Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín sở giao dịch sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.47 KB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
SỞ GIAO DỊCH SÓC TRĂNG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiên:

Ths.PHẠM XUÂN MINH

LÊ VĂN KHÁNH
MSSV: 4084806
Lớp: Tài chính doanh nghiệp-K34

Cần Thơ, 2012


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
LỜI CẢM TẠ

Trước tiên, em kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất
đến quý Thầy (Cô) khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả Thầy (Cô) của
trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần
thiết để hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn Thầy Phạm Xuân
Minh đã hướng dẫn, sửa chữa những khuyết điểm cho em trong suốt thời gian


nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Em chân thành cảm ơn các Anh (Chị) đang công tác ở Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam Thương tín – Sở giao dịch Sóc Trăng đã đóng góp ý kiến
bổ ích, thiết thực và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập
và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương tín
– Sở giao dịch Sóc Trăng đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện
cho em tiếp xúc với tình hình thực tế phù hợp với chuyên ngành của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy (Cô) và Ban Giám Đốc cùng các
Anh (Chị) tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương tín – Sở giao
dịch Sóc Trăng được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công
tác cũng như trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2012
Sinh viên thực hiện

Lê Văn Khánh

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

i

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2012
Sinh viên thực hiện

Lê Văn Khánh

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

ii

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày….tháng.…năm 2012

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

iv

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày….tháng.…năm 2012

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

v

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG -------------------------------------------- 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI------------------------------------------------------ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ---------------------------------------------------------- 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ---------------------------------------------------------- 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU -------------------------------------------------- 3

1.3.1 Không gian nghiên cứu ------------------------------------------------- 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu --------------------------------------------------- 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu--------------------------------------------------- 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU --------------------------------------------------- 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ---------------------------------------------------------------------------------- 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ---------------------------------------------------- 5
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại---------------------------------- 5
2.1.2 Khái niệm tín dụng và phân loại tín dụng --------------------------- 5
2.1.3 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng ----------------------------- 6
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ---------- 10
2.1.5 Khái quát về tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ---------------- 13
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU---------------------------------------- 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ---------------------------------------- 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu -------------------------------------- 15
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – SỞ GIAO DỊCH SÓC TRĂNG ------------18
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THƯƠNG TÍN- SỞ GIAO DỊCH SÓC TRĂNG ------------------ 18
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng ----------------- 18
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và điều hành ----------------------------------------- 20
3.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ------------------------------------------------- 20
3.1.4 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận ------------------------------ 21
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 20092011 ------------------------------------------------------------------------------- 23
3.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ------------------- 23
3.2.2 Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn qua 3 năm ----------------- 26
3.2.3 Định hướng hoạt động trong năm 2012 ---------------------------- 32
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
SỞ GIAO DỊCH SÓC TRĂNG -------------------------------------------------34
4.1 PHÂN TÍCH DOANH SỐ CHO VAY TIÊU DÙNG ---------------- 34

4.1.1 Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn ------------- 34
4.1.2 Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng so với tổng doanh số cho
vay ------------------------------------------------------------------------------ 38
vi
GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh
SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng

4.1.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay tiêu dùng
theo thời hạn cho vay -------------------------------------------------------- 41
4.2 PHÂN TÍCH DOANH SỐ THU NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG ---- 43
4.2.1 Phân tích doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn ---- 43
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng so với tổng doanh
số thu nợ ----------------------------------------------------------------------- 45
4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số thu nợ cho vay
tiêu dùng theo thời hạn cho vay -------------------------------------------- 47
4.3 PHÂN TÍCH DƯ NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG ---------------------- 50
4.3.1 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn ----------------- 50
4.3.2 Phân tích dư nợ tiêu dùng so với tổng dư nợ---------------------- 52
4.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dư nợ cho vay tiêu dùng
theo thời hạn cho vay -------------------------------------------------------- 54
4.4 PHÂN TÍCH NỢ XẤU CHO VAY TIÊU DÙNG -------------------- 56
4.4.1 Phân tích nợ xấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn --------------- 56
4.4.2 Phân tích nợ xấu tiêu dùng so với tổng dư nợ -------------------- 58
4.4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu cho vay tiêu dùng
theo thời hạn cho vay -------------------------------------------------------- 60
4.5 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG --------------------------------------------------------------------- 62

