Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.42 KB, 20 trang )

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH
1. Kế hoạch kinh doanh là gì?
Kế hoạch kinh doanh là công cụ quản trị đầu não của doanh nghiệp, nó
bao hàm toàn bộ thông tin, toàn bộ chiến lược và kế hoạch của doanh
nghiệp, nó vạch ra cho doanh nghiệp định hướng rõ ràng về hoạt động
sản xuất kinh doanh, những phân tích chuyên sâu về thị trường đối thủ…,
các chiến lược kế hoạch logic với nhau để tạo thành 1 văn bản hoàn chỉnh
có ý nghĩa quyết định mọi hoạt động doanh nghiệp. Tại Mỹ hầu như 99%
doanh nghiệp đều có kế hoạch kinh doanh nhưng tại Việt Nam ngay cả 1
số tập đoàn lớn cũng không có kế hoạch kinh doanh chuyên nghiệp. Điều
này có nhiều lý do: nhận thức của lãnh đạo, thiếu năng lực triển khai, có
kế hoạch nhưng thiếu chuyên nghiệp…
2. Kế hoạch kinh doanh dùng để làm gì?
Ban đầu kế hoạch kinh doanh được lập để định hướng hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 thời gian nhất định nhưng theo thời
gian kế hoạch kinh doanh được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.
- Mục đích đối nội: bản kế hoạch này thường được dùng cho các mục tiêu
bên trong của doanh nghiệp như:


Cung cấp cho cán bộ, công nhân viên tầm nhìn của doanh nghiệp
nhằm hướng doanh nghiệp đến 1 mục tiêu chung.



Định hướng hoạt động của doanh nghiệp trong 1 thời gian.



Cách thức triển khai chiến lược trong 1 khoảng thời gian hoặc các
giai đoạn triển khai chiến lược.



- Mục đích đối ngoại: các kế hoạch đối ngoại thường được dùng cho các
mục tiêu mang tính chất ngoại giao của doanh nghiệp như:


Hợp tác kinh doanh: để kêu gọi được các đối tác lớn tham gia vào



doanh nghiệp hoặc dự án, thì doanh nghiệp phải chứng minh được tính
chuyên nghiệp, nghiêm túc và định hướng rõ ràng của mình.


Thuyết phục khách hàng.



Kêu gọi góp vốn, kêu gọi đầu tư, vay vốn ngân hàng.



Ký kết hợp đồng.



Xin cấp phép đầu tư hoặc cấp phép thực hiện dự án.

Có những kế hoạch được thực hiện để đáp ứng cả 2 mục tiêu đối nội và
đối ngoại.
Do tính chất đặc thù nên những bán kế hoạch đối ngoại có thể được chỉnh

sửa hoặc rút bớt 1 số phần nhằm bảo mật thông tin, tăng tính thuyết phục
hoặc đáp ứng yêu cầu của các bên liên quan.

CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ
Để lập được 1 bản kế hoạch kinh doanh chuyên nghiệp thì cần phải có
đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết.
1. Chuẩn bị về thông tin
Các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch kinh doanh bao gồm:
Thông tin về việc lập kế hoạch: lập kế hoạch để làm gì? Các yêu



cầu cần đạt được của bản kế hoạch? Lập kế hoạch trong thời gian bao
lâu? Có cần gấp không?…
Năng lực triển khai dự án của đơn vị chủ quản: năng lực của chủ



doanh nghiệp? năng lực của đội ngũ nhân sự? trình độ sản xuất? khả
năng nắm bắt công nghệ?…
Mô hình kinh doanh: mô hình kinh doanh của công ty là gì? Mô



hình có đủ đơn giản ko? Mô hình này có thể triển khai dễ dàng không?






Định hướng hoạt động: công ty sẽ trở thành gì trong tương lai? Tại
sao sự tồn tại của công ty lại cần thiết? làm thế nào công ty có thể tồn
tại trong ngành? Những mục tiêu, chiến lược trong từng giai đoạn của
doanh nghiệp?…



Thông tin về doanh nghiệp: tên, địa chỉ, email, điện thoại, fax,
người đại diện…



Thông tin về sản phẩm dịch vụ: sản phẩm dịch vụ của công ty là
gì? Có gì đặc biệt không? Xuất xứ nguồn gốc sản phẩm?…



