BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
NGUYỄN TẤT ÂU
ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN NGHĨA ðÀN - TỈNH NGHỆ AN
GIAI ðOẠN 2001 - 2010
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số
: 60.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học: TS. ðÀM XUÂN HOÀN
HÀ NỘI – 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Nguyễn Tất Âu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành bản luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình
của:
- TS. ðàm Xuân Hoàn, Giảng viên Khoa Tài nguyên và Môi trường Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - người ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực hiện ñề tài;
- Các thầy, cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ñào tạo Sau
ðại học - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội và các ñồng nghiệp;
- UBND tỉnh Nghệ An, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An,
UBND huyện Nghĩa ðàn, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nghĩa
ðàn; các phòng, ban và UBND các thị trấn, xã thuộc huyện Nghĩa ðàn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân, tập thể và cơ quan nêu trên
ñã giúp ñỡ, khích lệ và tạo những ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình
thực hiện ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Tất Âu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục viết tắt
vi
Danh mục bảng
vii
Danh mục biểu ñồ
viii
1
MỞ ðẦU
1
1.1
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
1
1.2
MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU
3
1.3
YÊU CẦU
3
1.4
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
3
2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
4
2.1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA QHSDð
4
2.1.1
Cơ sở lý luận của QHSDð
4
2.1.2
Ý nghĩa, tầm quan trọng của QHSDð
2.2
TÌNH HÌNH QHSDð CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
26
VÀ VIỆT NAM
27
2.2.1
Tình hình QHSDð của một số nước trên thế giới
27
2.2.2
Công tác quy hoạch ở Việt Nam qua các thời kỳ
30
2.2.3
Tình hình thực hiện QHSDð cấp quốc gia và tỉnh Nghệ An
35
3
ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
40
3.1
ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
40
3.2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
40
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iii
3.2.1
ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nghĩa
ðàn, tỉnh Nghệ An
3.2.2
ðánh giá tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai huyện Nghĩa ðàn,
tỉnh Nghệ An
3.2.3
40
ðánh giá kết quả thực hiện QHSDð huyện Nghĩa ðàn, tỉnh Nghệ
An
3.2.4
40
40
ðề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi của phương án
QHSDð
40
3.3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
40
3.3.1
Phương pháp ñiều tra, thu thập các tài liệu, số liệu
41
3.3.2
Phương pháp thống kê xử lý số liệu
41
3.3.3
Phương pháp phân tích ,so sánh
41
3.3.4
Phương pháp minh họa trên bản ñồ
41
3.3.5
Phương pháp chuyên gia
42
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
43
4.1
ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
43
4.1.1
ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường
43
4.1.2
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
48
4.2
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ðẤT ðAI
53
4.2.1
Tình hình quản lý ñất ñai
53
4.2.2
Hiện trạng sử dụng các loại ñất
55
4.3
ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QHSDð HUYỆN NGHĨA
ðÀN - TỈNH NGHỆ AN
4.3.1
63
ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð huyện Nghĩa
ðàn, tỉnh Nghệ An giai ñoạn 2001 - 2007
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
65
iv
4.3.2
ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð huyện Nghĩa
ðàn, tỉnh Nghệ An giai ñoạn 2008 - 2010
75
4.3.3
ðánh giá chung về tình hình thực hiện QHSDð
84
4.4
ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÍNH
KHẢ THI CỦA PHƯƠNG ÁN QHSDð
89
4.4.1
Giải pháp về quản lý hành chính
89
4.4.2
Giải pháp về chính sách thu hút ñầu tư
90
4.4.3
Giải về pháp kinh tế
91
4.4.4
Giải pháp về tổ chức thực hiện
92
5
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
93
5.1
KẾT LUẬN
93
5.2
ðỀ NGHỊ
94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
96
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
100
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chú giải
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CSD
Chưa sử dụng
CTSN
Công trình sự nghiệp
HðND
Hội ñồng nhân dân
KCN
Khu công nghiệp
KDC
Khu dân cư
KðT
Khu ñô thị
KT-XH
Kinh tế - xã hội
MNCD
Mặt nước chuyên dùng
NXB
Nhà xuất bản
