Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Cách giải nhanh bài tập khí CO2 tác dụng với kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.61 KB, 17 trang )

CÁCH NHANH GIẢI BÀI TẬP VỀ KHÍ CO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM
Xét phản ứng đặc trưng giữa NaOH với CO2 :
+ sản phẩm là muối trung hoà :
2NaOH + CO2 → Na2CO3 +H2O
( dạng ion : 2OH- + CO2 → CO32- + H2O ) (1)
+ sản phẩm là muối axit :
NaOH + CO2 → NaHCO3
(dạng ion : OH- + CO2 → HCO3- )
(2)
Cho rằng phản ứng (2) xảy ra trước phản ứng (1) xảy ra sau
(1) : OH- + CO2 → HCO3(2) : 2OH- + CO2 → CO32- + H2O
+Nếu nCO2 ≥ nOH-

thì sản phẩm chỉ có muối axit và nHCO3- = nOH-

từ số mol HCO32- ta suy ra số mol của muối
1
+Nếu nCO2 ≤ 2 nOH- thì sản phẩm chỉ có muối trung hoà và nCO32- = nCO2
từ số mol CO32- ta suy ra số mol của muối
1
+Nếu 2 nOH- ≤ nCO2 ≤ nOH- thì sản phẩm

muối trung hoà và

muối axit và nHCO

3

nCO32- = nOH- - nCO2
=2nCO2 - nOH-


Chú ý:
+ Nếu muối có công thức dạng M(HCO3)n (với n là hoá trị lim loại)
nmuối =

nHCO3hoá trị kim loại

+ Nếu muối có công thức dạng Mx(CO3)y thì :
nmuối

nCO 23
=
y

+ nCO =
2

nCO32- nHCO3-

nHCO3- + nCO32= 12 nOH-

nHCO3-

nOH-

1
nOH2
Ý nghĩa của (*) là xác định khối lượng

+ (n
)

CO32- max

(*)

nCO32-

cực đại của kết tủa CaCO3
(*) xảy ra khi và chỉ khi :

1
nCO2= nOH2
O

n

CO2

(1)

1

nOH-

n

CO2

(2)

nOH-


nCO2


2
n
3 OH2
+ SO2, H2S tác dụng với kiềm tương tự như CO2 tác dụng với kiềm

+ Từ đồ thị ta thấy

nCO32- = nHCO3- ⇔ nCO

=

VÍ DỤ 1:
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn trong 0,25 lit dung dịch Ca(OH)2 0,8 M
thu được 2,5 gam kết tủa , tính V.
GIẢI :
nCa(OH)2 = 0,25 . 0,8 =0,2 mol ⇒ nOH- = 2 . 0,2 = 0,4 mol
2,5
nCaCO3 =
= 0,025 mol
100
Ta thấy để thu được cùng một lượng kết tủa thi xảy ra hai trường hợp
1
1
(1)-Ca(OH)2 dư (tức là nCO2 ≤ 2 nOH- ) hoặc (2)- 2 nOH- ≤ nCO2 ≤ nOHphần kết tủa bị hoà tan còn lại 0,025 mol .
+Trường hợp (1)
1

Do nCO2 ≤ 2 nOH- nên nCO32- = nCO2

nên một

ta có nCaCO3 = 0,025 mol ⇒ nCO 2- = 0,025 mol (mặc dù CaCO3 là chất điện li yếu
3

nhưng ở đây ta chỉ xét

nCO32- trong CaCO3 không phải trong dung dịch

⇒ nCO2 =0,025 mol
+Trường hợp (2):
1
n ≤ nCO2 ≤ nOH2 OHCách 1:
Dựa vào đồ thị ta nhận thấy rằng với cùng một lượng nCO 2- thu được thì có hai
3

giá trị nCO là nCO2(1) và nCO2(2) , nCO2(1) ứng với nCO2 trong trường hợp (1)
2

Dễ thấy rằng nCO2(2) = nOH- - nCO2(1) = 0,4 - 0,025 = 0,0375 mol ⇒ V = 8,4 lit
Cách 2:
Lượng CO2 không những đủ tham gia phản ứng
Ca(OH)2
+ CO2 → CaCO3 ↓ +H2O (a)
mà còn dư một lượng để tham gia tiếp phản ứng:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
(b)
Đầu tiên thu được lượng kết tủa cực đại : nCaCO3(a) = nCa(OH)2 = 0,2 (mol) = nCO2(a)

