Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Đông Triều -Quảng Ninh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.38 KB, 31 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2008, ngành ngân hàng đã góp phần kiềm chế thành công lạm phát; ổn
định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, duy trì tăng trưởng hợp lý và ngăn ngừa
tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đối với nền kinh tế Việt
Nam nói chung và hoạt động tiền tệ, ngân hàng nói riêng.
Phát huy vai trò là một ngân hàng thương mại chủ lực, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thông ( AgriBank) đã tích cực thực thi các giải pháp chỉ
đạo của Chính Phủ, chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước (NHNN) nhằm hỗ trợ
phục vụ tốt nhất cho ổn định phát triển kinh tế đất nước; đã có nhiều cố gắng nỗ lực
vượt bậc, hoạt động kinh doanh của toàn hệ thống phát triển, ổn định, an toàn, hiệu
quả, bền vững; Các chỉ tiêu kinh doanh, tài chính và mọi mặt hoạt động đều có sự
tăng trưởng, đạt kết quả tốt.
Chính vì những lí do trên, nên em đã chọn một ngân hàng nằm trong hệ thống
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để làm nơi thực tập, nghiên cứu. Cụ
thể Ngân hàng em đã lựa chọn là:
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Đông Triều -Quảng Ninh.
Trong khoảng 4 tuần thực tập tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn - Chi nhánh Đông Triều dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, nhân viên của
Ngân hàng, em đã hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của Ngân hàng, cùng một số
nghiệp vụ ngân hàng trong thực tế.
Qua quá trình tiếp xúc trực tiếp với thực tế hoạt động của Ngân hàng, em đã
hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp. Trong bài báo cáo này em sẽ trình bày các
nội dung chính sau:
• Chương 1: Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Chi nhánh Đông triều.
• Chương 2: Tình hình hoạt động của Chi nhánh trong thời gian qua.
• Chương 3: Phương hướng hoạt động trong thời gian tới và các giải pháp.
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
1
Phụ lục 1: Cơ cấu tổ chức quản lý
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B


Phòng hành
chính
PGD Mỏ
Phó giám đốc
phụ trách kế toán
Phó giám đốc
phụ trách kinh
doanh
Phó giám đốc phụ
trách Phòng giao
dịch Mạo Khe
Phòng kế toán kho
quỹ Phòng kinh doanh
Phòng giao dịch Mạo
Khê
Các Phòng giao
dịch khác
PGD Thủy An PGD Bình Khê
PGD Đông
Triều
2
Giám Đốc
Phụ lục 2: Nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
số tiền tỷ trọng số tiền tỷ trọng số tiền tỷ trọng
I.Tổng nguồn vốn huy động 339861 100.00% 446660 100.00% 31.42% 619358 100.00% 38.66%
1.Nội tệ 320590 94.33% 420788 94.21% 31.25% 586412 94.68% 39.36%
Tiền gửi dân cư 261285 76.88% 357085 79.95% 36.66% 512700 82.78% 43.58%
Tiền gửi tổ chức kinh tế 19437 5.72% 27574 6.17% 41.86% 38484 6.21% 39.57%
Tiền gửi Kho bạc 39585 11.65% 34374 7.70% -13.16% 35038 5.66% 1.93%

Tiền gửi tổ chức tín dụng 283 0.08% 1755 0.39% 520.14% 190 0.03% -89.17%
2. Ngoại tệ 19271 5.67% 25872 5.79% 34.25% 32946 5.32% 27.34%
dân cư 18351 5.40% 24888 5.57% 35.62% 31962 5.16% 28.42%
tổ chức kinh tế 920 0.27% 984 0.22% 6.96% 984 0.16% 0.00%

SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
3
Phụ lục 3: Báo cáo dư nợ
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
số tiền tỷ trọng số tiền tỷ trọng số tiền tỷ trọng
1.Nợ ngắn hạn 154715 100.00% 267558 100.00% 336549 100.00%
nợ nhóm 1 146598 94.75% 257921 96.40% 312169 92.76%
nợ nhóm 2 7645 4.94% 6562 2.45% 19450 5.78%
nợ xấu 472 0.31% 3075 1.15% 4930 1.46%
2.Nợ trung hạn 183534 100.00% 224318 100.00% 275902 100.00%
nợ nhóm 1 156002 85.00% 214226 95.50% 259382 94.01%
nợ nhóm 2 25988 14.16% 8543 3.81% 13678 4.96%
nợ xấu 1544 0.84% 1549 0.69% 2842 1.03%
3. Nợ dài hạn 20196 100.00% 14798 100.00% 8818 100.00%
nợ nhóm 1 20196 100.00% 14798 100.00% 8818 100.00%
nợ nhóm 2 0 0.00% 0 0.00% 0 0.00%
nợ xấu 0 0.00% 0 0.00% 0 0.00%
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
4
Báo cáo dư nợ theo thời hạn
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
số tiền tỷ trọng số tiền tỷ trọng
Chênh
lệch %
số tiền tỷ trọng

