Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại và vận tải trường an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.27 KB, 90 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

Lời mở đầu
Nền kinh tế thị trờng hoạt động dới sự điều khiển của bàn tay vô hình cùng
với sự chi phối của các quy luật kinh tế đặc trng: Quy luật kinh tế cạnh tranh,
quy luật cung cầu, quy luật giá trị tạo nên môi trờng kinh doanh đầy hấp dẫn sôi
động cũng nh đầy rủi ro và không kém phần khốc liệt. Là một tế bào của nền
kinh tế để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết kinh doanh,
nhất là trong giai đoạn hiện nay nguyên tắc lấy thu bù chi để đảm bảo có lÃi là
nguyên tắc hàng đầu. Song để có đợc lÃi các doanh nghiệp phải đẩy nhanh việc
tiêu thụ hàng hoá, phấn đấu giảm giá thành, giảm chi phí sản xuất kinh doanh,
giảm chi phí bán hàng, giảm chi phí quản lý doanh nghiƯp…cã nhcã nh vËy c¸c doanh
nghiƯp míi cã thĨ trang trải đợc các khoản nợ, thực hiện đợc nghĩa vụ đối với
nhà nớc ổn định đợc tình hình tài chính, thực hiện tái sản xuất cả về chiều rộng
lẫn chiều sâu.
Do đó để tìm hiểu đợc chỗ đứng của mình trên thị trờng, doanh nghiệp phải
khai thác tốt tiềm năng bên trong của mình kết hợp với việc sử dụng có hiệu quả
các công cụ quản lý trong đó có kế toán. Đặc biệt công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh
nghiệp trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Do nhận thức đợc nh trên, lại đợc đi thực tập tại Công ty cổ phần thơng mại
dịch vụ vận tải Trờng An em đà chọn đề tài khoá luận tốt nghiệp cho mình là:
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần thơng mại, dịch vụ, vận tải Trờng An .
Nội dung của khoá luận ngoài lời mở đầu và kết luận đợc kết cấu làm ba chơng:
Chơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thơng mại, dịch vụ, vận tải Trờng An


Chơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thơng mại, dịch
vụ, vận tải Trờng An

Chơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ
chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nãi chung còng nh doanh
thu, chi phÝ hay xác định kết quả kinh doanh nói riêng, có nhiều công cụ khác
nhau, trong đó kế toán là một công cụ hữu hiệu. Tổ chức công tác kế toán khoa
học, hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Líp: QTL101K

1


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

việc chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để công cụ kế toán
phát huy hết vai trò của mình, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến
và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung cung nh kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Chính vì vậy tổ chức công tác kế
toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh đối vói doanh nghiệp là

một việc hết sức cần thiết, giúp ngời quản lý nắm bắt đợc tình hình hoạt động và
đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp.
1.1.2. Các khái niệm cơ bản:
1.1.2.1.Doanh thu
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Các loại doanh thu:
* Doanh thu bán hàng:
Khỏi nim: Doanh thu bán hµng là bán sản phẩm do doanh nghip sn
xut ra v bỏn hng húa mua vo;
Các điều kiƯn ghi nhËn doanh thu :Theo chn mùc kÕ to¸n Việt Nam số
14, doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi thoả mÃn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghip ó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Doanh thu cung cấp dịch vụ
Khái niệm: doanh thu cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa
thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán
Các điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuÈn mùc kÕ to¸n ViƯt Nam sè 14
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần công việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn
của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn

tất cả bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế tốn;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Thêi ®iĨm ghi nhËn doanh thu theo các phơng thức bán hàng:
Phơng thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Trờng hợp giao hàng trực tiếp cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp hoặc tại các phân xởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi
đà giao cho khách hàng đợc chính thức gọi là tiêu thụ
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Líp: QTL101K

