Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ đồng kỵ, bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------

MAI ðỨC TRUNG

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
SẢN PHẨM ðỒ GỖ MỸ NGHỆ ðỒNG KỴ, BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số

: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðỖ QUANG GIÁM

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các
nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề dùng ñể bảo
vệ một học vị khoa học nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.



Bắc Ninh, ngày ........ tháng 12 năm 2012
Tác giả luận văn

Mai ðức Trung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình và sự
ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện ñể tôi hoàn thành
bản luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới TS. ðỗ Quang Giám - Giảng
viên ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô thuộc Khoa quản trị kinh doanh, Viện
ðào tạo sau ñại học trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của Sở Công Thương, Cục thống
kê Bắc Ninh, UBND thị xã Từ Sơn, Phòng kinh tế Từ Sơn, UBND phường ðồng Kỵ,
các Hợp tác xã, các doanh nghiệp, các hộ trong làng nghề ðồng Kỵ ñã tạo ñiều kiện cho
tôi thu thập số liệu trong thời gian tiến hành nghiên cứu thực tế ñể hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành của tôi tới gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên và
giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn


Mai ðức Trung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


DANH MỤC VIẾT TẮT

CNH, HðH

Công nghiệp hóa hiện ñại hóa

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GMN

Gỗ mỹ nghệ

HTX

Hợp tác xã

SP


Sản phẩm

UBND

Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN..................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................................iii
MỤC LỤC............................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ ....................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ðÒ ..........................................................................................................ix
PHẦN I: MỞ ðẦU...............................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài .................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài......................................................................................2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.................................................................4
2.1 Lý luận về thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ..............4
2.1.1 Lý luận về thị trường....................................................................................................4
2.1.2 Thị trường sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ ........................................................................10

2.1.3 Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ .............................................12
2.1.4 Qúa trình mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp ..................19
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.........................23
2.2 Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................................32
2.2.1 Thị trường nội ñịa của sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ......................................................32
2.2.2 Thị trường xuất khẩu của sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ.................................................34
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................42
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .......................................................................................42
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên của phường ðồng kỵ ..................................................................42
3.1.2 Khái quát về sự phát triển làng nghề ........................................................................46
3.1.3 Quy mô, số lượng ñơn vị sản xuất kinh doanh .........................................................48
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


3.2.1 Phương pháp tiếp cận.................................................................................................50
3.2.2 Khung phân tích.........................................................................................................50
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................52
3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu .........................................................................................53
3.2.5 Phân tích số liệu .........................................................................................................54
3.2.6 Hệ thống chỉ tiêu phân tích........................................................................................54
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................56
4.1 ðánh giá thực trạng của các doanh nghiệp .................................................................56
4.1.1 Thực trạng số lượng doanh nghiệp gỗ mỹ nghệ ðồng Kỵ .......................................56
4.1.2 Thực trạng lao ñộng của các doanh nghiệp...............................................................58
4.1.3 Thực trạng nguồn vốn của các doanh nghiệp gỗ mỹ nghệ ðồng kỵ........................58
4.1.4 Thực trạng nguồn nguyên liệu...................................................................................60
4.1.5 Công nghệ sản xuất....................................................................................................62

4.1.6 Trình ñộ học vấn của lao ñộng quản lý trong các doanh nghiệp..............................64
4.2 Công tác nghiên cứu thị trường của các doanh nghiệp................................................65
4.3 Thực trạng và kết quả tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp .................................70
4.4 Thực trạng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp ñồ gỗ mỹ
nghệ ðồng Kỵ .....................................................................................................................75
4.4.1 Chiến lược sản phẩm ................................................................................................75
4.4.2 Chiến lược giá ............................................................................................................78
4.4.3 Chiến lược phân phối.................................................................................................80
4.4.4 Chiến lược xúc tiến, khuếch trương – quảng cáo ....................................................84
4.5 Một số ñánh giá về mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp gỗ
mỹ nghệ ðồng kỵ................................................................................................................89
4.5.1 Ưu ñiểm....................................................................................................................89
4.5.2 Nhược ñiểm .............................................................................................................92
4.5.3 Những lợi thế và tiềm năng mở rộng thị trường ñồ gỗ mỹ nghệ..............................94
4.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm..............................97
4.6.1 Nhân tố vĩ mô.............................................................................................................97
4.6.2 Nhân tố vi mô...........................................................................................................103
4.7 Một số giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm............................................108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


4.7.1 Một số quan ñiểm ñịnh hướng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ..................108
4.7.2 Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cgho các doanh nghiệp ñồ gỗ mỹ
nghệ ðồng kỵ ....................................................................................................................109
4.7.3 Giải pháp chung cho các doanh nghiệp ñồ gỗ mỹ nghệ ðồng kỵ..........................114
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................117
5.1. Kết luận ......................................................................................................................117
5.2 Kiến nghị .....................................................................................................................118

5.2.1 ðối với Chính phủ....................................................................................................118
5.2.2 ðối với ñịa phương ..................................................................................................118
Tài liệu tham khảo.............................................................................................................120

