Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hạch toán nghiệp vụ kế tóan ở công ty TNHH Thái Mỹ Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.49 KB, 62 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

MỤC LỤC
1.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Thái Mỹ Hưng B ộ
máy quản lý được bố trí theo sơ đồ sau:.............................................................4
1.1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh tại kinh doanh...........................6

PhÇn 2:............................................................................................................8
H¹ch to¸n nghiÖp vô kÕ to¸n ë c«ng ty.........................................................8
TNHH THÁI MỸ HƯNG.................................................................................8
TK 622..........................................................................................................................36

2.2.4.Hạch toán kế toán vốn bằng tiền.......................................................43
2.2.5 Hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh....51
2.2.5.1-Hạch toán kết quả kinh doanh..............................................................51

KẾT LUẬN....................................................................................................62

SV: TRẦN THỊ VÂN
Lớp: CĐĐHKT15-K5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

2



Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

Lời mở đầu
Trong giai đoạn hiện nay, khi toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đang diễn
ra mạnh mẽ, các doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế đều phải chuẩn bị
cho mình những chiến lợc kinh doanh cụ thể để có thể đứng vững và phát triển
trong môi trờng cạnh tranh khốc liệt. Chúng ta cũng phải thừa nhận cạnh tranh
không chỉ là môi trờng, động lực cho sự phát triển xã hội nói chung mà còn
thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả làm việc
của các doanh nghiệp.
Cụng ty TNNH Thỏi M Hng là công ty sn xut kinh doanh các sản phẩm
phục vụ ngành xây dựng v các trang thit b ni tht gia ỡnh
Trên cơ sở những kiến thức đã học trong trờng và đợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của ging viờn TRN TH THU HUYN và toàn thể công nhân viên
Công ty TNHH M Thỏi Hng báo cáo của em đã đợc hình thành với ba
phần chính nh sau:
Phần 1: Tổng quan chung về công ty TNHH Thỏi M Hng
Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ k toỏn ở công ty TNHH Thỏi M Hng
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị.
Để hoàn thành báo cáo thực tập này, em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo,
các cô bác trong phòng kế toán tại công ty TNHH Thỏi M Hng đã hớng
dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập. Đồng thời
em xin cảm ơn giảng viên TRN TH THU HUYN đã tận tình chỉ bảo em
để em hoàn thành tốt báo cáo thực tập tt nghip này.
Tuy nhiên do thời gian tìm hiểu và năng lực bản thân còn hạn chế nên
bỏo cỏo của em cơ bản không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất
mong nhận đợc những ý kiến đóng góp, bổ sung quý báu của thầy cô giáo hớng dẫn cũng nh ban lãnh đạo của công ty TNHH Thỏi M Hng để bỏo cỏo
thc tp của em hoàn thiện và có tính khoa học hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

phÇn 1: Tæng quan chung vÒ
c«ng ty TNHH THÁI MỸ HƯNG
1.1 LÞch sö h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña c«ng ty TNHH Thái Mỹ Hưng
1.1.1 Tên và địa chỉ của công ty:
Tên công ty bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Thái Mỹ Hưng
Tên công ty viết tắt:Công ty TNHH Thái Mỹ Hưng
Công ty TNHH Thái Mỹ Hưng là công ty TNHH được thành lập và
đăng ký vào ngày 04 tháng 05 năm 2002 theo quyết định số 148 QĐ-UB của
UBND tỉnh Hưng Yên
Trụ sở chính: Thôn Hòe Lâm – Xã Ngọc Lâm – huyện Mỹ Hào – Tỉnh
Hưng Yên
Điện thoại : 0320. 3863365