4.5.1 Vòng quay vốn tín dụng ---------------------------------------------- 62
4.5.2 Hệ số thu nợ ------------------------------------------------------------ 63
4.5.3 Dư nợ/vốn huy động -------------------------------------------------- 63
4.5.4 Nợ xấu/tổng dư nợ ---------------------------------------------------- 63
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DÙNG TIÊU TẠI SỞ GIAO DỊCH SÓC TRĂNG -65
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ------------------------------------------ 65
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG ----------------------------------------------------------------------------- 66
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ -------------------------------------68
6.1 KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------ 68
6.2 KIẾN NGHỊ ----------------------------------------------------------------- 69
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan ban ngành ------- 69
6.2.2 Đối với Hội sở --------------------------------------------------------- 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------70

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

vii

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NH giai đoạn 2009 – 2011 ---------- 24
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của NH giai đoạn 2009 – 2011 ----------------- 27
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng của NH giai đoạn 2009 - 2011 ------------ 30
Bảng 4: Chỉ tiêu kế hoạch của NH năm 2012 ---------------------------------------- 32

Bảng 5: Doanh số cho vay tiêu dùng của NH giai đoạn 2009 – 2011 ------------- 35
Bảng 6: Tình hình cho vay tiêu dùng so với tổng doanh số cho vay của NH giai
đoạn 2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------------ 40
Bảng 7: Nhân tố ảnh hưởng tới doanh số cho vay tiêu dùng giai đoạn 2009 –
2011 ---------------------------------------------------------------------------------------- 41
Bảng 8: Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng doanh số cho vay --------------------------- 41
Bảng 9: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của NH giai đoạn 2009 – 2011 ---- 44
Bảng 10: Tình hình thu nợ cho vay tiêu dùng so với tổng doanh số thu nợ của NH
giai đoạn 2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------- 46
Bảng 11: Nhân tố ảnh hưởng tới doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn
2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------------------- 48
Bảng 12: Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng doanh số thu nợ ---------------------------- 48
Bảng 13: Dư nợ cho vay tiêu dùng của NH giai đoạn 2009 – 2011 --------------- 51
Bảng 14: Dư nợ cho vay tiêu dùng so với tổng dư nợ của NH giai đoạn 2009 –
2011 ---------------------------------------------------------------------------------------- 53
Bảng 15: Nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2009 – 2011
---------------------------------------------------------------------------------------------- 54
Bảng 16: Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng dư nợ ---------------------------------------- 55
Bảng 17: Nợ xấu cho vay tiêu dùng của NH giai đoạn 2009 – 2011 -------------- 57
Bảng 18: Nợ xấu cho vay tiêu dùng so với tổng nợ xấu của NH giai đoạn 2009 –
2011 ---------------------------------------------------------------------------------------- 59
Bảng 19: Nhân tố ảnh hưởng tới nợ xấu cho vay tiêu dùng giai đoạn 2009 – 2011
---------------------------------------------------------------------------------------------- 60
Bảng 20: Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng nợ xấu --------------------------------------- 60
Bảng 21: Chỉ tiêu đánh giá tính hình tín dụng tiêu dùng của NH giai đoạn 2009 2011 ---------------------------------------------------------------------------------------- 62
GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

viii

SVTH: Lê Văn Khánh



Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình tín dụng cơ bản ------------------------------------------------------ 9
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Việt Nam Thương tín – Sở giao dịch Sóc
Trăng --------------------------------------------------------------------------------------- 20