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phương hướng phát triển theo cặp thị trường sản phẩm...................................19
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam tháng 8, 8 tháng.........41
Bảng 3.1: ðặc ñiểm ñất ñai, lao ñộng của phường ðồng kỵ (2009- 2011) ......................45
Bảng 3.2: Các loại hình tổ chức sản xuất ñồ gỗ mỹ nghệ của ðồng Kỵ năm 2011 .........48
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất công nghiệp dịch vụ tại ðồng Kỵ năm 2009 – 2011 (trong ñó
giá trị sản xuất kinh doanh ñồ gỗ chiếm 90%)...................................................................49
Bảng 3.4: Các số liệu mới cần thu thập..............................................................................53
Bảng 4.1: Một số thông tin cơ bản của các doanh nghiệp ñiều tra năm 2011 ..................57
Bảng 4.2: Tình hình sử dụng một số loại gỗ chính tại các doanh nghiệp ñiều tra
năm 2011............................................................................................................................61
Bảng 4.3: Tình hình sử dụng các loại máy móc tại các doanh nghiệp ñiều tra (tính bình
quân cho 1 mô hình)............................................................................................................64
Bảng 4.4: Doanh thu tiêu thụ của các doanh nghiệp ñồ gỗ mỹ nghệ ðồng kỵ.................71
Bảng 4.5: Tỷ trọng doanh thu tiêu thụ theo SP tại các doanh nghiệp ñiều tra(%)............72
Bảng 4.6: Doanh thu bình quân tiêu thụ SP tại các doanh nghiệp ñiều tra .......................73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii



DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu lao ñộng của các doanh nghiệp ñiều tra............................................58
Biểu ñồ 4.2: Tỷ trọng vốn của các doanh nghiệp ñiều tra năm .........................................59
Biểu ñồ 4.3: Tỷ trọng trình ñộ lao ñộng quản lý tại các doanh nghiệp .............................65
Biểu ñồ 4.4: Tiêu dùng SP ñồ gỗ mỹ nghệ ðồng Kỵ và SP cùng loại ñược sản..............66
Biểu ñồ 4.5: Theo nghề nghiệp của người tiêu dùng SP ñồ gỗ mỹ nghệ ðồng kỵ...........68
Biểu ñồ 4.6: Phân theo mục ñích sử dụng sản phầm ñồ gỗ mỹ nghệ ðồng kỵ ................69
Biểu ñồ 4.7: ðánh giá của người tiêu dùng về giá SP gỗ mỹ nghệ ðồng kỵ và sản phẩm
..............................................................................................................................................80
Biểu ñồ 4.8: Số lượng các doanh nghiệp ñiều tra có website............................................84
Biểu ñồ 4.9: ðánh giá chất lượng SP ñồ gỗ mỹ nghệ ðồng kỵ của người tiêu dùng.....104
Biểu ñồ 4.10: Ảnh hưởng của giá SP ñến mở rộng thị trường tiêu thụ SP ñồ gỗ mỹ nghệ
ðồng kỵ .............................................................................................................................107

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


DANH MỤC SƠ ðÒ
Sơ ñồ 3.1: Kết cấu khung phân tích cho nghiên cứu ñề tài................................................51
Sơ ñô 4.1: Các công ñoạn chính sản xuất sản phẩm ñồ gỗ................................................63
Sơ ñồ 4.3: Kênh tiêu thụ của các doanh nghiệp nhóm 1....................................................81
Sơ ñồ 4.4: Kênh tiêu thụ của các doanh nghiệp nhóm 2....................................................82
Sơ ñồ 4.5: Kênh tiêu thụ của các doanh nghiệp nhóm 3....................................................83

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix



PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống và ñồ gỗ mỹ nghệ có lịch sử phát triển
lâu ñời ở nước ta. ðặc ñiểm nổi bật của sản xuất hàng thủ là sử công mỹ nghệ dụng
nhiều lao ñộng sống, chính vì vậy sự mở rộng sản xuất ngành nghề thủ công truyền
thống và ñồ gỗ mỹ nghệ có sức hút mạnh mẽ nguồn lao ñộng dồi dào trong nước,
nhất là trong ñiều kiện hiện nay và những năm trước mắt lao ñộng dư thừa ở nước ta
còn nhiều. Mặt khác, phát triển và mở rộng sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ có tác
dụng to lớn trong việc tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao ñộng, nâng
cao ñời sống nhân dân và góp phần tăng trưởng kinh tế xã hội của ñất nước.
Bắc Ninh ñang trong tiến trình CNH, HðH và là tỉnh có nhiều làng nghề truyền
thống với lịch sử hình thành và phát triển lâu ñời, cường thịnh qua hàng trăm năm, ñã
ñược một số triều ñại phong tước sắc. Hiện nay làng nghề ñược xác ñịnh là tiềm năng,
thế mạnh, tạo ra nhiều việc làm tại chỗ và tăng thu nhập cho người lao ñộng ở khu vực
nông thôn, góp phần không nhỏ cho sự phát triển kinh tế của tỉnh, trong ñó sản phẩm
ñồ gỗ mỹ nghệ ñược coi là sản phẩm thế mạnh của tỉnh Bắc Ninh. Ngày nay kinh tế xã hội càng phát triển thu nhập của con người ngày càng cao, bên cạnh việc tiêu dùng
những sản phẩm công nghiệp, con người có xu hướng tìm về với những sản phẩm thủ
công ñể gần gũi hơn với thiên nhiên và ñể tận hưởng những giá trị về tinh thần.
Dự báo trong tương lai gần, nhu cầu về hàng thủ công mỹ nghệ nói chung và
sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ nói riêng trên thị trường trong nước và quốc tế có xu hướng
ngày càng tăng, tỷ lệ thuận với mức ñộ cải thiện ñời sống của dân cư và sự phát triển
của quan hệ thương mại. Nhưng hiện nay các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu ñồ gỗ
mỹ nghệ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh ñồ
gỗ mỹ nghệ ở ðồng Kỵ, Bắc Ninh. Bên cạnh ñó nhiều cơ sở không có ñiều kiện tham
gia xuất khẩu trực tiếp, các ñơn ñặt hàng thường qua trung gian nên cũng hạn chế phát
triển. Do thiếu thông tin thị trường nên doanh nghiệp không thể thực hiện ñược việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