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
PNN
Phi nông nghiệp
QH
Quy hoạch
QHSDð
Quy hoạch sử dụng ñất
THCS
Trung học cơ sở
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Uỷ ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vi
DANH MỤC BẢNG
2.1
Kết quả thực hiện QHSDð ñến năm 2010 cấp Quốc gia
35
2.2
Kết quả thực hiện QHSDð ñến năm 2010 của tỉnh Nghệ An
37
4.1
Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010
55
4.2
Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp năm 2010
57
4.3
Chỉ tiêu QHSDð thời kỳ 2001 - 2010 và chỉ tiêu ñiều chỉnh
QHSDð ñến năm 2010 (sau khi thực hiện Nghị ñịnh số
164/2007/ND-CP ngày 15/11/2007)
64
4.4
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð giai ñoạn 2001 - 2007
66
4.5
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð nông nghiệp giai ñoạn
2001 - 2007
4.6
67
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð phi nông nghiệp giai
ñoạn 2001 - 2007
71
4.7
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð giai ñoạn 2008 - 2010
75
4.8
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð nông nghiệp giai ñoạn
2008 - 2010
4.9
77
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð phi nông nghiệp giai
ñoạn 2008 - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
80
vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
4.1
Cơ cấu kinh tế năm 2010
49
4.2
Cơ cấu sử dụng ñất năm 2010
61
4.3
So sánh kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð ñến năm 2007
66
4.4
So sánh kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð nông nghiệp ñến
năm 2007
4.5
69
So sánh kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð phi nông nghiệp
ñến năm 2007
73
4.6
So sánh kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð ñến năm 2010
77
4.7
So sánh kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð nông nghiệp ñến
năm 2010
4.8
79
So sánh kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð phi nông nghiệp
ñến năm 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
83
viii
1. MỞ ðẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
QHSDð là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản
lý Nhà nước về ñất ñai. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 1992, tại Chương II, ðiều 18 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất quản lý
ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật nhằm ñảm bảo sử dụng ñất ñúng mục
ñích và có hiệu quả” [13].
Luật ðất ñai năm 2003 ñã dành 10 ñiều, từ ðiều 21 ñến ðiều 30 quy
ñịnh về nguyên tắc, nội dung, trình tự, thẩm quyền lập và xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp [15]. QHSDð có ý nghĩa ñặc biệt quan
trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài, việc thực hiện ñúng phương án
quy hoạch ñóng vai trò quyết ñịnh tính khả thi và hiệu quả của phương án
QHSDð. Việc quản lý thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai phải
phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế, xã hội của từng ñịa phương.
Việc sử dụng ñất phải triệt ñể, tiết kiệm, tránh lãng phí quỹ ñất, phân bổ hợp
lý quỹ ñất cho nhu cầu sử dụng ñất khác nhau của nền kinh tế, ñặc biệt ưu tiên
ñất ñai cho nhiệm vụ ñổi mới và phát triển của nước ta hiện nay.
Nghĩa ðàn là một huyện miền núi phía Tây - Bắc tỉnh Nghệ An, sau
khi chia tách thị trấn Thái Hoà và 7 xã vùng phụ cận ñể thành lập thị xã Thái
Hoà theo nghị ñịnh số 164/2007/Nð-CP của chính phủ ngày 15/11/2007 về
ñiều chỉnh ñịa giới hành chính huyện Nghĩa ðàn ñể thành lập thị xã Thái Hòa.
Diện tích tự nhiên của huyện là 61.801 ha, với dân số gần 13 vạn người và 24
ñơn vị hành chính cấp xã. Huyện có ñường quốc lộ 48, quốc lộ 15A và ñường
Hồ Chí Minh ñi qua thuận lợi cho việc phát triển, giao thương và hội nhập
kinh tế, ñồng thời khi tuyến ñường Thái Hoà qua Nghĩa ðàn ñến cảng ðông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
1
Hồi (Quỳnh Lưu) xây dựng xong sẽ rất thuận lợi cho Nghĩa ðàn và các huyện
trong vùng vận chuyển hàng hoá qua lại theo ñường biển. Nằm trong vùng
kinh tế Phủ Quỳ – một trong ba cực tăng trưởng chính của tỉnh ñược xác ñịnh
từ nay ñến năm 2020 – từ lâu Nghĩa ðàn ñã ñược xem là một trong những
trọng ñiểm kinh tế của tỉnh, nhất là về tiềm năng phát triển nông nghiệp. Mặc
dù sau khi chia tách ñể thành lập thị xã Thái Hoà, có những lợi thế không còn
ở huyện, nhưng Nghĩa ðàn vẫn còn những ưu thế không thay thế. Vẫn là
huyện có tiềm năng phát triển nhiều loại cây trông chiến lược với quy quy mô
lớn, tập trung của tỉnh: 4.950 ha cao su, 1.000 – 1.500 ha cà phê, 1.000 –
1.500 ha cam tập trung và 10.000 ha mía nguyên liệu.
