Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

phân tích thực trạng ứng dụng khoa học công nghệ và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng motilen cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.99 KB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN
CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn :

Sinh viên thực hiện:

TS. QUAN MINH NHỰT

HUỲNH TÚC MỸ
MSSV:4084814
Lớp:Tài chính doanh nghiệp -K34

CẦN THƠ - 2012



Luận văn tốt nghiệp
LỜI CẢM TẠ
Trước hết em xin chân thành cảm Công ty cổ phần VLXD Motilen Cần
Thơ, đặc biệt là Ban lãnh đạo công ty cùng các anh chi cán bộ trong phòng đã tạo
điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian đi tìm hiểu tình hình
áp dụng KHCN c ủa công ty để em hoàn thành bài luận văn này.


Em cũng xin chân thành chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Trường
Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Thầy Cô trong Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
đã tận tình giảng dạy em trong bốn năm qua. Em xin chân thành cảm ơn thầy
QUAN MINH NHỰT về sự tận tình hướng dẫn và chỉ dạy em rất nh iều để có
thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên đề tài nghiên cứu chưa
được sâu. Mặt khác, do sự hạn chế kiến thức về lý thuyết cũng nh ư về kinh
nghiệm nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó, để đề tài luận văn được hoàn
chỉnh hơn, kính mong sự đóng góp ý kiến chân tình.
Xin kính chúc quý Thầy Cô, các cô chú và các công ty Motilen Cần Thơ
được sức khỏe dồi dào và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!

GVHD: QUAN MINH NHỰT

-i-

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện


HUỲNH TÚC MỸ

GVHD: QUAN MINH NHỰT

- ii -

SVTH: HUỲ NH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Ngày… …tháng…….năm…..
Giáo viên hướng dẫn

TS. QUAN MINH NHỰT

GVHD: QUAN MINH NHỰT

- iii -

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VI ÊN HƯỚNG DẪN

Ngày …. tháng …. năm …

Giáo viên hướng dẫn

TS. QUAN MINH NHỰT

GVHD: QUAN MINH NHỰT

- iv -

SVTH: HUỲ NH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VI ÊN PHẢN BIỆN

GVHD: QUAN MINH NHỰT

-v-

SVTH: HUỲ NH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC…………………………………………………………………Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU………………………………………………….…1
1.1. Đặt vấn đ ề nghiên cứu…………………………………………………..... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………..... 1
1.2.1. Mục tiêu chung…………………… …………………………………...1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể………………………………………………………. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………… 2

1.3.1. Phạm vi không gian …………………………………………………. 2
1.3.2. Phạm vi thời gian …………………………………………………… 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………….. 2
1.4. Lược khảo tài liệu……………………………………………………… .......2
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU...................................................................................................................... 4
2.1. Phương pháp luận………………………………………………………… 4
2.1.1. Khái niệm về khoa học và công nghệ……………………………...… 4
2.1.2. Vai trò của khoa học công nghệ…………………………………….... 5
2.1.3. Thực trạng á p dụng khoa học công nghệ ……………………………... 6
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá……………………………………………......... 7
2.1.5. Hiệu quả kinh doanh………………………….………………………..9
2.1.6. Phân tích hoạt động kinh doanh………………….……………...……..9
2.1.7. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận…………………………..11
2.1.8. Các chỉ tiêu cơ bản đánh gi á hoạt động kinh doanh………………….13
2.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………...………………14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu……………………………… …………14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu……………………………………......14
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ TỐNG QUAN VÀ THỰC TRẠNG ỨNG
DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN VẬT LIỆU
XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ……………………………………….…18
3.1. Tổng quan công ty…………… ..…………..…………………………..18
3.1.1 Giới thiệu công ty…………………………………………………….. 18
3.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................... 18
GVHD: QUAN MINH NHỰT