Tiếp theo một lượng CO2 tham gia phản ứng (b) làm lượng kết tủa chỉ còn
0,025 mol ⇒ nCa(HCO3)2 = nCaCO3(a) - 0,025 = 0,175 mol = nCO2(b)
Vậy luợng CO2 tham gia 2 phản ứng là nCO2 = 0,2 + 0,175 = 0,375 ⇒ V= 8,4 lit


VÍ DỤ 2:
Nung 20 g CaCO3 và hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào 0,5 lit dung dịch
NaOH 0,56 M .Tính nồng độ mol của muối thu được. (thể tích thay đổi không đáng
kể)
GIẢI:
20
nCO2 = nCaCO3 =
=0,2 mol
100
nNaOH = 0,56 . 0.5 = 0,28 mol = nOH0,28
do
< 0,2 <0,28 ⇒ sản phảm gồm muối axit và muối trung hoà
2
nCO32- = nNaOH - nCO2 = 0,28 - 0,2 = 0,08 mol =nNa2CO3 ⇒ CM (Na2CO3)=

nHCO3- = 2nCO - nOH
2

⇒ CM(NaHCO3)=

-

0,08
=0,16 M
0,5


= nCO2 - nCO32- =0,12 mol ⇒ nNaHCO3 = 0,12 mol

0,12
= 0,24 M
0,5

VÍ DỤ 3:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí SO2 (đktc) vào 1,25 lil dung dịch NaOH 0,32 M thu
được dung dịch X . Tính nông đọ mol của muối trong dung dịch (thể tích thay đổi
không đáng kể).
GIẢI:
4,48
nSO2 =
= 0,2 mol ; nNaOH = 1,25 . 0,32 = 0,4 mol
22,4
nSO2

<

sản phẩm

SO32-

1
= nOH- >
n
2 OHSO32HSO3- + SO32- HSO3- HSO3=

1

do nSO2= nNaOH nên sản phẩm chỉ có muối Na2SO3 và nNa2SO3 = nSO2= 0,2 mol
2
0,2
⇒ CM (Na2SO3)=
= 0,16 M
1,25
VÍ DỤ 4:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl và dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời
khuấy đều thu được V lit khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho nước vôi dư vào dung
dịch khuấy đều thấy có xuất hiện kết tủa. Tìm biểu thức liên hệ giữa V với a, b .
GIẢI:
Do khi cho nước vôi vào dung dịch X thu được kết tủa nên trong X vẫn còn ion
HCO3- , không thể có ion CO32- do phản ứng có khí ( CO2 ) thoát ra.
Phản ứng xảy ra theo hai nấc:
(1) : H+
+
CO32- → HCO3b mol ← b mol
(2) : H+
+
HCO3- → CO2 ↑ + H2O
(a - b) mol
→
(a - b) mol
Vậy V = 22,4(a - b).


VÍ DỤ 5:
Cho 112 ml CO2 (đktc) hấp thụ hồn tồn trong 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thì
lượng kết tủa thu được là 0,1 g. Tính nồng độ của dung dịch Ca(OH)2 .
GIẢI:

0,112
0,1
nCO2 =
=0,005 mol ; nCaCO3 =
= 0,001 mol
22,4
100
Do nCO2 > nCaCO3 nên một phần CaCO3 bị hồ tan. Trên đồ thị điểm biểu diễn số
mol CaCO3 ở “dốc bên kia “ của đồ thị
Đặt số mol CaCO3 là x thì số mol của OH- là 2x
nCaCO
Từ đồ thị ta dễ thấy : n +n
=n
CO2

3

OH-

CaCO3

⇔ 0,005 + 0,001 = 2x
⇔ x= 0,003 ⇔ nCa(OH)2= 0,003 mol
0,003
⇒ CM(Ca(OH)2)=
=0,015 M
0,2
Bài tốn trên cũng có thể giải theo
cách tương tự là đặt ẩn x là số mol Ca(OH)2
rồi viết các phản ứng xảy ra. Nhưng để giải