Tình hình vĩ mô: kinh tế, văn hóa, chính trị pháp luật, nhân khẩu,
công nghệ…



Tình hình ngành: qui mô của ngành, phân khúc, đối thủ cạnh
tranh…



Kế hoạch sản xuất: tài nguyên, nhân lực, tài chính, công nghệ, mục
tiêu…




Kế hoạch marketing: thị trường mục tiêu, thương hiệu, website…



Kế hoạch bán hàng: mục tiêu, kênh phân phối, chương trình bán
hàng…



Kế hoạch nhân sự: sơ đồ tổ chức, chiến lược nhân sự, văn hóa
doanh nghiệp…



Kế hoạch tài chính: chiến lược, giả định, điểm hòa vốn,



Quản trị rủi ro: các yếu tố rủi ro chính, tần xuất và cường độ, giải
pháp…

Chi tiết về thông tin tham khảo thêm “Bảng câu hỏi” trong thư mục “tài
liệu lập kế hoạch kinh doanh”
2. Chuẩn bị tài liệu
Các tài liệu được chuẩn bị càng đầy đủ chi tiết thì kế hoạch sẽ càng
chuyên nghiệp. Các tiều liệu cần thiết bao gồm:





Các tài liệu xác thực thông tin doanh nghiệp hoặc dự án: giấy đăng
ký kinh doanh, quyết định thành lập, giấy phép đầu tư…



Các hình ảnh tư liệu.



Các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ bán hàng, marketing, sản xuất…



Các tài liệu chuyên ngành.



Báo cáo phân tích ngành.



Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.



Tài liệu phân tích đối thủ cạnh tranh.




Các tài liệu khác mà có thể giúp người lập kế hoạch hiểu biết tốt
hơn về dự án.

3. Thống nhất định hướng
Để kế hoạch kinh doanh được chuyên nghiệp, đáp ứng các yêu cầu đặt ra
thì các bên liên quan phải thống nhất quan điểm và định hướng về:


Mục tiêu của kế hoạch.



Các định hướng quan trọng để đạt được mục tiêu.



Các giả định quan trọng.



Các hướng phát triển của kế hoạch.



Giải pháp triển khai.



Chi phí lập kế hoạch.


CÁC YÊU CẦU CỦA 1 BẢN KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHUYÊN NGHIỆP
Một bản kế hoạch kinh doanh chuyên nghiệp thì phải đáp ứng được 7 yêu
cầu cơ bản sau:


Tính logic: kế hoạch kinh doanh là 1 văn bản hoàn chỉnh, tất cả các
phần trong bản kế hoạch kinh doanh đều có 1 vai trò cụ thể và có quan


hệ logic với nhau (phân tích thị trường quyết định chiến lược, chiến
lược quyết định các kế hoạch, kế hoạch marketing ảnh hưởng tới kế
hoạch bán hàng và ngược lại…) nên người lập kế hoạch cần phải hiểu
rõ mối quan hệ logic này để có thể lập lên 1 bản kế hoạch hoàn chỉnh.


Tính khoa học: kế hoạch kinh doanh là văn bản hàm chứa trong nó
các kiến thức đa ngành (quản trị, chiến lược, marketing, bán hàng,
nhân sự, kế toán, tài chính, quản trị dự án…) nên người lập kế hoạch
cũng cần phải có kiến thức tổng quan đa ngành, khả năng phân tích sâu
sắc, khả năng sử dụng thành thạo các công cụ văn phòng…



Tính thực tế: kế hoạch kinh doanh phải được lập dựa trên cơ sở
vững chắc về kiến thức, thông tin thị trường, các qui luật khách quan
của nền kinh tế… nếu không đảm điều này kế hoạch kinh doanh sẽ trở
thành 1 văn bản viển vông thiếu tính thuyết phục.




Tính linh hoạt: các kế hoạch kinh doanh được lập ra cho tương lai
và tương lai là bất định vì thế khi lập kế hoạch kinh doanh người lập
cũng nên phân tích nhiều tình huống khác nhau từ đó cân đối kế hoạch
và chuẩn bị trước các phương án dự phòng.



Tính hiệu quả: các kế hoạch kinh doanh phải mang đến cho đối
tượng lập ra nó một giá trị tương xứng với những chi phí mà họ phải
bỏ ra.