- vi -

SVTH: HUỲ NH TÚC MỸ



Luận văn tốt nghiệp
3.1.3. Cơ cấu sản xuất bộ máy kinh doanh của công ty …………….…20
3.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty..……………………………22
3.1.5. Thuận lợi và khó khăn của công ty ..……………………………..25
3.1.6. Phương hướng phát triển trong thời gian tới………………………….26
3.2.Thực trạng áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh. …..26
3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn.. ………………..………………….…………..27
3.2.2. Cơ cấu tài trợ cho máy móc thiết bị……………...…………………...31
3.2.3. Phân tích tình hình sử dụng máy móc thiết bị……………..………....34
3.2.4. Quá trình thay đổi công nghệ…………………………………...…….37
3.2.5. Cơ cấu trình độ lao động năm 2011 của công ty... ……..……………..41
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN
CẦN THƠ………………………………………………………………………43
4.1. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận…………......……………43
4.1.1. Khái quát doanh thu chi phí lợi nhuận qua 3 năm 2009-1011……..…43
4.1.2. Phân tích tình hình doanh thu ……………………………......………45
4.1.3. Phân tích tình hình chi phí ………………………..………………….48
4.1.4. Phân tích tình hình lợi nhuận ………………………………………...51
4.2. Các chỉ tiêu tài chính………………….……………………………………53
4.2.1. Hiệu suất sử dụng MMTB và mức doanh lợi MMTB.............……….53
4.2.2. Các chỉ tiêu s inh lợi của công ty………………………………...……55
4.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động công ty…...58
4.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào khoa học công nghệ tro ng sản
xuất kinh doanh của công ty…....................................……………….…………63
4.3.1. Nhân tố kinh tế ……………………………………...………………..63
4.3.2. Nhân tố xã hội...………………………………………………………65
CHƯƠNG 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG KHCN VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH…………………..67

5.1. Phân tích ma trận Swot…………………………………………………….67
5.2. Đề xuất giải pháp đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ và nâng cao kết
quả hoạt động kinh doanh ………………………………………………………68
5.2.1. Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng KHCN……………………...………...68
GVHD: QUAN MINH NHỰT

- vii -

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh…………………. 69
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ……………………………………...71
6.1. Kết luận………………………………………...……………………….......71
6.2. Kiến nghị …………………………………………………………………...71
TÀI LIỆU T HAM KHẢO……………………………………………………..73
PHỤ LỤC………………………………………………………………………74

GVHD: QUAN MINH NHỰT

- viii -

SVTH: HUỲ NH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH


Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty………………………………………..22
Hình 3.2: Sơ đồ chứng từ ghi sổ………………………………………………...23
Hình 3.3: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán…………………………………………24

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2009 -2011……………….28
Bảng 3.2:Cơ cấu tài trợ cho máy móc thiết bị của công ty qua 3 năm 2009 2011……………………………………………………………………………..32
Bảng 3.3: Tình hình sử dụng máy móc thiết bị của công ty qua 3 năm 2009 2011……………………………………………………………………………..35
Bảng 3.4: Quá trình thay đổi dây chuyền công nghệ từ khi thành lập đến nay của
công ty………………………………………………………………...………...38
Bảng 3.5: Cơ cấu trình độ lao động của công ty năm 2011……………………..42
Bảng 4.1: Khái quát doanh thu chi phí lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2009 2011……………………………………………………………………………..43
Bảng 4.2: Tình hình doanh thu của cô ng ty qua 3 năm 2009-2011…………..…45
Bảng 4.3: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2009-2011……………..….48
Bảng 4.4: Tình hình lợi nhuận của côn g ty qua 3 năm 2009-2011………….….51
Bảng 4.5: Hiệu suất sử dụng và mức doanh lợi máy móc thiết bị của công ty qua
3 năm 2009-2011……………………………………………….……………….53
Bảng 4.6: Các chỉ tiêu sinh lời của côn g ty qua 3 năm 2009-2011……………..57
Bảng 4.7: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROA qua 3 năm 2009-2011……………58
Bảng 4.8: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROA qua 3 năm 2009 2011……………………………………………………………………………..58
Bảng 4.9: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE qua 3 năm 2 009-2011…………….60
Bảng 4.10: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE qua 3 năm 2009 2011……………………………………………………………………………..61
GVHD: QUAN MINH NHỰT