FAX: 3863364

Giám đốc: TRẦN NGỌC ĐỨC
Mã số thuế: 0900236569

Vốn điều lệ: 6.000.000.000đ (sáu tỷ đồng)
Công ty đi vào hoạt động với ngành nghề kinh doanh:
- Bán buôn, bán lẻ các thiết bị nội thất trong gia đình.
- Buôn bán hàng tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng,hàng hóa may .
- Sản xuất, may bán các loại rèm cửa,thảm,đệm..
- Buôn bán sơn tường nhà cao cấp.
- Lắp đặt khung cửa và các thiết bị đèn trong gia đình.
Nhiều năm kinh nghiệm, thấu hiểu các sản phẩm,công ty TNHH Thái
Mỹ Hưng luôn lựa chọn cho quí khách hàng những sản phẩm tốt nhất từ các
hãng sản xuất nổi tiếng, uy tín trong nước cũng như trên thế giới. Với đội ngũ
kĩ sư có trình độ, tính chuyên nghiệp cao được đào tạo từ chính hãng sản xuất.
Công ty phục vụ quí khách hàng từ khâu tư vấn, lựa chọn thiết bị đến lắp đặt,
vận hành chuyển giao công nghệ, bảo hành và bảo trì theo định kì. “Chất
lượng – Uy tín – Trách nhiệm” là phương châm trong mọi hoạt động của công
ty nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
SV: TRẦN THỊ VÂN
Lớp: CĐĐHKT15-K5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Qua một thời gian dài hoạt động và ổn định về tổ chức, công ty TNHH
Thái Mỹ Hưng đã nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình. Những mặt
yếu kém đã được ban lãnh đạo công ty kịp thời đổi mới và nhanh chóng nắm

bắt thị trường, thích nghi với điệu kiện kinh tế thị trường hiện nay. Bên cạnh
đó công ty luôn tiếp tục phát huy những ưu điểm của mình và dần bước khẳng
định vị trí của mình trên thị trường.
Công ty TNHH Thái Mỹ Hưng kinh doanh chính là nguyên liệu ngành
xây dựng và các thiết bị nội thất. Các sản phẩm thiết bị mà công ty kinh
doanh bao gồm rất nhiều mặt hàng cả trong và ngoài nước. Những mặt hàng
này thường có giá trị lớn và khách hàng thông thường là các công ty, xí
nghiệp, văn phòng uy tín…
1.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Thái Mỹ Hưng
Bộ máy quản lý được bố trí theo sơ đồ sau:
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng hành chính

Phòng kế toán

Phòng kinh doanh

* Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty là Giám
đốc, là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về tất cả kết
quả kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ của Nhà nước theo quy định hiện hành.
Giám đốc điều hành kinh doanh theo chế độ một thủ trưởng, có quyền quyết
định về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty, đảm bảo kinh doanh có
hiệu quả. Giám đốc chịu trách nhiệm trước công ty và trước pháp luật về mọi
SV: TRẦN THỊ VÂN
Lớp: CĐĐHKT15-K5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

hoạt động của đơn vị do mình quản lý. Để thực hiện các trách nhiệm trên
Giám đốc có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong công ty như việc
lựa chọn, đề bạt, bãi nhiễm, khen thưởng, kỷ luật với cán bộ công nhân viên
theo chính sách pháp luật của ngành và của nhà nước. Giám đốc Công ty có
quyền điều hành cao nhất trong Công ty, là người phụ trách chung toàn bộ
hoạt động của Công ty, phụ trách trực tiếp công tác tài chính của Công ty.
Quan hệ giao dịch với khách hàng, tìm kiếm đối tác và ký các hợp đồng kinh
tế. Trực tiếp điều hành Phó giám đốc, trưởng các phòng ban, đội trưởng các
đội xây dựng.
Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc và trưởng phòng kế toán.
* Phó giám đốc: là người được Giám đốc lựa chọn nhằm mục đích hỗ
trợ giúp Giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban như sau :
* Các phòng ban chức năng: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc
công ty theo lĩnh vực được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
đơn vị và pháp luật về chức năng tham mưu được phân công.
* Phòng tổ chức hành chính: bao gồm bộ phận tổ chức, bộ phận hành
chính tổng hợp và tổ bảo vệ. Phòng tổ chức hành chính, có nhiệm vụ làm
công tác tổ chức cán bộ, quản lý nhân sự, tiền lương
* Phòng kế toán: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc công ty.Tổ
chức hạch toán toàn bộ họat động kinh doanh của công ty. Lập báo cáo tài
chính theo chế độ kế toán mới hiện hành nhằm cung cấp thông tin kịp thời

cho yêu cầu quản lý và các bên có liên quan.Hướng dẫn, chỉ đạo việc ghi chép
chứng từ ban đâu cho phòng kinh doanh.
* Phòng kinh doanh: Cán bộ với nhiệm vụ và chức năng tham mưu cho
lãnh đạo đơn vị tổ chức, sắp xếp, sử dụng lực lượng lao động, tuyển chọn để
ký các hợp đồng lao động ngắn hạn, đề xuất lên Công ty mẹ ký các hợp đồng
lao động dài hạn và các công tác tiền lương, bảo hiểm và các chế độ cho

