Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần kiên long chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.96 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
________________________________

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN
LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giảng Viên Hướng Dẫn:
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN

Sinh Viên Thực Hiện:
BÙI QUANG VINH
MSSV: 4084710
Lớp: Tài chính 2 K34

CẦN THƠ 2012


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

LỜI CẢM ƠN
-----------------Sau bốn năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ cùng với những kiến thức
tích luỹ được trong quá trình học tập và sự chỉ dẫn nhiệt tình của quý thầy cô
cùng với sự chỉ dẫn của Ban Giám Đốc và các cô chú, anh chị trong ngân hàng
đã giúp em củng cố kiến thức và có thêm kinh nghiệm thực tế từ trong quá trình
thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh Cần Thơ. Đến
nay, em đã hoàn thành được luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy của quý thầy cô


trong Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Đặc biệt, cô
Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình chỉ dẫn và chỉnh sửa những sai sót giúp em hoàn
thành bài luận văn này.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc và các cô chú, anh
chị trong ngân hàng đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy
cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Kính
chúc Ban Giám đốc và các cô chú, anh chị trong ngân hàng gặp nhiều thuận lợi
trong công việc và trong cuộc sống.
Cần Thơ , ngày 30 tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Bùi Quang Vinh

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-i-

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

LỜI CAM ĐOAN

-----------------Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ , ngày 30 tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực hiện


Bùi Quang Vinh

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- ii -

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

-----------------……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2012

Giáo viên hướng dẫn

Đoàn Thị Cẩm Vân

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- iii -

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

-----------------……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2012

Giáo viên phản biện

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- iv -

SVTH: Bùi Quang Vinh



Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

MỤC LỤC

------------------------------CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.3.1. Không gian .................................................................................................. 2
1.3.2. Thời gian........................................................................................................ 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. 4
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ............................... 4
2.1.1. Khái niệm tín dụng ......................................................................................... 4
2.1.2. Nguyên tắc chung trong hoạt động tín dụng.................................................... 4
2.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA NHTM ......... 5
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................... 5
2.2.2. Các hình thức TDTD của NHTM ................................................................... 6
2.2.3. Vai trò của TDTD ........................................................................................... 6
2.2.4. Rủi ro của TDTD............................................................................................ 7
2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động và rủi ro TDTD của NHTM .......................... 9
2.2.6. Các chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM....................... 9
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................11
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................ 11
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 11

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI
NHÁNH CẦN THƠ ..................................................................................................15
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................15
3.1.1 Vài nét về NHTMCP Kiên Long ................................................................... 15
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh
Cần Thơ .................................................................................................................. 15
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-v-

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận............................................... 16
3.1.3. Các sản phẩm tín dụng và dịch vụ chính của KienLongBank Cần Thơ........... 20
3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
GIAI ĐOẠN 2009-2011 .............................................................................................21
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN
2009 – 2011 ................................................................................................................25
4.1. PHÂN TÍCH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG GIAI
ĐOẠN 2009 – 2010....................................................................................................25
4.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
GIAI ĐOẠN 2009 – 2011...........................................................................................27
4.2.1. Đánh giá quy mô hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng ....................... 27
4.2.2. Phân tích doanh số cho vay tín dụng tiêu dùng.............................................. 29
4.2.3. Phân tích doanh số thu nợ tín dụng tiêu dùng................................................ 34

4.2.4. Phân tích dư nợ tín dụng tiêu dùng ............................................................... 39
4.2.5. Phân tích nợ xấu tín dụng tiêu dùng.............................................................. 43
4.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TDTD QUA CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH..................45
4.3.1. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng tiêu dùng......................................... 45
4.3.2. Hệ số thu nợ ................................................................................................. 46
4.3.3. Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................ 47
4.3.4. Nợ xấu / Tổng dư nợ .................................................................................... 47
4.3.5. Khả năng bù đắp rủi ro ................................................................................. 48
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................49
5.1. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
KIENLONGBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 .........................................49
5.1.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 49
5.1.2. Những mặt tồn tại, hạn chế ............................................................................ 49
5.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CHI NHÁNH CẦN THƠ.......................................50
5.1.1. Thuận lợi....................................................................................................... 50
5.1.2. Khó khăn....................................................................................................... 50