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

ix

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

TMCP

Thương mại cổ phần

SGD

Sở giao dịch


CNTT

Công nghệ thông tin

NHTM

Ngân hàng thương mại

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

x

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008, mặc dù không bị ảnh
hưởng trực tiếp từ cuộc khủng hoảng hệ thống tài chính thế giới nhưng Việt Nam
vẫn chịu hậu quả gián tiếp từ cuộc khủng hoảng này. Trong bối cảnh đó kinh tế
Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng đã gặp không ít khó khăn.
Tuy nhiên, lĩnh vực hoạt động của ngân hàng đóng góp vai trò quan trọng không
thể thiếu trong công cuộc phục hồi và phát triển kinh tế của đất nước cho nên hệ
thống ngân hàng Việt Nam vẫn tiếp tục ghi nhận sự phát triển mạnh về quy mô
của các ngân hàng và hầu hết các ngân hàng đều tăng cường mở rộng mạng lưới,
đầu tư phát triển sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng các yêu cầu ngày càng khắc
khe của thị trường và khách hàng. Cùng với xu thế này, năm 2007 Ngân hàng

thương mại cổ phần Việt Nam Thương tín đã được thành lập, là ngân hàng trẻ
cho nên Ngân hàng Việt Nam Thương tín gặp không ít những khó khăn, trở ngại
và cạnh tranh gay gắt. Bên cạnh không ít khó khăn phải đối mặt, Ngân hàng vẫn
có những lợi thế nhất định trong đó tiềm lực tài chính vững mạnh và những kinh
nghiệm quý báo trong lĩnh vực ngân hàng của các cổ đông, đáng kể nhất là Ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu – một trong những ngân hàng thương mại cổ
phần hàng đầu ở nước ta hiện nay cho nên đó chính là nền tảng cho tham vọng
trở thành một trong những thương hiệu có uy tín và chất lượng trong lĩnh vực
ngân hàng của Ngân hàng Việt Nam Thương tín trong tương lai.
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương tín – Sở giao dịch Sóc
Trăng được thành lập nhằm để đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp và
người dân trong tỉnh Sóc Trăng. Từ khi ra đời Ngân hàng vẫn đang thực hiện
chức năng chính của mình là cung cấp tín dụng cho nền kinh tế đóng góp đáng kể
cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc Trăng nói chung và thành phố Sóc
Trăng nói riêng, và hiện nay nghiệp vụ tín dụng được xem là nguồn mang lại thu
nhập chính cho Ngân hàng. Tuy nhiên, sự cạnh tranh từ những ngân hàng thương
mại cổ phần cũng như các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn là rất gay
gắt, trong đó sự có mặt của các chi nhánh ngân hàng như BIDV, Agribank,
GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

1

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
Sacombank, Vietinbank,…đã làm cho thị phần tín dụng bị chia sẻ đáng kể. Một
trong lĩnh vực tín dụng được Ngân hàng quan tâm phát triển đó là việc cung cấp
tín dụng để hỗ trợ cho các cán bộ, nhân viên của các doanh nghiệp cũng như các
cá nhân và hộ gia đình có điều kiện tiếp cận nguồn vốn từ Ngân hàng để phục vụ

cho đời sống ngày được tốt hơn. Tín dụng tiêu dùng được đảm bảo bằng nguồn
thu nhập ổn định và tài sản thế chấp từ phía khách hàng nhưng vẫn chứa đựng
nhiều rủi ro tiềm tàng có khả năng gây mất mát lớn nếu ngân hàng không có các
biện pháp phòng ngừa và quản lý thích hợp, cho nên việc phân tích và đánh giá
thực trạng tín dụng tiêu dùng là rất cần thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Phân tích
tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thương tín – Sở giao dịch Sóc Trăng” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thương tín – Sở giao dịch Sóc Trăng thông qua việc nghiên cứu hoạt động cho
vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng giai đoạn 2009 – 2011.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình
huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng trong 3 năm 2009, 2010 và 2011.
- Mục tiêu 2: phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ xấu ở lĩnh
vực cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng theo thời hạn tín dụng.
- Mục tiêu 3: phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ xấu ở lĩnh
vực cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng so với tổng doanh số cho vay, thu nợ, dư
nợ và nợ xấu.
- Mục tiêu 4: phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay, thu
nợ, dư nợ và nợ xấu theo thời hạn cho vay đối với lĩnh vực cho vay đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.
- Mục tiêu 5: đánh giá chất lượng hoạt động cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng thông qua một số chỉ tiêu tài chính.