nhanh các bài tập trắc nghiệm thì việc giải
nhờ đồ thị là trực quan và đơn giản hơn các
phương pháp đại số. Sử dụng thành thạo việc
biểu diễn các đại lượng trên đồ thị giúp dễ
nCaCO3
nCO2
nhận ra quy luật và mối quan hệ giữa 0,001
các đại lượng nhất là bài tốn cực trị
mol
nOH-=2x
của kết tủa.
nCO2
VÍ DỤ 6:
Cần dùng bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,4 M
0,001
để hấp thụ hồn tồn 7,168 lit CO2 (đktc) sao cho thu được
mol
hai muối với nồng độ bằng nhau (thể tích dung dịch thay đổi
khơng đáng kể).
GIẢI:
Nồng độ bằng nhau nên số mol của hai muối bằng nhau rút ra từ đồ thị trên cùng

nCO32- = nHCO3- ⇔ nCO

2

=

2
3


nOH-

7,168
= 0,32 (mol) Từ cơng thức trên suy ra :
22,4
3
3
nOH- = nCO2 = .0,32 = 0,48(mol) = nNaOH
2
2
0,48
⇒ VNaOH =
= 1,2 lit
0,4

nCO2 =

VÍ DỤ 7:
Hỗn hợp X gồm khí H2S và CO2, thể tích dd KOH 1M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 l
hỗn hợp X là :
A. 100 ml


B. 200 ml
C. 150 ml
D. 200 ml hoặc 150 ml
Giải:
Xem X chỉ có CO2 khi đó nX = 0,2 mol
Lượng KOH cần dùng là tối thiểu nên sản phẩm chỉ có muối axit và nCO = nOH2


⇒ nOH- = nKOH = nCO2=0,2 mol
⇒ VKOH =

0,2
= 200 ml ⇒ chọn câu B
1

VÍ DỤ 8:
Hấp thụ a mol CO2 trong b mol Ca(OH)2 , để thu được kết tủa sau khi phản ứng
a
kết thúc
thì tỉ lệ :
b
a
a
A. < 2
B. ≤ 2
b
b
a
a
C. >1
D. ≥ 1
b
b
GIẢI:
nOH- = 2b
Ta có:
1

+Nếu nCO2 ≤ 2 nOH- thì sản phẩm chỉ có muối trung hồ và nCO32- = nCO2
từ số mol CO32- ta suy ra số mol của muối

muối trung hồ và n 2- = n - - n
CO3
OH
CO2
1
+Nếu 2 nOH- ≤ nCO2 ≤ nOH- thì sản phẩm 
muối axit và nHCO3- =2nCO2 - nOH

để thu được kết tủa thì nCO < nOH- ⇔ a < 2b ⇔
2

a
<2
b

Chọn A
VÍ DỤ 9:
Cho 112 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd Ca(OH)2 thu được
0,1 g kết tủa.Nồng độ của dd nước vôi là:
A. 0,05 M
B. 0,005 M
C. 0,002 M
D. 0,015 M
GIẢI:
nCO2 =0,005 mol

n↓ = nCaCO3 = 0,001 mol


Do lượng kết tủa thu được nhỏ hơn lượng kết tủa cực đại (=0,005 mol) nên một
phần kết tủa bò hoà tan . Ta đã có:


muối trung hồ và n 2- = n - - n
CO3
OH
CO2
1
+Nếu 2 nOH- ≤ nCO2 ≤ nOH- thì sản phẩm
muối axit và nHCO3- =2nCO2 - nOH

nCO32- = n↓ = nCaCO3 = 0,001 mol
mặt khác: nCO 2-=nOH- -nCO ⇒
3

nOH-= nCO + nCO 2- = 0,001+0,005=0,006

2

2

3

mol
nOH- = 2nCa(OH) ⇒ nCa(OH) =
2

⇒ CMCa(OH) =

2

nOH-

2

2

=

0,006
=0,003 mol
2

0,003
=0,015 M
0,2

Chọn D
VÍ DỤ 10:
Cho 2,688 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd NaOH 0,1 M và
0,01 M .Tổng lượng muối thu được là:
Ca(OH)2
A. 1,26 g
B. 0,2 g
C. 1,06 g
D. 2,004 g
GIẢI:
nCO = 0,12 mol


nOH- =0,024 mol

2

nCO2 > nOH- Ta đã có :
Nếu nCO2 ≥ nOHNaOH
0,02 mol

thì sản phẩm chỉ có muối axit và nHCO3- = nOH-

→ NaHCO3
→ 0,02 mol

Ca(OH)2
→ Ca(HCO3)2
0,002 mol → 0,002 mol
vậy khối lượng muối thu được là:
mmuối = 0,02 . 84 + 0,002 . 162 = 2,004 g
Chọn D
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
BÀI 1:
Sục V lit khí CO2 vào bình chứa 15 lit dd Ba(OH)2 0,01 M thì thu được 19,7
gam kết tủa Ba(CO)3 . Giá trò của V là:
A. 2,24 lit hoặc 1,12 lit
B. 4,48 lit hoặc 1,12 lit
C. 4,48 lit hoặc 2,24 lit
D. 3,36 lit hoặc 4,48 lit
BÀI 2:
Sục x mol CO2 , với 0,12 mol ≤ x ≤ 0,26 mol , vào bình chứa 15 lit dd
Ca(OH)2 0,01 M thu được m gam kết tủa thì giá trò của m:



A. 12 g ≤ m ≤ 15 g
C. 0,12 g ≤ m ≤ 0,24 g

B. 4 g ≤ m ≤ 12 g
D. 4 g ≤ m ≤ 15 g

BÀI 3:
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lit dd Ba(OH)2 0,015 M thu được
1,97 g kết tủa. Giá trò lớn nhất của V là:
A. 1,12 lit
B. 6,72 lit
C. 2,24 lit
D.0,672 lit
BÀI 4:
Cho 4,48 lit CO2 (đktc) vào 40 lit dd Ca(OH)2 thu được 12 g Kết tủa. Nồng độ
của dd nước vôi là:
A. 0,004 M
B. 0,002 M
C. 0,006 M
D. 0,008 M
BÀI 5:
Sục V lit khí CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lit dd nước vôi 0,01 M thu được 1 g
kết tủa . Các giá trò của V là:
A. 0,112 lit và 0,336 lit
B. 0,112 lit và 0,224 lit
C. 0,336 lit và 0,672 lit
D. 0,224 lit và 0,672 lit
BÀI 6:

Cho 0,448 lit khí CO2 (đktc) hấp thu 100 lm dd chứa hỗn hợp NaOH 0,06 M và
Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa, giá trò của m là:
A. 1,182 g
B. 3,940 g
C. 2,364 g
D. 1,970 g
BÀI 7:
Sục V lit khí CO2 (đktc) vào dd 2 lit Ca(OH)2 0,1 M thu được 2,5 g kết tủa. Giá
trò của V là:
A. 0,56 hoặc 11,2
B. 8,4
C. 11,2
D. A hoặc B
BÀI 8:
Dẫn 33,6 lit khí H2S (đktc) vào 2 lít dd NaOH 1 M , sản phẩm thu được là:
A. NaHS
B. Na2S
C.NaHS và Na2S
D. Na2SO3
BÀI 9:
Nung 20 g đá vôi và hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 tạo ra do sự nhiệt phân
đá vôi vào 0,5 lit dd NaOH 0,56 M .Nồng độ của các muối trong dd là:
A. CNa CO = 0,12 M ; CNaHCO = 0,08 M
2

3

3

B. CNa2CO3 = 0,16 M ; CNaHCO3 = 0,24 M

C. CNa CO = 0,4 M ; CNaHCO = 0 M
2

3

3

D. CNa CO = 0 M ; CNaHCO = 0,4 M
2

BÀI 10:

3

3


Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hoà tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả
sử chỉ có
50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd
Ca(OH)2 0,01 M vào dd sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối
lượng kết tủa:
A. 4,48 lit CO2 , 10 lit dd Ca(OH)2 , 40 g kết tủa
B. 8,96 lit CO2 , 10 lit dd Ca(OH)2 , 40 g kết tủa
C. 8,96 lit CO2 , 20 lit dd Ca(OH)2 , 40 g kết tủa
D. 4,48 lit CO2 , 12 lit dd Ca(OH)2 , 30 g kết tủa
BÀI 11:
Dẫn V lít CO2 (đktc) vào bình chứa dd Ca(OH)2 thu được a g kết tủa. Khối
lượng dd tăng b g. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
22,4.(a+b)

22,4.(a-b)
A. V =
B. V =
44
44
44.(a+b)
44.(a-b)
C. V =
D. V =
22,4
22,4
BÀI 12:
Dẫn V lit CO2 (đktc) vào bình chứa 1 lit dd Ba(OH)2 a M thì thấy xuất hiện x
g ↓ trắng, đun nóng dd sau phản ứng thì tiếp tục thu được y g ↓ trắng. Biểu
thức thể hiện mối liên hệ giữa V với x và y, giữa a với x và y là:
22,4.(x+2y)
x+y
A. V=
;a=
197
197
22,4.(x-2y)
x-y
B. V =
;a=
197
197
22,4.(x+2y)
x-y
C. V =