1


xác ñịnh mức giá phù hợp và cải tiến chất lượng. Mặt khác thị trường tiêu thụ gặp khó
khăn, thông tin kinh tế còn nhiều bất cập, chưa có khả năng mở rộng thị trường. Việc
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong các làng nghề truyền thống ñều phụ thuộc vào chủ
bao tiêu và chủ bao mua. Do phụ thuộc chủ bao tiêu về vốn và nguyên liệu, về thị
trường tiêu thụ sản phẩm... nên các cơ sở sản xuất, các hộ gia ñình thường xuyên bị các
chủ bao tiêu chi phối.
Từ thực trạng trên, ñể giúp làng nghề truyền thống tỉnh Bắc Ninh nói chung
và sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ ðồng Kỵ, Bắc Ninh nói riêng phát triển theo hướng
CNH, HðH, phù hợp với quá trình hội nhập của nền kinh tế ñất nước thì cần có
bước ñi và giải pháp thích hợp. Do ñó tôi chọn ñề tài “Giải pháp mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ ðồng Kỵ, Bắc Ninh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về thị trường, mở rộng thị trường; thực tiễn
về thị trường tiêu thụ sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ.
- ðánh giá thực trạng thị trường tiêu thụ sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ ở ðồng Kỵ,
Bắc Ninh.
- ðề xuất những giải pháp cơ bản ñể mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ñồ gỗ
mỹ nghệ cho các doanh nghiệp tại ðồng Kỵ, Bắc Ninh.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các hoạt ñộng thị trường của các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ tại ðồng Kỵ, Bắc Ninh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của
các doanh nghiệp ñồ gỗ mỹ nghệ ðồng kỵ và các chính sách mở rộng thị trường của
các doanh nghiệp ñó. Mặc dù ở ðồng Kỵ còn có các hộ, các hợp tác xã sản xuất ñồ gỗ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


mỹ nghệ, tuy nhiên các cơ sở này có quy mô nhỏ và thường thị trường tiêu thụ ñược
dẫn dắt bởi các doanh nghiệp.
+ Về không gian: ðề tài nghiên cứu các tác nhân trực tiếp tham gia trên thị trường
ñồ gỗ mỹ nghệ và nhóm tác nhân ảnh hướng tới việc mở rộng thị trường tiêu thụ SP
bao gồm:
- Các doanh nghiệp SXKD ñồ gỗ mỹ nghệ tại phường ðồng Kỵ, thị xã Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
- Người tiêu dùng SP ñồ gỗ mỹ nghệ trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh và thành phố Hà Nội
- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan: UBND phường ðồng Kỵ, Phòng
kinh tế thị xã Từ Sơn, phòng Thống kê …
+ Phạm vi thời gian:
- Số liệu phục vụ nghiên cứu ñề tài ñược thu thập từ năm 2009 – 2011
- Thời gian nghiên cứu ñề tài ñược tiến hành từ tháng 5/2011 ñến tháng
10/2012.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Lý luận về thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ
2.1.1 Lý luận về thị trường

2.1.1.1 Khái niệm thị trường
Thị trường ra ñời gắn liền với nền sản xuất hàng hoá, nó là môi trường ñể tiến hành
các hoạt ñộng giao dịch mang tính chất thương mại của mọi doanh nghiệp sản xuất và kinh
doanh. Trong một xã hội phát triển, thị trường không nhất thiết chỉ là ñịa ñiểm cụ thể gặp
gỡ trực tiếp giữa người mua và người bán, mà doanh nghiệp và khách hàng có thể giao
dịch thoả thuận với nhau thông qua các phương tiện viễn thông hiện ñại như: ñiện thoại,
internet ... Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, khái niệm về thị trường ngày càng
trở nên phong phú. Có một số khái niệm phổ biến về thị trường như sau:
- Theo Các Mác hễ ở ñâu và khi nào có sự phân công lao ñộng xã hội và có
sản xuất hàng hoá thì ở ñó và khi ấy sẽ có thị trường. Thị trường chẳng qua là sự
biểu hiện của phân công lao ñộng xã hội và có thể phát triển vô cùng tận.
- Theo David Begg (2007) thì thị trường là tập hợp các sự thoả mãn thông
qua ñó người bán và người mua tiếp xúc với nhau ñể trao ñổi hàng hoá và dịch vụ.
- Theo quan ñiểm của Marketing hiện ñại: Thị trường bao gồm những khách
hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể; sẵn sàng có khả năng
tham gia trao ñổi ñể thoả mãn nhu cầu và mong muốn ñó.
- Ở phạm vi DN: “thị trường của DN ñược mô tả là một hay nhiều nhóm khách
hàng tiềm năng với những nhu cầu tương tự nhau và những người bán cụ thể mà DN với
tiềm năng của mình có thể sản xuất ra SP và dịch vụ ñể thỏa mãn nhu cầu trên của khách
hàng”. (Giáo trình Quản trị Thương mại, NXB ðH Kinh tế Quốc dân, 2005 -trang 195)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


Tuy nhiên, dù hiểu thị trường theo cách nào thì mục tiêu lựa chọn duy nhất
của doanh nghiệp vẫn là lợi nhuận, các doanh nghiệp ñều thông qua thị trường mà
tìm cách giải quyết các vấn ñề:
- Phải phân loại hàng gì? Cho ai?