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

2


SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương
tín – Sở giao dịch Sóc Trăng.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ ngày 13/02/2012 đến ngày 14/4/2012, các số liệu
thu thập là số liệu trong 3 năm từ năm 2009 đến năm 2011.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương tín – Sở giao dịch Sóc Trăng
trong giai đoạn 2009 - 2011.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Tính đến thời điểm hiện nay có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến phân
tích hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước cũng như các
ngân hàng thương mại cổ phần, phần lớn các bài nghiên cứu về vấn đề này đều
có những điểm chung về cấu trúc trình bày đề tài. Do không thể liệt kê tất cả các
nghiên cứu liên quan nên tác giả chỉ lược khảo một vài nghiên cứu tiêu biểu có
những điểm mới trong phân tích để làm cơ sở:
- Ngô Bích Chăm (2008), “Tình hình cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Giồng Riềng tỉnh
Kiên Giang”. Nghiên cứu này, tác giả đi vào phân tích tình hình chung về kết
quả hoạt động kinh doanh sau đó đi vào phân tích doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn đối với hộ sản xuất bằng phương pháp so sánh, đánh
giá mức độ chênh lệch. Đồng thời vận dụng phương pháp phân tích nhân tố để
thấy được sự ảnh hưởng của các nhân tố như số lần cho vay/kỳ hạn (lần) và số
tiền cho vay/lần vay (triệu đồng) đến doanh số cho vay, số lần thu nợ/kỳ hạn

(lần) và số tiền thu nợ/lần thu (triệu đồng) đến doanh số thu nợ, số khách hàng dư
nợ (khách) và dư nợ bình quân/khách hàng (triệu đồng) đến dư nợ, số khách hàng
nợ quá hạn (khách) và nợ quá hạn bình quân/khách hàng (triệu đồng) đến nợ quá
hạn. Tuy nhiên, trong phân tích nhân tố tác giả chỉ phân tích và cho thấy sự thay
đổi của các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu phân tích về mặt số tuyệt đối
chưa đi sâu vào nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các chỉ tiêu phân tích.
GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

3

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
- Lê Hoàng Xuân Giao (2008), “Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ xuất
khẩu thủy sản tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông
tỉnh Sóc Trăng”. Trong nghiên cứu này, tác giả đi vào phân tích hoạt động kinh
doanh và các chỉ tiêu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ đối với hoạt
động tín dụng tài trợ xuất khẩu thủy sản so với tổng doanh số cho vay, tổng
doanh số thu nợ và tổng dư nợ bằng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt
đối. Bên cạnh tác giả vận dụng phương pháp phân tích nhân tố để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên nhưng có nhiều điểm khác biệt so với
nghiên cứu thứ nhất. Một là, tác giả xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phân tích bao gồm: tỷ giá bình quân (VND/USD) và doanh số tài trợ, doanh số
thu nợ, dư nợ tính bằng USD ảnh hưởng đến doanh số tài trợ, doanh số thu nợ,
dư nợ tính VND. Thứ hai, tác giả đi vào phân tích nguyên nhân của sự thay đổi
của các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu cần phân tích mà không đặt nặng vào
phân tích thay đổi về mặt số liệu. Thêm vào đó tác giả sử dụng phương pháp ma
trận SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với hoạt
động tín dụng của ngân hàng đã tạo điểm mới trong đề tài phân tích hoạt động tín

dụng của ngân hàng.

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

4

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ, tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
2.1.2 Khái niệm tín dụng và phân loại tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả (cả vốn và
lãi) sau một thời gian nhất định.
2.1.2.2 Phân loại tín dụng
Căn cứ vào đối tượng và chủ thể tín dụng thì hiện nay tồn tại các hình thức
tín dụng sau đây:
- Tín dụng thương mại phản ánh các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
những người sản xuất kinh doanh, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu
hang hóa.
- Tín dụng ngân hàng phản ánh quan hệ vay mượn vốn tiền tệ giữa các ngân
hàng với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế (các doanh nghiệp, các cá