SV: TRẦN THỊ VÂN
Lớp: CĐĐHKT15-K5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

người lao động theo pháp luật hiện hành… Giải quyết chế độ hưu trí, tử tuất,
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp…
1.1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh tại kinh doanh
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty đã đạt được
trong 3 năm gần đây (2010 – 2012)
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu
2. Lãi gộp
3. Thuế phải
nộp

4. Lãi ròng

Năm 2010

Năm 2011
195.783.000.00

Năm 2012
232.756.000.00

150.452.000.000
2.204.000.000

0
3.542.000.000

0
5.642.000.000

185.000.000
660.000.000

217.000.000
775.000.000

493.000.000
1.761.000.000

Qua bảng trên ta thấy, tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm gần
đây có nhiều biến động.

• Năm 2011 so với năm 2010 doanh thu tăng 45.331 triệu đồng tương
đương với tăng 76,8 %. Doanh thu tăng kéo theo lãi gộp tăng, lãi ròng
tăng từ 660 triệu đồng lên 775 triệu đồng tương đương với tăng 115
triệu đồng.
• Năm 2012 so với năm 2011: Doanh thu tăng 36.973 triệu đồng
tương đương với tăng 84.1%. Doanh thu tăng kéo theo lãi gộp tăng, lãi
ròng tăng từ 775 triệu đồng lên 1761 triệu đồng tương đương tăng 986
triệu đồng.
• Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tăng theo từng
năm, các chỉ tiêu có xu hướng tăng trưởng, đặc biệt là năm 2012 đạt mức
lợi nhuận cao. Công ty đang ổn định phát triển và đi vào đường lối. Tuy
vậy công ty cần phải phát huy hơn nữa để phát triển tất cả các tiềm lực
trên thị trường.

SV: TRẦN THỊ VÂN
Lớp: CĐĐHKT15-K5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Đối với công ty TNHH Thái Mỹ Hưng thì nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa là
nghiệp vụ chủ yếu mang lại lợi nhuận cho công ty nên được công ty rất coi
trọng. Hiện nay, phương thức bán buôn, bán lẻ là hoạt động thường xuyên của
công ty, bên cạnh đó công ty còn tổ chức bán hàng qua các đại lý tại các xã

ngoại thành.
- Bán buôn hàng hóa: là hoạt động bán hàng chủ yếu của công ty, doanh
thu của hình thức này chiếm 63% doanh thu bán hàng của công ty. Thực chất
hoạt động bán buôn diễn ra đối với các đại lý, tiệm may lớn.
- Bán lẻ hàng hóa: là phương thức bán hàng của cửa hàng mà cửa hàng là
một bộ phận của công ty. Cửa hàng có quyền tự chủ kinh doanh và có tư cách
pháp nhân riêng. Doanh thu của cửa hàng chiếm 30% doanh thu toàn công ty.
Cửa hàng lên kế hoạch về hàng hóa và nộp lên phòng kinh doanh. Căn cứ vào
kế hoạch cửa hàng lập, phòng kinh doanh làm phiếu xuất kho (phiếu chuyển
hàng nội bộ). Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất hàng cho cửa hàng.
Định kỳ hàng tháng, kế toán cửa hàng phải đối chiếu nộp doanh số các sản
phẩm của công ty, nộp lãi do kinh doanh các sản phẩm của công ty. Cửa hàng
của công ty theo phương thức chứng từ ghi sổ.
- Bán hàng đại lý: đại lý của công ty chủ yếu ở các xã ngoại Hưng Yên,
doanh thu của hình thức này chiếm khoảng 7% doanh thu toàn công ty. Khi
được chọn làm đại lý, đại lý được coi là bạn hàng của công ty, thay mặt công
ty bán hàng tại các xã ngoại tỉnh Hưng Yên. Để đi đến mối quan hệ này công
ty và bên nhận đại lý phải ký kết một hợp đồng mở làm đại lý. Trong hợp
đồng công ty cam kết việc cung cấp hàng theo khả năng của mình cho đại lý,
đảm bảo chất lượng hàng hóa. Các đại lý thường có qui mô nhỏ.
.