ðể sử dụng ñất ñai ñược hiệu quả, ñúng mục ñích, UBND huyện Nghĩa
ðàn ñã tiến hành lập QHSDð thời kỳ 2001 - 2010 và ñã ñược UBND tỉnh
Nghệ An phê duyệt tại Quyết ñịnh số 746/Qð-UBND ngày 4 tháng 04 năm
2001. ðây là cơ sở pháp lý quan trọng ñể ñịa phương thực hiện việc quản lý và
sử dụng ñất từ năm 2001 ñến nay, sau hơn 10 năm thực hiện phương án quy
hoạch tốc ñộ phát triển kinh tế - xã hội của huyện ñã ñạt ñược những thành tựu
quan trọng, góp phần tích cực vào việc hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội của ñịa phương, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch sử dụng ñất hàng
năm của huyện và của các xã, thị trấn.
Với mong muốn giúp ñịa phương nhìn nhận ñánh giá kết quả thực hiện
phương án QHSDð từ năm 2001 ñến nay, phân tích ñánh giá những kết quả
ñã ñạt ñược và những tồn tại bất cập trong quá trình thực hiện nhằm khắc
phục những ñiểm bất hợp lý và ñề xuất các giải pháp ñể nâng cao tính khả thi
của phương án QHSDð cho các giai ñoạn tiếp theo. Vì vậy, việc thực hiện ñề
tài “ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất huyện Nghĩa ðàn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2
tỉnh Nghệ An giai ñoạn 2001 - 2010” trong bối cảnh UBND huyện Nghĩa
ðàn ñang tiến hành lập QHSDð cho giai ñoạn 2011 - 2020 là cần thiết và có
ý nghĩa thực tiễn trong thời ñiểm hiện nay.
1.2 MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu ñánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð trên ñịa bàn
huyện Nghĩa ðàn - tỉnh Nghệ An từ năm 2001 ñến năm 2010, làm rõ những vấn
ñề tồn tại về khả năng thực hiện phương án QHSDð, từ ñó ñề xuất các giải pháp
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác QHSDð trong thời gian tới.
1.3 YÊU CẦU
- Các số liệu ñiều tra phải ñầy ñủ,chính xác,trung thực,khách quan.
- Phải biết phân tích, ñánh giá số liệu ñiều tra trên cơ sở khoa hoc và
thực tiễn, từ ñó ñưa ra các giải nhằm nâng cao hiệu quả công tác QHSDð của
huyện Nghĩa ðàn trong tương lai.
1.4 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
ðề tài góp phần nâng cao cơ sở lý luận của công tác QHSDð và tìm ra
các giải pháp cụ thể cho việc thực hiện QHSDð của huyện Nghĩa ðàn, tỉnh
Nghệ An.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
3
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA QHSDð
2.1.1 Cơ sở lý luận của QHSDð
2.1.1.1 Khái quát về QHSDð
ðất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử
dụng ñất ñai (gọi là các mối quan hệ ñất ñai) và việc tổ chức sử dụng ñất như
“tư liệu sản xuất ñặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội nên QHSDð
là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện ñồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ
thuật và pháp chế. Trong ñó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều
tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu..;
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng ñất
theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
Như vậy: “QHSDð là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp
chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý ñất ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa
học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ ñất ñai (khoanh ñịnh
cho các mục ñích và các ngành) và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất
(các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội,
tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và môi trường” [5].