- Số lượng bao nhiêu?
- Mẫu mã, kiểu cách, chất lượng như thế nào?
Và cũng qua ñó người tiêu dùng biết ñược:
- Ai sẽ ñáp ứng ñược nhu cầu của mình?
- Nhu cầu ñược thoả mãn ñến mức nào ?
- Khả năng thanh toán ra sao?
Tất cả những câu trả lời trên chỉ có thể trả lời chính xác trên thị trường. Sự
nhận thức phiến diện về thị trường cũng như sự ñiều tiết thị trường theo ý muốn chủ
quan duy ý chí trong quản lý và chỉ ñạo kinh tế ñều ñồng nghĩa với việc ñi ngược lại
các hệ thống quy luật kinh tế vốn có trong thị trường và hậu quả sẽ làm cho nền
kinh tế khó phát triển.
2.1.1.2 Các yếu tố hợp thành thị trường
Thị trường ra ñời và phát triển gắn liền với nền sản suất hàng hoá, sự phân
công lao ñộng xã hội và việc sử dụng ñồng tiền làm ñồng tiền làm thước ño trong
quá trình trao ñổi hàng hoá và dịch vụ. Từ ñó ta thấy thị trường muốn tồn tại và phát
triển phải có ñủ các các ñiều kiện sau:
- Phải có khách hàng tức là phải có người mua hàng hoá và dịch vụ
- Phải có người cung ứng tức người bán hàng hoá và dịch vụ
- Người bán hàng hoá và dịch vụ cho người mua phải ñược bồi hoàn (ñược trả giá).
Như vậy bất kì thị trường nào cũng chứa ñựng ba yếu tố là: cung- cầu-giá cả hàng
hoá và dịch vụ và ba yếu tố này có mối quan hệ chặt với nhau và hợp thành thị trường.
2.1.1.3 Vai trò của thị trường
* Thị trường là yếu tố quyết ñịnh sự sống còn ñối với hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


Trong nền kinh tế hàng hoá, mục ñích của các nhà sản xuất hàng hoá là sản

xuất ra hàng hoá ra ñể bán, ñể thoả mãn nhu cầu của người khác. Vì thế các doanh
nghiệp không thể tồn tại một cách ñơn lẻ mà mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñều
phải gắn với thị trường. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra
không ngừng theo chu kỳ mua nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị… trên thị trường ñầu
vào, tiến hành sản xuất ra sản phẩm, sau ñó bán chúng trên thị trường ñầu ra.
Doanh nghiệp chịu sự chi phối của thị trường hay nói cách khác thị trường ñã
tác ñộng và có ảnh hưởng quyết ñịnh tới mọi khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Thị trường càng mở rộng và phát triển thì lượng hàng hoá
tiêu thụ ñược càng nhiều và khả năng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại. Bởi thế còn thị trường thì còn sản xuất kinh doanh,
mất thị trường thì sản xuất kinh doanh bị ñình trệ và các doanh nghiệp sẽ có nguy
cơ bị phá sản. Trong nền kinh tế thị trường hiện ñại, có thể khẳng ñịnh rằng thị
trường có vai trò quyết ñịnh tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
* Thị trường ñiều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá :
Thị trường ñóng vải trò hướng dẫn sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường. Các nhà sản xuất kinh doanh căn cứ vào cung cầu, giá cả thị trường ñể
quyết ñịnh sản xuất kinh doanh cái gì? Như thế nào ? và cho ai? Sản xuất kinh
doanh ñều phải xuất phát từ nhu cầu của khách hàng và tìm mọi cách thoả mãn nhu
cầu ñó chứ không phải xuất phát từ ý kiến chủ quan của mình. Bởi vì ngày nay nền
sản xuất ñã phát triển ñạt tới trình ñộ cao, hàng hoá và dịch vụ ñược cung ứng ngày
càng nhiều và tiêu thụ trở nên khó khăn hơn trước. Do ñó, khách hàng với nhu cầu
có khả năng thanh toán của họ, bộ phận chủ yếu trong thị trường của doanh nghiệp,
sẽ dẫn dắt toàn bộ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thị trường tồn tại một cách khách quan nên từng doang nghiệp chỉ có thể tìm
phương hướng hoạt ñộng thích ứng với thị trường. Mỗi doanh nghiệp phải trên cơ
sở nhận biết nhu cầu của thị trường kết hợp với khả năng của mình ñể ñề ra chiến
lược, kế hoạch và phương án kinh doanh hợp lý nhằm thoả mãn tốt nhất nhu cầu
của thị trường và xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


6


* Thị trường phản ánh thế và lực của doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp hoạt ñộng trên thương trường ñều có một vị thế cạnh tranh
nhất ñịnh. Thị phần (phần thị trường mà doanh nghiệp chiếm lĩnh ñược) phản ánh
thế và lực của doanh nghiệp trên thương trường.
Thị trường mà doanh nghiệp chinh phục ñược càng lớn chứng tỏ khả năng
thu hút khách hàng càng mạnh, số lượng sản phẩm tiêu thụ ñược càng nhiều và do
ñó mà vị thế của doanh nghiệp càng cao
Thị trường rộng giúp cho việc tiêu thụ thuận lợi hơn dẫn tới doanh thu và lợi
nhuận nhanh hơn, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp tái ñầu tư hiện ñại hoá sản xuất,
ña dạng hoá sản phẩm, tăng thêm khả năng chiếm lĩnh và mở rộng thị trường. Khi
ñó thế và lực của doanh nghiệp cũng ñược củng cố và phát triển
2.1.1.4 Phân loại thị trường
* Căn cứ vào quan hệ mua bán giữa các quốc gia: Thị trường chia thành thị trường
quốc nội và thị trường quốc tế.
- Thị trường quốc nội: Là nơi diễn ra các hoạt ñộng giao dịch, mua bán, trao
ñổi hàng hoá và dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế trên tất cả các vùng, các ñịa
phương của một quốc gia.
- Thị trường quốc tế: Là nơi diễn ra các giao dịch buôn bán hàng hóa và dịch
vụ giữa các chủ thể kinh tế thuộc các quốc gia khác nhau trên thế giới.
Phân biệt thị trường quốc nội và thị trường quốc tế không ở phạm vi biên giới mỗi
nước mà chủ yếu ở người mua và người bán với các quan hệ kinh tế diễn ra trên thị
trường. Với sự phát triển của kinh tế, của khoa học kỹ thuật và sự phân công lao ñộng thế
giới, kinh tế mỗi nước trở thành một mắt xích của hệ thống kinh tế thế giới, do ñó thị
trường quốc nội có quan hệ mật thiết với thị trường quốc tế. Việc dự báo ñúng sự tác
ñộng của thị trường quốc tế ñối với thị trường quốc nội là sự cần thiết và cũng là những
nhân tố tạo ra sự thành công ñối với mỗi nhà kinh doanh trên thương trường quốc nội.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