Tính thẩm mỹ: kế hoạch kinh doanh thường được lập để cho người
khác đọc vì thế nó phải đáp ứng 1 số yêu cầu cơ bản về tính thẩm mỹ
đảm bảo người đọc không có cảm giác khô khan nhàm chán.



Tính chuyên biệt: mỗi doanh nghiệp đều có những bản sắc riêng,
những giá trị riêng vì thế kế hoạch kinh doanh cũng phải thể hiện được
những nét riêng đó của từng doanh nghiệp.


CẤU TRÚC CỦA 1 BẢN KẾ HOẠCH KINH DOANH
1 bản kế hoạch kinh doanh thì không nhất thiết phải tuân theo 1 cấu trúc
cố định nào nhưng nội dung của kế hoạch kinh doanh thì phải thể hiện
đầy đủ những vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp cần phải truyền tải

hoặc giải quyết.
1. Cấu trúc chuẩn của 1 bản kế hoạch kinh doanh


Tóm tắt dự án



Giới thiệu doanh nghiệp



Giới thiệu sản phẩm dịch vụ



Phân tích vĩ mô



Phân tích vi mô (Phân tích ngành)



Kế hoạch sản xuất



Kế hoạch marketing




Kế hoạch bán hàng



Kế hoạch nhân sự



Kế hoạch tài chính



Quản trị rủi ro

Trong quá trình lập kế hoạch người lập kế hoạch phải căn cứ vào tình
hình thực tế để xây dựng cấu trúc phù hợp nhằm truyền tải đẩy đủ thông
tin và giúp người đọc dễ dàng nắm bắt những thông tin được truyền tải.
VD: kế hoạch kinh doanh các công ty thương mại thì có phần kế hoạch
sản xuất cũng không để làm gì.
2. Nhiệm vụ của từng bộ phận và quan hệ logic giữa chúng
Để lập kế hoạch kinh doanh chính xác hiệu quả thì người lập kế hoạch
phải nắm vững tính logic của bản kế hoạch kinh doanh, hiểu rõ mục tiêu
nhiệm vụ của từng phần trong bản kế hoạch và sự liên kết giữa chúng.


Tóm tắt dự án



Phần này nhằm mục tiêu cung cấp cho người đọc những thông tin
“đầy đủ và ngắn gọn nhất” về doanh nghiệp hoặc dự án. Quan điểm
của phần này là bạn phải trình bày vừa đủ để có thể giới thiệu cho một
người nào đó hiểu rõ về doanh nghiệp hoặc dự án trong vòng 30 giây.

Giới thiệu doanh nghiệp


Phần này dùng để cung cấp cho người đọc biết doanh nghiệp hoặc
dự án là ai? Mục tiêu của doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp đã đi đến
đâu và sẽ đi đến đâu? Những thành tựu mà doanh nghiệp đã đạt được?
ai là người lãnh đạo? thông tin liên hệ và thông tin xác thực.



Những định hướng và mục tiêu mà phần này trình bày là những
định hướng có tính chất quan trọng nhất, mọi chiến lược kế hoạch khác
đều phải thống nhất với các định hướng này.

Giới thiệu sản phẩm dịch vụ


Phần này giúp người đọc hiểu rõ những sản phẩm dịch vụ mà
doanh nghiệp cung cấp là gì? Những sản phẩm dịch vụ này có gì đặc
biệt?



Giá trị cốt lõi mà sản phẩm mang lại? lý do mà khách hàng nên sử
dụng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp mà không phải của đối thủ

cạnh tranh?



Chiến lược phát triển sản phẩm.



Các sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp phải nhất quán với định
hướng kinh doanh của doanh nghiệp, thống nhất với đối tượng khách
hàng mục tiêu, chiến lược giá, chiến lược sản phẩm và các chiến lược
marketing bán hàng.



Việc lựa chọn sản phẩm dịch vụ cung cấp sẻ dẫn đến việc mở rộng
hoặc thu hẹp thị trường, cạnh tranh trực tiếp hoặc gián tiếp với những
đối thủ cạnh tranh hiện hữu, nâng cao hoặc làm giảm năng lực cạnh


tranh của doanh nghiệp, định vị chỗ đứng của doanh nghiệp trên thị
trường. Nên việc lựa chọn sản phẩm dịch vụ cung cấp là yếu tố quyết
định đầu tiên trong sự thành công của doanh nghiệp và cần phải có
định hướng rõ ràng không phải cứ thấy lợi thì nhảy vào, bất lợi thì
nhảy ra.
Phân tích vĩ mô