Về thực chất, QHSDð là quá trình hình thành các quyết ñịnh nhằm tạo
ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể mang lại lợi ích cao nhất, thực
hiện ñồng thời hai chức năng: ðiều chỉnh các mối quan hệ ñất ñai và tổ chức
sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với mục ñích nâng cao hiệu quả sản
xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và môi trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
4
Mặt khác, QHSDð còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ
chức lại việc sử dụng ñất ñai theo ñúng mục ñích, hạn chế sự chồng chéo
gây lãng phí ñất ñai, tránh tình trạng chuyển mục ñích tuỳ tiện, làm giảm sút
nghiêm trọng quỹ ñất nông nghiệp (ñặc biệt là diện tích ñất lúa và ñất có
rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại
ñất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn ñến những
tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả
khó lường về tình hình bất ổn ñịnh chính trị, an ninh quốc phòng ở từng ñịa
phương, ñặc biệt là trong giai ñoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường.
2.1.1.2 Hệ thống QHSDð
- QHSDð theo ngành
+ QHSDð nông nghiệp;
+ QHSDð lâm nghiệp;
+ QHSDð công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp;
+ QHSDð giao thông, thủy lợi….
ðối tượng của QHSDð theo ngành là diện tích ñất ñai thuộc quyền sử
dụng và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành (trong phạm vi ranh giới ñã
ñược xác ñịnh rõ mục ñích cho từng ngành ở các cấp lãnh thổ tương ứng).
QHSDð ñai giữa các ngành có quan hệ chặt chẽ với quy hoạch sử dụng ñất
của vùng và cả nước.
- QHSDð theo lãnh thổ
+ Quy hoạch tổng thể sử dụng ñất ñai cả nước;
+ QHSDð ñai cấp tỉnh;
+ QHSDð ñai cấp huyện;
+ QHSDð ñai cấp xã.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
5
ðối tượng của QHSDð theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên của
lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, QHSDð ñai theo lãnh
thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực hiện theo nguyên
tắc: từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục ñến bộ phận, từ cái chung ñến cái
riêng, từ vĩ mô ñến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước.
Mục ñích của QHSDð theo các cấp lãnh thổ hành chính là [3]: ðáp
ứng nhu cầu ñất ñai cho hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế
quốc dân; cụ thể hoá một bước QHSDð ñai của các ngành và ñơn vị hành
chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở ñể các ngành (cùng cấp) và các ñơn vị
hành chính cấp dưới triển khai QHSDð ñai của ngành và ñịa phương mình;
làm cơ sở ñể lập kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (căn cứ ñể giao cấp ñất, thu hồi
ñất theo thẩm quyền ñược quy ñịnh trong Luật ðất ñai); phục vụ cho công tác
thống nhất quản lý Nhà nước về ñất ñai.
- QHSDð cả nước: ñược xây dựng căn cứ vào nhu cầu của nền kinh tế
-xã hôi, trong ñó xác ñịnh phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ sử dụng ñất
cả nước nhằm ñiều hòa quan hệ sử dụng ñất giữa các ngành, các tỉnh và thành
phố trực thuộc Trung ương; ñề xuất các chính sách, biện pháp, ñiều chỉnh cơ
cấu sử dụng ñất và thực hiện quy hoạch [5].
- QHSDð cấp tỉnh: xây dựng căn cứ vào QHSDð ñai toàn quốc và quy
hoạch vùng; cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch cả nước kết hợp
với ñặc ñiểm ñất ñai và yêu cầu phát triển KT-XH trong phạm vi tỉnh [5].
- QHSDð cấp huyện: xây dựng trên cơ sở ñịnh hướng của QHSDð ñai
cấp tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ ñất ñai. Căn cứ vào ñặc
ñiểm nguồn tài nguyên ñất, mục tiêu dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và các
ñiều kiện cụ thể khác của huyện, ñề xuất các chỉ tiêu và phân bổ các loại ñất;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
6
xác ñịnh các chỉ tiêu ñịnh hướng về ñất ñai ñối với quy hoạch ngành và xã,
phường trên phạm vi của huyện [5].
- QHSDð cấp xã: xã là ñơn vị hành chính cấp cuối cùng. Vì vậy, trong
quy hoạch cấp xã vấn ñề sử dụng ñất ñai ñược giải quyết rất cụ thể, gắn chặt
với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã và các quan hệ ngoài xã.
QHSDð cấp xã là quy hoạch vi mô, ñược xây dựng dựa trên khung chung các
chỉ tiêu ñịnh hướng sử dụng ñất cấp huyện. Kết quả của QHSDð ñai cấp xã
còn là cơ sở ñể bổ sung QHSDð cấp huyện và là căn cứ ñể giao ñất, cho thuê
ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất cho các tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài,
ñể tiến hành dồn ñiền ñổi thửa nhằm thực hiện các phương án sản xuất kinh
doanh cũng như các dự án cụ thể [5].