nhân, các tổ chức xã hội, và các cơ quan nhà nước cao cấp.
- Tín dụng thuê mua phản ánh những quan hệ nảy sinh giữa công ty tài
chính (công ty cho thuê tài chính) với những người sản xuất kinh doanh dưới
hình thức cho thuê tài sản.
- Tín dụng tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu cá
nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng
giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở,
phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế... Trước khi họ có đủ
khả năng về tài chính để hưởng thụ.
- Tín dụng quốc tế là mối quan hệ tín dụng giữa các Nhà nước, giữa các cơ
quan của các Nhà nước với nhau, hoặc Ngân hàng quốc tế và các tổ chức quốc tế,
các cá nhân người nước ngoài và giữa các doanh nghiệp của các nước với nhau.
GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

5

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
- Tín dụng nhà nước phản ánh mối quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với dân
cư và các chủ thể kinh tế khác, trong đó Nhà nước là người đi vay đồng thời là
người cho vay để đảm bảo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
trong quản lý kinh tế xã hội.
2.1.3 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Nguyên tắc tín dụng
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này tiền vay phải sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được
vay trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các

khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của
bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không
được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn sai mục đích thể
hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ
nguyên tắc này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử
dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động
của bên vay về phương diện này.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng: tiền vay phải
được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải bảo đảm thu hồi được đầy đủ và
có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế,
xã hội được ổn định, các mối quan hệ của ngân hàng được phát triển theo xu thế
an toàn và năng động.
Đối với công việc hạch toán của từng ngân hàng, việc tuân thủ nguyên tắc
tắc này đảm bảo tạo điều kiện vật chất cho sự duy trì và phát triển của ngân hàng,
thực hiện tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa, do phương thức hoạt động của
các ngân hàng là đi vay để cho vay, nên tính hoàn trả của tín dụng càng khẳng
định như một cơ chế tồn tại của Ngân hàng.
2.1.3.2 Điều kiện vay vốn tại ngân hàng
Khách hàng vay vốn tại ngân hàng thì cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

6

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng

- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư; phương án tiêu dùng kèm phương án trả nợ khả thi;
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước.
- Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân), hoặc cư trú thường xuyên (đối với
đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân,
thành viên hợp danh của công ty hợp danh) cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi ngân hàng cho vay đóng trụ sở. Trường hợp khác, Chi
nhánh ngân hàng cho vay thẩm định, giải trình rõ nguyên nhân, trình Tổng giám
đốc ngân hàng quyết định.
2.1.3.3 Đối tượng cho vay của ngân hàng
Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau:
- Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm:
+ Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các
tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 của Bộ luật dân sự.
+ Cá nhân
+ Hộ gia đình
+ Tổ hợp tác
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty hợp danh
- Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài
2.1.3.4 Thời hạn cho vay
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho
đến hết thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
2.1.3.5 Phương thức cho vay

Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng được
phép thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay:
GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

7

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo dự án.
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay hợp vốn.
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau tuy nhiên ngân hàng chỉ áp dụng
2 phương thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và phương
thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.3.6 Các biện pháp đảm bảo tín dụng
Để ngăn ngừa và bù đắp sự thiệt hại về phương diện tài chính cho ngân
hàng và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong
nền kinh tế thì các ngân hàng đã sử dụng các phương thức đảm bảo như sau: thế
chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh, số dư bù, bảo đảm bằng tài sản hình thành
từ vốn vay, tín chấp…

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh


8

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
2.1.3.7 Quy trình tín dụng
Quá trình cho vay có thể mô tả một cách khái quát qua sơ đồ sau:
1. Bên vay đề nghị
- Vay đủ vốn cần thiết
- Loại hình tín dụng/biện pháp
bảo đảm phù hợp
2. Bên cho vay đánh giá phân
tích
- Người đi vay và cho vay gặp
nhau
- Phân tích từ thông tin/báo cáo
tài chính…
- Thực hiện và lập hợp đồng tín
dụng