- ix -

SVTH: HUỲ NH TÚC MỸ



Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BĐS

: Bất động sản

BQ

: Bình quân

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

KHCN

: Khoa học công nghệ

MMTB

: Máy móc thiết bị

LNST


: Lợi nhuận sau thuế

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

R&D

: Bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

VCSH

: Vốn chủ sở hữu


VLXD

: Vật liệu xây dựng

GVHD: QUAN MINH NHỰT

-x-

SVTH: HUỲ NH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Khoa học công nghệ luôn đóng vai trò quan trọng trong việc nắm bắt cơ
hội phát triển mới và rút ngắn kh oảng cách giữa các quốc gia, đẩy nhanh quá
trình hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế thế giới, làm biến đổi nền sản xuất.
Điều này tạo nên sự thay đổi lớn trong kinh doanh cũng như trong quản lý của
mỗi doanh nghiệp. Sự phát triển của khoa học công nghệ cũng làm cho quá trình
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và quốc gia trở nên khốc liệt .
Khoa học công nghệ là điều kiện cốt lỗi nhất để có được sản phẩm cuối
cùng đạt chất lượng cao, tăng năng suất lao động đảm bảo an toàn sản xuất,
chống ô nhiễm môi trường đạt lợi nhuận kỳ vọng cho doanh nghiệp. Tuy nhiên
việc nâng cao trình độ khoa học công nghệ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn
diễn ra chậm chạp và hiệ u quả chưa cao, luôn vấp phải rất nhiều khó khăn và
thách thức mang tính cố hữu và lâu dài ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và
phát triển trong việc cải tiến hoặc đổi mới khoa học công nghệ như là: qui mô

doanh nghiệp nhỏ, trình độ công nghệ lạc hậu, khả năng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng đặc biệt là tình trạng lãi suất cho vay quá cao vào thời gian gần đây. Bởi
vậy doanh nghiệp cần thiết phải có sự đánh giá về tình hình áp dụng tiến bộ khoa
học công nghệ để đưa r a những giải pháp nhằm cải thiện hoặc đầu tư mới máy
móc thiết bị dây chuyền sản xuất để có thể thích nghi với tình hình sản xuất mới
nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường . Cho nên đề tài nghiên cứu của em
nhằm “Phân tích thực trạng ứng dụng khoa học công nghệ và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và thực trạng ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh
doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KHCN (khoa học công nghệ)
trong hoạt động SXKD (sản xuất kinh doanh) nhằm đề ra giải pháp nhằm đẩy
mạnh việc ứng dụng tiến bộ KHCN và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT

-1-

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích hiệu quả hoat động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích thực trạng ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất
kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KHCN trong hoạt động
SXKD.
Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh vi ệc ứng dụng KHCN và nâng cao hiệu

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Tại công ty c ổ phần vật liệu xây dựng Motilen.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Số liệu dùng để phân tích được lấy qua 3 năm từ năm 2009-2011 và bảng
điều tra trực tiếp đánh giá về tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày 12/03/2012. Thời gian thực hiện từ tháng
01/2012 đến tháng 05/2012.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen, các số liệu được lấy từ bảng cân đối
kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và bảng thuyết minh báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm 2009-2011
và bảng điều tra trực tiếp đánh giá tình hình áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Thị Trúc Giang ( 2010), Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hồng Hà ”
Kết quả nghiên cứu
+ Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn.
+ Phân tích tình hình doanh thu chi phí lợi nhuận.
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty thông qua một số chỉ tiêu tài
chính cơ bản.
+Tìm ra những tồn tại và nguyên nhân nhằm đưa ra một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian sắp tới.
GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT

-2-


SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
 Võ Thị Tú Mẫn (2010), Luận văn tốt nghiệp :” Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty xăng dầu Trà Vinh”.
Kết quả nghiên cứu
+Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trà Vinh.
+ Tìm hiểu tình hình doanh thu chi phí lợi nhuận và các tỷ số tài chính của
công ty.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong thời gian tới.
 Trương Đại Phú (2010), Luận văn tốt nghiệp :” Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Điện Lực Sóc Trăng”
Kết quả nghiên cứu:
+ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Điện lực Sóc Trăng để có
cái nhìn chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
+ Phân tích các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Điện lực
Sóc Trăng từ 2007 - 2009.
+ Tìm ra điểm mạnh, điểm yếu trong ho ạt động kinh doanh của đơn vị.
+ Đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Đã sử dụng cấu trúc chung khi phân tích hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp như phân tích tình hình doanh thu chi phí lợi nhuận và các chỉ tiêu
tài chính. Từ đ ó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhưng luận văn của
em còn phân tích về thực trạng áp dụng khoa học công nghệ và mức độ ảnh
hưởng của khoa học công nghệ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Thay đổi một số chỉ tiêu thay vì sử dụng s ố liệu tổng hợp về giá trị tài
sản cố định em đã sử dụng số liệu chi tiết về giá trị máy móc thiết bị, ngoài ra

đưa thêm một số chỉ tiêu mới để đánh giá khả năng tự tài trợ máy móc thiết bị
khi phân tích về cấu trúc vốn, thay thế chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của
tài sản cố định bằng đánh giá hiệu quả sử dụng và mức doanh lợi máy móc thiết
bị. Thêm vào đó dùng phương pháp liên hoàn đề đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.

GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT

-3-

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về khoa học và công nghệ
Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức mới,
học thuyết mới về tự nhiên và xã hội, có thể thay thế dần những cái cũ, không
còn phù hợp. Hệ thống tri thức này hình thành trong lịch sử và không ngừng phát
triển trên cơ sở thực tiễn xã hội.
Công nghệ là các hoạt động nghiên cứu khoa học ứng dụng – một sự phát
triển của khoa học trong thực tiễn nhằm mang lại kết quả cao h ơn trong hoạt
động của con người. Là hệ thống về quy trình kỹ thuậ t dùng để chế biến vật liệu
và thông tin, công nghệ bao gồm kiến thức, kỹ năng, thiết bị, phương pháp và các
hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
Khoa học, công nghệ là sản phẩm của tư duy và lao động, có mối quan hệ
bền chặt và khăng khít với nhau. Ngày nay khi nói đến công nghệ người ta hiểu

ngay trong nó có khoa học. Những tri thức khoa học hiện đại không thể có được
nếu thiếu sự trợ giúp của công nghệ, nó giúp mở cánh cửa cho sự phát triển của
công nghệ.
Mối quan hệ tương tác giữa khoa học và công nghệ:

n

Khoa học

Cung cấp thiết bị,

Công nghệ

phương tiện
Nghiên cứu khám
phá

Phát minh
Sáng chế

Áp dụng

Khoa học tạo cơ sở lý thuyết và phương pháp cho triển khai công nghệ
mới vào sản xuất và đời sống. Nếu khoa học cơ bản vạch ra những nội dung chủ
yếu của công nghệ thì khoa học ứng dụng có vai trò cụ thể hoá lý luận của khoa
học cơ bản vào phát triển công ngh ệ, đưa lại hiệu quả kinh tế xã hội trực tiếp.
Ngược lại, công nghệ là cơ sở để tổng quát hoá thành những nguyên lý khoa học.
Công nghệ còn tạo ra phương tiện làm cho khoa học có bước tiến dài. Khoa học
GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT


-4-

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
càng gần với hoạt động sản xuất và đời sống thì ứng dụ ng, triển khai công nghệ
càng mang tính trực tiếp nhiều hơn. Những thành tựu của khoa học công nghệ
không chỉ được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất mà còn trong nhiều lĩnh vực
khác của đời sống.
2.1.2. Vai trò của khoa học công nghệ
2.1.2.1. Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Khoa học và công nghệ không chỉ tạo ra công cụ lao động mới mà cả
phương pháp sản xuất mới do đó nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh cho
doanh nghiệp và tăng năng suất lao động.
Mở rộng nguồn lực sản xuất, phát hiện kha i thác và đưa vào sử dụng các
nguồn tài nguyên thiên nhiên kể cả tài ng uyên tái sinh và không tái sinh, làm
biến đổi chất lượng nguồn lao động, mở rộng khả năng huy động, phân bổ và sử
dụng các nguồn vốn đầu tư một cách có hiệu quả .
Khoa học công nghệ tạo điều kiện chuyển từ phát triển kinh tế theo chiều
rộng sang chiều sâu, nghĩa là thực hiện tăng trưởng kinh tế dựa trên việc nâng
cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất. Như vậy khoa học và công nghệ là
phương tiện để chuyển nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và
nền kinh tế tri thức, trong đó phát triển nhanh các ngành công nghệ cao, sử dụng
nhiều lao động trí tuệ là đặc điểm nổi bật.
2.1.2.2. Thoả mãn nhu cầu, tăng sức cạnh tranh của hàng hoá, thúc
đẩy phát triển kinh tế thị trường .
Các doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợi nhuận của mình thì phải sản xuất
những mặt hàng có nhu cầu lớn, tối thiểu hóa chi phí các yếu tố đầu vào, nâng
cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã, hình thức hàng hoá cho phù hợp.