2.1.1.3 Những ñặc ñiểm của QHSDð
QHSDð thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ
mô, tính chỉ ñạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các ñặc
ñiểm của QHSDð ñược thể hiện cụ thể như sau.
* Tính lịch sử - xã hội [5]:
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của QHSDð.
Mỗi hình thái kinh tế - xã hội ñều có một phương thức sản xuất của xã hội thể
hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong QHSDð,
luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với ñất ñai cũng như quan hệ giữa người
với người về quyền sở hữu và sử dụng ñất ñai. QHSDð thể hiện ñồng thời
vừa là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy
các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
7
xuất của xã hội.
* Tính tổng hợp [5]:
Tính tổng hợp của QHSDð biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: ðối tượng của
quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ...toàn bộ tài nguyên ñất ñai
cho nhu cầu nền kinh tế quốc dân; QHSDð ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về khoa
học, kinh tế và xã hội như khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và ñất
ñai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái...
* Tính dài hạn [5]:
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của những yếu tố kinh
tế xã hội quan trọng, xác ñịnh quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai,
ñề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ
khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh
từng bước trong thời gian dài cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn
của QHSDð thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc xa hơn.
* Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô [5]:
Với ñặc tính trung và dài hạn, QHSDð chỉ dự kiến trước các xu thế
thay ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng ñất (mang tính
ñại thể, không dự kiến ñược các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự
thay ñổi). Vì vậy, QHSDð mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch
mang tính chỉ ñạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng ñất.
* Tính chính sách:
QHSDð thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi
xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy ñịnh có liên quan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
8
ñến ñất ñai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng
ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn ñịnh kế
hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu khống chế về dân
số, ñất ñai và môi trường sinh thái.
* Tính khả biến [5]:
Dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố khó dự ñoán trước, theo nhiều
phương diện khác nhau, QHSDð chỉ là một trong những giải pháp biến ñổi
hiện trạng sử dụng ñất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển
kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật
ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay ñổi, các dự kiến của
QHSDð không còn phù hợp. Việc ñiều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch
là biện pháp thực hiện và cần thiết. ðiều này thể hiện tính khả biến của quy
hoạch, QHSDð luôn là quy hoạch ñộng, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn
ốc "quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện..."
với chất lượng, mức ñộ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
2.1.1.4 Nội dung của QHSDð
ðối với mỗi quốc gia, cũng như từng vùng trong một nước (khác nhau
về không gian), nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ở các giai ñoạn
lịch sử khác nhau (về thời gian) là rất khác nhau.
Trong giai ñoạn hiện nay, nội dung của quy hoạch sử dụng ñất ñược
quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ,
bao gồm:
(1) Xác ñịnh cụ thể diện tích các loại ñất trên ñịa bàn huyện ñã ñược
phân bổ trong quy hoạch sử dụng ñất của cấp tỉnh;
(2) Xác ñịnh diện tích các loại ñất ñể ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
9
tế, xã hội của cấp huyện, bao gồm: ñất nuôi trồng thủy sản không tập trung;
ñất làm muối; ñất khu dân cư nông thôn; ñất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp cấp huyện; ñất ñể xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại; ñất cơ sở sản xuất
kinh doanh; ñất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ; ñất phát triển hạ tầng cấp
huyện; ñất có mặt nước chuyên dùng; ñất nghĩa trang, nghĩa ñịa do huyện
quản lý;
(3) Diện tích các loại ñất chuyển mục ñích sử dụng phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ñể ñáp ứng nhu cầu của huyện;
(4) Xác ñịnh diện tích ñất chưa sử dụng ñể ñưa vào sử dụng;
(5) Xây dựng bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất của cấp huyện;
(6) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ñất.