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- vi -

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG TẠI NH THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN

THƠ ...........................................................................................................................51
5.2.1. Nhóm biện pháp trực tiếp ............................................................................. 51
5.2.2. Nhóm biện pháp gián tiếp ............................................................................. 55
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................58
6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................58
6.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................59
6.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và cơ quan Nhà nước và Bộ ngành. .................. 59
6.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước......................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................61

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- vii -

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

------------------------------NHTM:

Ngân hàng thương mại

CBTD:

Cán bộ tín dụng


NHNN:

Ngân hàng nhà nước

HĐTD:

Hoạt động tín dụng

TDTD:

Tín dụng tiêu dùng

PGD:

Phòng giao dịch

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- viii -

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC BIỂU BẢNG


------------------------------Bảng 3.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của KienLongBank Cân Thơ giai đoạn
2009-2011 ............................................................................................. Tramg 22
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động tín dụng tại KienLongBank Cần Thơ giai đoạn
2009- 2011 ............................................................................................. Trang 25
Bảng 4.2 : Quy mô hoạt động TDTD tại KienLongBank Cần Thơ giai đoạn 2009
– 2011 ....................................................................................................Trang 28
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn của KienLongBank Cần Thơ giai đoạn
2009-2011 .............................................................................................. Trang 29
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của KienLongBank
Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 ................................................................ Trang 32
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ theo thời hạn của KienLongBank Cần Thơ giai đoạn
2009-2011 .............................................................................................. Trang 35
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn của KienLongBank Cần
Thơ giai đoạn 2009-2011 .......................................................................Trang 37
Bảng 4.7: Dư nợ theo thời hạn của KienLongBank Cần Thơ giai đoạn 20092011 .......................................................................................................Trang 39
Bảng 4.8: Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn của KienLongBank Cần Thơ giai
đoạn 2009-2011......................................................................................Trang 41
Bảng 4.9: Nợ xấu theo thời hạn của KienLong Bank Cần Thơ giai đoạn 20092011 .......................................................................................................Trang 43
Bảng 4.10: Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn của KienLongBank Cần Thơ giai
đoạn 2009-2011......................................................................................Trang 45
Bảng 4.11: Các chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động TDTD của KienLongBank
Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 ................................................................ Trang 46

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- ix -

SVTH: Bùi Quang Vinh



Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH

------------------------------Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các bộ phận của KienLongBank Cần Thơ............
...............................................................................................................Trang 17
Hình 4.1: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn tại KienLongBank Cần Thơ
giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................................Trang 30
Hình 4.2: Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn tại
KienLongBank Cần Thơ giai đoạn 2009 – 2011.....................................Trang 33
Hình 4.3: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn tại KienLongBank Cần Thơ giai đoạn
2009 – 2011 ...........................................................................................Trang 40
Hình 4.4: Tỷ trọng dư nợ theo mục đích sử dụng vốn của KienLongBank Cần
Thơ giai đoạn 2009 – 2011.....................................................................Trang 42

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-x-

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động của hệ thống NHTM Việt
Nam từ khi thành lập đến nay đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng đáp ứng