Phần này cung cấp những thông tin tổng quan về tình hình vĩ mô
như: tình hình kinh tế thế giới hoặc khu vực, văn hóa và các xu hướng

của thị trường, tình hình chính trị và pháp luật, phân bổ dân cư… các
yếu tố này sẽ làm cho 1 ngành phát triển hoặc biến mất khỏi thị trường,
tác động lên xu hướng tiêu dùng, tạo ra các cơ hội hoặc thách thức đối
với 1 ngành, 1 doanh nghiệp…



Việc phân tích vĩ mô sẽ giúp doanh nghiệp nhanh chóng nhận ra sự
thay đổi của tình hình và vạch ra giải pháp đối phó thích hợp. Phân tích
vĩ mô cũng giúp doanh nghiệp nhận ra các cơ hội lớn của thị trường từ
đó có chiến lược tiếp cận và khai thác thích hợp.



Phân tích vĩ mô sẽ quyết định định hướng của doanh nghiệp, có thể
quyết định sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, quyết định
việc mở rộng hay thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh…

Phân tích ngành


Phần này nêu lên những phân tích tổng quan về ngành như: qui mô,
phân khúc, đối thủ cạnh tranh… từ những phân tích này doanh nghiệp
sẽ đưa ra những chiến lược cạnh tranh, chiến lược định vị sản phẩm
thương hiệu để cạnh tranh hiệu quả…



Các ngành kinh tế đều chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các yếu tố vĩ mô
và ngược lại sự phát triển hay suy thoái của ngành cũng tác động

ngược lại các yếu tố vĩ mô. VD: sự phát triển của công nghệ thông tin
dẫn đến hàng loạt các thay đổi vĩ mô như: văn hóa tiêu dùng, tương


quan kinh tế giữa các quốc gia, thay đổi yếu tố cốt lõi trong năng lực
cạnh tranh…


Phân tích ngành sẽ giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lược chính
xác hơn, doanh nghiệp cũng có thể học hỏi đối thủ cạnh tranh để hoạch
định chiến lược bán hàng, marketing, tài chính, nhân sự…



Xu hướng cạnh tranh trong ngành cũng là yếu tố đáng quan tâm
trong việc hoạch định chiến lược.

Kế hoạch sản xuất


Kế hoạch sản xuất cung cấp các: mục tiêu sản xuất của doanh
nghiệp, các yếu tố đầu vào quan trọng, phương pháp tổ chức…



Kế hoạch sản xuất phải đồng bộ với chiến lược của doanh nghiệp,
phải dựa trên sự nhu cầu của thị trường xuất phát từ những phân tích vĩ
mô và phân tích ngành.




Kế hoạch kinh doanh cũng phải đồng bộ với kế hoạch bán hàng và
marketing để đảm bảo việc sản xuất đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường
và đầu ra ổn định không quá thừa hay thiếu.



Việc sản xuất kinh doanh cũng tác động qua lại với tài chính và
nhân sự.

Kế hoạch marketing


Ngày nay khi nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, cạnh tranh trở nên
gay gắt thì marketing gần như nắm giữ vị trí trung tâm trong kế hoạch
kinh doanh của doanh nghiệp. Kế hoạch marketing đưa ra chiến lược
định vị thị trường, thương hiệu, phân tích khách hàng mục tiêu, cách
thức marketing tổng hợp…



Marketing phải thống nhất với định hướng chiến lược của doanh
nghiệp.




Marketing phân tích thị trường mục tiêu và cách tiếp cận tổng thể
từ sản xuất đến quảng bá và bán hàng.




Marketing cũng chịu ảnh hưởng của các yếu tố vi và vĩ mô.



Để marketing hiệu quả thì nhân sự chất lượng và tài chính lại có ý
nghĩa quan trọng.

Kế hoạch bán hàng


Bán hàng lại có ý nghĩa quyết định sống còn đối với doanh nghiệp,
là hoạt động mang lại doanh thu trực tiếp cho doanh nghiệp. Nhưng
hoạt động bán hàng sẽ không hiệu quả nếu thiếu sự hỗ trợ của những
chiến lược marketing bài bản, thiếu hệ thống nhân sự để triển khai.



