Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH SXKD và XNKNguyễn Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 63 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 1

Khoa Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC
Lời nói đầu.............................................................................................................2
PHẦN II: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SXKD VÀ XNK
NGUYỄN VINH ..................................................................................................................14
PHẦN III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TY TNHH SXKD VÀ XNK
NGUYỄN VINH...................................................................................................................59

Lê Thị Hường
ĐHKT3 – K4
Mã SV : 0441070244

Báo cáo thực tâp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2

Khoa Kế toán - Kiểm toán

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Tên

1

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

2

SXKD

Sản xuất kinh doanh

3

XNK

Xuất nhập khẩu

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

NVL

Nguyên vật liệu

6

HH


Hàng hóa

7

CCDC

Công cụ, dụng cụ

8



Giám đốc

9

PGĐ

Phó giám đốc

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

CPSX


Chi phí sản xuất

12

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

13

NCTT

Nhân công trực tiếp

14

SXC

Sản xuất chung

15

BHXH

Bảo hiểm xã hội

16

BHYT


Bảo hiểm y tế

17

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

18

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

N

Lời nói đầu

ền kinh tế nước ta là một nền kinh tế hàng hoá vận động theo cơ chế thị
trường, có sự quản lý của nhà nước, giữa các thành phần kinh tế cùng tồn

Lê Thị Hường
ĐHKT3 – K4
Mã SV : 0441070244

Báo cáo thực tâp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3


Khoa Kế toán - Kiểm toán

tại và phát triển có sự cạnh tranh gay gắt, muốn đứng vững đòi hỏi đơn vị sản
xuất kinh doanh phải cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ phù hợp, tiết kiệm chi
phí và không ngừng hạ giá thành là hai yếu tố quan trọng trong các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có
được chỗ đứng vững chắc trên thị trường, không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm, mẫu mã đẹp và đặc biệt hơn nữa là giá thành hợp lý. Đứng trước sự cạnh
tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường như hiện nay ngoài việc sản xuất và
cung cấp cho thị trường một khối lượng sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao,
chủng loại mẫu mã phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, Doanh nghiệp cần
phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí sản xuất và đưa ra thị trương những sản
phẩm mà giá cả tương xứng với chất lượng của sản phẩm.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh
em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong
công ty và giảng viên Phạm Thị Minh Hoa.Trong báo cáo thực tập em cố gắng
trình bày một cách ngắn gọn, trung thực và chính xác về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh,tuy nhiên
vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô
giáo, ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán của công ty cùng toàn thể các bạn
sinh viên.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần :
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh .
Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH SXKD và XNK
Nguyễn Vinh .
Phần 3: Một số nhận xét và kiến nghị .
Em xin chân thành cảm ơn!!!
Hà Nội tháng 01 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hường

PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SXKD VÀ XNK
NGUYỄN VINH

Lê Thị Hường
ĐHKT3 – K4
Mã SV : 0441070244

Báo cáo thực tâp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 4

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH SX KD và XNK
Nguyễn Vinh
Quá trình phát triển kinh tế trong những năm qua cùng với sự đổi mới của
cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng ở nước ta
trưởng thành và phát triển, góp phần tích cực vào thoả mãn ngày càng tốt hơn
nhu cầu tiêu dùng của xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Công ty TNHH SX KD và XNK Nguyễn Vinh được thành lập ngày
08/01/2007 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102015313 do Sở kế
hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Tên Công ty: Công ty TNHH SX KD và XNK Nguyễn Vinh.
Tên giao dịch : NGUYEN VINH PRODUCTION, TRADING AND
IM-EXPORT COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: Nguyễn Vinh CO...Ltd;
Hình thức công ty: Công ty sản xuất , thương mại và XNK.
Mã số thuế: 0101584633

Tel/Fax: 04 3688 4416 - 04 3685 6406
Email:
Webside:
Tài khoản : 11120216199011 tại ngân hàng TMCP Á Châu.
Vốn điều lệ khi mới thành lập : 2.500.000.000 VND
Vốn điều lệ đến năm 2011 : 9.000.000.000 VND
Người đại diện trước pháp luật: Ông Nguyễn Vinh Hoà
Trụ sở chính: KM3 - Đường Phan Trọng Tuệ - Tam Hiệp – Thanh Trì Hà Nội
1.2 Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH SX
KD và XNK Nguyễn Vinh.
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh
Lê Thị Hường
ĐHKT3 – K4
Mã SV : 0441070244