Như vậy, nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch sử dụng ñất là: Phân phối
hợp lý ñất ñai cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; hình thành hệ thống cơ
cấu sử dụng ñất phù hợp với cơ cấu kinh tế; khai thác tiềm năng ñất ñai và sử
dụng ñất ñúng mục ñích; hình thành, phân bố hợp lý các tổ hợp không gian sử
dụng ñất nhằm ñạt hiệu quả ñồng bộ giữa 3 lợi ích kinh tế, xã hội và môi
trường. Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống quy hoạch nhiều cấp, ngoài lợi ích
chung của cả nước, mỗi vùng, mỗi ñịa phương tự quyết ñịnh những lợi ích
cục bộ của mình. Vì vậy, ñể ñảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển
khai quy hoạch sử dụng ñất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành
của Nhà nước.
* Nội dung cụ thể của quy hoạch sử dụng ñất theo cấp huyện [15]:
Xây dựng trên cơ sở ñịnh hướng của quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp
tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ ñất ñai căn cứ vào ñặc tính
nguồn tài nguyên ñất, mục tiêu dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và các ñiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
10
kiện cụ thể khác của huyện (ñiều hòa quan hệ sử dụng ñất trong phát triển xây
dựng, ñô thị và phát triển nông - lâm nghiệp); ðề xuất các chỉ tiêu và phân bổ
sử dụng các loại ñất; xác ñịnh các chỉ tiêu khống chế về ñất ñai ñối với quy
hoạch ngành và xã phường trên phạm vi của huyện. Cụ thể, nội dung quy
hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện bao gồm:
+ Xác ñịnh phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và phương châm cơ bản
sử dụng ñất của huyện;
+ Xác ñịnh qui mô, cơ cấu và bố cục sử dụng ñất của các ngành;
+ Xác ñịnh bố cục, cơ cấu và phạm vi dùng ñất của các công trình hạ
tầng chủ yếu, ñất dùng cho nông nghiệp - lâm nghiệp, thủy lợi, giao thông, ñô
thị, khu dân cư nông thôn, công nghiệp, du lịch và nhu cầu ñất ñai cho các
nhiệm vụ ñặc biệt. ðề xuất chỉ tiêu chỉ tiêu sử dụng ñất có tính khống chế
theo từng khu vực, cho các xã trong huyện theo từng loại ñất.
* Các bước chính của quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện:
- Bước 1: Công tác chuẩn bị
- Bước 2: ðiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu và bản ñồ
- Bước 3: Phân tích, ñánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và biến
ñổi khí hậu; các chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực tác ñộng
ñến việc sử dụng ñất
- Bước 4: Phân tích, ñánh giá tình hình quản lý, sử dụng ñất, biến ñộng
sử dụng ñất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất kỳ trước và
tiềm năng ñất ñai
- Bước 5: Xây dựng phương án QHSDð
- Bước 6: Xây dựng kế hoạch sử dụng ñất kỳ ñầu
- Bước 7: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
11
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, trình thông qua, xét duyệt và công bố quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất.
2.1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản của QHSDð
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh [15];
- ðược lập từ tổng thể ñến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của cấp trên;
kế hoạch sử dụng ñất phải phù hợp với QHSDð ñã ñược cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết ñịnh, xét duyệt [15];
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu
sử dụng ñất của cấp dưới [15];
- Sử dụng ñất tiết kiệm và có hiệu quả [15];
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường [15];
- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh [15];
- Dân chủ và công khai [15];
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của mỗi kỳ phải ñược quyết ñịnh,
xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước ñó [15];.
2.1.1.6 Quan ñiểm xây dựng quy hoạch sử dụng ñất
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là nội lực, nguồn vốn to lớn của ñất nước, là thành phần quan trọng hàng
ñầu của môi trường sống và là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các
cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng. ðất ñai có ý nghĩa kinh tế,
chính trị, văn hóa sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Do
ñó, khi xây dựng phương án quy hoạch sử dụng ñất cần dựa trên những quan
ñiểm nhất ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
12
a) Sử dụng quỹ ñất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững:
Sử dụng quỹ ñất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tức là sử dụng
tiềm năng quỹ ñất kết hợp với phát triển quỹ ñất theo hướng làm tăng ñộ phì
của ñất, khai hoang, lấn biển, mở rộng diện tích, nâng cao hiệu quả kinh tế
ñầu tư trên ñất, bảo vệ môi trường, ña dạng sinh học và tạo hệ sinh thái bền
vững.