Việc bán hàng hiệu quả cũng góp phần làm gia tăng uy tín thương
hiệu và trong trường hợp này có thể xem việc “tổ chức tốt hệ thống
bán hàng cũng là 1 hoạt động marketing”



Bán hàng tốt sẽ tác động tốt đến tài chính và ngược lại tài chính
mạnh sẽ giúp gia tăng khả năng đầu tư cải tiến sản phẩm, hệ thống, tổ
chức marketing và bán hàng hiệu quả hơn.

Kế hoạch nhân sự



Phần này mô tả cơ cấu tổ chức, hệ thống lãnh đạo, chức năng
nhiệm vụ các phòng ban của doanh nghiệp…



Để triển khai mọi chiến lược kế hoạch thành công thì nhân sự và
tài chính là hai yếu tốt luôn phải cân nhắc đầu tiên.



Nhân sự tốt có thể gia tăng hiệu quả của các kế hoạch.

Kế hoạch tài chính


Tài chính là nguồn lực có tính chất “xương sống” của doanh
nghiệp, không có kế hoạch nào có thể triển khai mà thiếu đi những cân
nhắc về mặt tài chính.




Tài chính chịu ảnh hưởng trực tiếp từ doanh thu bán hàng và các
dòng tiền được huy động khác.

Như vậy về mặt tổng thể tất cả các phần trong kế hoạch kinh doanh đều
có chức năng nhiệm vụ riêng và có quan hệ logic với nhau, phần này ảnh
hưởng đến phần kia và ngược lại. Cho nên nếu kế hoạch kinh doanh đáp

ứng được tính logic trên thì nó trở thành 1 chỉnh thể hoàn chỉnh hỗ trợ
cho nhau từ đó giảm thiểu chi phí và gia tăng hiệu quả khi triển khai.
Tham khảo thêm tài liệu : “chiến lược kinh doanh” “kế hoạch kinh doanh
và những vấn đề”
QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
Việc lập kế hoạch thì không nhất thiết phải tuân theo qui trình thống nhất
nào nhưng để tiết kiệm thời gian thì một qui trình làm việc khoa học là
cần thiết. Qui trình lập kế hoạch của Kế Hoạch Việt gồm 11 bước:


Xác định nhu cầu mục tiêu của việc lập kế hoạch, đề ra các yêu cầu
tiêu chuẩn đối với việc lập kế hoạch kinh doanh.



Chuẩn bị thông tin: thu thập tất cả thông tin tài liệu cần thiết liên
quan đến việc lập kế hoạch. Thông tin được thu thập càng chi tiết, cụ
thể, chính xác thì thời gian làm việc sẽ càng được rút ngắn và chất
lượng của bản kế hoạch kinh doanh sẽ càng cao.



Định hình: sau khi có tất cả thông tin cần thiết thì người lập kế
hoạch bắt đầu định hình những chiến lược, kế hoạch, cách thức triển
khai đồng bộ… đây gọi là những “ý tưởng đầu tiên”



Định hình cấu trúc: ở giai đoạn này người lập kế hoạch sẽ nghiên
cứu hoặc lựa chọn cấu trúc phù hợp nhằm triển khai kế hoạch cho phù

hợp với yêu cầu.



Lên kế hoạch nháp: dựa trên cấu trúc được lựa chọn, người lập kế
hoạch sẽ gi chép tất cả các thông tin, ý tưởng liên quan đến kế hoạch


kinh doanh vào các phần phù hợp (giai đoạn này không nên suy nghĩ
nhiều, cứ có ý tưởng gì thì gi ra như vậy ý tưởng sẽ tự nhiên và đầy đủ
hơn, các đoạn thừa có thể dễ dàng cắt gọt sau). Riêng đối với phần tài
chính thì dựa vào vốn đầu tư và kế hoạch bán hàng để cân đối thử
(không cần phải quá chính xác chi tiết, đây chỉ là bước nháp).
Sắp xếp ý: bước này sẽ cắt gọt các ý thừa thãi ở phần trước, sắp



xếp các ý vào đúng vị trí hơn, bổ sung thêm các ý hoặc các phần cần
thiết. Lựa chọn 1 giả định phù hợp và cân đối tài chính dựa trên giả
định này.
Hoàn thiện kế hoạch: chỉnh sửa lỗi chính tả, hoàn thiện thiết kế,



check lại các lỗi, đồng bộ tất cả các phần cho khớp với nhau…
Đánh giá: sau khi hoàn thiện kế hoạch sẽ được đưa ra đánh giá góp



ý.