;a=
197
197
22,4.(x-2y)
x+y
D. V =
;a=
197
197
BÀI 13:
Dẫn 5,6 lit CO2 vào 2 lit dd nước vơi 0,1 M , lượng kết tủa thu được là:
A. 10 g
B. 20 g
C. 15 g
D. 5 g
BÀI 14:
Sục 2,688 lit khí SO2 (đktc) vào 1 lit dd KOH 0,2 M, phản ứng hồn tồn coi thể
tích dd thay đổi khơng đáng kể. Nồng độ M của chất tan trong dd là:
A. K2SO3 : 0,08 M ; KHSO3 : 0,04 M
B. K2SO3 : 1 M
; KHSO3 : 0,04 M
C. KOH : 0,08 M ; KHSO3 : 0,12 M
D. Tất cả đều sai.
BÀI 15:
Cho từ từ dd a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều thu
được V lit khí (đktc) và dd X. Khi cho nước vơi dư vào dd X thấy có kết tủa.
Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
A. V = 11,2(a-b)
B. V = 22,4(a+b)
C. V = 11,2(a+b)

D. V = 22,4(a-b)
BÀI 16:


Cho V lit khí CO2 hấp thụ hết vào 0,5 lit dd nước vôi 0,1 M thu được 4 g ↓
trắng ,trị số của V là:
A. 0,896 lit
B. 1,12 lit
C. 0,896 lit và 1,344 lit
D. A và B
BÀI 17:
Cho 1,12 lit khí sunfurơ (đktc) hấp thụ vào 100 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ a M
thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là:
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
BÀI 18:
Hoà tan hoàn toàn 11,2 g CaO vào nước ta được dd A. Cho V lit CO2 (đktc) lội
qua dd A thu được 2,5 g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 8,4 hoặc 0,56
B. 8,4 hoặc 0,672
C. 8,96 hoặc 0,56
D. 8,96 hoặc 0,672
BÀI 19:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 (đktc) vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M
và Ba(OH)2 0,2 M sinh ra m g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 11,82
B. 9,85
C. 17,73

D. 19,7
BÀI 20:
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lit khí CO2 (đktc) vào 2,5 lit dd Ba(OH)2 nồng độ a
mol/lit thu được 15,76 g kết tủa giá trị của a là:
A. 0,032
B. 0,06
C. 0,04
D. 0,048
HƯỚNG DẪN GIẢI:
BÀI 1:
nBaCO3 = 0,1 mol
nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,3 mol
TH 1: dư bazơ , nhớ lại :
1
Nếu nCO2 ≤ 2 nOH- thì sản phẩm chỉ có muối trung hoà và nCO32- = nCO2
nCO2 = nCO32- = nBaCO3 = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lit
TH 2: một phần kết tủa bị hoà tan, nhớ lại:

muối trung hoà và n 2- = n - - n
CO3
OH
CO2
1
Nếu 2 nOH- ≤ nCO2 ≤ nOH- thì sản phẩm 
muối axit và nHCO3- =2nCO2 - nOH

nCO2 = nOH- - nCO32- = nOH- - nBaCO3 = 0,3 - 0,1 =0,2 mol
⇒ V = 4,48 lit
Chọn C
BÀI 2:

nOH- = 2nCa(OH)2 = 0,3 mol


1
Khi x = nOH- = 0,15 mol thì lượng kết tủa đạt cực đại m↓max = 15 g (1)
2
( ↓ là CaCO3 )
1
. khi x = 0,12 thì x < nOH- , nhớ lại
2
1
Nếu nCO2 ≤ 2 nOH- thì sản phẩm chỉ có muối trung hoà và nCO32- = nCO2
⇒ n↓ = nCO2 = 0,12 mol ⇒ m↓ = 12 g (2)
1
. khi x = 0,26 mol ( nOH-< x < nOH- ) ,nhớ lại:
2

muối trung hoà và n 2- = n - - n
CO3
OH
CO2
1
Nếu 2 nOH- ≤ nCO2 ≤ nOH- thì sản phẩm 
muối axit và nHCO3- =2nCO2 - nOH

n↓ = nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,3 - 0,26 = 0,04 mol
⇒ m↓ = 4 g (3)
từ (1), (2) và (3) ⇒ 4 g ≤ m ≤ 15 g
Chọn D
BÀI 3:

nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,06 mol
Kết tủa là BaCO3 : n↓ = 0,01 mol
lượng CO2 lớn nhất khi tạo ra lượng kết tủa cực đại, phần CO2 còn dư sẽ hoà tan
một phần kết tủa, ta nhớ đến trường hợp:

muối trung hoà và n 2- = n - - n
CO3
OH
CO2
1
Nếu 2 nOH- ≤ nCO2 ≤ nOH- thì sản phẩm 
muối axit và nHCO3- =2nCO2 - nOH

nCO2 = nOH- - nCO32-= nOH- - n↓ = 0,06 - 0,01 = 0,05 ⇒ V=1,12 lit
Chọn A
BÀI 4:
nCO2 = 0,2 mol
nCO32- = nCaCO3 =0,12 mol
nCO2 < nCO32- ⇒ một phần kết tủa bị hoà tan

bài toán rơi vào trường hợp:

muối trung hoà và n 2- = n - - n
CO3
OH
CO2
1
nOH- ≤ nCO2 ≤ nOH- thì sản phẩm 
2
muối axit và nHCO3- =2nCO2 - nOH


⇒nOH- = nCO32- + nCO2 = nCaCO3 + nCO2 = 0,2 + 0,12 = 0,32 mol
1
Mặt khác nOH- = 2nCa(OH)2 ⇒ nCa(OH)2 = nOH- = 0,16 mol
2
0,16
CM(Ca(OH)2) =
= 0,004
40


Chọn A
BÀI 5:
nOH- = 0,04 mol
nCaCO3 = 0,01 mol
TH 1: dư nước vôi , nhớ đến:
1
Nếu nCO2 ≤ 2 nOH- thì sản phẩm chỉ có muối trung hoà và nCO32- = nCO2
⇒ nCO2 = nCO32- = nCaCO3 = 0,01 mol
⇒ V = 0,224 lit
TH 2: một phần kết tủa bị tan, nhớ ngay:

muối trung hoà và n 2- = n - - n
CO3
OH
CO2
1
nOH- ≤ nCO2 ≤ nOH- thì sản phẩm 
2
muối axit và nHCO3- =2nCO2 - nOH


nCO2 = nOH- - nCO32- = nOH- - nCaCO3 = 0,04 - 0,01 = 0,03 mol
⇒ V = 0,672 lit
Chọn D
BÀI 6:
nOH- = 0,03 mol

nCO2 = 0,02 mol

1
Nhận thấy : 2 nOH- ≤ nCO2 ≤ nOH- nên nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,01 mol
nBa2+ = 0,012 mol > nCO32-

Ba2+

+

CO320,01 mol

→ BaCO3 ↓
→ 0,01 mol

⇒ mBaCO3 = 1,97 g
Chọn D
BÀI 7:
Chọn D
BÀI 8:
1
n
< nH2S < nOH- ⇒ tạo 2 muối

2 OHChọn C
BÀI 9:
nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
nOH- = 0,28 mol
1
Nhận thấy : 0,28 < 0,2 < 0,28 Nhớ:
2

muối trung hoà và n 2- = n - - n
CO3
OH
CO2
1
nOH- ≤ nCO2 ≤ nOH- thì sản phẩm 
2
muối axit và nHCO3- =2nCO2 - nOH


nNa2CO3 = nCO32- = 0,28 - 0,2 = 0,08 mol ⇒ CM = 0,16 M
nNaHCO3 = nHCO3- = 2.0,2- 0,28 =0,12 mol ⇒ CM = 0,24 M
Chọn B
BÀI 10:
Ý 1: Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hoà tan hết 20 g CaCO3 trong
nước, giả sử chỉ có
50% CO2 tác dụng
nCaCO3 = nCO32- = 0,2 mol

CaCO3
+ CO2 + H2O → Ca2+ + 2 HCO30,2 mol → 0,2 mol


0,4 mol
do chỉ có 50 % CO2 phản úng ( hiệu suất 50 %) nên cần lượng CO2 cần dung là:
nCO2 = 2.0,2 = 0,4 mol ⇒ V = 8,96 lit
Ý 2: Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca(OH)2 0,01 M vào dd sau phản ứng
để thu được kết tủa tối đa
nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,2 mol
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2
0,2 mol
→ 0,2 mol