nguồn vốn cho nhu cầu vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân…. Hoạt động
của ngân hàng luôn gắn liền với hai nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn. Có
nhiều cách thức ngân hàng sử dụng vốn huy động được để đem lại lợi nhuận như:
cho vay, đầu tư, thực hiện dịch vụ….. , trong đó cho vay là hoạt động sử dụng
vốn chủ yếu của các NHTM ở nước ta hiện nay.
Đặc biệt trong thời kỳ hội nhập kinh tế thị trường các rào cản thương mại
dần được tháo bỏ, các NHTM Việt Nam đứng trước sự canh tranh với một hệ
thống ngân hàng nước ngoài có nguồn lực vốn vững mạnh, và áp dụng những
công nghệ kỹ thuật cao vào hoạt động. Do đó HĐTD, một trong những hoạt động
đem lại thu nhập chính cho ngân hàng ngày càng trở lên khó khăn. Chính vì vậy
việc đa dạng hóa các loại hình tín dụng đang là một vấn đề được các NHTM
quan tâm hiện nay. Đặc biệt trước những yêu cầu mới của cạnh tranh và hội nhập
kinh tế, ngành ngân hàng phải không ngừng phát triển và tìm kiếm những hướng
đi mới phù hợp để vừa có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng vừa đứng vững
trong cơ chế thị trường.
Hiện nay một trong những chiến lược mà các NHTM đang hướng đến đó là
chiến lược “ngân hàng bán lê”, chuyên cung cấp các khoản vay có quy mô nhỏ lẻ
mà khách hàng mục tiêu là những hộ gia đình và cá nhân. Trong chiến lược
“ngân hàng bán lẻ” loại hình TDTD được đánh giá là loại hình tín dụng có tiềm
năng phát triển và đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Nhu cầu của con
người ngày càng được tăng lên cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, kèm
theo đó là hàng loạt các đòi hỏi cần được thoả mãn. Khả năng tài chính trở thành
yếu tố rất quan trọng để tài trợ cho những nhu cầu đó, nhưng trong nhiều trường
hợp nhu cầu tiêu dùng thường xuất hiện trước khi quỹ đầu tư cá nhân được hình
thành. Đây là một hướng đi không mới ở các nước phát triển nhưng lại khá mới
mẻ ở Việt Nam, bởi người dân Việt Nam vẫn có quan niệm rằng ngân hàng là nơi

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-1-


SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

phục vụ cho các doanh nghiệp, do đó thị trường TDTD tại các NHTM Việt Nam
còn sơ khai và chưa được nhiều ngân hàng khai thác.
Nhận thấy được tiềm năng lớn trong loại hình tín TDTD, cũng như các
NHTM khác NHTMCP Kiên Long đã và đang mở rộng, tăng cường quy mô
TDTD. Tuy nhiên để hoạt động TDTD đem lại hiệu quả cao thì ngân hàng cần có
những chiến lược, những hoạch định phù hợp để đem lại hiệu quả cao nhất cho
ngân hàng cũng như góp phần phát triển kinh tế xã hội, cải thiện đời sống của
người lao động ngày một tốt hơn. Chính từ những đặc điểm và lợi ích thiết thực
của hoạt động TDTD nên tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tiêu
dùng tại NHTMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ” để làm đề tài luận văn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình hoạt động TDTD,
đánh giá tình hình rủi ro TDTD tại ngân hàng, đồng thời tìm ra những nguyên
nhân dẫn đến rủi ro TDTD để từ đó tìm ra những biện pháp đề phòng rủi ro, mở
rộng và nâng cao chất lượng TDTD tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh
Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng TDTD của ngân hàng giai đoạn 2009 2011 thông qua việc phân tích tình hình dư nợ, doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, tình hình nợ xấu.
Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động TDTD tại ngân hàng thông qua các chỉ số
tài chính.
Mục tiêu 3: Phân tích rủi ro tín dụng, các yếu tố tác động đến hoạt động
TDTD của ngân hàng.

Mục tiêu 4: Trên cơ sở các phân tích trước đó đánh giá những mặt đạt được
và chưa đạt được của ngân hàng trong hoạt động TDTD đồng thời đưa ra những
giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng và phát triển hoạt động TDTD.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần
Thơ.
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-2-

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

1.3.2. Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 13/02/2012 đến ngày 14/4/2012. Số liệu làm
đề tài được tổng hợp trong 3 năm 2009, 2010 và 2011.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên
Long chi nhánh Cần Thơ, những vấn đề về doanh số cho vay, dư nợ, thu nợ, nợ
xấu của hoạt động TDTD tại chi nhánh.