2


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

Trờng hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm đó đà quy
định trớc trong trờng hợp: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Khi đợc bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán về số hàng đà chuyển giao thì số hàng đó đợc xác định là tiêu thụ
Phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng:
Là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của
hợp đồng kinh tế đà ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên
bán, khi khách hàng thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho

ngời mua, giá trị hàng hoá đà thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận
doanh thu bán hàng
Phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng:
Đối với đơn vị ký gửi hàng hoá (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý
hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp cho đến khi đợc tiêu thụ. Khi bán đợc hàng ký gửi, doanh
nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhËn ký gưi mét kho¶n hoa hång tÝnh theo tû lệ
phần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đà bán đợc. Khoản hoa
hồng phải trả này đợc doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng
Đối với đại ký hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: Số sản phẩm, hàng hoá
nhận bán, ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các
đại lý chính là khoản hoa hồng đợc hởng.
Phơng thức bán hàng trả chậm., trả góp
Theo phơng thức này, khi giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển
giao đợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở
ngay lần đầu để đợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đợc trả dần trong một thời gian
nhất định và phải chịu một khoản lÃi suất đà đợc quy định trớc trong hợp đồng.
Khoản lÃi do bán trả góp không đợc phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511),
mà đợc hạch toán nh khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK
515). Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 đợc tính theo giá bán tại
thời điểm thu tiền một lần.
Phơng thức hàng đổi hàng:
Là phơng thức bán hàng mà doanh nghiệp mang sản phẩm, vật t, hàng hoá
để đổi lấy vật t, hàng hoá khác không tơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của
vật t, hàng hoá tơng ứng trên thị trờng.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thơng mại: Chiết khấu thơng mại là khoản tiền chênh lệch giá
bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đà giảm trừ cho ngời mua hàng do việc
ngời mua hàng đà mua sản phẩm, hàng hóa dịch vơ víi khèi lỵng lín theo tháa
thn vỊ chiÕt khÊu thơng mại đà ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các

cam kết mua, bán hàng
Hàng bán bị trả lại: doanh thu hàng đà bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng
hóa doanh nghiệp đà xác định tiêu thụ, đà ghi nhận doanh thu nhng bị khách
hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đà cam kết trong điều kiện kinh tế hoặc
theo chính sách bảo hành, nh: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp ( bên
bán ) giảm trừ cho bên mua hàng trong trờng hợp đặc biệt vì lý do hàng bán kém
phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng thời hạncó nhđà ghi trong thời hạn
hợp đồng
Thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp : Thuế GTGT là một loại thuế
gián thu, đợc tính trên khoản giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình sản xuất, lu thông đến tiêu ding
Số thuế GTGT
phải nộp
GTGT

=
=

GTGT của hàng hoá,
dichị vụ
Giá thanh toán của hàng -

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

Thuế suất thuế
x
GTGT(%)
Giá thanh toán của hµng

3


Khoá luận tốt nghiệp

hoá, dịch vụ bán ra

trờng đhdl hải phòng

hoá dịch vụ tơng ứng

Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt : Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trờng
hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật t, hàng hoá chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất khẩu: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng
hoá mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu
* Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng các khoản
thu nhập mang lại từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511), doanh
thu nội bộ (TK 512), sau khi đà trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, chiết khấu thơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán và thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

4



Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

* Doanh thu ni bộ
Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một cơng ty, tổng cơng ty hạch tốn tồn ngành.
* Doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm: tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt đợng tài chính gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa,
dịch vụ; Lãi cho th tài chính;...
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng
chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính...);
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
* Thu nhËp khác
Khái niệm: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Các điều kiện ghi nhận doanh thu:
. Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ

các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu,
gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản thu khác.
1.1.2.1. Chi phÝ
- Chi phÝ: lµ biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đà bỏ ra để tiến hàng sản xuất
kinh doanh trong một kỳ nhất định.
- Các loại chi phí:
* Giá vốn hàng bán:

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

5


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

Khái niệm: là giá vèn thùc tÕ xt kho cđa sè hang ho¸ ( gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hoá (HH) đà bán trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thơng mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm (SP), lao vụ, dịch vụ (DV)
hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ ) đà đợc xác định là tiêu

thụ và các khoản khác đợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
Xác định giá vốn của hàng đà bán:
trị giá vốn
hàng bán