→ 2CaCO3 ↓
→ 0,4 mol

+ 2H2O

⇒ VCa(OH) = 20 lit
2

Ý 3: Tính khối lượng kết tủa
dễ dàng tính được mCaCO3 = 0,4.100 =40 g
Vâỵ chọn C
BÀI 11:
44V
mCO =
2
22,4
giả sử x là khối lượng dd ban đầu thì sau phản úng khối lượng dd là:
m’ = x + mCO - a (1)
2
mặt khác khối lượng dd sau phản ứng tăng b g nên m’ = x + b (2)

44V
từ (1) và (2) suy ra mCO - a = b ⇔ mCO = a+b ⇔
=a+b
2
2
22,4
22,4(a+b)
⇔V=
44
Chọn A
BÀI 12:
CO2
+ Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
x
x
x
197
197
197
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O
y
y
197
197
x+2y
V
22,4(x+2y)
⇒ nCO2 =
=
⇒V=

197
22,4
197


nBa(OH) = nBaCO + nBa(HCO ) =
2

3

3 2

x+y
x+y
⇒a=
197
197

Chọn A
BÀI 13:
Chọn D
BÀI 14:
Chọn A
BÀI 15: (ĐỀ KHỐI A 2007)
Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3…

ý của người ra đề là phản ứng xảy ra theo tùng nấc một:
Nấc 1:
CO32- + H+ → HCO3Nấc 2:
HCO3- + H+ → H2O + CO2 ↑

…đồng thời khuấy đều thu được V lit khí (đktc) và dd X…

lượng H+ đủ tham gia Nấc 2:
…khi cho nước vôi dư vào dd X thấy có kết tủa ⇒ trong dd vẫn còn HCO3- (tức
là lưọng axit còn dư sau khi thực hiện nấc 1 của phản ứng tiếp tục tham gia nấc 2
nhưng không đủ chuyển hết HCO3- thành CO2 )
+ H+ → HCO3Nấc 1:
CO32b mol → b mol → b mol
Nấc 2:
HCO3- + H+ → H2O + CO2 ↑
(a-b) mol
→ (a-b) mol
⇒ V = 22,4.(a-b)
Chọn D
BÀI 16:
Chọn C
BÀI 17:
nSO2 = 0,05 mol
nBaSO3 = 0,03 mol < nSO2 ⇒ một phần kết tủa bị hoà tan bởi lượng SO2 dư
nSO32- = nOH- - nSO2 ⇒ nOH- = nSO32- + nSO2 = 0,03+0,05 =0,08 mol
1
nBa(OH) = nOH- = 0,04 mol ⇒ CMBa(OH) = a = 0,4 M
2
2
2
Chọn B
BÀI 18:
Chọn A
BÀI 19:
nCO2 = 0,2 mol

nOH- = 0,25 mol
1
n ≤ nCO2 ≤ nOH- nên n 2- = nOH- - nCO = 0,05 mol
CO3
2 OH2
nBa2+ = 0,1 mol > nCO 23


⇒ nBaCO3 = nCO 2- = 0,05 mol
3

⇒ mBaCO3 = 9,85 g
Chọn B
BÀI 20:
Chọn C
TỔNG KẾT :
Sau khi giải một số bài tập ở trên ta nhận thấy có 3 dạng bài tập cơ bản:
+Dạng 1: biết nCO2 , nOH-, xác định sản phẩm
+Dạng 2: biết nOH- , n↓ , tính nCO2
+Dạng 3: biết nCO2 , n↓ , tính nOHKhi nắm được cách giải nhờ việc làm các bài tập chúng ta đi đến phương
pháp giải. Với mỗi dạng sẽ có 3 bước giải và ví dụ kèm theo. Sau khi tham
khảo kĩ phương pháp giải hãy làm lại các bài tập , tốc độ giải sẽ tăng lên
đáng kể và chúng ta sẽ nắm chắc các công thức hơn. `phương pháp là thầy
của thầy`.

Dạng 1: biết nCO2 , nOH-, xác định sản phẩm
Ví dụ 1:
Cho 6,72 lit CO2 (đktc) vào 0,5 lit dd Ca(OH)2 0,5 M. Tính nồng độ của chất tan
trong dd, khối lượng kết tủa.(Thể tích dd thay đổi không đáng kể)



BƯỚC GIẢI
BƯỚC 1

Tính nCO ( thường lấy
2

CỤ THỂ TỪ VÍ DỤ

V
)
22,4

= nCO =
2

6,72
= 0,3 mol
22,4

Tính nOH- = nbazơ .hoá trị kim loại

nOH- = 0,25.2 = 0,5 mol

1
+Tính nOH2

1
+ nOH- = 0,25 mol
2


+So sánh : nCO với nOH2
1
nCO với nOH2
2
Xem thuộc trường hợp nào trong ba trường hợp sau:
1. Nếu nCO ≥ nOH2