* Căn cứ vào vai trò và vị thế của người mua và người bán trên thị trường: Thị
trường chia thành thị trường người bán và thị trường người mua.
Trên thị trường người bán, vai trò quyết ñịnh thuộc về người bán hàng, thường
xảy ra trên hai tình thế cung cầu hoặc ñộc quyền bán. Các quan hệ kinh tế hình thành
trên thị trường (quan hệ cung cầu, quan hệ giá cả tiền tệ, quan hệ cạnh tranh) hình
thành không khách quan, giá giá thường bị áp ñặt, cạnh tranh bị thủ tiêu hoặc không có
ñiều kiện hoạt ñộng, các kênh phân phối và lưu thông không hợp lý …vai trò của người
mua bị thủ tiêu. Việc hình thành thị trường của người bán một mặt là do sản phẩm hàng
hoá chưa phát triển, mặt khác là do sự tác ñộng chi phối của cả hệ thống quản lý kinh tế
hành chính bao cấp. Việc xoá bỏ cơ chế hành chính bao cấp là yếu tố cực kỳ quan trọng
ñể chuyển từ thị trường người bán sang thị trường người mua.
Trên thị trường người mua, vai trò quyết ñịnh trong quan hệ mua bán thuộc
về người mua. Các quan hệ kinh tế trên thị trường (quan hệ sản phẩm, quan hệ giá
cả và cung cầu …) ñược hình thành một cách khách quan. Với thị trường người
mua, vai trò của các quy luật kinh tế của thị trường ñược phát huy tác dụng và do ñó
vai trò, chức năng của thị trường người mua không phải chỉ là công cụ ñiều tiết sản
xuất xã hội mà nó còn trở thành công cụ ñể bổ sung cho kế hoạch. ðối với thị
trường này thì thái ñộ khôn khéo của các nhà kinh doanh ñể ñạt ñược thành công là
nhận thức, tiếp cận, xâm nhập và khai thác thị trường.
* Căn cứ vào mối quan hệ cung cầu và khả năng biến nhu cầu thành hiện thực: Thị
trường chia thành thị trường thực tế, thị trường tiềm năng và thị trường lý thuyết.
- Thị trường thực tế: Là một bộ phận của thị trường mà trong ñó yêu cầu tiêu
dùng ñã ñược ñáp ứng thông qua việc cung ứng hàng hoá và dịch vụ.
- Thị trường tiềm năng: Là bao gồm thị trường thực tế và một bộ phận thị

trường mà trong ñó khách hàng có yêu cầu tiêu dùng nhưng chưa ñược ñáp ứng.
- Thị trường lý thuyết bao gồm tất cả các nhóm dân cư trên thị trường kể cả
người chưa có yêu cầu tiêu dùng hoặc không có khả năng thanh toán.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


* Căn cứ vào hình thái vật chất của ñối tượng trao ñổi: Thị trường chia thành thị
trường hàng hoá và thị trường dịch vụ.
Thị trường hàng hoá là thị trường trong ñó ñối tượng trao ñổi là hàng hoá, vật
phẩm tiêu dùng với mục ñích thoả mãn nhu cầu vật chất. Thị trường hàng hoá bao
gồm nhiều bộ phận thị trường khác nhau, ñiển hình là thị trường tư liệu sản xuất và
thị trường tư liệu tiêu dùng. Trên thị trường tư liệu sản xuất thường có các nhà kinh
doanh lớn, cạnh tranh diễn ra mạnh hơn, quy mô thị trường lớn hơn nhưng nhu cầu
thị trường không phong phú ña dạng như nhu cầu thị trường hàng tiêu dùng, thị
trường tư liêu sản xuất bị phụ thuộc vào thị trường hàng tiêu dùng. Còn trên thị
trường hàng tiêu dùng số lượng người mua và người bán nhiều, mức ñộ cạnh tranh
của thị trường này không gay gắt như trên thị trường tư liệu sản xuất. Khả năng hình
thành các cửa hàng ñường phố, siêu thị của thị trường tiêu dùng rất lớn, hình thức
mua bán trên thị trường cũng rất phong phú (bán buôn, bán lẻ , ñại lý …). Thị
trường bán lẻ là thị trường chủ yếu của hàng tiêu dùng.
Thị trường dịch vụ là thị trường trao ñổi các chủng loại dịch vụ như sửa chữa, lắp
ñặt, bảo hành và các dịch vụ khác, không có sản phẩm tồn tại dưới hình thái vật
chất, không có các trung gian phân phối mà sử dụng kênh phân phối trực tiếp, mạng
lưới phân phối của doanh nghiệp dịch vụ thường tuỳ thuộc vào nhu cầu của thị
trường và từng hoạt ñộng kinh doanh.
* Căn cứ vào vai trò và số lượng người mua và người bán trên thị trường: Thị
trường chia thành thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không