Chênh
lệch %
Tổng dư nợ 358445 100.00% 506674 100.00% 41.35% 621269 100.00% 22.62%
1.Nợ ngắn hạn 154715 43.16% 267558 52.81% 72.94% 336549 54.17% 25.79%
2.Nợ trung hạn 183534 51.20% 224318 44.27% 22.22% 275902 44.41% 23.00%
3. Nợ dài hạn 20196 5.63% 14798 2.92% -26.73% 8818 1.42% -40.41%
Báo cáo dư nợ theo chất lượng tín dụng:
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
số tiền tỷ trọng số tiền tỷ trọng số tiền tỷ trọng
Tổng dư nợ 358445 100.00% 506674 100.00% 41.35% 621269 100.00% 22.62%
nợ nhóm 1 322796 90.05% 486945 96.11% 50.85% 580369 93.42% 19.19%
nợ nhóm 2 33633 9.38% 15105 2.98% -55.09% 33128 5.33% 119.32%
nợ xấu 2016 0.56% 4624 0.91% 129.37% 7772 1.25% 68.08%
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
5
Báo cáo dư nợ theo thành phần kinh tế
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
số tiền tỷ trọng số tiền tỷ trọng
Chênh
lệch %
số tiền tỷ trọng
Chênh
lệch %
1. Dư nợ cho vay DNNN 30356 100.00% 28791 100.00% -5.16% 45869 100.00% 59.32%
nợ nhóm 1 30356 100.00% 25918 90.02% -14.62% 42870 93.46% 65.41%
nợ nhóm 2 0 0.00% 0 0.00% 0 0.00%
nợ xấu 0 0.00% 2873 9.98% 2999 6.54% 4.39%
2.Dư nợ DN ngoài QD 131957 100.00% 214823 100.00% 62.80% 251203 100.00% 16.93%
nợ nhóm 1 107752 81.66% 210440 97.96% 95.30% 246739 98.22% 17.25%
nợ nhóm 2 24205 18.34% 4383 2.04% -81.89% 4464 1.78% 1.85%

nợ xấu 0 0.00% 0 0.00% 0 0.00%
3.Dư nợ sx 196133 100.00% 263060 100.00% 34.12% 284197 100.00% 8.04%
nợ nhóm 1 184689 94.17% 250587 95.26% 35.68% 250760 88.23% 0.07%
nợ nhóm 2 9428 4.81% 10722 4.08% 13.73% 28664 10.09% 167.34%
nợ xấu 2016 1.03% 1751 0.67% -13.14% 4773 1.68% 172.59%
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
6
Phụ lục 4: Báo cáo thu chi
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
số tiền tỷ trọng số tiền tỷ trọng Chênh lệch % số tiền tỷ trọng
Chênh lệch
%
A.Thu 42785 100.00% 76446 100.00% 78.67% 90276 100.00% 18.09%
1.Thu lãi cho vay 42004 98.17% 53331 69.76% 26.97% 89039 98.63% 66.96%
2.Thu dịch vụ 479 1.12% 677 0.89% 41.34% 866 0.96% 27.92%
3.Thu rủi ro tín dụng 302 0.71% 22438 29.35% 7329.80% 371 0.41% -98.35%
B.Chi 31546 100.00% 64998 100.00% 106.04% 81542 100.00% 25.45%
1.Trả lãi tiền gửi 21369 67.74% 29648 45.61% 38.74% 57128 70.06% 92.69%
2.Trả lãi vay vốn 731 2.32% 181 0.28% -75.24% 4791 5.88% 2546.96%
3.Chi lãi hoạt động KD 180 0.57% 296 0.46% 64.44% 418 0.51% 41.22%
4.Chi hoạt động KD ngoại hối 0 0.00% 0 0.00% 22 0.03%
5.Chi HĐ KD khác 30 0.10% 50 0.08% 66.67% 63 0.08% 26.00%
6.Chi nộp thuế và lệ phí 103 0.33% 102 0.16% -0.97% 105 0.13% 2.94%
7. Chi cho cán bộ CNV 4908 15.56% 7019 10.80% 43.01% 6591 8.08% -6.10%
Lương V1+V2 3208 10.17% 4963 7.64% 54.71% 4690 5.75% -5.50%
Thêm giờ 539 1.71% 691 1.06% 28.20% 1253 1.54% 81.33%
khác 1161 3.68% 1365 2.10% 17.57% 648 0.79% -52.53%
8.Chi phí hoạt động quản lý 1844 5.85% 2166 3.33% 17.46% 2618 3.21% 20.87%
9. Chi phá sản 1553 4.92% 1391 2.14% -10.43% 1974 2.42% 41.91%
10.Chi dự phòng 828 2.62% 24145 37.15% 2816.06% 7832 9.60% -67.56%