Báo cáo thực tâp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 5

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Công ty được phép kinh doanh và sản xuất các ngành nghề chính sau:
- Sản xuất các mặt hàng từ kim loại ( trừ máy móc thiết bị )
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí
- Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế
- Mua bán vật liệu xây dựng
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh, tổ chức giới
thiệu và xúc tiến thương mại nghiên cứu thị trường và thăm dò dư

luận, môi giới thương mại.
- Sản xuất các sản phẩm khác từ kim loại , các dịch vụ sử lý và gia công
kim loại như: Rèn dập ép, cán kim loại , gia công cơ khí, sử lý tráng
phủ kim loại , sản xuất dao , kéo dụng cụ cầm tay , đồ kim loại thông
dụng.,
- Buôn bán sắt thép, bán buôn kim loại khác.
- Sản xuất và mua bán các loại bột đá khoáng sản( trừ các loại khoáng
sản nhà nước cấm)
1.2.2 Một số sản phẩm chủ yếu.
Nhà máy cơ khí công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh có trên 15
năm kinh nghiệm về đột dập kim loại, đúc kết giữa tinh hoa của đột dập thủ
công truyền thống kết hợp với hiện đại, thực hiện phương châm :
“ Chất lượng ngoại giá nội.” Với các sản phẩm chủ yếu:
- Đột sàng : sàng chống trơn, sàng lọc gạo, rọ lọc Inox, sàng hình chông,
đột chớp cửa, tấm sàng vấu, sàng lục giác, đột lỗ các loại, sàng tuyển quặng…
- Chi tiết ô tô : tăng cứng thành vách, khoá chống ngả thành, bậc lên
xuống xe tải, ống bưởng thông thùng xe Huyn đai, biểu tượng ôtô Ifa, long đen
cài ô tô Ifa, khoá ghế ôtô, biểu tượng ôtô Việt Hà…
- Máy nông nghiệp: nắp bảo hiểm máy bơm, chụp cổ xả máy nổ, giá đỡ
tay quay, nắp hậu D8, các tê dầu máy nổ, nắp dầu máy nổ, nắp D9 máy nổ,
lazăng máy cày, kéo…
- Thiết bị công nghiệp và dự án : máng cáp, máng cáp dẫn điện viễn
thông, giá đỡ hàng , thang dẫn cáp khu công nghiệp, tay quấn cáp…
nắp chắn bụi con lăn băng tải, cốc bi con lăn băng tải, đế quạt đứng Misui,
gá thiết bị viễn thông, đế đèn….

Lê Thị Hường
ĐHKT3 – K4
Mã SV : 0441070244


Báo cáo thực tâp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 6

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Thiết bị gia công : máy 150 tấn, máy đột 100 tấn, máy ép thuỷ lực 250
tấn, máy đột dập 40 tấn, máy chấn tôn, máy cắt tôn…
Máng cáp dẫn
điện viễn thông
kéo

La giăng máy cày,

Bản mã thép
các loại

Tấm sàng định
hướng gió

Bậc lên xuống xe
tải

Tấm Panel

Giám đốc
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý .
Phó giám đốc

Bộ phận
Phó giám đốc
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty SXKD và XNK Nguyễn
kinh doanh
sản xuất
Vinhkỹ thuật