=

Trị giá vốn
của hàng xuất
đà bán

+

Chi phí bán hàng và
chi phí quản lý
doanh nghiệp

Xác định trị giá vốn của thành phẩm - hàng hoá đợc xuất bán trong kỳ:
trị giá
trị giá vốn
trị giá vốn
vốn
trị
giá
vốn
thực
tế
Giá
vốn

Trị
giá
thực tế
thực tế
thực
tế
của
TPthực
tế
vốn
thực
của
TPcủa
của
TPHH
gửi
của
TPtế
của
HH
cha
đhàng = HH tồn + bán cha + HH nhập - TP-HH ợc
xác
xuất
kho đầu
xác định
kho
tồn kho
định tiêu
bán

kỳ
tiêu
thụ
trong
kỳ
cuối
kỳ
thụ cuối
trong
đầu
kỳ
kỳ
kỳ
* Các phơng pháp xác định giá vốn hàng xuất bán:
Phơng pháp bình quân gia quyền:
Giá thực tế xuất kho = Số lợng xuất x Đơn giá thực tế bình quân
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ
Đơn giá BQ cả kỳ =
Số lợng tồn đầu kỳ + Số lợng nhập trong kỳ
Giá trị hàng hoá tồn kho sau lần nhập i
Đơn giá BQ liên hoàn =
Số lợng hàng hoá thực tế sau lần nhập i
Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO)
Theo phơng pháp này kế toán xác định đơn giá thực tế nhập kho của
từng lần và giả thiết hàng nào nhập sau sẽ xuất trớc . Nh vậy đơn giá xuất kho
là đơn giá của mặt hàng nhập trớc và giá tồn cuối kỳ là đơn giá của những lần
nhập sau cùng
Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO)
Theo phơng pháp này thì kế toán theo dõi đơn giá của từng lần nhập và giả
thiết hàng nào nhập sau sẽ xuất trớc. Căn cứ vào số lợng xuất kho, kế toán tính

giá xuất kho theo nguyên tắc trớc hết lấy đơn giá của lần nhập sau cùng, số lợng
còn lại tính theo đơn giá của các lần nhập trớc đó. Nh vậy giá thực tế tồn cuối kỳ
là giá của lần nhập đầu tiên.
Phơng pháp thực tế đích danh:
Doanh nghiệp quản lý phải theo dõi vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá
nhập theo từng lô hàng, từng mặt hàng một cách chi tiết. Khi xuất kho thì kế toán
căn cứ vào đơn gía thực tế nhập và số lợng nhập của hàng hoá đó để tính giá thực
tế xuất kho.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

6


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

* Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí sản phẩm
bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lơng phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, các khoản trích theo lơng( khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ)
- Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng
gói, bảo quản sản phẩm, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán
hàng, nhiên liƯu dïng cho vËn chun hµng hãa
- Chi phÝ dơng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ đo lờng tính
toán

- Chi phí khấu hao TSCĐ: để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ nh: nhà kho, cửa hàng, phơng tiện vận chuyển bốc
dỡ
- Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo
hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành( riêng chi phí bảo hành trong
thời gian xây lắp đợc hạch toán vào TK 627)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ nh: thuê kho, thuê bến bÃi,
thuê bốc dỡ, vận chuyển, tiền hoa hồng đại lýcó nh
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các kinh
phí kể trên nh: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới
thiệu sản phẩmcó nh
Ngoài ra tùy thuộc hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý cuả từng
ngành, từng đơn vị mà TK 641 Chi phí bán hàng có thể mở thêm một số nội
dung chi phí.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tiến
hành các yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lơng, phụ cấp phải trả cho ban giám
đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ trên tiền lơng nhân viên quản lý theo tỉ lệ quy định
- Chi phí vật liệu quản lý: giá trị thực tế của các loại vật liệu, nhiên liệu
xuất dùng trong hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp
vụ của DN, cho việc sửa chữa TSCĐcó nhdùng chung cuả DN
- Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý chung của DN
- Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho

DN nh văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phơng tiện truyền dẫncó nh
- Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế nh thuế nhà đất, thuế môn bàicó nh và
các khoản chi phí, lệ phí giao thông, cầu phàcó nh
- Chi phí dự phòng: khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi về dịch vụ mua ngoài, phục
vụ cung toàn DN nh: tiền điện, nớc, thuê sửa chữa TSCĐ; tiền mua và sử dụng
các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần ( không đủ tiêu chuẩn
TSCĐ ); chi phí trả cho nhà thầu phụ
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản
chi đà kể trên, nh chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ,
các khoản chi kháccó nh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Líp: QTL101K

7


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

* Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí liên quan đến các hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu t tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài
chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu t công cụ tài chính; đầu t liên
doanh; đầu t liên kết; đầu t vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển
nhợng các khoản đầu t, các khoản lỗ trong đầu tcó nh)
- Chi phí liên quan đến hoạt ®éng cho vay vèn.
- Chi phÝ liªn quan ®Õn mua bán ngoại tệ.

- Chi phí lÃi vay vốn kinh doanh không đợc hòa vốn, khoản triết khấu
thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu t tài chính ngắn hạn, dài hạn.
* Chi phí khác là các khoản chi phí của hoạt động ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu cđa doanh nghiƯp
* Chi phÝ th thu nhËp doanh nghiÖp
Bao gåm: Chi phÝ thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp hiÖn hành và chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoÃn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chÝnh hiƯn hµnh.
Chi phÝ th thu nhËp doanh nghiƯp hiƯn hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất th thu
nhËp doanh nghiƯp hiƯn hµnh.
Chi phÝ th thu nhËp doanh nghiệp hoÃn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tơng lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoÃn lại phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoÃn lại đà đợc ghi nhận từ các
năm trớc;
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định, biểu diễn bằng số tiền lÃi hay lỗ
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động kinh doanh thông thờng và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thờng là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiƯp
1.1.3. NhiƯm vơ cđa kÕ to¸n doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa; bán hàng
xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải thực hiện

tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lợng, chất lợng,
chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong DN.
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc cho việc lập Báo cáo
tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả.
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác
định kết quả kinh doanh.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

8


Khoá luận tốt nghiệp

bộ:

trờng đhdl hải phòng

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội

1.2.1.1. Chứng từ sử dụng:

Chứng từ kế toán để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu cung cấp dịch vụ sử dụng gồm:
- Hóa đơn GTGT (mÉu 01- GTKT-3LL) ®èi víi doanh nghiƯp nép th
GTGT theo phơng pháp khấu trừ
- Hóa đơn bán hàng thông thêng (mÉu 02 - GTKT-3LL) ®èi víi doanh
nghiƯp nép th GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 14 - BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 15 - BH)
- Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo Có NH, bảng kê của NHcó nh)
- Tờ khai thuÕ GTGT (MÉu sè 07A/GTGT)
- Chøng tõ kÕ to¸n liên quan khác nh: phiếu nhập kho hàng trả lại có nh
1.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán sử dụng TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
+ TK 511 có 5 TK cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: đợc sử dụng chủ yếu cho các
doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật t
- TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: đợc sử dụng ở các doanh nghiệp
sản xuất vật chất nh: công nghiệp, xây lắp. ng nghiệp, lâm nghiƯp.
- TK 5113 - Doanh thu cung cÊp dÞch vơ: đợc sử dụng cho các nghanh
kinh doanh dịch vụ nh: giao thông vận tải, bu điện, du lịch, dịch vụ công cộng,
dịch vụ khoa học kỹ thuật.
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: đợc dùng để phản ánh các khoản
thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà níc khi doanh nghiƯp thùc hiƯn c¸c nhiƯm vơ
cung cÊp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh B§S§T
+ TK 512 bao gồm 3 TK cấp 2:
TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122 Doanh thu bán thành phẩm

TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK511, TK 512
Bên nợ:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp phải nộp tính trên Doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá bán hàng, doanh thu
hàng bán bị trả lại và chiết khấu thơng mại)
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu
BĐSĐT sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu
BĐSĐT của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán
1.2.1.3. Phơng pháp hạch toán: phơng pháp hạch toán doanh thu bán
hàng, doanh thu nội bộ đợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 nh sau:

'

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

9


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

Sơ đồ1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu nội bộ


333

511,512

Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp, thuế GTGT
nộp theo phơng pháp trực tiếp

111,112,131

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính VAT theo phơng pháp trực tiếp
Tổng trực tiếp

521,53,1532
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính VAT theo phơng pháp khấu trừ

911
Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

333
Chiết khấu thơng mại, doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT đầu ra
đợc khấu trừ

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Líp: QTL101K


10


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng.
+ Hoá đơn giá trị gia tăng; hoá đơn bán hàng thông thờng
+ Hợp đồng mua bán;
+ Các chứng từ thanh toán nh: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc
thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của nhân hàng;
+ Các chứng từ liên quan nh: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại có nh
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
a.
Tài khoản 521 chiết khấu thơng mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thơng mại mà doanh
nghiệp đà giảm trừ, hoặc đà thanh toán cho ngời mua hàng do ngời mua hàng đÃ
mua hàng, dịch vụ với khối lợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên
mua một khoản chiết khấu thơng mại.
Bên nợ:
Số chiết khấu thơng mại đà chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
Bên có:
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang tài
khoản 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu
thuần kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số d
b.

Tài khoản 531 hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách
Bên nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại đà trả lại tiền cho ngời mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thucủa khách hàng về số sản phẩm.
Bên có:
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511
hoặc tài khoản 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo
Tài khoản 531 không có số d cuối kỳ
c.
Tài khoản 532 giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Bên nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đà chấp thuận cho ngời mua hàng, do hàng
bán kém phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế
Bên có:
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 hoặc tài
khoản 512;
Tài khoản 532 không có số d cuối kỳ
d.
Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và kế toán xuất nhập khẩu. Sử dụng
các tài khoản sau:
+ Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt;
+ Tài khoản 3333: Thuế xuất, nhập khẩu;
1.2.2.3. Phơng pháp hạch toán:
Phơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu đợc thể hiện qua sơ
đồ 1.2 nh sau:

Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản giảm trừ daonh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
TK 111,112,131

TK 521,531, 532

DT HBBTL, GGHB, CKTM
Có cả thuế GTGT

Sinh viên: Nguyễn ThÞ Thu Trang
Líp: QTL101K

TK 511,512

K/C DT HBBTL,GGHB
CKTM PS trong kú

11


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

DT HBBTL, GGHB, CKTM không có
thuế GTGT
(áp dụng phơng pháp trực tiếp)

TK 333(33311)
Thuế GTGT


1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng;
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất hàng hoá đều phải lập chứng từ
đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định. Những chứng từ này có cơ sở pháp lý để
tiến hàng hạch toán nhập, xuất kho hàng, là cơ sở của việc kiểm tra tính cần thiết
và hợp lý của chứng từ. Các chứng từ chủ yếu đợc sử dụng là:
+ Phiếu nhập kho (MÉu 01- VT)
+ PhiÕu xuÊt kho (MÉu 01- VT)
+ PhiÕu xt kho kiªm vËn chun néi bé (MÉu 03- VT)
+ Hoá đơn bán hàng thông thờng (Mẫu 01 GTGT- 322)
Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất
hàng hoá kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất hàng hoá, đồng thời
là cơ sở vào số chi tiết hàng hoá. Khi bán hàng, cửa hàng lập bộ chứng từ gồm
phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán qua tài
khoản 632. Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán toàn công ty, dùng
bảng tổng hợp hàng hoá để lập báo cáo bán hàng
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng;
a.
Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên;
+ Nội dung kết cấu của tài khoản
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán: Là giá trị phản ánh số giá trị
vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ
Kết cấu nội dung tài khoản 632:
Bên nợ:
+ Tập hợp giá trị vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đà cung cấp
trong kỳ;
+ Các khoản khác đợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
Bên có:

+ Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ;
+ Kết chuyển giá vốn hàng hoá vào bên nợ tài khoản 911 Xác định kết
quả kinh doanh
Tài khoản 632 không có số d
Các tài khoản khác liên quan: Tài khoản 155,156, 157, 159, 911
b.
Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
+ Nội dung kết cấu tài khoản sử dụng
Tài khoản 611 mua hàng: tài khoản này phản ánh giá trị vốn thực tế của
hàng hoá tăng giảm trong kỳ. Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6111: mua nguyên vật liệu
Sinh viên: Nguyễn ThÞ Thu Trang
Líp: QTL101K

12


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

Tài khoản 6112: mua hàng hoá;
Tài khoản 631: giá thành sản xuất.
1.2.3.3. Phơng pháp hạch toán:
Phơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kê khai thơng
xuyên đợc thể hiện qua sơ đồ 1.3 nh sau:
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
154
632
155,156

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho

Thành phẩm, hàng hoá bị trả
lại nhập kho

157
Thành phẩm sản xuất
ra gửi đi bán không
qua nhập kho

911

Khi hàng gửi đi
bán đợc xác định
là tiêu thụ

Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
hàng bán của thành phẩm

155,156

hàng hoá đà tiêu thụ

Thành phẩm hàng hoá
xuất kho gửi đi bán

159

Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán


Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Phơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kiểm kê định
kỳ đợc thể hiện qua sơ đồ 1.4 nh sau:
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
154
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm
tồn kho đầu kỳ

632
155
cuối kỳ,k/c trị giá
của TP tồn kho c.kỳ

157
đầu kỳ,k/c trị giá vốn của thành phẩm HTK
đầu kỳ
611
Cuối kỳ,xác định và k/c trị giá vốn của hàng định là
tiêu thụ hoá đà xuất bán đợc xác định là tiêu thụ

157
Cuối kỳ,k/c trị giá
vốn của HGB cha xác
911
cuối kỳ,k/c giá vốn
hàng bán của TP

hàng hoá,thành phẩm

631

cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của TP
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

13


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

hoàn thành nhập kho,giá dịch vụ đà hoàn thành

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

14


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL )

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ)
- Bảng phân bổ NVL công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT)
- Các chứng từ có liên quan
1.2.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641 - Chí phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển
CPBH thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
TK 641 đợc më chi tiÕt 7 TK cÊp 2:
TK 6411: Chi phÝ nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
Kế toán sử dụng TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp và kết
chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác
liên quan đến hoạt ®éng chung cđa toµn DN
TK 642 cã 8 TK cÊp 2:
TK 6421: Chi phÝ vËt liƯu qu¶n lý
TK 6421: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6421: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6421: Thuế, phí và lệ phí
TK 6421: Chi phí dự phòng
TK 6421: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6421: Chi phí bằng tiền khác
* Kết cấu và nội dung sử dụng:
+ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641
Bên nợ:
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế PS trong kỳ

Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong

TK 641 kh«ng cã sè d
+ KÕt cÊu và nội dung phản ánh TK 642
Bên nợ:
- Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
- Trích lập và trích lập thêm các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
đà trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo
- Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh
TK 642 không có d
1.2.4.3. Phơng pháp hạch toán: phơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp: đợc thể hiện qua sơ đồ 1.5 nh sau:
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp
334

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

641, 642

111,112,138

15



Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

Tiền lơng,các khoản phụ cấp
Các khoản ghi giảm chi phí
Của nhân viên bán hàng, QLDN bán hàng, QLDN
338
TríchBHXH,BHYT,KPCĐ
Nhân viên bán hàng, QLDN
152,142,153
Xuất dùng vật liệu, công cụ
Công tác bán hàng, QLDN
214
Khấu hao TSCĐ phục vụ chung
Cho bộ phận bán hàng,QLDN

911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
bán hàng,QLDN để xác định KQKD
142
Hoặc kết chuyển sang TK 142
đối với hoạt động có chu kỳ
kinh doanh dài

139, 159
Lập dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

333
Thuế môn bài, thuế nhà đất
Thuế GTGT phải nộp Nhà nớc
111,112,331
Các chi phí dịch vụ mua ngoài
(điện, nớc,sửa chữa TSCĐ)

