành 4 giai ñoạn chính: Giai ñoạn: 1964 - 1975 Nghiên cứu chọn tạo, phát
triển kiểu bất dục WA, dòng B, hoàn thiện hệ thống “ba dòng”. Giai ñoạn 2:
1976 - 1990 giai ñoạn phát triển nhanh, diện tích lúa lai thương phẩm mở
rộng nhanh từ 0,14 tiệu ha (1976) lên 15 triệu ha năm 1990, năng suất hạt lai
F1 tăng. Giai ñoạn 3: 1990 - 2000 là giai ñoạn phát triển chiến lượng: ñề xuất

chiến lược chọn tạo lúa lai “ba dòng” “hai dòng” “một dòng”, chiến lược lai
xa giữa các loài phụ, khởi sướng siêu lúa lai. Giai ñoạn 4: từ 2001 - 2009, giai
ñoạn phát triển mới; siêu lúa lai ñạt từ 16-19 tấn/ha trên diện tích nhỏ, 13-15
tấn/ha trên diện tích lớn, tăng diện tích lúa lai hai dòng, nhờ ñó mà diện tích
lúa lai ở các nước nhiệt ñới tăng mạnh (Chang Xiang Mao 2008) [72].
Năm 1973, Trung Quốc là nước ñầu tiên trên thế giới thành công trong
việc sản xuất hạt lai F1 của 3 dòng bố mẹ. Những dòng phục hồi ñầu tiên như
Taiyin1, IR24, IR661 ñã ñược sử dụng. Năm 1974 những tổ hợp lai “ba dòng”
cho ưu thế lai cao như: Nanyou2 (Erjiunan 1A/IR24), Nanyou3 (Erjiunan
1A/IR661) ñã ñược ñưa vào sản xuất. Các quy trình công nghệ từ nhân dòng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

7


bất dục ñực, sản xuất hạt lai F1 và gieo cấy lúa lai thương phẩm trong thời gian
này cũng ñược các nhà khoa học Trung Quốc hoàn thiện. Năm 1975, quy trình
kỹ thuật sản xuất hạt lai “ba dòng” ñược giới thiệu ra sản xuất [63], [41], [84].
Năm 1976, diện tích lúa lai ba dòng của Trung Quốc ñạt 140.000 ha,
năng suất bình quân là 6,9 tấn/ha, so với lúa thuần năng suất bình quân chỉ ñạt
5,4 tấn/ha, nên diện tích trồng lúa lai liên tục tăng năm sau so với năm trước
và năng suất lúa cũng tăng theo [2].
Năm 1995, diện tích lúa lai hai dòng là 2,6 triệu ha, chiếm 18% diện
tích lúa lai của Trung Quốc, năng suất cao hơn lúa lai ba dòng từ 5-10%
(Dương Văn Chín, 2007) [11].
Năm 2002, diện tích gieo trồng lúa lai ở Trung Quốc là 15,821 triệu ha
chiếm 53% tổng diện tích lúa, sản lượng ñạt 113,67 triệu tấn chiếm trên 60%,
năng suất bình quân 7,17 tấn/ha, vượt 20% so với lúa thường tốt nhất (Yang
Geng, 2002)[109]. Trồng lúa lai làm tăng sản lượng mỗi năm là 22,5 triệu tấn,

tạo ñiều kiện ñể Trung Quốc giảm 6 triệu ha trồng lúa mỗi năm, hiện nay chỉ
còn 27 triệu ha lúa (Virmani S.S., 2004) [101]. Qui trình nhân dòng bố mẹ và
sản xuất hạt lai F1 ngày càng hoàn thiện và ñạt năng suất cao. Với những
thành công này của Trung Quốc ñã mở ra triển vọng to lớn về phát triển lúa
lai trên thế giới (Nguyễn Thị Trâm, 2002) [63].
Năm 2006, diện tích gieo trồng lúa lai của Trung Quốc lên tới 18 triệu
ha, chiếm 66% diện tích trồng lúa cả nước, năng suất bình quân 7 tấn/ha, cao
hơn lúa thuần 1,4 tấn/ha [66]. Nhiều giống lúa lai có năng suất cao và chất
lượng tốt ñều có nguồn gốc từ Trung Quốc như: Peiai 64S/E32, Liangyou
Peijiu, các hệ Kim ưu, T ưu, D ưu, Hoa ưu, Nhị ưu 838…
Giống lúa lai hai dòng ñược ñưa ra trồng ñại trà ñầu tiên của Trung
Quốc là Pei ai 64S/Teqing ñã cho năng suất rất cao (ñạt 70 tạ/ha) và ñược
gieo cấy trên diện tích 0,13 triệu ha [41]. Các tổ hợp lúa lai hai dòng ñã cho