Phòng vật tư

Phòng kỹ thuật

Lê Thị Hường
Quan hệ chỉ đạo
ĐHKT3 – K4
Mã SV : Quan
0441070244
hệ tương hỗ

Bộ phận
Phòng
kinh
kế
Báo cáo thực tâp
doanh
toán
XNK

Phòng
kế
hoạch



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Toán- Kiểm Toán

Khoa Kế

7

1.3.2 Chức năng, quyền hạn , nhiệm vụ của từng bộ phận
a) Giám đốc
Nhiệm vụ:
- Giám đốc là người đứng đầu Công ty, là người điều hành, ra quyết định
toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật của nhà
nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Quản lý, sử dụng và bảo toàn nguồn vốn hoạt động thực thi các biện
pháp cần thiết để quản lý, bảo vệ tài sản và các trang thiết bị của công ty.
Chức năng :
- Phê duyệt các kế hoạch sản xuất, kinh doanh, hoạch định chất lượng và
các tài liệu chất lượng của công ty.
- Ký kết các hợp đồng lao động, các quyết định về nhân sự, chế độ chính
sách đối với các nhân viên của toàn công ty.
b) Phó giám đốc (PGĐ)
Công ty có hai PGĐ đảm nhiệm vai trò khác nhau: 1 PGĐ chịu
trách nhiệm điều hành trực tiếp các hoạt động của doanh nghiệp dưới sự kiểm
soát của Giám đốc, 1 PGĐ chịu trách nhiệm vật tư. Các PGĐ có trách nhiệm
điều hành công việc, điều hành doanh nghiệp theo nhiệm vụ đã phân, đồng thời
PGĐ là người tham mưu cho Giám đốc lập các kế hoạch mở rộng sản xuất.
Trực tiếp chỉ đạo công tác sản xuất sản phẩm, kiểm tra chất lượng
sản phẩm và an toàn lao động. Trực tiếp chỉ đạo các vấn đề ở phân xưởng sản

xuất cơ khí, kịp thời giám sát tình hình sử dụng và thu mua nguyên vật liệu đầu
vào.
c) Phòng kế toán
Nhiệm vụ:
- Thanh toán, ghi chép kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đảm bảo thu hồi vốn nhanh.
- Mở sổ theo dõi các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạch toán cụ thể tại
các phân xưởng sản xuất, đối chiếu đầu tư các đơn vị.
- Thực hiện quy chế quản lý, chế độ thanh toán mới về tiền lương cho
toàn Công ty theo từng tháng, quí.
- Tập hợp chi phí và tính giá thành cho sản phẩm sản xuất.
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Toán- Kiểm Toán

Khoa Kế

8

- Theo dõi tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp để đưa ra tình hình sản
xuất kinh doanh taị doanh nghiệp.
Chức năng:
Công ty.


Tham mưu cho lãnh đạo và lựa chọn tổ chức bộ máy kế toán trong

Cung cấp thông tin và là công cụ đắc lực cho quản lý, bảo vệ tài sản
của doanh nghiệp.
-

Ghi chép và theo dõi các nghiệp vụ phát sinh hằng ngày.

d) Phòng kế hoạch:
Lập kế hoạch SXKD nhằm định hướng về kế hoạch đầu tư và phát
triển sản xuất kinh doanh ngắn và dài hạn, soạn thảo và ký kết các hợp đồng
kinh tế.
-

Giám sát quá trình thực hiện của các đơn vị trực thuộc.

Xây dựng định mức lao động, tiền lương, vật tư đối với đơn vị sản
phẩm hay loại hình công việc, phân phối các khoản thu nhập phân tích hoạt
động kinh tế để giúp giám đốc Công ty có biện pháp chỉ đạo tốt nhất.
e) Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu
Có nhiệm vụ nhập khẩu các máy móc thiết bị công nghiệp từ nước ngoài,
tìm hiểu thị trường, và phân phối các máy móc thiết bị nhập về
f) Phòng vật tư:
Nhiệm vụ
- Thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách, phụ trách về nhượng bán
máy móc thiết bị.
- Lập kế hoạch cung ứng vật tư, phụ tùng thay thế, sửa chữa thay thế máy
móc, thiết bị đơn vị đang sử dụng.
- Theo dõi công tác khấu hao cho máy móc, thiết bị toàn Công ty.
- Xây dựng hệ thống định mức về tiêu hao nhiên liệu cho từng loại máy

móc.