Muốn vậy thì phải áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào trong sản xuất kinh
doanh. Việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh
không chỉ tạo ra lợi thế trong cạnh tranh, mà còn tạo ra nhiều loại sản phẩm mới,
tăng quy mô sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao vị thế doanh nghiệp trên thị
trường.
Ngày nay, các nước đi đầu về khoa học công nghệ không chỉ có ưu thế
trong cạnh tranh trên thị trường thế giới, mà còn có ưu thế vế xuất khẩu tư bản,
chuyển giao khoa học và công nghệ sang các nước khác.
GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT

-5-

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
2.1.2.3. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ không chỉ đẩy nhanh tốc
độ phát triển của các ngành mà còn đưa đến phân chia thành nhiều ngành khác
nhau, xuất hiện nhiều lĩnh vực mới. Từ đó làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng tích cực. Tỷ trọng GDP của ngành công nghiệp và dịch vụ có xu hướng
tăng dần, còn của ngành nông nghiệp thì ngày càng giảm.
Cơ cấu kinh tế trong nội bộ mỗi ngành cũng biến đổi theo hướng ngày
càng mở rộng quy mô sản xuất ở những ngành có hàm lượng kỹ thuật côn g nghệ
cao. Lao động tri thức ngày càng chiếm tỷ trọng lớn, mức độ đô thị hoá cũng
ngày càng tăng nhanh.
2.1.3. Thực trạng áp dụng khoa học công nghệ
Nghiên cứu thực trạng áp dụng khoa học công nghệ trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc đánh giá qui
mô hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, nguồn tài trợ cho khoa học công nghệ,

tình hình sử dụng và hiện trạng máy móc thiết bị của doanh nghiệp, đánh giá về
quá trình đổi mới KHCN trong doanh nghiệp, cơ cấu lao động nhằm đưa ra nhận
định về tình hình áp dụng KHCN trong doanh nghiệp. Đó là vấn đề vô cùng quan
trọng đối với doanh nghiệp sản xuất.
2.1.3.1. Mục tiêu
Đánh giá và so sánh về cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp qua các
năm. Tìm hiểu thực trạng và nhu cầu về việc áp dụng khoa học công nghệ của
doanh nghiệp.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
Đánh giá khả năng chủ động về mặt tài chính trong việc áp dụng khoa học
công nghệ .
Đánh giá tình hình đổi mới, thanh lý các tài sản cố định cũ lạc hậu, hao
mòn về giá trị, các nhân tố ảnh hưởng đến việc thay đổi hoặc cải tiến máy móc
thiết bị trong doanh nghiệp.
Xem xét tính hợp lý và hiệu quả về cơ cấu lao động trong doanh nghiệp
Đề ra kế hoạch phương hướng cho doanh nghiệp trong thời gian tới trong
việc đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT

-6-

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
2.1.3.3. Ý nghĩa
Nghiên cứu thực trạng ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất
kinh doanh nhằm đánh giá được tình hình sử dụng thiết bị máy móc t rong doanh
nghiệp, trong toàn khu vực và cả nước về mức độ lạc hậu hay hiện đại

Việc áp dụng khoa học công nghệ không chỉ có lợi ích cho riêng doanh
nghiệp đó mà còn ảnh hưởng đến tổng thể chung. Đó là bước đánh giá quan
trọng cho các cơ quan nhà nước nhằm nắm rõ được tình trạng thực tế của các dây
chuyền máy móc, để có những chính sách phù hợp nhằm khuyến khích tăng
cường đổi mới KHCN.
Đối với các nhà khoa học có thể tìm hiểu và nghiên cứu phát minh ra
những dây chuyền hiện đại hơn, mang đến lợi ích chung cho cả doanh nghiệp và
bảo vệ môi trường sống.
Đối với các nhà phân phối, sản xuất dây chuyền máy móc thiết bị, đây là
cơ hội cho họ tìm hiểu và đánh giá nhu cầu của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm.
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá
2.1.4.1. Cơ cấu nguồn vốn
Phần này phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử
dụng vào thời điểm lập báo cáo tài chính. Về mặt kinh tế, khi xem phần nguồn
vốn các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được thực trạng tài chính của doanh
nghiệp đang quản lý và sử dụng.
- Nợ phải trả: Đây là số vốn mà doanh nghiệp vay ngắn hạn hay dài hạn.
Loại vốn này mà doanh nghiệp chỉ được dùng trong một thời gian nhất định sau
đó phải trả lại cho chủ nợ.
- Vốn chủ sở hữu: Loại vốn này thuộc sở hữu của chủ doanh nghi ệp hay
những bên góp vốn, không phải là những khoản nợ, không phải cam kết thanh
toán, sử dụng được vô kỳ hạn.
2.1.4.2. Tỷ suất tự tài trợ cho máy móc thiết bị (MMTB)
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá: Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tự thỏa
mãn bao nhiêu % MMTB.
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ MMTB =