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

8


năng suất cao hơn lúa lai ba dòng bình quân từ 5-10%, chất lượng hạt tốt hơn,
thời gian sinh trưởng ngắn hơn và dễ chuyển ñược ñặc tính chống chịu sâu
bệnh hại tốt hơn [88], [115]. Một số tổ hợp lai hai dòng rất ưu việt như Hương
125S/Dòng 68 mới ñưa vào sản xuất năm 1999 ñã ñạt tới diện tích 60.000 ha
năm 2000, năng suất bình quân 7,5 tấn/ha cao hơn lúa lai “ba dòng” là 10%
[55]. Hầu hết các tổ hợp lai hai dòng ñều cho năng suất cao và phẩm chất tốt
hơn so với các tổ hợp lai ba dòng (Yuan L.P., 1997) [112]. Sự ra ñời của lúa
lai hai dòng ñã mở ra một hướng ñi mới trong lai tạo ñó là lai xa giữa các loài
phụ ñể tạo ra các giống siêu lúa lai.
Hướng nghiên cứu lúa lai “một dòng” là mục tiêu cuối cùng rất quan
trọng trong công tác chọn giống lúa lai với ý tưởng sử dụng thể vô phối

(Apromixis) và cố ñịnh ưu thế lai ñể sản xuất “hạt lai thuần” (True-bred
hybrid rice) (Yuan L.P., 1997) [112]. Lúa lai “một dòng” ñã ñược Trung
Quốc và một số nước như Mỹ, Nhật Bản… nghiên cứu theo hướng chuyển
các gen Apromixis từ cỏ dại sang cây lúa, tạo ra giống ña phôi kết hợp với
chọn giống truyền thống là giải pháp hiệu quả ñể tạo ra giống lúa lai “một
dòng” (Nguyễn Công Tạn và cộng sự, 2002) [55]. Ngoài ra, các nhà khoa học
còn sử dụng một số phương pháp khác như: cố ñịnh ưu thế lai bằng phương
pháp nuôi cấy tế bào soma, duy trì ưu thế lai bằng sử dụng hệ thống “cân bằng
chết”, sử dụng thể vô phối của lúa ña phôi ñể phát triển “lúa lai thuần” [63],
hay các nhà khoa học Trung Quốc còn ñưa ra biện pháp sử dụng lúa chét ñể
cố ñịnh ưu thế lai (Yuan L.P. và Xi Q.F., 1995) [113].
Vấn ñề nghiên cứu lúa lai “một dòng” chưa có kết quả ứng dụng cụ thể,
tuy nhiên có nhiều ñề tài nghiên cứu quan trọng ñang ñược tiến hành như: gây
tạo các dòng bất dục ñực ña phôi với tỷ lệ phôi vô phối cao ñể sản xuất hạt vô
phối, xác ñịnh các gen kiểm soát tính trạng vô phối, phương pháp phân lập vô
phối… ñây là chiến lược phát triển bền vững có cơ sở khoa học và giá trị thực

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

9


tiễn cao.
Trung Quốc là nước có nhiều thành tựu nghiên cứu mang tính ñột phá
trong phát triển lúa lai: sử dụng những gen có lợi từ lúa hoang dại, hợp tác với
trường ðại học Cornell, Mỹ ñã nghiên cứu phát triển 2 nhóm gen tăng năng
suất. Sử dụng genomic AND từ cỏ lồng vực cạn (Barnyard Grass) ñể tạo ra
những nguồn vật liệu mới cho lúa lai và thành tựu mới ñây là gen C4 từ cây
ngô ñã ñược phân lập và ñang ñưa vào lúa lai năng suất cao. Trên cơ sở này
siêu lúa lai phấn ñấu ñạt năng suất 13,5 tấn/ha trên diện rộng vào năm 2010.