Chức năng
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Toán- Kiểm Toán

Khoa Kế

9

- Tham mưu cho lãnh đạo về việc sử dụng và thu mua vật tư sao cho tiết
kiệm vật tư và thu mua vói giá rẻ nhưng hiệu quả.
- Khai thác, bảo quản sửa chữa, đầu tư, đổi mới công nghệ thiết bị.
g) Phòng kỹ thuật:
Nhiệm vụ
- Theo dõi việc thực hiện sản xuất kinh doanh của các đơn vị trong Công
ty.
- Các quy định của hệ thống đảm bảo chất lượng trong Công ty
Chức năng
- Tìm hiểu thị trường và thiết kế các mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất trước khi đưa vào đóng gói.
h) Bộ phận sản xuất:

Bộ phận sản xuất là nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp và tổ
chức thống kê cho doanh nghiệp.
Tuy mỗi phong ban đơn vị sản xuất có nhiệm vụ và chức năng riêng nhưng
trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện luôn luôn hỗ trợ và gắn bó để cùng
thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận cao nhất và đồng thời
làm tăng thu nhập của mình. Vì thế mỗi bộ phận phòng ban đều không ngừng
nâng cao năng lực của mình để hoàn thiện đúng chuyên môn và nhiệm vụ được
giao
Tập hợp NVL (Tôn,
khởivàcông
1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHHKho
SXKD
XNK Nguyễn
thép, ...)
Vinh .
Trong quá trình sản xuất Công ty có một PGĐ kỹ thuật trực tiếp phụ trách kỹ
thuật, quản lý chặt chẽ tất cả mọi quy trình công nghệ chếCán
tạothép
nghiên cứu, đề ra
các bước cải tiến công nghệ mới nhằm hạ giá thành sản phẩm mà đồng thời
nâng cao được chất lượng sản phẩm.

Gia công Cơ khí

Hồi liệu
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ sản xuất của Công ty
Phun sơn, mạ kẽm
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244


Báo cáo thực tập
Nhập kho thành
phẩm


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Toán- Kiểm Toán

Khoa Kế

10

Cụ thể từng khâu sản xuất :
(1). Chuẩn bị nguyên vật liệu: Gang, thép, sắt , và các chất trợ dụng được
tập kết vào khu vực chuẩn bị nguyên liệu. Tại đây chúng được phân loại, gia
công, chế biến theo đúng yêu cầu để đưa sang nấu luyện.
(2). Cán gang thép: Nguyên liệu và các chất trợ dụng đã được chế biến
phù hợp theo yêu cầu của sản phẩm mà cán sao cho phù hợp với những sản
phẩm củ thể theo đơn đặt hàng.
(3). Công đoạn gia công cơ khí: Vật liệu sau khi đã cán thép phù hơp
được qua phân xưởng gia công hàn, cắt gọt, tiện, rèn,… để cho ra thành phẩm.
(4). Phun sơn: Khi thành phẩm đã hoàn thành thì chuyển qua bên phun
sơn theo yêu cầu của đơn đặt hàng.
(5). Nghiệm thu và nhập kho: Trong quá trình hoàn thành thành phẩm,
bên nghiệm thu kiểm tra nếu thấy đạt yêu cầu của đơn đặt hàng thì sẽ cho nhập
kho hoặc bàn giao chuyển thẳng cho bên đặt hàng.
(6). Quá trình sản xuất sẽ có nhiều phế liệu. Các phế liệu này được tập
hợp lại với nhau, phân loại rồi lại tái sử dụng cho nguyên liệu đầu vào. Đây là
một công đoạn làm giảm chi phí, tiết kiệm nguyên liệu của Công ty.

Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Toán- Kiểm Toán

Khoa Kế

11

1.5 Tình hình sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH SXKD và XNK
Nguyễn Vinh .
Nhìn chung, kết quả những năm gần đây cho thấy nỗ lực, quyết tâm của
Ban lãnh đạo và toàn thể công nhân viên trong Công ty đã đưa doanh thu của
Công ty tăng qua các năm.
Bảng 1.1 Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh năm 2010, 2011,2012

Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


12

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Năm
Chỉ tiêu

2011/2010

2012/2011

2010

2011

2012

Tăng, giảm

%

Tăng, giảm

%

Tổng doanh thu

10.381.237.953

22.582.826.275


22.812.884.299

+12.201.588.322

+118

+230.058.024

+1,02

Doanh thu thuần

10.381.237.953

22.582.826.275

22.812.884.299

+12.201.588.322

+118

+230.058.024

+1,02

Giá vốn hàng bán

9.555.521.862


20.871.685.796

20.923.292.407

+11.316.163.934

+118

+51.606.611

+0,25

Lợi nhuận gộp

825.716.091

1.711.140.479

1.889.591.892

+885.424.388

+107

+178.451.413

+10,43

23.645.743


11.985.075

+23.645.743

-11.660.668

-49,314

Doanh thu từ HĐTC
Chi phí từ HĐTC

66.540.285

27.458.019

17.602.587

-39.082.266

-59

-9.855.432

-35,89

CPBH&CPQLDN

734.619.736


1.634.849.837

1.816.006.380

+900.230.101

+123

+181.156.543

+11,08

Lợi nhuận thuần

24.556.070

72.478.366

67.968.000

+47.922.296

+195

-4.510.366

-6,223

Thu nhập khác


21.202.311

-21.202.311

-100
+6.869.528

+624,5

Chi phí khác

1.100.000

7.969.528

+1.100.000

Lợi nhuận khác

21.202.31

(1.100.000)

(7.969.528)

-22.302.311

-105

-6.869.528


-624,5

Lợi nhuận KT trước thuế

45.758.381

71.378.366

59.998.472

+25.619.985

+56

-11.379.894

-15,943

Thuế TNDN phải nộp

8.007.717

18.119.592

11.894.400

+11.111.875

+139


-7.225.192

-37,79

Lợi nhuận sau thuế TNDN

37.750.664

53.258.774

48.104.072

+15.508.110

+41

-5.154.702

-9,68

Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Toán- Kiểm Toán


Khoa Kế

13

Nhìn chung, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm
gần đây đạt kết qủa tốt. Cụ thể như sau:
Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của các năm tăng
lên đáng kể. Đặc biệt trong năm 2011 tăng 12.201.588.322 đồng so với năm
2010 tương ứng với tỉ lệ tăng 118 %; năm 2012 tăng so với năm 2011 là
230.058.024 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 1,02 %. Kết quả tăng năm
2011/2010 so với 2012/2011 có sự chênh lệch khá lớn là do trong năm 2012có
sự biến động lớn của giá cả thị trường, ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế
giới cùng với sự sa sút của kinh tế trong nước.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của năm 2011/2010 tăng 25.619.985
đồng ứng với tỷ lệ tăng 56 %, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cũng tăng
lên 11.111.875 đồng, lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 41% so với năm 2010. Đến
năm 2012/2011 lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 11.379.894 đồng tương ứng
giảm 15,943%, tuy nhiên thuế TNDN phải nộp lại giảm 37,79 % do trong năm
2012, kinh tế khó khăn nên nhà nước quyết định giảm 30% thuế TNDN cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, chính vì thế mà lợi nhuận sau thuế của Công ty chỉ
giảm 9,68 %.

Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

PHẦN II: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH SXKD VÀ XNK NGUYỄN VINH .
2.1. Những vấn đề chung về hoạch toán kế toán.
2.1.1. Hình thức kế toán mà đơn vị vận dụng.
Bộ máy kế toán là một trong những bộ phận quan trọng nhất trong hệ
thống quản lý của Công ty. Công tác kế toán tại Công ty TNHH SXKD và XNK
Nguyễn Vinh được tổ chức theo hình thức “ Kế toán tập trung”. Với hình thức
này toàn doanh nghiệp chỉ có 1 phòng kế toán ở Công ty, phân xưởng có tính
chất phụ thuộc không có kế toán riêng. Phòng kế toán chịu trách nhiệm toàn bộ
công tác kế toán thống kê tài chính trong toàn Công ty, tổng hợp lập báo cáo và
kiểm tra công tác kế toán. .
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh .
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán bán
hàng, vật
liệu, CCDC,
TSCĐ