SV: TRẦN THỊ VÂN
Lớp: CĐĐHKT15-K5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni


8

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

Phần 2:
Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở công ty
TNHH THI M HNG
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thỏi
M Hng
2.1.1 Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, kiểm tra tính hợp pháp của
chứng từ và ghi vào sổ nhật ký chung, số và thẻ chi tiết theo trình tự thời gian, từ
nhật ký chung tổng hợp số liệu để ghi vào sổ cái. Cuối tháng căn cứ vào số liệu
ở sổ cái, lập bảng tổng hợp số liệu và các báo cáo tài chính liên quan.
Sơ đồ: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc

Sổ, thẻ
kế toán

chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm Báo
tra cáo
chính
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán củatàicông
ty TNHH Thỏi M Hng
2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
t c hiu qu trong cụng tỏc k toỏn, Cụng ty t chc cụng
tỏc k toỏn theo hỡnh thc k toỏn tp trung theo s sau:
S : t chc b mỏy k toỏn:
SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


9

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Kế toán trưởng

Kế toán thanh toán

Kế toán hàng hóa

Thủ quỹ kiêm kiểm kê

2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:

 Kế toán trưởng:
Đảm nhận phần kế toán tổng hợp, phụ trách chung công tác kế toán tại
Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và phòng tài chính kế toán cấp trên
về việc tổ chức công tác kế toán.
Tổ chức, bố trí nhân sự, điều kiện bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.

 Kế toán thanh toán: Kiêm kế toán ngân hàng, tiền lương, thuế, công
nợ khác và các công việc khác do Giám đốc Công ty và kế toán trưởng giao
và có những nhiệm vụ như sau:
Kiểm tra chứng từ chặt chẽ, đúng quy định có đầy đủ tính pháp lý, hợp
lý, hợp lệ trước khi thanh toán. Tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên
và người lao động hàng tháng, theo dõi số còn phải trả cán bộ công nhân viên
và người lao động đảm bảo tính chính xác.
Tính lãi tiền vay, kê khai thuế và lập báo cáo thuế GTGT chính xác, đầy
đủ, kịp thời. Đồng thời chịu trách nhiệm về chứng từ kế toán, sổ sách kế toán,

nhập số liệu vào máy, bảo quản chứng từ số liệu kế toán thuộc phần hành
mình đảm nhận.

 Thủ quỹ:
SV: TRẦN THỊ VÂN
Lớp: CĐĐHKT15-K5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

- Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp lý, hợp lệ.
- Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế để báo cáo
giám đốc và kế toán trưởng và thường xuyên tiến hành đối chiếu với số liệu
của sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tiền mặt trên máy tính. Ghi sổ quỹ lập báo cáo
quỹ cuối ngày cùng với chứng từ gốc nộp lại cho kế toán .

 Kế toán hàng hóa :
- Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình lưu chuyển
hàng hoá ở công ty về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng đắn trị
giá vốn hàng nhập kho, trị giá vốn hàng xuất kho tiêu thụ .
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hoá, tổ chức kiểm kê hàng hoá
định kỳ, báo cáo hàng tồn kho
2.1.2.3 ChÕ ®é, chÝnh s¸ch kÕ to¸n cña c«ng ty
Công ty TNH Thái Mỹ Hưng sử dụng hệ thống chứng từ ban hành theo

qui định số 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006, của Bộ tài chính.
Mặc dù các chứng từ sổ sách do công ty tự lập để phù hợp với đặc thù sản
xuất kinh doanh của công ty nhưng các chứng từ so sánh được lập theo mẫu
và không có sự khác biệt gì so với mẫu biểu đã ban hành.
Hình thức kế toán công ty sử dụng là hình thức chứng từ ghi sổ( một
tháng lập một lần).
Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song và tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán công ty từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm dương lịch.
Đơn vị tiền tề: các công ty phải tổ chức công tác kế toán dựa trên cơ sở
đơn vị đo lường duy nhất là tiền tệ. Công ty TNHH Thái Mỹ Hưng hoạt động
tuân theo pháp luật nước Việt Nam, như vậy đơn vị tiền tệ mà công ty sử
dụng để ghi chép kế toán là đồng Việt Nam.