hoàn hảo và thị trường ñộc quyền.
- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: là thị trường mà ở ñó số người tham gia
vào thị trường tương ñối lớn không có ưu thế ñể cung ứng hay mua một số lượng
sản phẩm khả dĩ ảnh hưởng ñến giá cả. Người mua và người bán không ai quyết
ñịnh giá và chỉ chấp nhận giá mà thôi. Các sản phẩm mua bán trên thị trường này là
ñồng nhất. ðều kiện tham gia vào thị trường và rời khỏi thị trường nói chung dễ
dàng. Người bán chỉ có cách giảm thấp chi phí sản xuất và sản xuất một sản lượng
ñến giới hạn mà chi phí cận biên bằng doanh thu cận biên.
- Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: là thị trường mà phần lớn các doanh
nghiệp ñều ở hình thái thị trường vừa có cạnh tranh vừa có ñộc quyền. Ở hình thái
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


các doanh nghiệp vừa phải tuân theo các yêu cầu của quy luật cạnh tranh vừa phải
ñi tìm các giải pháp hòng trở thành ñộc quyền chi phối thị trường.
Thị trường ñộc quyền có nghĩa là các nhà ñộc quyền có khả năng chi phối
các quan hệ kinh tế và giá cả thị trường. Trên thị trường ñộc quyền có thị trường
ñộc quyền bán và thị trường ñộc quyền mua.
2.1.2 Thị trường sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ
2.1.2.1 Khái niệm và ñặc ñiểm chung về sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ
* Một số khái niệm:
- Sản phẩm ñồ gỗ là sản phẩm không thể thiếu trong các hộ gia ñình do
những người thợ thủ công bằng ñôi tay khéo léo của mình tạo ra.
- Sản phẩm ñồ gỗ là những sản phẩm do bàn tay con người tạo ra ñể phục vụ
nhu cầu của mình.
- Sản phẩm ñồ gỗ là những sản phẩm ñược con người dùng gỗ tự nhiên ñể
sản xuất ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người.
ðến nay chưa có một khái niệm chính thức nào về sản phẩm ñồ gỗ mà chỉ do

quan niệm của từng người về sản phẩm ñồ gỗ và các khái niệm trên ñây ñều không
hoàn toàn chính xác nhưng ñây là những khái niệm hợp lý và có tính phổ thông nhất
ñược nhiều người chấp nhận.
* ðặc ñiểm và phân loại sản phẩm ñồ gỗ thủ công mỹ nghệ
Sản xuất ñồ gỗ thủ công mỹ nghệ là dựa vào tay nghề của người thợ là chính.
Tuy nhiên trong những năm trở lại ñây thì máy móc ñang thay thế dần người thợ ở
những khâu làm thô sản phẩm.
Nguyên liệu ñể sản xuất là gỗ. Có rất nhiều loại gỗ khác nhau ñược dùng làm
nguyên liệu ñể sản xuất các sản phẩm, nhưng chủ yếu sử dụng các loại gỗ như là: gỗ
trắc, gỗ xưa, gỗ mun, gỗ hương, gụ...
Mẫu mã sản phẩm thường là dựa vào những mẫu mã truyền thống là chủ yếu.
Các cơ sở sản xuất có thể nhận các ñơn ñặt hàng có mẫu vẽ hoặc khách hàng có thể
phác thảo ý tưởng của mình các cơ sở có thể cử người vẽ mẫu nếu khách hàng thấy
hợp lý thì hàng ñược sản xuất.
Sau khi sản xuất song hàng mẫu thì không thể mang hàng mẫu ñi tiếp thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


ñược vì chi phí vận chuyển cao. Thế nên việc tiếp thị phụ thuộc hoàn toàn vào các
loại ảnh chụp và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, trang website.
Tuy bảo quản sản phẩm không quá khắt khe nhưng ñây cũng là một vấn ñề
khá phức tạp và các cơ sở sản xuất gặp rất nhiều khó khăn vì chi phí mặt bằng rất lớn.
Dựa vào ý nghĩa sử dụng, có thể phân chia các sản phẩm của ñồ gỗ như sau:
- ðồ gỗ dùng cho phòng thờ gồm có: Tủ thờ, bàn thờ, sập thờ...
- ðồ gỗ dùng cho phòng ngủ gồm có: Giường ngủ, bàn phấn, tủ ñựng quần áo...
- ðồ gỗ dùng cho phòng khách gồm có: Bộ bàn ghế phòng khách, tủ bày rượu,
tủ phòng khách, bình phong, gương treo tường, kệ vô tuyến, ñồng hồ, sập, tủ chè...
- ðồ gỗ dùng cho phòng ăn gồm có: Bàn phòng ăn, ghế phòng ăn...