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-3-

SVTH: Bùi Quang Vinh



Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM
2.1.1. Khái niệm tín dụng
– Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị
nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ
người cho vay (người sở hữu) sang người đi vay (người sử dụng) khi đến hạn
phải hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu, khoản giá trị dôi ra
này được gọi là lợi tức tín dụng.
– Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể kinh tế khác) trong đó bên cho vay ứng trước vốn bằng tiền cho bên
đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
2.1.2. Nguyên tắc chung trong hoạt động tín dụng
Các nguyên tắc tín dụng được ngân hàng đưa ra để làm cơ sở cho việc cấp
tín dụng cho khách hàng và kiểm soát các món nợ đã cho vay nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay và hạn chế cho vay. Hiện nay ở Việt Nam các
NHTM cho vay dựa trên những nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này khách hàng phải sử dụng tiền vay đúng như trong mục
đích đã được thoả thuận với ngân hàng và được ngân hàng đồng ý cho vay. Ngân
hàng có quyền thu hồi vốn trước hạn nhằm tránh rủi ro khi phát hiện khách hàng
sử dụng vốn vay sai mục đích đã thoả thuận. Nguyên tắc này giúp thúc đẩy khách
hàng vay vốn chú trọng hơn trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh,
nâng cao hiệu quả của đồng vốn cho vay đồng thời giúp ngân hàng thực hiên

được vai trò góp phần phát triển sản xuất, kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho
mình.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
như đã thoả thuận trên hợp đồng.

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-4-

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

Nguyên tắc này được đưa ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt
động bình thường. Bởi vì phần lớn nguồn vốn mà ngân hàng cho vay đều là vốn
huy động được. Nếu đến hạn mà người vay không hoàn trả vốn vay cho ngân
hàng thì ngân hàng sẽ thực hiện các biện pháp như: phong toả các tài khoản của
khách hàng, chuyển nợ quá hạn hoặc thực hiện biện pháp cứng rắn là phát mãi tài
sản để thu hồi vốn.
2.2.

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA

NHTM
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm
2.2.1.1. Khái niệm tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Giúp những người vay vốn
trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và phương tiện đi lại...Bên cạnh đó,

những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch cũng có thể được tài trợ bởi
TDTD.
2.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng
Hoạt động TDTD nhằm tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình
và cá nhân. Khác với cho vay kinh doanh, người vay sử dụng tiền vay vào các
mục đích tiêu dùng cá nhân phục vụ nhu cầu sinh hoạt thường nhật chứ không về
mục tiêu lợi nhuận, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền vay, nên TDTD
có các đặc điểm sau:
– Về lãi suất: lãi suất của các khoản TDTD phần lớn cao hơn các khoản tín
dụng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Bởi vì so với tín dụng sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ thì loại hình tín dụng này có tỷ lệ rủi ro tương đối cao, có chi phí cao
nhất trong các loại tín dụng . TDTD thường nhạy cảm theo chu kỳ tăng lên khi
nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền kinh tế suy thoái. Mặt khác người
tiêu dùng thường ít nhạy cảm so với lãi suất, họ quan tâm đến khoản tiền phải trả
hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng.
– Về bảo đảm tiền vay: do tiền vay không được sử dụng vào các hoạt
động sản xuất, kinh doanh nên việc trả nợ phụ thuộc vào các nguồn thu nhập tiền
lương, tiền công và thu nhập khác của khách hàng. Sự kiểm soát các nguồn thu

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-5-

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

này rất khó khăn. Để hạn chế bớt các rủi ro, trong hầu hết các khoản cho vay
ngân hàng đều yêu cầu có tài sản đảm bảo.