SV: TRẦN THỊ VÂN
Lớp: CĐĐHKT15-K5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

11

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

2.1.3 T chc cụng tỏc hch toỏn k toỏn ti cụng ty TNHH Thỏi M
Hng

- Cụng ty TNHH Thỏi M Hng s dng h thng chng t ban hnh
theo qui nh s 15/2006/ Q - BTC ngy 20 thỏng 3 nm 2006, ca B ti
chớnh
- Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, kiểm tra tính hợp pháp của
chứng từ và ghi vào sổ nhật ký chung, số và thẻ chi tiết theo trình tự thời gian, từ
nhật ký chung tổng hợp số liệu để ghi vào sổ cái. Cuối tháng căn cứ vào số liệu
ở sổ cái, lập bảng tổng hợp số liệu và các báo cáo tài chính liên quan.
- Hệ thống chứng từ
Việc sử dụng hệ thống chứng từ tại công ty giúp cho công tác luân
chuyển chứng từ đợc đều đặn, thông tin đợc cung cấp kịp thời và công việc
hạch toán không bị dồn dập vào cuối kỳ. Công ty đã áp dụng hệ thống chứng
từ do bộ tài chính ban hành .
+ Hệ thống tài khoản sử dụng:
Hiện nay tại công ty đang áp dụng hạch toán kế toán bằng hệ thống tài
khoản ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của
bộ trởng bộ tài chính. Hệ thống tài khoản mà kế toán chủ yếu sử dụng là các
tài khoản phản ánh chi phí, doanh thu, các tài khoản thanh toán, tài khoản xác
định kết quả kinh doanh.
-Hệ thống sổ kế toán
* Hệ thống sổ công ty bao gồm:
- Sổ chi tiết tài khoản 112 (11211,11212,11213,11221...11224)
- Sổ chi tiết tài khoản 133
- Sổ chi tiết tài khoản 211, 214
- Sổ chi tiết công nợ 331
- Sổ chi tiết tài khoản 338 (3382, 3383, 3384,3389)
- Sổ Cái các tài khoản: TK 511, 632, 641, 642...
-Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ...
Cuối quý công ty lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân
đối tài khoản.
Cuối năm lập báo cáo tài chính gồm 04 mẫu báo cáo là:

+ Bảng cân đối kế toán.
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Bảng lu chuyển tiền tệ.
SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

12

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Công ty sử dụng đồng Việt Nam(VNĐ) để ghi chép vào sổ và máy vi
tính
2.1.4 Quan h ca phũng k toỏn trong b mỏy qun lý cụng ty
Quan hệ bình đẳng và ngang cấp với các phòng ban khác trong Công ty,
cung cấp thông tin, phối hợp và tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Giám
đốc Công ty giao cho.
2.2 Cỏc phn hnh hch toỏn k toỏn trong cụng ty TNHH Thỏi M
Hng
2.2.1 Hch toỏn k toỏn ti sn c nh
2.2.1.1 Khỏi nim, c im, nhim v ca hch toỏn ti sn c nh
* Khái niệm:
Tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu do con ngời sáng tạo ra,
là biểu hiện vật chất của vốn cố định, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu
dài phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. Cụ thể:

+Chắc chắn thu đợc lợi ích trong tơng lai
+Có thời gian sử dụng trên một năm trở lên.
+NG từ 10 triệu đồng trở lên.
* Đặc điểm:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần
và giá trị của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
_TSCĐ giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h hỏng
* Nhim v :
-Ghi chộp, phn ỏnh chớnh xỏc kp thi s lng ,giỏ tr ti sn c nh
hin cú,tỡnh hỡnh tng gim v hin trng ca ti sn,to iu kin cung cp
thụng tin kim tra giỏm sỏt thng xuyờn vic gi gỡn, bo qun bo
dng ti sn c nh v k hoch u t i mi ti sn c nh trong doanh
nghip.
-Tớnh toỏn, phõn b chớnh xỏc mc khu hao ti sn c nh vo chi phớ
sn xut kinh doanh theo mc hao mũn ca ti sn v theo ch qui nh.
-Tham gia lp k hoch sa cha ,d toỏn chi phớ sa cha ,giỏm sỏt vic
sa cha ti sn c nh
SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

13

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn


-Tham gia kim kờ ỏnh giỏ ti sn c nh theo quy nh ca nh nc
*TSCĐ của công ty gồm có:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: nhà kho, nhà xởng, văn phòng...
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: máy tính, điều hoà, tủ lạnh...
- Máy móc thiết bị sản xuất
- TSCĐ khác dùng trong hoạt động SXKD

SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

14

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

2.2.1.2 Quy trình hạch toán TSCĐ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Biên bản giao nhận

Thẻ

Biên bản thanh lý

Bảng phân bổ hồ sơ

Sổ ĐKCTGS


CTGS

Sổ cái TK 211,214
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng

SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

15

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

2.2.1.3 đánh giá TSCĐ
TSCĐ ở Cụng ty Thỏi M Hng đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị
còn lại
Tài sản cố định của Công ty đến 31/12/2012:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên tài sản
Nguyên giá
Giá trị còn lại
1. Nhà của vật kiến trúc
3.156.152.452

1.328.412.683
2. Máy móc thiết bị
3.468.917.376
679.020.758
3. Phơng tiện vận tải
480.042.948
219.697.248
4. Thiết bị văn phòng
94.572.400
76.631.400
5. Tài sản cố định khác
218.965.000
80.974.186
Tổng cộng
7.418.650.176
2.384.736.275
* Nguyên giá TSCĐ:
Là toàn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới khi đa TSCĐ vào
hạot động bình thờng. Bao gồm: Giá mua thực tế, chi phí vận chuyển, lắp đặt,
chạy thử, lãi tiền vay đầu t cho TSCĐ khi cha bàn giao và đa TSCĐ vào sử
dụng, thuế, phí, lệ phí trớc bạ(nếu có).
Khi hạch toán phải tôn trọng nguyên tắc khi nguyên giá vì nguyên giá là
cơ sở để tính mức khấu hao trung bình hàng năm.
Chỉ đợc thay đổi nguyên giá trong trờng hợp sau:
+Đánh giá TSCĐ
+Nâng cấp TSCĐ
+Tháo gỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ
*Giá trị còn lại trên sổ kế toán TSCĐ
giá trị còn lại
trên sổ kế toán

= Nguyên giá số khấu hao luỹ kế của TSCĐ
Số khấu hao (KH) luỹ kế của TSCĐ là tổng cộng số KH đã trích vào chi
phí sản xuất kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của TSCĐ tính đến thời điễm
xỏc định.
2.2.1.4 Tỡnh hỡnh bin ng tng, gim ti sn c nh
* Kế toán tăng TSCĐ
TSCĐ của công ty tăng chủ yếu do mua sắm, XDCB hoàn thành, ....
Khi nhận đợc TSCĐ hoặc điều chuyển cho đơn vị khác, kế toán tiến
hành hoàn tất các thủ tục để đa vào sử dụng hoặc giao cho đơn vị khác.
Hch toỏn tng TSC:

SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

16

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
TK 211
TK 411
Nhận vốn góp, đợc cấp bằng TSCĐ

Tk 111,112,311,341
Mua sắm TSCĐ


TK 222,228
Nhận lại VGLD bằng TSCĐ

TK 241
Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao

TK 412
Đánh giá tăng TSCĐ

Ví dụ:
Trích nghiệp vụ tăng TSCĐ tháng 9 năm 2012 :Ngày 23 tháng 9 năm
2012 , công ty mua của công ty TNHH An Tiến một máy tính HP DX2310 với
giá mua 14.407.000 đồng, tài sản này đợc thanh toán bằng tiền mặt, thời gian
sử dụng 3 năm, thuế GTGT 10% theo hoá đơn GTGT
hoá đơn giá trị gia tăng

Mu s: 01 GTK3LL
KH: TMH/11P
S: 0090347

Liên 2: (Giao cho khách hàng)
SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni


17

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

Ngày 23 tháng 09 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH An Tiến
Địa chỉ: 132 Nguyn Tam Trinh Yờn S - Hong Mai- H ni.
in thoi : 043 36452704

MS:

0 1 0 1 7 3 9 5 7 3
Họ và tên ngời mua hàng: Trần Thu Hơng
Đơn vị: Công ty TNHH Thỏi M Hng
Địa chỉ giao hàng: Công ty TNHH Thỏi M Hng
Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt
Tên hàng hoá
STT
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
dịch vụ
A
B
C
1
2
3=1x2
Máy vi tính HP

1
Chiếc
1 14.
407.000
14.407.000
DX2310
2
3
Cộng tiền hàng
14.407.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền VAT:
1.440.700
Tổng cộng tiền thanh toán:
15.847.700
Số tiền viết bằng chữ: Mời năm triệu tám trăm bốn mơi bảy nghìn bảy trăm
đồng
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán tiến hành lập biên bản giao nhận
- Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, kế toán tiến
hành ghi vào thẻ TSCĐ đối với từng loại TSCĐ
Đơn vị: Công ty TNHH Thỏi M Hng
Địa chỉ: Thụn Hũe Lõm Ngc Lõm M Ho Hng Yờn
thẻ tài sản cố định
Số: 05