Chỉnh sửa: tiếp thu các ý kiến đánh giá và chỉnh sửa cho phù hợp.



Sử dụng: sau khi được chỉnh sửa hoàn thiện kế hoạch kinh doanh
sẽ được đưa ra sử dụng.
Cập nhật: theo thời gian kế hoạch kinh doanh sẽ cần phải cập nhật



thông tin, chỉnh sửa một số phần cho phù hợp hơn với tình hình thực
tế.
Một vài lưu ý cho việc lập kế hoạch kinh doanh tốt hơn.


Viết vừa đủ: vừa giúp tiết kiệm thời gian viết vừa giúp tiết kiệm
thời gian người đọc.



Kế hoạch kinh doanh được lập ra cho người khác đọc nên hãy sử
dụng ngôn ngữ bình dân nhất có thể.



Thông tin càng cụ thể chi tiết thời gian lập kế hoạch sẽ càng ngắn.




Trong quá trình lập kế hoạch sẽ có 1 số phần bị bí ý tưởng những
lúc này thì không nên đứng lên đi vòng vòng (vì nó sẽ trở thành thói


quen làm cái đầu không muốn suy nghĩ nữa) mà hãy viết ra thật nhiều
tất cả những gì chợt đến trong đầu, nếu bí quá có thể tạm thời chuyển
sang phần khác sau đó quay lại sau.

MẪU :
1.0 Tóm tắt dự án
Công ty bắt đầu như thế nào? Mục tiêu ban đầu là gì?
1.1 Mục tiêu
Mục tiêu mà công ty đang hướng đến là gì?
1.2 Sứ mệnh?
Giá trị mà công ty mang tới cho những bên liên quan (bao gồm: khách
hàng, nhân viên, nhà cung cấp và xã hội) là gì?
1.3 Mô hình hoạt động
Mô hình tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, mô hình càng đơn giản càng dễ
mở rộng thì càng mang lại hiệu quả cao.
1.4 Chìa khoá thành công
Các yếu tố cốt lõi tạo nên thành công của doanh nghiệp là gì? (nên nêu ra
3 đến 4 yếu tố quan trọng)
1.5 Lý do nên đầu tư vào công ty?
Phần này có thể có hoặc không tuy nhiên nếu huy động vốn thì nên nêu
vắn tắt lý do xác đáng.
2.0 Giới thiệu công ty
2.1 Thông tin chung
Tên công ty, văn phòng, xưởng sản xuất, đt, fax, website, email, người
đại diện, mã số doanh nghiệp, người đại diện…

2.2 Lịch sử hình thành và phát triển


Giới thiệu đôi nét về quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp,
các mốc thời gian quan trọng, những thành tựu quan trọng mà công ty đã
đạt được.
2.3 Phân tích SWOT công ty
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp là gì?
Bên

Điểm mạnh

Điểm yếu

Cơ hội

Thách thức

trong
Bên
ngoài
3.0 Sản phẩm và Dịch vụ
3.1 Mô tả sản phẩm dịch vụ
Các sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp là gì? Trong mỗi tầng sản
phẩm dịch vụ có các sản phẩm dịch vụ nào?
3.2 So sánh cạnh tranh
Lợi ích chính của sản phẩm dịch vụ là gì? Tại sao khách hàng nên tin
dùng sản phẩm dịch vụ?
Điểm mạnh, điểm yếu chính của sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp
là gì?

Mô hình: chuỗi giá trị (các yếu tố quan trọng tạo nên năng lực cạnh tranh
tổng hợp cho các nhóm sản phẩm dịch vụ của công ty)

3.3 Công nghệ sản xuất
Công nghệ áp dụng trong việc sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ là gì?
4.0 Phân tích thị trường
4.1 Phân tích vĩ mô