Quá trình cho vay (5
bước)
-

- Bên vay đề nghị vay
- Bên cho vay đánh giá,
phân tích tín dụng
- Quyết định cấp tín dụng
- Kiểm tra, giám sát khoản

vay
- Thu lãi và nợ

3. Quyết định cấp tín dụng
- Phương pháp: cá nhân/nhiều
người/hội đồng tín dụng
- Thực hiện hạn mức
- Định giá tín dụng: lãi suất, phí
4. Kiểm tra, giám sát
Giám sát
Phát hiện
lý kịp thời

Xử

5. Thu lãi và nợ
- Thu đúng hạn
- Cơ cấu lại nợ
Sơ đồ 1: Quy trình tín dụng cơ bản

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

9

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng
2.1.4.1 Doanh số cho vay

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi.
2.1.4.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.4.3 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào
một thời điểm nhất định.Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai
chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.4.4 Phân loại nợ
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc va lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.


GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

10

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ các
khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh nợ chờ xử lý.

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Trong đó:
- Nợ là các khoản cho vay, ứng trước, cho thuê tài chính, các khoản chiết
khấu, tái chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá, các khoản bao thanh toán, hình
thức tín dụng khác.
- Nợ quá hạn là khoản nợ gồm một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã bị quá
hạn. Nợ quá hạn là dạng dư nợ mà ngân hàng luôn phấn đấu ở mức thấp nhất. Nợ
quá hạn càng thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng càng hiệu quả.

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

11

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
- Nợ xấu là những khoản nợ không hiệu quả, nó bao gồm tất cả các khoản
nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là chỉ tiêu đánh giá chất
lượng tín dụng.
- Nợ cơ cấu thời hạn trả nợ là khoản nợ ngân hàng nơi cho vay chấp nhận
điều chỉnh thời hạn trả nợ cho khách hàng, do ngân hàng cho vay đánh giá khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng hạn ghi trên hợp đồng tín dụng
nhưng ngân hàng nơi cho vay không đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại.
2.1.4.5 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn
tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển

liên tục.
Công thức tính:
Vòng quay vốn tín dụng

=

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ bình quân

=

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2

2.1.4.6 Hệ số thu nợ (%)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ của Ngân hàng. Nó cho ta biết được
trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng sẽ thu được
bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao thì công tác thu hồi vốn của Ngân hàng
càng hiệu quả và ngược lại. Tuy nhiên, chỉ tiêu này vẫn có nhược điểm nên khi
phân tích tín dụng cần kết hợp vận dụng với các chỉ tiêu khác.
Công thức tính:
Hệ số thu nợ

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

=


Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

12

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
2.1.4.7 Dư nợ / Tổng nguồn vốn (%)
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân
hàng. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng ổn định và
có hiệu quả. Ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn nhất là khâu tìm kiếm
khách hàng.
Công thức tính:
Dư nợ

Dư nợ / Tổng nguồn vốn =

Tổng nguồn vốn

2.1.4.8 Dư nợ / Tổng vốn huy động( %)
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ. Nó
còn cho biết khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu
này lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này
nhỏ thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.
Công thức tính:
Dư nợ / Tổng nguồn vốn huy động

Dư nợ

=

Tổng nguồn vốn huy động

2.1.4.9 Nợ xấu / Tổng dư nợ (%)
Chỉ số Nợ xấu/Tổng dư nợ đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng. Chỉ số này thấp cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng cao vì
phần nợ xấu chiếm tỷ trọng ít trong tổng dư nợ. Thông thường thì chỉ số này phải
thấp hơn 5% để đảm bảo chất lượng nghiệp vụ tín dụng.
Công thức tính:
Nợ xấu

Nợ xấu / Tổng dư nợ =

Tổng dư nợ
2.1.5 Khái quát về tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
2.1.5.1 Tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
Nhằm hỗ trợ cho cá nhân, hộ gia đình trang trải các nhu cầu trong cuộc
sống như nhà ở, phương tiện đi lại, chi phí học tập... trước khi họ có đủ khả năng
về tài chính để đáp ứng nhu cầu đó. Hiện nay Ngân hàng Việt Nam Thương tín
GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