– Về thẩm định tín dụng: việc thẩm định gặp khó khăn vì nghề nghiệp, kỹ
năng, sức khỏe, thu nhập… của người vay không ổn định trong suốt thời hạn
vay; tư cách và một số vấn đề liên quan khác khi xét duyệt rất khó xác định.
– Đặc điểm khác:
+ Số lượng món vay nhiều nhưng số lượng tiền cho một món vay nhỏ
+ Chu kỳ kinh tế ảnh hưởng quyết định đến mức vay tiêu dùng
+ Xét về yếu tố thời gian, TDTD có cả cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn,
nên hợp đồng cho vay có cả ngắn hạn, trung và dài hạn.
2.2.2. Các hình thức TDTD của NHTM
2.2.2.1. Theo thời hạn của hợp đồng TDTD
– Tín dụng tiêu dùng ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm
nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu trong ngắn hạn của các cá nhân và hộ gia đình như
học tập, du lịch và mua trang thiết bị, vật dụng gia đình có giá trị nhỏ.
– Tín dụng tiêu dùng trung, và dài hạn: là loại cho vay có thời hạn từ một
năm cho đến dưới năm năm (đối với trung hạn) và từ năm năm trở lên (đối với
dài hạn) nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu trong dài hạn của các cá nhân và hộ gia
đình hoặc nhu cầu chi tiêu với số tiền lớn phải trả trong nhiều năm.
2.2.2.2. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn của khách hàng
Theo hình thức phân loại này ngân hàng cho khách hàng vay vốn dựa trên
mục đích tiêu dùng của khách hàng, được chia làm 4 nhóm chính:
– Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà, mua nhà
– Cho vay mua phương tiện đi lại
– Cho vay mua đồ dùng, trang thiết bị gia đinh
– Cho vay học tập, chữa bệnh, giải trí.
2.2.3. Vai trò của TDTD
2.2.3.1. Đối với NHTM
– Giúp tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, thu hút được đối tượng
khách hàng mới. Đồng thời với lãi suất cho vay cao hơn các hình thức vay khác
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân


-6-

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

đã mang lại một tỷ suất lợi nhuận tương đối lớn trong tổng lợi nhuận của ngân
hàng.
– Giúp cho những ngân hàng có quy mô nhỏ không đủ khả năng cung ứng
vốn lớn cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng TDTD cho việc sử dụng
đồng vốn huy động được của mình.
– Bên cạnh đó TDTD cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều
người sẽ biết tới ngân hàng. Từ đó mà ngân hàng sẽ huy động được nhiều nguồn
tiền gửi của dân cư.
2.2.3.2. Đối với người tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng có tác dụng đặc biệt với những người có thu nhập thấp
và trung bình. Thông qua đó họ sẽ được hưởng các dịch vụ, tiện ích trước khi có
đủ khả năng về tài chính như mua sắm các hàng hoá thiết yếu có giá trị cao như
nhà cửa, xe hơi… hay trong trường hợp chi tiêu cấp bách như nhu cầu về y tế.
Tuy nhiên nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có thể làm cho người đi vay
chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm hoặc chi tiêu trong
tương lai, còn nghiêm trọng hơn sẽ mất khẳ năng trả tiền vay.
2.2.3.3. Đối với nền kinh tế – xã hội
– Có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, kích thích sản xuất phát triển. Việc phát triển hoạt động TDTD của các
NHTM sẽ làm tăng đáng kể những nhu cầu có khả năng thanh toán đó hay nói
cách khác đây chính là một giải pháp hữu hiệu để kích cầu và qua đó làm cho nền
kinh tế trở nên năng động hơn.
– Sự tăng lên của nhu cầu tiêu dùng làm cho thị trường hàng hoá tiêu dùng

cũng theo đó mà trở nên sôi động hơn, góp phần quan trọng trong việc nâng cao
khả năng cạnh tranh của hàng hoá trong nước, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Bên cạnh đó, nhà nước cũng sẽ đạt được các mục tiêu kinh tế – xã hội khác như
giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, giảm bớt các tệ
nạn xã hội, cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
2.2.4. Rủi ro của TDTD
2.2.4.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng, vì những nguyên nhân khách
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-7-