4.1.1 Môi trường kinh tế
Tốc độ phát triển của nền kinh tế, lãi suất, lạm phát, dự đoán phát triển
4.1.2 Môi trường nhân khẩu
Dân số, phân bố dân cư, trình độ học vấn kiến thức…
4.1.3 Môi trường văn hóa xã hội
Quan điểm, sở thích, thói quen mua hàng… và những đặc điểm văn hóa
khác có thể tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
4.1.4 Môi trường công nghệ
Công nghệ không ngừng phát triển và thay đổi cuộc sống và thay đổi xu
hướng thị trường. Nêu nên 1 vài xu hướng công nghệ đáng quan tâm (có
thể ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của công ty. VD: Sự phát triển
của công nghệ thông tin làm thay đổi thói quen mua sắm của người tiêu
dùng)
4.1.5 Môi trường chính trị pháp luật
Đặc điểm chính trị, phát luật của quốc gia mà công ty tham gia hoạt động.
Sự ổn định của chính trị pháp luật là tiền đề thuận lợi cho doanh nghiệp
đẩy mạnh đầu tư mở rộng phát triển.
Những bộ luật có ảnh hưởng lớn đến sự hoạt động của công ty(VD: luật
doanh nghiệp, luật xuất nhập khẩu, luật thương mại điện tử…)
4.2 Phân tích vi mô
4.2.1 Qui mô thị trường

Dựa trên số liệu thống kê để tính toán qui mô (bằng tiền) của thị trường?
4.2.2 Phân khúc thị trường
Có những cách phân khúc thị trường chính nào? Đặc điểm của từng phân
khúc thị trường?
4.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh chính trên thị trường là ai?
Điểm mạnh điểm yếu của đối thủ?


Đặc điểm, xu hướng cạnh tranh trong ngành là gì? (VD: tập trung cải tiến
công nghệ hay tập trung giảm giá thành sản phẩm…)
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp (cùng ngành khác phân khúc) là ai?
4.2.2 Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp chính của doanh nghiệp (đối tác bán hàng, đối tác cung
cấp các tư liệu sản xuất như máy móc, giấy…)
Uy tín của các nhà cung cấp như thế nào? Có ảnh hưởng gì đến hoạt động
của doanh nghiệp không?
4.2.3 Phân tích khách hàng
Khách hàng của công ty là ai? Các cách thức tiếp cận phổ biến thường
được áp dụng đối với đối tượng khách hàng này?
Khả năng đàm phán về giá cũng như lợi thế của khách hàng có lớn
không? (nếu thị trường độc quyền thì thị khả năng đàm phán là không
lớn, ngược lại thị trường phân tán thì khách hàng có lợi thế đàm phán tốt
hơn)
4.2.4 Sản phẩm thay thế
1 vài sản phẩm dịch vụ chính có thể thay thế cho sản phẩm dịch vụ của
công ty
4.2.5 Tương lai của ngành
1 vài nhận định quan trọng của công ty về xu hướng của ngành trong
tương lai: ngắn hạn (dưới 1 năm) trung và dài hạn (1 đến 5 năm)?

4.3 Định hướng phát triển
Chiến lược phát triển quan trọng mà công ty theo đuổi (VD: tập trung cải
tiến chất lượng dịch vụ hay tập trung mở rộng thị trường) trong ngắn và
dài hạn cho phù hợp với tình hình?
5.0 Kế Hoạch Marketing


Mục tiêu của các chiến lược marketing mà công ty thực hiện (mở rộng thị
trường, tăng cường khả năng nhận diện thương hiệu hay hỗ trợ bán
hàng…)
5.1 Phân tích thị trường mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là ai?
Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp là ở đâu?
Nhu cầu của thị trường là gì?
5.2 Chiến lược Marketing
Chiến lược marketing của công ty là gì?
Marketing 4P: giá, sản phẩm, quảng bá, vị trí?
5.3 Kênh Marketing
Các kênh marketing chủ lực của doanh nghiệp? (1 số kênh marketing chủ
lực: TV, đài, treo banner logo, event, activation, POSM dán poster…tùy
tình hình tài chính và mức độ phù hợp mà công ty lựa chọn các kênh và
cách thức marketing phù hợp)
5.4 Tổ chức chương trình Marketing
Công ty có kế hoạch tổ chức những chương trình marketing gì? Tổ chức
như thế nào?
5.5 Chiến lược thương hiệu
Logo của công ty là gì?
Slogan của công ty là gì?
Giá trị cảm nhận là gì? Đồng bộ hình ảnh như thế nào?
Chiến lược xây dựng và quản lý thương hiệu như thế nào? (thương hiệu

sẽ ở đâu trong ngắn và dài hạn? làm sao để phát triển thương hiệu?)
Công ty có kế hoạch bảo hộ thương hiệu không? Chi phí và qui trình như
thế nào?
5.6 Kế hoạch phát triển Website