Hiện nay, thế giới có nhiều nhà khoa học nghiên cứu và ñề ra nhiều giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất phù hợp với từng ñiều kiện, trình
ñộ và phương thức sử dụng ñất ở mỗi vùng, quốc gia. ở Việt Nam những năm
gần ñây, sản xuất nông nghiệp ñã gắn phương thức sử dụng ñất theo truyền
thống với phương thức sử dụng ñất theo hướng hiện ñại, chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hóa nông nghiệp. Quá trình sử dụng ñất canh tác ñã rất
chú trọng và ñẩy mạnh công tác thủy lợi, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ
thuật về giống, công thức luân canh phù hợp ñể bồi dưỡng, cải tạo và tăng ñộ
phì cho ñất, ñưa ñất chưa sử dụng vào sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng
ñất ñồng thời bảo vệ môi trường.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì quá trình ñô thị hóa và công
nghiệp hóa ngày càng tăng, ñồng nghĩa là diện tích ñất nông nghiệp sẽ giảm.
Do ñó, phương án quy hoạch sử dụng ñất phải ñảm bảo sự hài hòa giữa các nhu
cầu sử dụng ñất, ưu tiên cho phát triển nông nghiệp, ñồng thời không làm ảnh
hưởng ñến môi trường, ña dạng sinh học và tạo hệ sinh thái bền vững [2].
b) Bảo vệ diện tích ñất trồng lúa hợp lý ñể ñảm bảo an ninh lương thực,
bảo ñảm diện tích phủ rừng ở mức ñộ cần thiết ñể bảo vệ môi trường
An ninh lương thực là vấn ñề trọng ñại của ñất nước trước mắt cũng
như lâu dài. Trong những năm qua sự suy giảm ñất lúa là ñáng báo ñộng do
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
13
tốc ñộ ñô thị hóa và công nghiệp hóa. ðiều ñáng lo ngại hơn là sự biến ñổi khí
hậu có thể tác ñộng nặng nề ñến nước ta (nước biển dâng, diện tích ñất lúa có
thể bị suy giảm). Vì vậy "ðến năm 2020, bảo vệ quỹ ñất lúa 3,8 triệu ha ñể có
sản lượng 41 - 43 triệu tấn lúa ñáp ứng tổng nhu cầu tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu khoảng 4 triệu tấn gạo/năm”.
ðể ñảm bảo sử dụng ñất hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bền vững thì
việc bảo vệ và nâng cao diện tích che phủ rừng là việc làm không thể thiếu.
Trong ñiều kiện tự nhiên chưa có tác ñộng của con người, ñất miền núi
luôn ñược che phủ bởi một thảm thực vật mà phổ biến là rừng cây các loại.
Trải qua hàng nghìn năm, lớp thảm thực vật ñã tạo nên một tầng ñất mặt
nhiều mùn, chất dinh dưỡng, có kết cấu, khả năng giữ màu, giữ ẩm tốt. Do
nhận thức "hám lợi" trước mắt của một số người, dẫn ñến hiện tượng khai
thác rừng bừa bãi. ðồng thời việc phát rẫy làm nương không hợp lý làm lớp
thảm rừng biến mất, ñất bị tác ñộng của lượng mưa lớn, gây rửa trôi và xói
mòn, mất dần chất dinh dưỡng và khả năng sản xuất. Do ñó, ñể bảo vệ ñất,
ñảm bảo cho việc sử dụng lâu dài, Nhà nước ta phải thực hiện tốt chính sách
giao ñất, giao rừng cho các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh, lâu
dài theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước. ðây là khâu ñột phá, là vấn ñề
trung tâm, then chốt và cũng là biện pháp về kinh tế, quản lý ñể bảo vệ và sử
dụng có hiệu quả ñất ñai. Giao ñất, giao rừng cần kết hợp chặt chẽ với quy
hoạch sử dụng ñất trong vùng ñể ñảm bảo việc sử dụng ñất hợp lý [2].
c) Phương án quy hoạch sử dụng ñất phải cân ñối quỹ ñất cho các nhu
cầu khác nhau.
ðể ñảm bảo cân ñối quỹ ñất cho các nhu cầu ñòi hỏi phải sử dụng ñất hợp
lý ñể phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng các khu dân cư mới, hiện ñại,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
14
phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, ñáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng ñất
trong quá trình ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của xã hội có xu hướng tăng
nhanh. ðiều này ñòi hỏi con người phải có những tác ñộng vào thiên nhiên,
tạo ra ngày càng nhiều của cải vật chất nuôi sống xã hội. Do ñó, khoa học kỹ
thuật ngày càng phát triển, các ngành nghề mới xuất hiện, gây ra những bất
hợp lý trong yêu cầu sử dụng ñất của các ngành.
