Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 24 bài ôn tập tả đồ vật7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.96 KB, 2 trang )

Giáo án tiếng việt lớp 5
Tập làm văn:

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân

hoá, so sánh trong bài văn BT1)
- Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
*GDHS: Lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo,có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ
vật tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc đoạn - 3 học sinh đọc bài.
văn đã viết lại (sau tiết trả bài văn kể - Lớp nhận xét
chuyện). GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập
Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- HS lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu

- 2 HS đọc bài văn, 1 HS đọc chú giải, câu hỏi
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung
BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”, các từ - HS quan sát, lắng nghe.


ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài.
+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – Mở bài kiểu
- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục; giải trực tiếp.
nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu: một loại + Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo
vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung quân phục cũ của ba.
Quốc.
- Tả bao quát (xinh xinh, trông rất oách)
- YC cả lớp làm vào VBT in
Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những
a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài? đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng
Phần thân bài được miêu tả như thế nào?
sét…) nêu công dụng của cái áo (mặc áo vào tôi
b) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong có cảm giác như vòng tay mạnh mẽ và yêu thương
đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm
bài.
áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí
- Mời HS đọc lại những kiến thức cần ghi


Giáo án tiếng việt lớp 5
nhớ về bài văn tả đồ vật, cả lớp theo dõi hon).
ghi nhớ.
+ Kết bài: Phần còn lại – Kết bài kiểu mở rộng.
Bài tập 2. Mời HS đọc yêu cầu của bài.
+ Hình ảnh so sánh: những đường khâu đêu đều
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT in

đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng
quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái

lá non; cái cầu vai y hệt như cái áo quân phục
thực sự; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay
ba mạnh nẽ và yêu thơng đang ôm lấy tôi, như
được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững
chạc như một anh lính tí hon.

GV: Các em có thể tả hình dáng hay công
dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn học
ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo thức…
chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết
từng bộ phận hoặc ngược lại. Chú ý quan
sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so + Hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý
báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. - 2 HS đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

3. Củng cố- dặn dò:

+ Đề bài yêu cầu viết đoạn văn khoảng 5 câu tả
hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi
với các em.

- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.

- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về - HS làm bài vào VBT in
nhà viết lại.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.

- Chuẩn bị tiết sau
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe



×