Tại Hội nghị lúa lai quốc tế lần thứ 5 (2008), Giáo sư Yuan L.P. Nêu
mục tiêu chọn giống lúa siêu cao sản ở pha 3 (2006-2015) là năng suất bình
quân 13,5 tấn/ha trên cơ sở cải tiến kiều hình: tán lá cao thẳng bản lá hẹp lòng
mo, vị trí ñỉnh bông thấp, bông to, năng suất tích luỹ cao trên cơ sở sử dụng
bố mẹ xa huyết thống và sử dụng gen tương hợp rộng ñể khắc phục hiện hạt
lép lửng. Chương trình "nghiên cứu cải tiến và ứng dụng giống lúa lai siêu
cấp chất lượng cao" do Bộ Khoa học kỹ thuật Trung Quốc ấn ñịnh vào năm
2008, mục tiêu giai ñoạn 3 ñược thực thi theo 3 bước, tức là chỉ tiêu sản lượng
thí ñiểm trên diện tích rộng lúa lai siêu cấp một vụ năm 2010 lên tới 830
kg/sào; năm 2012 lên tới 860 kg/sào; năm 2015 lên tới 900 kg/sào [87]
Diện tích lúa lai ñại trà của các nước ngoài Trung Quốc tăng nhanh
trong mấy năm gần ñây, Ấn ðộ sản xuất 560.000 ha lúa lai trong năm 2004
thì năm 2008 tăng lên 1400.000 ha, ñã công nhận 33 giống lúa lai, diện tích
sản xuất hạt lai ñạt 8.000 ha, với năng suất trung bình ñạt 1222 kg/ha. Kế
hoạch của Ấn ðộ sản xuất 3 triệu ha lúa lai trong năm 2010 và 6 triệu ha
trong năm 2010 và sẽ phải ñạt 50.000 và 100.000 tấn tương ứng [88].
Tại Indonexia, Satoto và Hasil Sembiring (2008)[93] ñã khảo nghiệm
35 giống lúa lai nhập nội trên số vùng trồng lúa nhưng không phát triển ñược
và các giống này có TGST quá ngắn, mẫn cảm với các loại sâu bệnh. Công

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

10


tác nghiên cứu trong nước mới chỉ bắt ñầu, chưa tổ chức sản xuất hạt lai F1,
chương trình chọn giống lúa lai kháng rầy, kháng bạc lá mới ñưa ra ñược một
số tổ hợp triển vọng.
Nghiên cứu lúa lai ở Malaysia bắt ñầu từ năm 1984, khởi ñầu bằng việc
so sánh các tổ hợp lai của Viện Nghiên cứu lúa quốc tế nhằm tìm ra giống