Ngày 23 tháng 09 năm 2012
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 11 ngày 23 tháng 09 năm 2012
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy tính HP DX2310
Số hiệu TSCĐ:..................................
Nớc sản xuất: Nhật
Năm sản xuất: 2011
Bộ phận quản lý (xây dựng) : Phòng tài vụ
SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

18

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

Năm đa vào sử dụng: 2012
Công suất (diện tích thiết kế):................................................................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày..........tháng .............năm.................
Lý do đình chỉ:.................................
Giá trị hao mòn
Số
Nguyên giá TSCĐ
TSCĐ
hiệu
Giá trị
Ngày,

Cộng
chứng
Diễn giải
Nguyên giá Năm
hao
tháng, năm
dồn
từ
mòn
A
B
C
1
2
3
4
23/09/2012 Mua máy vi tính 14.407.000

SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

19

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn


Dụng cụ kèm theo
STT
A

Tên, quy cách, dụng
cụ, phụ tùng
B
Một USB 4G

ĐVT

Số lợng

C
Chiếc

1
1

Giá trị
2
240.000

Ghi giảm TSCĐ chứng từ
Số:......................ngày........tháng...........năm....................................................
Lý do giảm.......................................................................................................
* Kế toán giảm tài sản cố định
Trong cuộc sống, không có gì là tồn tại mãi mãi và máy móc thiết bị
cũng vậy, sử dụng nhiều trong quá trình sản xuất kinh doanh nó cũng bị hao
mòn, hỏng hóc, không đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất kinh doanh, không còn

sử dụng đợc tốt. Khi đó, doanh nghiệp buộc phải thanh lý, nhợng bán TSCĐ
để thu hồi lại vốn sản xuất kinh doanh.
-Hạch toán giảm TSC

SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

20

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ
TK 211

TK 214
Giảm TSCĐ do khấu hao hết

TK 222,228
GVLD, Cho thuê tài chính

TK 811
Nhợng bán, thanh lý

TK 411
Trả lại TSCĐ cho các bên LD, cổ đông


Công ty TNHH Thỏi M Hng có thủ tục, chứng từ hạch toán giảm
TSCĐ nh sau:
Chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác
Điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác
Khi có TSCĐ bị h hỏng không sử dụng đợc nữa, công ty thanh lý TSCĐ và
thanh lý biên bản nh sau:
SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

21

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

Ví dụ:
Biên bản thanh lý TSCĐ số 29 ngày 12/9/2012 thanh lý một máy tính HP
nguyên giá 16.000.000 đồng, hao mòn luỹ kế 6.666.667, chi phí thanh lý
500.000 đồng đã chi bằng tiền mặt, giá trị bán thu hồi 4000.000 đồng, TSCĐ
này đợc sử dụng ở phân xởng sản xuất, thời gian sử dụng là 36 tháng.
Định khoản:
a, Nợ TK 214: 6.666.667
Nợ TK 811: 9.333.333
Có TK 211: 16.000.000
b,
Nợ TK 811: 500.000

Có TK 111: 500.000
c, Nợ TK 156: 4.000.000
Có TK 711: 4.000.000

Đơn vị: Công ty TNHH Thỏi M Hng
Địa chỉ: Thụn Hũe Lõm Ngc Lõm M Ho Hng Yờn
Biên bản thanh lý tài sản cố định
Ngày 12 tháng 09 năm 2012
Số: 14
Nợ: 214, 811, 156
Có: 211, 111, 711
- Căn cứ quyết định số 30 ngày12 tháng 09 năm 2012 của công ty
TNHH Xõy Dng v Thng Mi C&V Thnh Cụng
I.
Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- ông (bà): Nguyễn Mạnh T đại diện công ty TNHH Thỏi M Hng làm
trởng ban
- ông (bà): Nguyễn Thị Hằng đại diện công ty cổ phần H-T-H làm uỷ
viên.

SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

22


Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

- ông (bà): Trần Văn Lý đại diện...............................................làm uỷ
viên.
I.
Tiến hành thanh lý TSCĐ
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy tính HP.
- Số hiệu TSCĐ:........................
- Năm sản xuất: 2009
- Năm đa vào sử dụng: 2011
Số thẻ TSCĐ: 29
- Nguyên giá TSCĐ: 16.000.000
- Giá trị hao mòn trích đến thời điểm thanh lý: 6.666.667
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 9.333.333
II.
Kết luận của ban thanh lý TSCĐ: TSCĐ đã cũ, không đủ tiêu chuẩn
cần phải thanh lý.
III.
Kết quả thanh lý TSCĐ.
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 500.000 đồng
- Giá trị thu hồi: 4.000.000 đồng
- Đã ghi giảm (số) thẻ TSCĐ ngày 12 tháng 09 năm 2012
Kế toán trởng
(ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán tiến hành ghi vào thẻ giảm TSCĐ
đối với từng loại TSCĐ.

Đơn vị: Công ty TNHH Thỏi M Hng
Địa chỉ: Thụn Hũe Lõm Ngc Lõm M Ho Hng Yờn
thẻ tài sản cố định

Số: 29
Ngày 12 tháng 09 năm 2012
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 14 ngày 12 tháng 09 năm 2012
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy tính HP
Số hiệu TSCĐ:..................................
Nớc sản xuất: Việt Nam
Năm sản xuất: 2009
Ngời dùng: Bà Nguyễn Mai Quỳnh
Năm đa vào sử dụng: 2011
Công suất (diện tích thiết kế):................................................................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày..........tháng .............năm.................
Lý do đình chỉ:.................................
Số
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
hiệu
Ngày,
Giá trị
Cộng
Diễn giải
Nguyên giá Năm
chứng tháng, năm
hao mòn
dồn
từ
A
B
C
1
2

3
4
SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni
12/09/2012

Thanh lý máy
tính

23
16.000.000

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn
6.666.667

Ghi giảm TSCĐ chứng từ
Số:......................ngày........tháng...........năm....................................................
Lý do giảm.......................................................................................................

SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip



Trng i hc Cụng nghip H Ni

24

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

2.2.1.5 Tính khấu hao TSCĐ
* Phơng pháp tính khấu hao: Tính khấu hao theo đờng thẳng
* Nguyên tắc tính khấu hao: Tính khấu hao theo nguyên tắc tròn quay
Công thức đợc tính nh sau:
NG
MKH
=
T
Chú thích:
MKH: Mức khấu hao trung bình hàng năm.
NG: Nguyên giá của TSCĐ
T: Thời gian sử dụng TSCĐ (năm)
Một mặt TSCĐ tăng hay giảm trong tháng thì mức khấu hao đợc thôi
trích khấu hao từ ngày đó đợc xác định
Tăng trong tháng =
NG
x Số ngày
của TSCĐ
T x 12 x số ngày trong tháng
sử dụng
Giảm trong tháng =
NG
x Số ngày
của TSCĐ

T x 12 x số ngày trong tháng
không sử dụng
Trong thực tế TSCĐ ít biến động để đơn giản và giảm bớt khối lợng tính
toán mà vẫn đảm bảo chính xác.
Số KH TSCĐ tăng thêm hoặc giảm bớt trong tháng này tính trên cơ sở của
TSCĐ tăng hay giảm bớt trong tháng trớc.
Số KH phải
trích
tháng này

= Số KH đã trích
tháng trớc

+

Số KH tăng
tháng này

-

Số KH giảm
tháng này

Việc tính khấu hao TSCĐ hàng tháng đợc thực hiện trên bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ (Bảng phân bổ số 2).

SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Bỏo cỏo thc tp tt nghip



Trng i hc Cụng nghip H Ni

25

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

Sổ cái TK 211, 214:
sổ cái tk 211
Tháng 09 năm 2012
(ĐVT: đồng)
SH

Chứng từ
NT

BBTL 10/09
10
BBTL 12/09
14
BBGN 23/09
11

Diễn giải
Số d đầu tháng
Thanh lý một tủ inox
Thanh lý máy tính
Mua một máy vi tính
................................

Cộng phát sinh
S d cuối tháng

Ngời lập phiếu
(Ký, họ tên)

SV: TRN TH VN
Lp: CHKT15-K5

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

SHTK
214
214
811
111

S tin
Nợ
...............


10.117.800

14.407.000

Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)


Bỏo cỏo thc tp tt nghip


×