Kế toán
tổng hợp


kế
toán thuế

Kế toán tiền
lương, vốn
bằng tiền,
công nợ

Thủ
Quỹ

a) Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán trong Công ty:
Kế toán trưởng:
- Là người tham mưu chính về công tác kế toán tài vụ của Công ty, có năng lực
trình độ chuyên môn về tài chính kế toán, nắm chắc các chế độ hiện hành của
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

nhà nước chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra các công việc do các kế toán viên tổng
hợp từ bộ phận mình phụ trách

- Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp nghiệp vụ kinh tế yếu tố sản xuất
kinh doanh từ khâu tổ chức chứng từ, khâu lập các báo cáo và tổ chưc kiểm tra
phân tích các yếu tố sản xuất kinh doanh với nhiệm vụ:
+ Tổ chức thực hiện các chứng từ, tài khoản sổ kế toán và các báo cáo yếu tố sản
xuất kinh doanh phù hợp với chế độ quản lý kế toán tài chính và đặc điểm tình
hình tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tổ chức hướng dẫn và kiểm tra ghi chép kế toán đối với các bộ phận liên quan
tới các yếu tố sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
+ Tổ chức thực hiện cung cấp thông tin về các yếu tố sản xuất kinh doanh cho
bộ phận liên quan, phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
phẩm cũng như việc lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố.
Kế toán tổng hợp và kế toán thuế.
- Vào sổ nhật ký chung và sổ cái toàn bộ các tài khoản phát sinh hàng tháng.
- Kiểm tra định khoản trên bảng kê toàn bộ các chứng từ phát sinh của Công ty.
- Tổng hợp Bảng cân đối phát sinh của toàn Công ty.
- Lập Bảng cân đối kế toán, theo dõi sổ sách, báo cáo tổng hợp doanh thu, tổng
hợp chi phí...
- Kết chuyển giá thành và tính lỗ, lãi từng đơn đặt hàng, từng công trình.
- Xác định kết quả kinh doanh, hạch toán thuế thu nhập, kết chuyển và xác định
kết quả hoạt động tài chính và hoạt động bất thường của Công ty.
- Hàng tháng tổng hợp chứng từ, lập bảng kê thuế GTGT, xác định số thuế
GTGT phải nộp và được khấu trừ.
Kế toán bán hàng, NVL, CCDC, TSCĐ:
- Ghi chép, tổng hợp số liệu về hàng hoá, thành phẩm xuất bán cho khách hàng
trên các bảng kê bán ra, và hàng hoá mua vào trên các bảng kê mua.
- Tập hợp ghi chép, tổng hợp ghi chép về tình hình nhập- xuất- tồn vật liệu, công
cụ dụng cụ tại kho. Tính giá thành thực tế của hàng nhập kho. Xác định chính

Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4

Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

xác số lượng và giá trị vật tư đã tiêu hao, sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Đồng thời tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật tư khi có yêu cầu.
- Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ tại Công ty. Tính và trích khấu hao TCĐ
hàng tháng, hàng năm.
Kế toán vốn bằng tiền, tiền lương, công nợ.
- Theo dõi sự biến động tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tiền vay, thực hiện các
nhiệm vụ liên quan tới vốn bằng tiền của Công ty.
- Theo dõi và thanh toán công nợ, phải trả người bán, phải thu khách hàng.
- Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.
- Thực hiện trả lương cho CNV, trong toàn Công ty. Các khoản trích theo lương
của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Thủ quỹ:
- Thực hiện quản lý các khoản thu, chi tiền mặt dựa trên các khoản phiếu thu,
phiếu chi hằng ngày, ghi chép kịp thời, phản ánh chính xác tình hình thu chi vào
quản lý tiền mặt hiện có.
- Thường xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tồn quỹ của Công ty.
- Quản lý quỹ, lậpbáo cáo quỹ cho Công ty.
b) Chế độ chính sách kế toán của Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn
Vinh

- Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/ và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : đồng Việt Nam
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : Được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng của Ngân hàng nhà nước
tại thời điểm phát sinh.
- Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
- Hình thức ghi sổ áp dụng : Hình thức nhật ký chung, sử dụng phầm mềm kế
toán ACSOFT.
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp bình quân
gia quyền.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định đang áp dụng;
- Nguyên tắc đánh gía tài sản cố định: Theo giá thực tế
- Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng

- Nguyên tắc nghi nhận chi phí đi vay : Thận trọng
- Nguyên tắc và ghi nhận các khoản dự phòng: Thận trọng
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái: tỷ giá thực tế theo tỷ giá bình
quân liên ngân hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Phù hợp
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí: Đúng kỳ
2.1.2. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn
Vinh .
2.1.3.1 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Bảng 2.1: Chứng từ kế toán tiền lương
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

STT

Tên chứng từ

Mẫu số

Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương

Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền thưởng làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

Bảng 2. 2 Chứng từ kế toán hàng tồn kho
Tên chứng từ sử dụng

Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
11-LĐTL

Mẫu số

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1
2
3
4

18

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa
Bảng kê mua hàng

01-VT
02-VT
05-VT
06-VT

Bảng 2. 3 Chứng từ tài sản cố định
STT
Tên chứng từ
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
4
Biên bản đánh giá TSCĐ

5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Mẫu số
01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ

Bảng 2.4 Chứng từ bán hàng
STT
Tên chứng từ
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
2 Thẻ quầy hàng

Mẫu số
01-BH
02-BH

STT
1
2
3
4
5
6

8
10

Bảng 2.5: Chứng từ tiền tệ
Tên chứng từ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tam ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ)
Bảng kê chi tiền

Mẫu số
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
08a-TT
09-TT

Ngoài các chứng từ sử dụng theo quyết định 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 công
ty còn sử dụng các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác như:
Bảng 2.6 : Một số chứng từ khác
STT
Tên chứng từ
Mẫu số

1 Hóa đơn giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
2 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03PXK-3LL
3 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
4

19

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

2.1.3.2 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.
Tổ chức hệ thống kế toán là quá trình thiếp lập một hệ thống tài khoản kế
toán cho các đối tượng hạch toán nhằm cung cấp các thông tin tổng quát về từng
loại tài sản, nguồn hình thành tài sản.
Hệ thống tổ chức tài khoản đã tuân thủ đúng chuẩn mực chế độ kế toán
hiện hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.
T
T


1
2

Số hiệu TK
Cấp Cấp
Cấp 3
1
2

111
112

1111
1121

3

131

4

133
1331

6
7

142
152


8

154
1541
1542
1544
1545

9

156

Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Tên tài khoản

Ghi chú

LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng VNĐ
Phải thu của khách hàng

Chi tiết ngân hàng
Chi tiết

hàng

khách

Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ
của hàng hoá, dịch vụ
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết theo từng
loại nguyên liệu,
vật liệu
Chi phí SXKD dở dang
Chi phí NVL trực tiếp
Chi tiết theo yêu
Chi phí nhân công trực tiếp
cầu quản lý
Chi phí SX chung
Chi phí SXKD dở dang
Hàng hoá
Chi tiết theo từng
loại hàng hoá.
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
10
11

12
13

211
214
242
244

2111
2141

14 311
15 331
16 333
3331

33311
33312

3332
3333
3334
3335
3338
3339
17 334
3341
3344
18 338
3381

3382
3383
3384
3388

19 411
20 421

4111
4211
4212

21 511
5111
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

20

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Chi phí trả trước dài hạn
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán

Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải
nộp khác
Phải trả người lao động
Phải trả lương người lao
động trực tiếp
Phải trả lương cán bộ quản lý
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ xử lý
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả phải nộp khác
TÀI KHOẢN LOẠI 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn đầu tư chủ sở hữu
Lợi nhuận năm trước
Lợi nhuận năm nay
TÀI KHOẢN LOẠI 5
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng hoá

Chi tiết đối tượng
Chi tiết người bán

Chi tiết theo yêu
cầu quản lý

Chi tiết theo yêu

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
5112
5113
22 515
23 521
5211
5212
5213

24 632
25 635
26 642
6421
6422

27 711


21

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Doanh thu bán sản phẩm
cầu quản lý
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Các khoản giảm trừ doanh
thu
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
TÀI KHOẢN LOẠI 6
CHI PHÍ SXKD
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
TÀI KHOẢN LOẠI 7
THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
Chi tiết hoạt động
TÀI KHOẢN LOẠI 8
CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
Chi tiết hoạt động
Chi phí thuế TNDN