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

quan hay chủ quan mà không trả nợ được gốc hoặc lãi hoặc cả gốc và lãi khi đến
hạn.
2.2.4.2. Rủi ro trong TDTD
Đặc trưng của TDTD là nguồn để trả nợ không phải xuất phát từ tài sản
hình thành được tài trợ bởi TDTD mà là thu nhập của khách hàng từ hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình hoặc từ đồng lương có được, do đó sẽ rất khó khăn
để có được một cơ chế kiểm soát chặt chẽ thu nhập của khách hàng, hơn nữa
công ăn, việc làm của người vay cũng chịu ảnh hưởng lớn bởi những thay đổi
trong hoạt động kinh tế - xã hội. Vì thế có rất nhiều rủi ro có thể phát sinh ,
nhưng chủ yếu là:
– Rủi ro mất khả năng thanh toán của người vay:
Khả năng trả nợ của người đi vay phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng sức

khỏe, gia đình và công việc. Những rủi ro có thể phát sinh trong trường hợp này
bao gồm:
+ Người đi vay bị chết hoặc bị tai nạn dẫn đến mất khả năng lao động, hoàn
toàn không có khả năng trả nợ vay.
+ Người đi vay bị tai nạn, giảm khả năng lao động hoặc thay đổi vị trí công
tác dẫn đến giảm sút thu nhập nên không thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ
vay.
– Rủi ro do khách hàng gian lận:
Do khách hàng vay chủ yếu là cá nhân nên các NHTM gặp rất nhiều khó
khăn trong việc nắm bắt thông tin về người vay. Lợi dụng điều này khách hàng
có thể cố tình gian lận để chiếm đoạt tiền vay dẫn đến rủi ro không thu hồi được
vốn. Việc thiếu ý thức trong việc trả nợ, yếu tố đạo đức của người vay là nhân tố
tác động trực tiếp đến việc trả nợ cho ngân hàng.
Ngoài ra cũng giống như những hình thức tín dụng khác TDTD cũng phải
chịu những rủi ro về lãi suất, tỉ giá. Nếu áp dụng lãi suất cố định trong suốt thời
hạn vay thì khi lãi suất trên thị trường tăng, đặc biệt là lãi suất huy động vốn thì
ngân hàng sẽ bị rủi ro vì cho vay với lãi suất thấp. Ngược lại khi lãi suất trên thị
trường giảm, những khoản cho vay của ngân hàng với lãi suất cao sẽ không hấp
dẫn được người đi vay làm giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng.

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-8-

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động và rủi ro TDTD của NHTM

2.2.5.1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã cho vay trong
một thời gian nhất định gồm vốn đã thu hồi hay vốn chưa thu hồi.
2.2.5.2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về được từ
các khoản đã cho vay kể cả năm hiện tại và những năm trước.
2.2.5.3. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi về
được vào một thời điểm nhất định.
2.2.5.4. Dư nợ bình quân
Là chỉ tiêu phản ánh dư nợ trung bình của đầu kỳ và cuối kỳ tại ngân hàng

 Công thức tính dư nợ bình quân:
Dư nợ đầu kỳ + dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
2.2.5.5. Nợ xấu
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng chưa trả nợ và
không có lý do chính đáng. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển những khoản nợ này
sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ xấu, bao gồm các khoản nợ từ nhóm 3
đến nhóm 5 theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết đinh sửa đổi bổ sung
số 18/2007/QĐ-NHNN.
2.2.6. Các chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM
2.2.6.1. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng (%)
Không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng nếu nó không đem lại thu
nhập cho ngân hàng. Nguồn thu từ HĐTD là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn
tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng đem lại chứng tỏ các khoản vay không
những thu hồi được mà còn có lãi, đảm bảo được độ an toàn của vốn cho vay.

 Công thức tính:

Thu nhập từ hoạt động TD
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động TD =

× 100
Tổng thu nhập

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

-9-

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

2.2.6.4. Hệ số thu nợ (%)
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản
ánh trong một thời kỳ nào đó với DSCV nhất định ngân hàng sẽ thu được bao
nhiêu đồng trong DSCV. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt, cho thấy
công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng tốt và ngược lại.

 Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

× 100
Doanh số cho vay

2.2.6.5. Nợ xấu trên tổng dư nợ (%)
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ rủi ro của ngân hàng và phản ánh rõ nét kết

quả hoạt động của ngân hàng. Đặc biệt nó còn đo lường chất lượng nghiệp vụ tín
dụng. Chỉ số này thấp có nghĩa là chất lượng HĐTD của ngân hàng cao và ngược
lại.

 Công thức tính:
Nợ xấu
Nợ xấu / Tổng dư nợ =

× 100
Tổng dư nợ

2.2.6.6. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng, chỉ tiêu này
càng lớn càng cho thấy vốn của ngân hàng xoay vòng nhanh, tham gia nhiều vào
quá trình sản xuất kinh doanh, khách hàng sử dụng vốn có hiệu quả, qua đó thể
hiện khả năng thu nợ của ngân hàng cao.

 Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
2.2.6.8. Khả năng bù đắp rủi ro
Chỉ số này phản ánh khả năng bù đắp rủi ro của ngân hàng đối với những
khoản nợ xấu xuất hiện trong HĐTD của ngân hàng. Chỉ số này cao cho thấy khi
rủi ro mất vốn xảy ra thì ngân hàng có thể bù đắp rủi ro cao.

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- 10 -


SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

 Công thức tính:

Dự phòng rủi ro được trích lập

Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng =
Nợ xấu
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu của HĐTD và hoạt động TDTD của ngân hàng
được dùng để phân tích trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập trực tiếp từ
các báo cáo của phòng kế toán, báo cáo của phòng tín dụng tại NHTMCP Kiên
Long chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2009-2011.
Thu thập số liệu chung của ngành về tỷ lệ nợ xấu, các số liệu về lạm phát,
chỉ số giá tiêu dùng qua các nguồn khác như tạp chí ngành, các báo cáo ngành,
Internet…để phục vụ cho việc thực hiện đề tài.
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
Với các số liệu đã thu thập được sử dụng các phương pháp phân tích số liệu
phổ biến để tiến hành phân tích trên đối tương nghiên cứu của đề tài.
Đối với từng mục tiêu cụ thể có các phương pháp phân tích như sau:
- Đối với mục tiêu 1: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, trên cơ sở kết
hợp so sánh bằng số tương đối, tuyệt đối để đưa ra nhận xét đánh giá.
 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa
trị số của kỳ phân tích với kỳ trước đó ( liên hoàn) hoặc với kỳ gốc (định gốc)
của các chỉ tiêu kinh tế.

 Công thức so sánh bằng số tuyệt đối liên hoàn :
y = yt – y (t-1)
Trong đó :
yt : chỉ tiêu năm phân tích
y (t-1) : chỉ tiêu năm trước
y : là phần chênh lệch tăng hoặc giảm
 Công thức so sánh bằng số tuyệt đối định gốc:
y = yt – y 0

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- 11 -

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

Trong đó :
yt : chỉ tiêu năm phân tích
y 0 : chỉ tiêu năm gốc
y : là phần chênh lệch tăng hoặc giảm
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối nhằm để so sánh sự biến động tăng
hay giảm của các chỉ tiêu so với năm trước hoặc so với năm gốc để từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục nếu biến động bất lợi hoặc biện pháp giữ
vững, củng cố tăng trưởng nếu biến động tốt.
 Phương pháp so sánh bằng số tương đối : nhằm phản ánh phần trăm
(%) thay đổi của các chỉ tiêu kinh tế so với kỳ trước đó (liên hoàn) hoặc kỳ gốc
(định gốc), phương pháp này dùng để đo lường tốc độ phát triển của các chỉ tiêu
kinh tế tăng hay giảm và sự phát triển này có đồng đều qua các giai đoạn không

từ đó đưa ra những nhận xét và giải pháp.
 Công thức so sánh bằng số tương đối liên hoàn :
yt – y (t-1)
% tăng trưởng =

x 100
y (t-1)

