Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 21 bài chính tả trí dũng song toàn5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.73 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - TUẦN 21
Ngày soạn:…./…../

Ngày giảng:…./…../

Nghe – viết: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
Phân biệt âm đầu r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Nghe- viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi, có thanh
hỏi hoặc thạnh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai ( nếu có)
- Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Các bước

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Kiểm tra - Kiểm tra 2 HS: GV đọc cho HS viết những - 2 HS lên viết trên bảng lớp.
bài cũ
3’

từ ngữ có âm đầu r/d/gi hoặc có âm chính
o/ô.
VD:

- rổ, rá, ra, giá, da, giả da...


- trông mong, mong muốn, lông lốc,

giỗ Tổ.
- GV nhận xét + cho điểm.


Bài mới
1
Giới
thiệu bài
1’

Hôm nay, ta lại được gặp danh nhân trí
dũng song toàn của nước ta. Ông Giang Văn
Minh, người đã bảo vệ được quyền lợi và
danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài
qua bài chính tả nghe – viết. Sau đó, các em
sẽ làm một số bài tập chính tả phân biệt tiếng
có âm đầu r/d/gi; có thanh hỏi hoặc thanh
ngã.

2
Viết

HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả

- Cả lớp theo dõi trong SGK.

H: Đoạn chính tả kể về điều gì?


- Kể về việc ông Giang Văn

chính tả
21’-22’

Minh khảng khái khiến vua
nhà Minh tức giận, sai người
ám hại ông. Vua Lê Thần
Tông thương tiếc, ca ngợi ông
- HS đọc thầm
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
HĐ2: HS viết chính tả

- HS viết chính tả.

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong
câu để HS viết (đọc 2 lần).
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài.

- HS tự soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau để sửa


- GV nhận xét chung

lỗi.


HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2: 6’

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:
• Các em đọc lại nghĩa của 3 dòng câu a và
3 dòng câu b.
• Tìm các từ tương ứng với nghĩa đã cho.
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã
chuẩn bị trước BT.

- 3 HS lên làm bài vào phiếu.
- HS còn lại làm bài cá nhân.

- Cho HS trình bài kết quả bài làm.

- Một số HS nối tiếp nhau đọc
các từ tìm được.

- GV nhận xét + chốt lại những từ tìm đúng.

- Lớp nhận xét bài làm của 3

a/ Các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi

bạn trên bảng.

• Giữ lại để dùng về sau: để dành, dành dụm.
• Biết rõ thành thạo: rành, rành rẽ.

• Đồ đựng đan bằng tre, nứa...cái giành.
b/ Các từ chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
• Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm:
dũng cảm.
• Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây: vỏ.
• Đồng nghĩa với giữ gìn: Bảo vệ.


HĐ2: Hướng dẫn Hs làm BT3: 4’
a/ Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ.
- GV giao việc:
• Đọc lại bài thơ.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
theo.

• Chọn r/d hoặc gi để điền vào các chỗ
trống trong bài thơ sao cho đúng.
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm
bài theo hình thức thi tiếp sức. (GV dán lên
bảng phiếu đã phô tô bài thơ).
- HS làm bài theo nhóm. Mỗi
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. 6 nhóm 4 HS lần lượt lên điền
dòng có chỗ trống cần điền là:
âm đầu vào chỗ trống thích
• Dòng 5: Nghe cây lá rầm rì

hợp.

• Dòng 8: Lá gió đang dạo nhạc


- Lớp nhận xét kết quả

• Dòng 12: Quạt dịu trưa ve sầu
• Dòng 15: Cõng nước làm mưa rào
• Dòng 19: Gió chẳng bao giờ mệt!
• Dòng 21: Hình dáng gió thế nào?
b/ (Cách tiến hành tương tự câu a)
Kết quả đúng: Dấu hỏi và dấu ngã lần lượt đặt
như sau: tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải,
nhỡ.


- HS chép lời giải đúng vào
vở bài tập hoặc vở.
3

- GV nhận xét tiết học

Củng cố, - Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình
dặn dò
2’

ngọn gió.
- Dặn HS nhớ mẩu chuyện vui Sợ mèo không
biết để kể cho người thân nghe.




×