Dự phòng rủi ro tín dụng 532 1.69% 23687 36.44% 4352.44% 7233 8.87% -69.46%
Bảo hiểm tiền gửi 296 0.94% 458 0.70% 54.73% 599 0.73% 30.79%
C.Chênh lệch thu - chi 11239 11448 8734
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
7
MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Chi nhánh Đông triều
1.1. Quá trình hoạt động và phát triển
1.2.Cơ cấu tổ chức hoạt động
1.2.1.Tổ chức nhân sự
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý
1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh.
1.3.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Chi nhánh.
1.3.1.1. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
1.3.1.2.Lợi thế và khó khăn của Chi nhánh.
1.3.1.3. Tr ình độ, cở sở vật chất kỹ thuật
Chương 2: Tình hình hoạt động của Chi nhánh trong thời gian qua
2.1. Tình hình kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hoạt động của Chi nhánh
2.2, Kết quả thực hiện
2.2.1, Công tác nguồn vốn
2.2.2. Công tác đầu tư cho vay
2.2.3, Công tác quản lý thu chi tài chính
2.2.4, Thực hiện chuyển đổi chương trình giao dịch IPCAS
Chương 3: Phương hướng hoạt động trong thời gian tới và các giải
pháp thực hiện.
3.1. Chỉ tiêu năm 2009
3.2. Biện pháp chủ yếu thưc hiện kế hoạch năm 2009
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ

NHNo & PTNT CHI NHÁNH ĐÔNG TRIỀU
1.1. Quá trình hoạt động và phát triển
Tên ngân hàng: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh
Đông Triều
Tên Giao dịch Tiếng Anh: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development –
Đông Triều Brach
Trụ Sở chính: Số 2 Khu 2 Thị trấn Đông Triều- Đông Triều- Quảng Ninh
Được thành lập theo quyết định thành lập các đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc Ngân hàng Quảng Ninh. Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Huyện Đông Triều (NHNo&PTNT Đông Triều) được thành lập vào ngày
23/04/1988. Tiền thân là chi nhánh ngân hàng nhà nước.
Từ khi ra đời NHNo&PTNN Đông triều với cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa đầy
đủ, nhưng với nỗ lực phấn đấu của cán bộ công nhân viên và ban lãnh đạo
NHNo&PTNT Đông Triều đã từng bước thay đổi, đến nay NHNo&PTNN Đông
Triều không ngừng lớn mạnh cả về quy mô, cơ cấu và cơ sở vật chất, kỹ thuật.
1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động:
1.2.1.Tổ chức nhân sự:
 Cơ cấu lao động
Tổng số nhân viên: 70 Trong đó:
Nhân viên quản lý:16
Nhân viên nghiệp vụ: 50
Bộ phận phụ trợ:4
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
9
Cụ thể:
Bảng 1: Cơ cấu lao động
STT Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số
lượng

Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
1 Tổng số Lao động 72 100 72 100 70 100
2 LĐ Trực tiếp 65 90.3 65 88.15 66 94.81
3 LĐ Gián tiếp 7 9.7 5 11.85 4 5.19
4 LĐ Nam 23 31.9 20 31.58 14 38.96
5 LĐ nữ 49 68.1 52 68.42 56 61.04
 Trình độ lao động:
Bảng 2: Trình độ lao động
STT Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ

trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
1 Đại học 48 66.7 54 75.2 55 78.57
2 Cao đẳng 11 15.3 10 13.8 8 11.43
3 Trung cấp 8 11.1 5 6.9 4 5.71
4 Phổ thông 5 6.9 3 4.1 3 4.29
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
10
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý: (Phụ lục 1-Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý)
Ban Giám đốc là bộ phận lãnh đạo cao nhất trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động
của cơ quan, các phòng ban tham mưu cho Ban giám đốc theo chức năng và nhiệm
vụ.
Ban Giám Đốc: Gồm 4 thành viên: 01 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc. Giám
đốc là người đứng đầu bộ máy quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Giám đốc có thể uỷ quyền cho các phó giám
đốc thực hiện những công việc trong phạm vi quyền hạn của họ, đồng thời trực tiếp
chỉ đạo các phòng ban trực thuộc Ngân hàng. Các phó giám đốc có nhiệm vụ tham
mưu giúp giám đốc, và chỉ đạo về mặt nghiệp vụ các phòng chức năng của Ngân
hàng theo sự phân công.
Các phòng ban:
Đứng đầu các phòng ban là trưởng phòng và phó phòng, chịu sự chỉ đạo của
giám đốc và dưới sự quản lý, điều hành trực tiếp của phó giám đốc được phân công;
Lãnh đạo các phòng nghiệp vụ có trách nhiệm tổ xây dựng, tổ chức thực hiện các
chương trình kế hoạch công tác của phòng, kiểm soát và trực tiếp thực hiện hoạt động
chuyên môn và chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ của phòng.Gồm có các

phòng chức năng sau:
-Phòng kế toán - kho quỹ: Gồm 12 người, trong đó 01 trưởng phòng, 01 phó
phòng. Thực hiện công tác kế toán ngân quĩ, huy động vốn, các dịch vụ ngân hàng và
tài chính cho toàn bộ hoạt động của Chi nhánh. Hậu kiểm (đối chiếu kiểm soát) các
chứng từ thanh toán của các phòng tại Chi nhánh.
Bộ phận kho quỹ gồm 5 người. Thực hiện các nghiệp vụ tiền tệ kho quỹ:
Quản lý quỹ nghiệp vụ của Chi nhánh; thu chi tiền mặt; Quản lý vàng bạc, kim loại
quý, đá quý; Quản lý chứng chỉ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố; thực hiện xuất-
nhập tiền mặt để đảm bảo thanh khoản tiền mặt cho Chi nhánh, thực hiện các dịch vụ
tiền tệ, kho quỹ cho khách hàng.
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
11
- Phòng tổ chức- hành chính: Gồm 06 người, 01 trưởng phòng phụ trách.
+ Công tác tổ chức cán bộ: tham mưu cho giám đốc và hướng dẫn cán bộ
thực hiện chế độ chính sách của pháp luật về trách nhiệm và quyền lợi của người sử
dụng lao động và nguời lao động. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để xây dựng kế
hoạch phát triển mạng lưới, thành lập, giải thể các đơn vị trực thuộc của Chi nhánh .
Lập kế hoạch và tổ chức tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu hoạt động của Chi nhánh.
Tham mưu cho giám đốc việc tổ chức, sắp xếp, bố trí nhân sự. Quản lý, theo dõi, bảo
mật hồ sơ lý lịch, nhận xét cán bộ nhân viên. Quản lý thực hiện chế độ tiền lương, chế
độ bảo hiểm của cán bộ nhân viên. Tổ chức quản lý lao động, ngày công lao động, thực
hiện nội quy cơ quan. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo của Chi nhánh.
Bố trí cán bộ nhân viên tham dự các khoá đào tạo theo quy định.
+ Công tác hành chính quản trị: Thực hiện công tác hành chính, công tác hậu cần
cho chi nhánh như: lễ tân, vận tải, quản lý phương tiện, ấn chỉ, quản lý tài sản.... phục vụ
cho hoạt động kinh doanh.
+Thực hiện công tác bảo vệ an ninh an toàn cho con người, tài sản, tiền bạc.
- Phòng kinh doanh: Gồm 12 người, 01 trưởng phòng, 01 phó phòng.Nhiệm
vụ:
+Thiết lập và duy trì các mối quan hệ với khách hàng vay vốn; trực tiếp nhận

các thông tin phản hồi từ khách hàng; Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của
hồ sơ, chuyển đến các Ban, phòng liên quan để thực hiên theo chức năng; Phân tích
khách hàng vay, đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay, tổng hợp các ý kiến tham gia của các
đơn vị chức năng có liên quan; Quản lý hậu giải ngân; Duy trì và nâng cao chất lượng
khách hàng. Đề xuất ph ư ơng án cho vay đối với từng khách hàng.Chăm sóc toàn diện
khách hàng. Quản lý khoản vay, xem xét và mở tài khoản tiền vay, nhập và chịu trách
nhiệm về tính đúng đắn của giao dịch, chuẩn bị số liệu thống kê, các báo cáo về các
khoản cho vay phục vụ cho mục đích quản lý nội bộ của Sở giao dịch, của
NHNo&PTNT VN và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cung cấp thông tin báo
cáo cho lãnh đạo phục vụ chỉ đạo, điều hành.
SV: Đặng Gia Khánh Ngân hàng 47B
12

×