x100%
Nguyên giá MMTB


GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT

-7-

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
Chỉ tiêu bằng 1 00% hoặc lớn hơn 1 00%, được đánh giá là tốt, tính tự chủ
của doanh nghiệp cao. Vì vốn đầu tư cho máy móc thiết bị được sử dụng dài hạn,
thời gian thu hồi vốn chậm, không dễ bán để thu hồi vốn trả nợ.
Tỷ suất này nhỏ hơn 1 00%, cần phải phân tích cả nguồn vốn vay để đảm
bảo nhu cầu máy móc thiết bị. Tình hình tài chính được coi là xấu, rũi ro cao nếu
như dùng vốn vay ngắn hạn lãi suất cao để tài trợ.
2.1.4.3. Phân tích tình hình sử dụng máy móc thiết bị
2.1.4.3.1. Hệ số đổi mới máy móc thiết bị:
Giá trị MMTB mới tăng trong năm
Hệ số đổi mới MMTB =

x100%
Giá trị MMTB có ở cuối năm

Cho biết 100 đồng giá trị thiết bị máy móc có ở cuối năm thì có bao nhiêu
đồng là giá trị thiết bị máy móc được đầu tư mới trong năm.
2.1.4.3.2. Hệ số loại bỏ máy móc thiết bị : cho biết cứ 1 00 đồng giá trị
máy móc thiết bị còn lại ở cuối năm thì có bao nhiêu đồng giá trị máy móc thiết
bị cũ đã bị thanh lý trong năm .
Giá trị MMTB cũ giảm trong năm
Hệ số loại bỏ MMTB =


x100%
Giá trị MMTB có ở cuối năm

2.1.4.3.3. Hệ số hao mòn máy móc thiết bị: cho biết cứ 100 đồng vốn
bỏ ra trong giá trị máy móc thiết bị thì số vốn thu hồi trong việc sử dụng máy móc
thiết bị đó là bao nhiêu.
Tổng mức khấu hao MMTB
Hệ số hao mòn MMTB =

x100%
Nguyên giá MMTB

2.1.4.4. Quá trình thay đổi KHCN
Đánh giá chung về mặt thời gian và chi phí ban đầu để doanh nghiệp áp
dụng KHCN vào SXKD, xem xét xem doanh nghiệp có nên đầu tư thêm MMTB
mới cho dây chuyền công nghệ hiện có hay không, so sánh nó với các dây
chuyền hiện có của nước ngoài và các phát minh mới trong nước thì dây chuyền
đó được đánh giá ở mức độ nào.
GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT

-8-

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
2.1.4.5. Cơ cấu trình độ lao động
Đánh giá ảnh hưởng của yếu tố lao động đến sản xuất là đánh giá về mức
độ hợp lý trong cơ cấu l ao động, so sánh mặt tỷ trọng về mặt trình độ và số lượng

người lao động trong các bộ phận. Cơ cấu lao động c ần đánh giá bao gồm:
- Lao động ngoài sản xuất: lao động ở bộ phận quản lý, bộ phận bán hàng .
-Lao động trong sản xuất: lao động sản xu ất trực tiếp và gián tiếp.
2.1.5. Hiệu quả kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình từ sản xuất đến tiêu thụ hoặc dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lời. Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính
là hiệu quả kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Vì vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh phải
đề ra các phương án và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doa nh.
Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một nhiệm vụ quan
trọng đối với mọi doanh nghiệp và muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu vào như: lao động, vật
tư máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra.
Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù
kinh tế, phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản
xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu
quả cao nhất hay thu được lợi nhuận tối ưu với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh
mối quan hệ giữa kết quả thu được so với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó
trong từng thời kỳ. Chính việc khan hiếm nguồn lực và tính chất cạnh tranh nhằm
thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận
dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực.
2.1.6. Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu đánh giá toàn bộ
hoạt động SXKD của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.6.1. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
Nội dung của phân tích HĐKD là đánh giá quá trình hướng đến kết quả

GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT


-9-

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
hoạt động kinh doanh , với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được biểu
hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Phân tích là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh,
đã đạt được hoặc mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được. Quá trình định
hướng hoạt động kinh doanh được định lượng cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và
phân tích cần hướng đến các kết quả của các chỉ tiêu để đánh giá.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động
của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế m à còn đi sâu xem xét các
nhân tố ảnh hưởng, tác động đến sự biến động của các chỉ tiêu.
Những yếu tố tác động đến các chỉ tiêu, tùy theo mức độ biểu hiện và mối
quan hệ với chỉ tiêu, mà nhân tố tác động theo chiều hướng thuận hoặc nghịch
đối với các chỉ tiêu phân tích.
Vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xây dựng hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế, cùng với việc xác định mối quan hệ phụ thuộc của các
nhân tố tác động đến chỉ tiêu.
2.1.6.2. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng. Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm
nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục nhữ ng tồn
tại yếu kém trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định .
2.1.6.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát hiện
những khả năn g tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến
cơ chế quản lý trong kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp.
Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các
chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh.
GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT

- 10 -

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức nă ng
quản trị ở doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
rủi ro. Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị
của doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ c ó
mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp vì thông qua phân tích họ mới có thể
có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay với doanh nghiệp.
2.1.7. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
2.1.7.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổ ng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động không thường xuyên khác của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ s ở hữu.

Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận
cấu thành sau đây:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên
doanh liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài chính, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay,
thu từ hoạt động mua bán chứng khoán, hòa nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán đã trích năm trước nhưng không sử dụng hết.
- Thu nhập từ hoạt động khác: Các khoản thu khác là các khoản thu từ
hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các khoản thu như: thu từ bán vật tư
hàng hóa, tài sản dôi thừa, c ông cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng
hoặc không cần sử dụng, các khoản phải trả nhưng không trả được vì nguyên
nhân từ phía chủ nợ, thu hồi được, hòa nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, phải thu khó đòi đã trích năm trước nhưng khôn g sử dụng hết và các
khoản thu bất thường khác.
2.1.7.2. Khái niệm chi phí
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT

- 11 -

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
doanh nhất định. Chi phí phát sin h trong các hoạt động sản xuất, thương mại,
dịch vụ nhắm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh
thu và lợi nhuận.

Phân loại chi phí rất cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động kinh
doanh. Chi phí phát sinh một cách khách quan trong quá trình kinh doanh nhưng
phân loại chúng lại là ý muốn chủ quan của con người nhắm đến phục vụ nhu
cầu khác nhau của phân tích. Chúng ta xem xét sự biến động của các loại chi phí
sau:
- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn hàng hóa, dịch vụ, sản xuất.
- Chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi
phí vật liệu bao bì
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của
toàn doanh nghiệp như: chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn
phòng
- Chi phí tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát sinh liên quan
đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ
chênh lệch tỷ giá…..
- Chi phí khác: chi phí khác là các chi phí phát sinh do các hoạt động
riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh
lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế…
2.1.7.3. Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế. Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT


- 12 -

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


Luận văn tốt nghiệp
dựa trên cơ sở lợ i nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động
tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Nhữn g khoản lợi nhuận
khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
2.1.8. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hoạt động kinh doanh .
`

2.1.8.1. Hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị và mức doanh lợi
a) Hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị .

Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng MMTB =

x100%
Tổng giá trị MMTB BQ

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng giá trị MMTB trong năm tạo ra được bao
nhiêu đơn vị doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng MMTB

càng cao.
b) Mức doanh lợi .
Lợi nhuận trước thuế
Mức doanh lợi MMTB =

x100%
Tổng giá trị MMTBBQ

Hệ số này dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng máy móc thiết bị
của doanh nghiệp. Phản ánh 1 đồng vốn bình quân đầu tư cho máy móc thiết bị
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
2.1.8.3. Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh
+Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) :
Lợi nhuận ròng
ROS =

x100%
Doanh thu thuần

GVHD: TS. QUAN MINH NHỰT

- 13 -

SVTH: HUỲNH TÚC MỸ


×