13

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
thực hiện cấp tín dụng cho nhu cầu tiêu dùng cho khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình bằng nhiều hình thức khác nhau bao gồm:

- Cho vay xây dựng, sữa chữa nhà
- Cho vay mua nhà đất
- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng
- Cho vay tiêu dùng tín chấp
- Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán
- Cho vay chi phí du học
2.1.5.2 Vai trò tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
a) Đối nền kinh tế
Ta xét tổng cầu của quốc gia: Y = C + I + G + NX
Trong đó:
- Y: là giá trị được tính bằng tiền của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời
gian nhất định (thường là một năm).
- C : là chi tiêu dùng của tất cả cá nhân, hộ gia đình trong nền kinh tế.
- I: là đầu tư của các nhà kinh doanh vào cơ sở kinh doanh, còn gọi là tiêu
dùng của các nhà đầu tư nhằm mục đích sản xuất – kinh doanh.
- G: là chi tiêu của chính quyền vào các chính sách hỗ trợ kinh tế – xã hội.
- NX: là giá trị xuất khẩu ròng được tính bằng khoảng thu từ xuất khẩu sau
khi trừ đi chi phí nhập khẩu.
Xét mối quan hệ trong mô hình tổng cầu ta thấy 4 yếu tố trên tác động lẫn
nhau tác động lên tổng cầu, khi tiêu dùng (C) tăng làm cho sản lượng hàng hóa
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tăng theo. Khi tiêu dùng trong xã hội tăng kích thích
nền sản xuất kinh doanh tăng lên hay đầu tư (I) tăng. Tuy nhiên, sản xuất nên
tăng ở mức cho phép tránh sản xuất dư thừa, gây khủng khoảng thừa cho nền
kinh tế, và nếu tiêu dùng tăng quá mức sẽ ảnh hưởng đến tiết kiệm đáp ứng nhu
cầu vốn cho đầu tư trong nước. Từ đó cho thấy, tín dụng tiêu dùng tăng ở mức
vừa phải sẽ làm gia tăng tiêu dùng xã hội và kích thích đầu tư.

GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh


14

SVTH: Lê Văn Khánh


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại VIETBANK – Sở giao dịch Sóc Trăng
b) Đối với cá nhân, hộ gia đình
Tín dụng tiêu dùng mở rộng sẽ hỗ trợ cho người dân trong việc chi tiêu
nhằm nâng cao mức sống nhằm giúp cho người lao động thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng, kích thích người lao động làm việc tích cực.
Mở rộng cho vay tiêu dùng qua ngân hàng sẽ làm giảm đi các hiện tượng
cho vay nặng lãi.
c) Đối với hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Mặc dù trong tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, cho vay tiêu dùng là
lĩnh vực không được khuyến khích nhưng với dân số trên 80 triệu người Việt
Nam là thị trường đầy tiềm năng đối với các sản phẩm dịch vụ cá nhân trong điều
kiện trình độ dân trí ngày càng được cải thiện mức sống người dân ngày một
nâng cao.
Cho vay cá nhân là kênh thuận lợi cho ngân hàng giới thiệu các sản phẩm
của ngân hàng đến người dân, đồng thời giúp ngân hàng phân tán rủi ro từ tín
dụng doanh nghiệp sang tín dụng cá nhân.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp tham khảo trực tiếp ý kiến của các anh (chị) nhân viên
phòng kinh doanh và nhân viên hỗ trợ tín dụng trong Ngân hàng về các vấn đề có
liên quan.
- Số liệu thứ cấp thu thập từ:
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từng năm,
giai đoạn 2009 – 2011.
+ Bảng báo cáo nguồn vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2009 – 2011.

+ Bảng thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ của từng
khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp qua 3 năm.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Ta tiến hành áp dụng những phương pháp phân tích khác nhau cho từng
mục tiêu phân tích cụ thể:
- Mục tiêu 1, mục tiêu 2, mục tiêu 3 và mục tiêu 5 sử dụng phương pháp so
sánh.
- Mục tiêu 4 sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn.
GVHD: Ths.Phạm Xuân Minh

15

SVTH: Lê Văn Khánh


×