TÀI KHOẢN LOẠI 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KD

28 811
29 821

30 911
9111
9112
9113

Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động bất
thường

2.1.3.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán:
Để theo dõi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty sử dụng
hình thức Kế toán trên máy vi tính.Trình tự ghi sổ theo hình thức này có thể tóm
tắt qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


22

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Cụ thể :
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có
để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo
từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan).
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chínhxác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

2.1.3.4 Tổ chức vận dụng các loại Báo cáo kế toán
Báo cáo tháng:
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


23

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Hàng tháng kế toán thuế phải tập hợp chứng từ, nhập số liệu vào các bảng
kê bán ra và bảng kê mua vào để lập Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT
ban hành theo thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 và gửi lên Chi cục
thuế Huyện Thanh Trì
Báo cáo hàng quý
- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính
Báo cáo năm:
- Báo cáo tài chính: Hiện nay, Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn
Vinh áp dụng hệ thống Báo cáo tài chính ban hành cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng
Bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006.
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
2.2. Các phần hành hạch toán kế toán doanh nghiệp.
2.2.1. Kế toán quản trị.
Kế toán quản trị bao gồm nhiều nội dung, khi xem xét ở các khía cạnh
khác nhau thì kế toán quản trị phản ánh những nội dung khác nhau, có thể xem
xét ở các khía cạnh sau:
- Kế toán quản trị ở các yếu tố kinh doanh( Lao động, hàng tồn kho, TSCĐ…)

- Kế toán quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Kế toán quản trị các hoạt động đầu tư tài chính.
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Hiện nay tại Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh chưa có hệ thống kế
toán quản trị, đây là điểm cần hoàn thiện của Công ty TNHH SXKD và XNK
Nguyễn Vinh nói riêng và phần lớn các doanh nghiệp Vịêt Nam nói chung.
2.2.2. Kế toán tài chính.
2.2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định.(TSCĐ)
Đặc điểm của TSCĐ
TSCĐ trong Công ty TNHH SXKD & XNK Nguyễn Vinh là những
tư liệu lao động chủ yếu, là các tài sản có giá trị lớn như: Máy đột dập,
máy dập, máy nén khí, máy dập Nhật................, tham gia nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh trong công ty, giá trị tài sản cố định giảm dần trong
quá trin hf sản xuất, kết chuyển dần vào giá trị sản phẩm, dưới hình thức
khấu hao. Điều này làm giá trị của TSCĐ giảm dần hàng năm.
Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ
Để nhận biết TSCĐ thì tài sản đó phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Xác định TSCĐ nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra, để có TSCĐ cho tới
khi đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường, bao gồm giá mua TSCĐ, chi phí thu
mua, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có). . .
Hiện nay tại Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh chỉ sử dụng tài sản
cố định hữu hình, không có TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính.
Nguyên tắc trích khấu hao
Tại Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh đang sử dụng phương
pháp tính khấu hao theo đường thẳng.
Mức khấu hao phải trích
bình quân năm
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4
Mã SV :0441070244

=

Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Mức khấu hao phải trích
bình quân tháng


=

25

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Mức khấu hao binh quân năm
12

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Lập kế hoạch mua hoặc

Giám đốc phê duyệt

Kế toán TSCĐ ghi

thanh lý TSCĐ

chép

Kế toán lưu trữ và cất

Chuyển chứng từ cho bộ

giữ

phận liên quan.

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ ghi sổ kế toán TSCĐ

Hoá đơn GTGT, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản
thanh lý TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ sủa chữa, Biên
bản đánh giá lại TSCĐ...

Phần mềm kế toán
Bảng phân bổ khấu
hao

TSCĐ,

thẻ

Sổ nhật ký chung, Sổ Cái

TSCĐ, Sổ chi tiết

TK 2111,2141

TSCĐ 2111

Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tăng giảm hao
mòn, Báo cáo tăng
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

giảm TSCĐ

Ghi hằng ngày
Lê Thị Hường
ĐH KT3 - K4

Mã SV :0441070244

Báo cáo thực tập


×