thích hợp cho việc gieo trồng lúa lai thương phẩm. Kết quả nghiên cứu ñã xác
ñịnh ñược một số tổ hợp có năng suất cao hơn giống ñối chứng ñó là:
IR58025A/IR54791-19-2-3R ñạt năng suất 4,86 tấn/ha cao hơn MR84 là
56,8%, IR62829A/IR46R có năng suất cao hơn MR84 là 26,1%. Các nhà
chọn giống Malaysia ñã chọn tạo ñược một số dòng CMS thích hợp trong
ñiều kiện của ñịa phương như: MH805A, MH813A, MH821A. Kết quả ñánh
giá tính thích ứng của các dòng CMS nhập nội từ nhiều nước khác nhau cho
nhận xét rằng, các dòng CMS kiểu WA không thích hợp cho vùng xích ñạo.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu này Malaysia cho rằng cần phải chọn tạo các
dòng CMS mới, từ nguồn gen lúa hoang dại khác như O.rufipogon, và
O.nivara. Hiện tại ñã xác ñịnh ñược 131 dòng phục hồi ñể sử dụng trong
nghiên cứu phát triển và sản xuất hạt lai hệ ba dòng [54].
Myanma bắt ñầu nghiên cứu lúa lai năm 1991 và ñã ñạt ñược một số
kết quả bước ñầu là: Xác ñịnh ñược một số dòng CMS có ñộ bất dục cao và
ổn ñịnh như IR58025A, IR62829A ñều do IRRI chọn tạo. Xác ñịnh các tổ
hợp lai có năng suất cao hơn giống ñối chứng ñịa phương từ 42-50% như IR
62829A/IR50 và IR62829A/Theedatyin. Nhưng trong khảo nghiệm sản xuất
rộng, các tổ hợp lai này chưa ổn ñịnh về năng suất [54].
Năm 1989, tại Philippine Viện nghiên cứu lúa Philippin (PhilRice), bắt
ñầu thực hiện dự án lúa lai với hai mục ñích: Phát triển lúa lai F1 có năng suất
cao hơn lúa thường tối thiểu là 15%; Phát triển những tiến bộ kỹ thuật về sản
xuất hạt giống và sản xuất lúa lai thương phẩm ñạt hiệu quả kinh tế cao. ðến

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

11


năm 2004 có diện tích lúa lai là 192.330 ha, theo Madonna và cs (2008) [85]
cho rằng phát triển lúa lai là chiến lượng quan trọng nhất ñảm bảo an ninh

lương thực quốc gia. Kế hoạch phát triển diện tích năm 2010 là 1,14 triệu ha
với sản lượng 6,8 triệu tấn thóc.
Bangladesh bắt ñầu nghiên cứu lúa lai từ năm 1993 tại Viện Nghiên
cứu lúa Bangladesh (BRRI). Vụ Xuân năm 1996-1997, BRRI ñã xác ñịnh
ñược một số dòng CMS ổn ñịnh và thích ứng trong ñiều kiện Bangladesh như:
IR6768A, IR 68281A, IR68725A và IR66707A. Tỷ lệ nhận phấn ngoài ñạt từ
22 - 43,4%. ðồng thời ñã xác ñịnh ñược một số dòng R tốt như IR29723-1433-3-1R, IR 44675-101-3-3-2-2R, IR34686-179-1-2-1R, IR46R, IR54969-412-2-2R,

IR21567-18-3R,

R20933-68-21-1-1-2-1R,

BR768-26-3-1R



BR827-38-2-1-1R. Trên cơ sở các dòng bố mẹ này, ñã lai thử và chọn ra một
số tổ hợp lai có triển vọng như: IR 25A/IR 34686, IR 29A/IR 29723, IR
29A/IR 44675, IR 29A/IR 46R, PMS 10A/BR 287.
2.1.2. Nghiên cứu và phát triển lúa lai tại Việt Nam
Lúa là cây lương thực chính tại Việt Nam, cung cấp lương thực và là
ngành sản xuất truyền thống trong nông nghiệp. Mục tiêu sản xuất lúa ñến năm
2020 là duy trì diện tích trồng lúa ở mức 3,7 triệu ha, sản lượng ñạt 41 triệu tấn
(Bộ nông nghiệp, Quyết ñịnh số 3310/2009/BNN-KH ngày 12/10/2009) [50].
ðể ñạt ñược mục tiêu trên, khả năng mở rộng diện tích không nhiều và có thể
ảnh hưởng ñến hệ sinh thái, do vậy chủ yếu phải tăng năng suất. Giống là một
biện pháp kỹ thuật ñể tăng năng suất hiệu quả nhất. Sử dụng ưu thế lai của cây
lúa ñể tạo ra những giống lai F1 năng suất cao ñang ñược nghiên cứu và sử
dụng trong những năm gần ñây.
Việt Nam bắt ñầu nghiên cứu lúa lai vào năm 1979 tại Viện Khoa học

Kỹ thuật Việt Nam [24]. Năm 1986 ñược ñánh giá là giai ñoạn nghiên cứu lúa
lai mang tích chất tìm hiểu tại các Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp,

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

12


×