Việt Nam là một nước ñang tiến hành công cuộc ñổi mới, với cơ chế
quản lý mới, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý
của Nhà nước theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa nên ñặc trưng của nó là cạnh
tranh, ở lĩnh vực ñất ñai càng thể hiện rõ nét, ñó là cạnh tranh về mục ñích sử
dụng,... Công cụ quan trọng giải quyết vấn ñề này là quy hoạch sử dụng ñất.
Quá trình phát triển xã hội, không những quan hệ ñất ñai gắn liền với
sử dụng ñất nông nghiệp, lâm nghiệp mà còn liên quan ñến sự phát triển của
tất cả các ngành. ðây chính là yêu cầu của thực tiễn phải có quy hoạch sử
dụng ñất với ñầy ñủ nội dung với việc bố trí hợp lý giữa nhu cầu sử dụng ñất
của các ngành [2].
2.1.1.7 Mối quan hệ của QHSDð với các loại quy hoạch khác
a) Quan hệ giữa các loại hình QHSDð
QHSDð ñai cả nước và QHSDð các cấp lãnh thổ hành chính ñịa
phương cùng hợp thành hệ thống QHSDð hoàn chỉnh. Quy hoạch của cấp
trên là cơ sở và chỗ dựa cho QHSDð của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới là
phần tiếp theo, cụ thể hoá quy hoạch của cấp trên và là căn cứ ñể ñiều chỉnh
các quy hoạch vĩ mô [3].
QHSDð toàn quốc và QHSDð cấp tỉnh là quy hoạch chiến lược, dùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
15
ñể khống chế vĩ mô và quản lý kế hoạch sử dụng ñất. Quy hoạch cấp huyện
phải phù hợp và hài hoà với quy hoạch cấp tỉnh. Quy hoạch cấp huyện là giao
ñiểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi mô, quy hoạch cấp xã là quy hoạch
vi mô và làm cơ sở ñể thực hiện quy hoạch thiết kế chi tiết.
b) Quan hệ giữa QHSDð với dự báo chiến lược dài hạn sử dụng tài
nguyên ñất
Nhiệm vụ ñặt ra cho QHSDð chỉ có thể ñược thực hiện thông qua việc
xây dựng các dự án quy hoạch với ñầy ñủ cơ sở về mặt kỹ thuật, kinh tế và
pháp lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu ñiều tra và khảo sát ñịa hình,
thổ nhưỡng, xói mòn ñất, thuỷ nông, thảm thực vật... các tài liệu về kế hoạch
dài hạn của tỉnh, huyện, xã; hệ thống phát triển kinh tế của các ngành ở từng
vùng kinh tế - tự nhiên; các dự án quy hoạch huyện, quy hoạch xí nghiệp; dự
án thiết kế về cơ sở hạ tầng là ñiều kiện thuận lợi ñể nâng cao chất lượng và
tăng tính khả thi cho các dự án QHSDð.
ðể xây dựng phương án QHSDð các cấp vi mô (xã, huyện) cho một
thời gian, trước hết phải xác ñịnh ñược ñịnh hướng và nhu cầu sử dụng ñất dài
hạn (dự báo cho 15 - 20 năm) trên phạm vi lãnh thổ lớn hơn (vĩ mô: tỉnh,
vùng, cả nước). Khi lập dự báo có thể sử dụng các phương án có ñộ chính xác
không cao, kết quả ñược thể hiện ở dạng khái lược (sơ ñồ). Việc thống nhất
quản lý Nhà nước về ñất ñai ñược thực hiện trên cơ sở thống kê ñầy ñủ và
chính xác ñất ñai về mặt số lượng và chất lượng. Dựa vào các số liệu thống kê
ñất ñai và nhu cầu sử dụng ñất của các ngành sẽ lập dự báo sử dụng ñất, sau
ñó sẽ xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch phân bổ, sử dụng và bảo vệ
quỹ ñất cho thời gian trước mắt cũng như lâu dài trên phạm vi cả nước, theo
ñối tượng và mục ñích sử dụng ñất [3].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
16