Trong đó:
yt : chỉ tiêu năm phân tích
y (t-1) : chỉ tiêu năm trước
 Công thức so sánh bằng số tương đối định gốc :
yt – y0
% tăng trưởng =

x100
y0

Trong đó :
yt : chỉ tiêu năm phân tích
y 0 : chỉ tiêu năm gốc
 Phương pháp phân tích tỷ trọng : phương pháp này dùng để xem xét
đánh giá tỷ trọng của các sản phẩm TDTD theo thời hạn hoặc theo mục đích sử
dụng vốn, hoặc tỷ trọng của TDTD trong tổng thể HĐTD của ngân hàng từ đó
nhận xét đánh giá về chiến lược của ngân hàng trong HĐTD nói chung và TDTD

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- 12 -


SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

nói riêng, xem xét xem chiến lược đó có hợp lý không đồng thời đưa ra các giải
pháp và kiến nghị.
- Đối với mục tiêu 2: sử dụng các chỉ số tài chính để tiến hành phân tích,
đánh giá trên cơ sở so sánh với các tỷ số được đánh giá là tốt trong ngành để
nhận định, đánh giá.
- Đối với mục tiêu 3 - 4: dựa trên phân tích ở các mục tiêu trước đó kết hợp
với nhận định hoạt động của ngân hàng trong nền kinh tế, thị trường ; áp dụng
liên hệ mô hình phân tích PEST, kết hợp với nhận định, đánh giá khách quan để
đánh giá các yếu tố từ thể chế, luật pháp, kinh tế, xã hội, công nghệ có tác động
tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động
TDTD nói riêng. Đồng thời dựa trên những phân tích để đưa ra giải pháp nhằm
mở rộng và nâng cao chất lượng TDTD.
 Phương pháp phân tích PEST : phương pháp phân tích PEST là một
mô hình đơn giản nhưng rất quan trọng đang được áp dụng rộng rãi giúp có cái
nhìn toàn cảnh về tình hình Chính trị (P), Kinh tế (E), Văn hóa xã hội (S), và môi
trường công nghệ (T) tại địa bàn hoạt động kinh doanh. Những nhà lãnh đạo kinh
doanh trên toàn thế giới sử dụng phương pháp phân tích PEST nhằm xây dựng
mục tiêu tương lai cho doanh nghiệp của mình. Phân tích bốn yếu tố tác động :
 Các yếu tố về chính trị (P): đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả
các ngành kinh doanh trên một lãnh thổ, khi kinh doanh trên một lãnh thổ bất cứ
ngành nghề kinh doanh nào cũng bắt buộc phải tuân theo yếu tố thể chế luật pháp
tại khu vực đó. Sự bình ổn về chính trị, các chính sách của nhà nước về thuế,
ngoại giao, hội nhập kinh tế...đều có ảnh hưởng đến hoạt động của các thành
phần kinh tế nói chung và đến hoạt động của ngân hàng nói riêng.
 Các yếu tố về kinh tế (E) : thông thường các doanh nghiệp sẽ thông qua

tình trạng kinh tế để hoạch định chiến lược kinh doanh :
+ Tình trạng của nền kinh tế : bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ, trong
mỗi giai đoạn nhất định của chu kỳ kinh tế doanh nghiệp sẽ có những quyết định
phù hợp cho riêng mình.
+ Các yếu tố tác động đến nền kinh tế : lãi suất, lạm phát...
+ Các chính sách kinh tế của chính phủ : luật tiền lương cơ bản, các chính
sách phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho các ngành...
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- 13 -

SVTH: Bùi Quang Vinh


Phân tích hoạt động TDTD tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

+ Triển vọng kinh tế trong tương lai
 Các yếu tố văn hóa, xã hội(S): mỗi quốc gia mỗi vùng lãnh thổ đều có
những giá trị văn hóa, xã hội đặc trưng và những đặc trưng này có ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của quốc gia vùng lãnh thổ đó.
 Yếu tố công nghệ: những ảnh hưởng của sự phát triển công nghệ, đặc
biệt là sự phát triển của công nghệ cao ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, những ứng dụng công nghệ cao vào phát triển dịch vụ
ngân hàng đã làm tăng khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.

GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân

- 14 -

SVTH: Bùi Quang Vinh



×