- ðồ gỗ khác gồm có: Tranh treo tường, tượng gỗ, ñôn góc, bàn làm
việc, cầu thang…
2.1.2.2 Khái niệm thị trường sản phẩm gỗ mỹ nghệ
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu cơ bản về thị trường SP ñồ gỗ mỹ nghệ
như sau: là một hay nhiều nhóm khách hàng tiềm năng có nhu cầu tiêu dùng SP ñồ
gỗ mỹ nghệ và những trung gian phân phối mà các doanh nghiệp với tiềm năng của
mình có thể sản xuất ra SP ñể thỏa mãn nhu cầu trên của khách hàng.
2.1.2.3 Các yếu tố cấu thành thị trường ñồ gỗ mỹ nghệ
Thị trường SP ñồ gỗ mỹ nghệ bao gồm tất cả các khách hàng là các cá nhân,
tổ chức có tiềm năng tiêu thụ, có nhu cầu và mong muốn mua SP gỗ mỹ nghệ. Các
yếu tố cấu thành thị trường ñồ gỗ mỹ nghệ như sau:
- Các trung gian phân phối SP: Các công ty thương mại, các thương lái, siêu
thị, cửa hàng kinh doanh gỗ mỹ nghệ, nhà nhập khẩu nước ngoài
- Người tiêu dùng trong nước
- Khách du lịch nước ngoài

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


2.1.3 Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ñồ gỗ mỹ nghệ
2.1.3.1 Khái niệm về mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Trong cơ chế thị trường, ñầu ra quyết ñịnh ñến quá tŕnh tái sản xuất sản
phẩm, ñảm bảo cho quá tŕnh sản xuất tăng trưởng cao. Vì nếu sản phẩm sản xuất ra
không có thị trường tiêu thụ thì quá tŕnh tái sản xuất khó có thể thực hiện ñược,
thậm chí việc thu hồi vốn cũng khó tiến hành ñược.
Khi một sản phẩm xuất hiện trên thị trường thì theo lý thuyết nó sẽ giành
ñược một phần thị trường. Phần thị trường mà sản phẩm ñó thực hiện giá trị của
mình ñược gọi là thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, trên thị trường

còn tồn tại nhiều sản phẩm của các doanh nghiệp khác do ñó nó sẽ chiếm hữu một
phần thị trường của ñối thủ cạnh tranh. Hai phần chiếm lĩnh thị trường trên là rất lớn
nhưng chưa ñủ rộng ñể bao phủ toàn bộ thị trường. Trên thị trường còn tồn tại một
khoảng trống gọi là thị trường lý thuyết, tại ñó con người có nhu cầu nhưng chưa
thỏa măn nhu cầu ñó vì chưa có khả năng thanh toán. Thị trường lý thuyết, thị
trường của ñối thủ cạnh tranh chính là các cơ hội, các khe hở của thị trường ñể các
doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình.
Do ñó “Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là quá trình mở rộng hay tăng
khối lượng khách hàng và lượng bán ra của doanh nghiệp bằng cách lôi kéo người
tiêu dùng ñang có nhu cầu mua hàng trở thành khách hàng của doanh nghiệp, dịch
và lôi kéo khách hàng của ñối thủ cạnh tranh sang tiêu thụ sản phẩm của mình. Hay
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là việc doanh nghiệp tăng thị phần của mình
bằng cách ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng trong toàn bộ thị trường”.
Việc mở rộng thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp có thể tiến hành theo 3 cách: mở
rộng thị trường theo chiều rộng, mở rộng thị trường theo chiều sâu và kết hợp mở
rộng thị trường theo chiều rộng và chiều sâu:
* Mở rộng thị trường theo chiều rộng:
ðây là quan niệm mở rộng thị trường tiêu thụ với quy mô lớn hơn bằng chính
những sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp. Theo quan niệm này, doanh nghiệp mở
rộng thị trường tiêu thụ theo mô hình thị trường mới, sản phẩm cũ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


Cụ thể là:
- Doanh nghiệp sẽ xâm nhập vào thị trường mới ở các khu vực ñịa lý khác nhau.
- Doanh nghiệp sẽ xâm nhập vào thị trường mới của ñối thủ cạnh tranh, thu
hút khách hàng của ñối thủ khác trở thành khách hàng của doanh nghiệp mình.
* Mở rộng thị trường theo chiều sâu:

Theo quan ñiểm này, doanh nghiệp sẽ khai thác tốt hơn thị trường mới và thị
trường hiện có của doanh nghiệp bằng cách tạo ra những sản phẩm mới. ðây là việc
phát hiện những ñoạn thị trường còn bỏ ngỏ mà các doanh nghiệp khác chưa tiếp
cận tới và chế tạo ra các sản phẩm mới.
Cụ thể là:
- Doanh nghiệp sẽ thực hiện chính sách về sản phẩm, cải tiến phát triển sản
phẩm mới, ña dạng hóa các sản phẩm ñáp ứng nhu cầu thị trường hiện tại và nhu
cầu thị trường mới.
- Doanh nghiệp tiến hành phân ñoạn, cắt lát thị trường, cải tiến hệ thống phân
phối sao cho có hiệu quả nhất.
* Kết hợp cả chiều sâu và chiều rộng
Khi doanh nghiệp ñã có vị trí vững chắc trên thị trường và có ñiều kiện
tiềm năng về vốn, cơ sở vật chất và năng lực quản lý có thể phát triển theo hướng
kết hợp cả chiều rộng và chiều sâu. Nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ SP, các
doanh nghiệp sẽ ñặt mục tiêu tăng số lượng SP bán ra, tăng doanh thu, tăng số
lượng khách hàng thông qua các nỗ lực marketing. Các doanh nghiệp cũng
thường cố gắng hoàn thiện chất lượng SP ñể tạo ra sự hấp dẫn với khách hàng
nhằm thâm nhập sâu vào thị trường hiện tại, mở rộng thị trường hơn nữa.
2.1.3.2 Vai trò của việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
* ðối với doanh nghiệp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi bắt ñầu sản xuất kinh doanh
ñều ñề ra các mục tiêu của doanh nghiệp mình. Muốn ñạt ñược các mục tiêu ñó
doanh nghiệp phải bán ñược các sản phẩm mình kinh doanh mà sản phẩm ñó chỉ
ñược mua bán, trao ñổi trên thị trường. Do ñó thị trường là mối quan tâm bậc nhất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