+

1
n - ≤ nCO ≤ nOH2 OH
2

Thuộc trường hợp 3.

thì sản phẩm chỉ có muối axit

và nHCO - = nOH3
BƯỚC 2

1
2.Nếu nCO ≤ 2 nOH2

thì sản phẩm chỉ có muối trung

hoà và nCO 2- = nCO
3
2
1

3.Nếu 2 nOH- ≤ nCO ≤ nOH- thì sản phẩm
2

muối trung hoà và nCO = nOH - nCO

muối axit và nHCO =2nCO - nOH
23

3

Tính nCO 2- và nHCO 3

3

Thực hiện các yêu cầu của đề bài
BƯỚC 3

-

2

2

-

nCO32- = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol
nHCO3-= 2.0,3 - 0,5 = 0,1 mol

0,1
= 0,1 M

0,5.2
m↓ = 100.0,2 = 20 g
CMCa(HCO3)2=

Dạng 2: biết nOH- , n↓ , tính nCO2 :
Ví dụ : Cho V lit khí CO2 hấp thụ hoàn toàn trong 2 lit dd Ba(OH)2 0,05 M thì
thu được 5,91 g kết tủa. Tính V.


BƯỚC GIẢI
BƯỚC 1

VÍ DỤ

Tính : nOH-

+ nOH- = 0,2 mol

n↓
Xét 2 trường hợp:
1.dư bazơ:

+ n↓ = 0,03 mol

nCO (1) = n↓ ⇒V1CO2

nCO (1) = n↓ = 0,03 mol

2.một phần kết tủa bị hoà tan:


V1CO2 = 0,672 lit
2.một phần kết tủa bị hoà tan:

1.dư bazơ:

2

2

BƯỚC 2
nCO (2) = nOH- - n↓ = nOH- - nCO (1)

nCO (2) = 0,2-0,03= 0,17 mol

Nhận thấy có 2 giá trị của nCO2

V2 CO2= 3,808 lit
Đưa ra 2 giá trị của V
Chú ý: Nếu đề yêu cầu đưa ra gí trị lớn nhất

2

2

2

BƯỚC 3 nCO2 (min) = n↓

của V thì lấy V2 CO2 ,nếu yêu cầu đưa ra giá


nCO2(max) = nOH- - n↓ = nOH- - nCO2 (min)

trị nhỏ nhất thì lấy V1CO2

Dạng 3: biết nCO2 , n↓ , tính nOHVí dụ: cho 2,24 lit CO2 (đktc) hấp thụ trong 2 lit dd Ba(OH)2 a M thu được
11,82 g kết tủa trắng. Tính a.
BƯỚC GIẢI
BƯỚC 1

VÍ DỤ

Tính nCO , n↓

nCO = 0,1 mol
2
n↓ = 0,06 mol
So sánh:

2

So sánh nCO2 và n↓ :
BƯỚC 2

BƯỚC 3

+ Nếu nCO2 = n↓ thì nbazơ = nCO2 = n↓
+ Nếu nCO2> n↓ thì nOH- = n↓ + nCO2
1
⇒ nbazơ = 2 nOHTừ nOH- suy ra nồng đọ của bazơ: CM =


+ nCO2> n↓ nên nOH- = 0,1+0,06 = 0,16 mol
1
⇒ nbazơ = 2 0,16= 0,08 mol
n
V

CM = a =0,04 M

HẾT
Vừa rồi là các kinh nghiệm mà mình có mong muốn chia sẻ với mọi người, các
công thức do mình tự rút ra, mình cũng biết cách khác để giải bài tập dạng này
n
là tính tỉ số bazơ nhưng cách này khá phức tạp khi bài toán là hỗn hợp bazơ của
nCO2
kim loại kiềm với kim loai kièm thổ.


Hi vọng bài viết này sẽ giup ích cho các bạn khi gặp vướng mắc trong bài tập
CO2 tác dụng với dd bazơ. Trong quá trình biên soạn sẽ gặp không ít các sai sót
rất mong được sự đóng góp của mọi người.
Biên soạn: Nguyễn Văn Tiến Anh - THPH: Y Jut , CưKuin DakLak





×