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

16


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

1.2.5. Kế toán chi phÝ tµi chÝnh vµ doanh thu tµi chÝnh
1.2.5.1 Chøng tõ sử dụng:
-

Giấy báo Có, báo Nợ của ngân hàng;

-

Phiếu thu, phiếu chi;

-

Các hợp đồng vay ;


Các giấy tờ liên quan khác;
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lÃi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận đợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
*Nội dung kết cấu tài khoản 515:
Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phơng pháp trực tiếp (nếu có);
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911
Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
+ Tiền lÃi, cổ tức và lợi nhuận đợc chia;
+ LÃi do nhợng bán các khoản đầu t vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết;
+ Chiết khấu thanh toán đợc hởng;
+ LÃi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt ®éng kinh doanh;
+ L·i tû gi¸ hèi ®o¸i ph¸t sinh khi bán ngoại tệ;
+ LÃi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
+ Kết chuyển hoặc phân bổ lÃi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu t xây
dựng cơ bản (giai đoạn trớc hoạt động) đà hoàn thành đầu t vào hoạt động doanh
thu tài chính;
+ Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ;
Tài khoản 515 không có số d;

Tài khoản 635
*Nội dung kết cấu tài khoản 635:
Bên nợ:

+ Chi phí lÃi tiền vay, lÃi mua hàng trả chậm, lÃi thuê tài sản thuê tài
chính;
+ Lỗ bán ngoại tệ;
+ Chiết khấu thanh toán cho ngời mua;
+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhợng bán các khoản đầu t;
+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh ( Lỗ tỷ giá
hối đoái đà thực hiện);
+ Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái cha thực hiện);
+ Dự phòng giảm giá đấu t chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đà trích lập năm trớc cha sử dụng hết);
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu
t xây dựng cơ bản (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trớc hoạt động) đà hoàn thành đầu t vào
chi phí tài chính;
+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu t tài chính khác;
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

17


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

Bên có:
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đà trích lập năm trớc cha sử dụng
hết);
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ

để xác định kết quả kinh doanh;
1.2.5.3.
Phơng pháp hạch toán
Phơng pháp hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính đợc thể
hiện qua sơ đồ 1.6 nh sau:

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K

18


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
111,112,242, 335, 3432

635

Các khoản lÃi vay
phải trả trong kỳ

129, 229, 3433
Hoàn nhập số chênh dự phòng giảm giá
đầu t, phân bổ phơ tréi tr¸i phiÕu

333


515

111,112,138

Th GTGT nép theo TiỊn l·i CK, tiền gửi
phơng pháp TT ngân hàng, tiền cho vay

129,229
911

Dự phòng giảm giá đầu t

111,112
Kết chuyển doanh thu hoạt động TC Tiền thu do bán bất động
sản, CK thanh toán

211,222,223,228

Kết chuyển chi phí tài chính

Lỗ các khoản đầu t, thu
tiền bán các khoản đầu t

338

111,112

LÃi trả chậm

Chi HĐ liên

doanh, liên lết
Lỗ về bán
ngoại tệ

421
Kết chuyển lỗ

1112, 1122
Bán ngoại tệ
Kết chuyển lÃi

413
Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại các khoản đầu
t có nguồn gốc ngoại tệ

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Líp: QTL101K

19


Khoá luận tốt nghiệp

trờng đhdl hải phòng

1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng;
- Các chứng từ thanh to¸n: PhiÕu thu, giÊy ủ nhiƯm thu. giÊy b¸o Cã của

ngân hàngcó nh
- Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý tài sản, hợp đồng kinh
tếcó nh
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711
* Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phơng pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp
+ Cuối kỳ kế toán quyết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh
Bên có:
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
Tài khoản 711 không có số d cuối kỳ

Tài khoản 811
* Nội dung kết cấu tài khoản 811
Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào tài khoản 911Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này không có số d cuối kỳ
1.2.6.3. Phơng pháp hạch toán
Phơng pháp hạch toán thu nhập và chi phí hoạt động khác đợc thể hiện qua
sơ đồ 1.7 nh sau

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: QTL101K


20



×