Các chỉ số của website hiện tại? (google rank, alexa rank, bounce rate,
DA, PA, backlink…)
Chiến lược phát triển website là gì? Đối tượng là ai? Phát triển nội dung
như thế nào?…
5.7 Tổ chức hoạt động Marketing
Sơ đồ: Tổ chức hoạt động marketing.
6.0 Kế hoạch bán hàng
6.1 Mục tiêu bán hàng
Mục tiêu bán hàng của công ty trong từng giai đoạn (doanh thu, doanh số,
giá bán…)?
Các cơ sở để đạt được mục tiêu?
6.2 Kênh bán hàng
Các kênh bán hàng nào sẽ được công ty sử dụng?
Cách thức tổ chức các kênh bán hàng ( bán hàng trực tiếp hay qua đại lý,
hệ thống đại lý tổ chức như thế nào, có nhân viên bán hàng cộng tác viên
hay không…)
Làm sao để gia tăng hiệu quả của các chương trình bán hàng?
6.3 Tổ chức chương trình bán hàng (nếu có. VD: chương trình bán hàng
giảm giá, khuyến mãi, chiết khấu cho đại lý…)
6.4 Tổ chức hoạt động bán hàng
Sơ đồ triển khai hoạt động bán hàng? Kế hoạch xây dựng hệ thống, hoàn
thiện mô hình, triển khai chương trình bán hàng…
7.0 Kế hoạch nhân sự
7.1 Mô hình tổ chức

Sơ đồ tổ chức?
Cơ cấu nhiệm vụ các phòng ban?
7.2 Đội ngũ quản lý


Hội đồng quản trị gồm những ai? 1 vài thông tin quan trọng về các thành
viên chủ chốt như: tên, tuổi, bằng cấp, kinh nghiệm, kỹ năng, điểm mạnh
yếu…
Ban giám đốc gồm những ai? 1 vài thông tin quan trọng như trên.
Những nhân vật có tầm ảnh hưởng quan trọng khác: kế toán trưởng, cố
vấn…?
7.3 Chính sách nhân sự
Nhân sự của công ty qua các thời kỳ (hàng năm) là bao nhiêu? Mức
lương căn bản qua các năm là bao nhiêu?
Chế độ thời gian làm việc, qui định về ngày nghỉ…
Chính sách đào tạo, tuyển dụng, khen thưởng của công ty là gì?
Kế hoạch phát triển hệ thống nhân sự? Cách thức gia tăng hiệu quả của
hệ thống nhân sự?
7.4 Phong cách lãnh đạo và văn hóa doanh nghiệp
Phần này không bắt buộc nhưng theo Kế Hoạch Việt Group thì nên có.
8.0 Kế hoạch tài chính
Phần tài chính thì căn cứ vào báo cáo tài chính trong quá khứ và các
thông tin liên quan đến hoạt động bán hàng: doanh thu, doanh số… để
cân đối với kế hoạch marketing, bán hàng, nhân sự…
Chiến lược tài chính của doanh nghiệp: làm sao tối ưu hóa dòng tiền? dự
phòng rủi ro như thế nào? Công ty có thể huy động tài chính từ đâu?…
8.1 Kế hoạch huy động và sử dụng vốn
Nhu cầu đầu tư là bao nhiêu?
Phân bổ vào những việc gì?
Phân tích các chỉ số đầu tư? (ROA,ROE, NPV, IRR…)

8.2 Giả định quan trọng
8.3 Phân tích điểm hoà vốn
8.4 Kết quả hoạt động kinh doanh


8.4.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại
8.4.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dự kiến
8.5 Bảng lưu chuyển tiền tệ dự kiến
8.5.1 Bảng lưu chuyển tiền tệ hiện tại
8.5.2 Bảng lưu chuyển tiền tệ dự kiến
8.6 Bảng cân đối kế toán
8.6.1 Bảng cân đối kế toán hiện tại
8.6.2 Bảng cân đối kế toán dự kiến
8.7 Bảng chỉ số tài chính
9.0 Phụ lục
Về căn bản thì sườn như vậy là chuẩn tuy nhiên nếu cần thiết thì có thể
bổ sung thêm những phần: thời gian thực hiện, quản trị rủi ro… Mẫu này
chỉ áp dụng cho những công ty thương mại nên không có kế hoạch sản
xuất.



×