của doanh nghiệp, nó quyết ñịnh sự sống còn của doanh nghiệp. Trước ñây khi hàng

hóa khan hiếm, các nhà kinh doanh chỉ hoạt ñộng ở phạm vi phân phối và trao ñổi
thông thường, quyền lực lúc này thuộc về người bán, người mua ít có quyền lựa
chọn loại hàng hóa và chịu sự chi phối của người bán, người bán không phải chịu áp
lực cạnh tranh cao trong bán hàng. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ
ñã tạo ra sự ñột biến trong sản xuất, tạo nên sự ña dạng, phong phú về chủng loại
sản phẩm và chúng có thể thay ñổi, bổ sung cho nhau. Chính sự phát triển của khoa
học công nghệ ñã giúp cho các nhà sản xuất có thể mở rộng quy mô sản xuất, tăng
năng suất lao ñộng, nâng cao chất lượng sản phẩm. ðiều ñó làm tăng khối lượng
hàng hóa trên thị trường và người mua có nhiều cơ hội lựa chọn sản phẩm thỏa măn
nhu cầu của mình. Khi cung lớn hơn cầu, người mua có nhiều lợi thế, người bán
tham gia trên thị trường sẽ cạnh tranh gay gắt với nhau ñể thu hút nhiều khách hàng
về phía mình. Doanh nghiệp nào tạo ñược lòng tin ñối với khách hàng, làm cho họ
tin dùng sản phẩm của mình thì doanh nghiệp ñó sẽ tồn tại và phát triển. Việc mở
rộng thị trường là con ñường cơ bản giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, ñạt
ñược các mục tiêu của doanh nghiệp và chiến thắng các ñối thủ cạnh tranh.
Chỉ cần nhìn vào số lượng sản phẩm sản xuất hàng ngày, hàng tháng của doanh
nghiệp cũng có thể ñánh giá ñúng tầm cỡ, sự phát triển của doanh nghiệp, thị phần của
doanh nghiệp. Vấn ñề chiếm lĩnh thị trường, làm chủ thị trường, chi phối thị trường sẽ
có tất cả, không có thị trường, tất cả tài sản hiện có chỉ là một con số không. Ngược lại,
một doanh nghiệp có số lượng hàng hóa không nhiều ñã có thị trường kinh doanh ban
ñầu, với tiêu chí quyết tâm chiếm lĩnh một thị trường rộng lớn thì doanh nghiệp sẽ có
nhiều triển vọng. Trong kinh doanh hiện ñại, mở rộng thị trường là chiến lược ñể doanh
nghiệp tự khẳng ñịnh mình trong cơn lốc của sự cạnh tranh và loại bỏ lẫn nhau giữa các
doanh nghiệp, khẳng ñịnh ñược vị trí và lợi thế của mình trong sản xuất kinh doanh. Từ
ñó tạo ra ñộng lực giúp doanh nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả hơn.
Mục tiêu của doanh nghiệp thì có nhiều, ñó là mục tiêu sinh lời, mục tiêu tăng
trưởng, mục tiêu lợi nhuận nhưng mục tiêu quan trọng nhất là lợi nhuận. Chỉ có trên
cơ sở mở rộng thị trường mới giúp cho các doanh nghiệp xây dựng ñược uy tín,
thương hiệu, tăng khách hàng mới cho doanh nghiệp, tăng sản lượng sản phẩm bán
ra từ ñó tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. Mà khi lợi nhuận tăng sẽ tạo ñiều kiện cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


doanh nghiệp ñầu tư cho sản xuất, ñầu tư vào công nghệ mới, cung ứng các sản
phẩm tốt hơn, rẻ hơn cho khách hàng.
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm sẽ có tác dụng ñịnh hướng kinh doanh cho
các doanh nghiệp bởi vì nói tới thị trường là ta nói tới cung, cầu, giá cả sản phẩm,
cơ hội và thách thức ñối với doanh nghiệp.
Như vậy, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm sẽ ñảm bảo cho các doanh
nghiệp tồn tại và phát triển, vươn lên khẳng ñịnh vị trí của mình và ñứng vững trên
môi trường kinh doanh hoàn toàn mới lạ. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm còn
thể hiện tinh thần dám cạnh tranh, dám cải cách, tinh thần sáng tạo cái mới hướng
tới thắng lợi.
* ðối với xã hội
ðối với xă hội, doanh nghiệp ñóng vai trò là nhà cung ứng và tiêu thụ. Doanh
nghiệp sẽ cung ứng cho xã hội những hàng hóa, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu xã hội.
Nó là nhà tiêu thụ khi nó phải sử dụng, tiêu dùng các yếu tố ñầu vào của quá trình
sản xuất như nguyên vật liệu, lao ñộng.
Có mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp mới có ñiều kiện ñầu tư
cho sản xuất, quy mô cũng tăng lên từ ñó nhu cầu về người lao ñộng cũng tăng lên,
giúp giải quyết việc làm cho người lao ñộng.
* ðối với nhà nước
Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của nhà nước thông qua nộp thuế. Phần thuế
này tỷ lệ thuận với doanh nghiệp mà doanh nghiệp ñạt ñược. Doanh nghiệp càng
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình thì nghĩa vụ của doanh nghiệp ñối
với nhà nước càng ñược thực hiện tốt và ngược lại.
Như vậy mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm theo chiều rộng hay theo chiều
sâu ñều mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Và ñể ñạt ñược lợi ích cao ñòi hỏi mỗi

doanh nghiệp phải nỗ lực hết mình, phải phản ứng linh hoạt với những biến ñộng
của thị trường.
2.1.3.3 Nội dung và phương hướng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
* Nội dung mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×