Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
MỤC LỤC
1
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Xuất phát từ sự quan tâm và yêu thích với ngành xây dựng cũng như chuyên
ngành kế toán đã theo học em đã xin phép và có một khoảng thời gian thực tập tại Công
ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành .
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Đông
Thành , đến nay em đã hoàn thành khoá thực tập và học hỏi được rất nhiều từ thực tế,
giúp bản thân em củng cố vận dụng những lý luận đã học đưa vào sản xuất, vừa nâng cao
năng lực tay nghề chuyên môn, vừa làm chủ được công việc sau này khi tốt nghiệp ra
trường về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hoà nhập và đảm đương các
nhiệm vụ được phân công.
Để hoàn thành tốt khoá thực tập này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân em đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, em xin trân trọng tỏ lòng biết ơn đối với các thầy cô trong tổ kế toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Nguyễn
Thị Lan Anh - người đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian qua.
Em xin trân trọng cảm ơn đến các phòng, ban trong Công ty cổ phần sản xuất vật
liệu xây dựng Đông Thành đặc biệt phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình
thực tập.
Vì thời gian thực tập ở công ty có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm nên bài báo
cáo của em còn nhiều thiếu sót.Do đó rất mong được các thầy cô và quý công ty cổ phần
sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành góp ý để báo cáo của em được được hoàn thiện
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2013
2
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Nội dung Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Đông
Thành .
Phần II: Tình hình thưc tế công tác kế toán tại công ty.
Phần III: Thu hoạch và nhận xét.
3
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
PHẦN 1 :
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐÔNG THÀNH 1.1 Quyết
định thành lập, lịch sử phát triển của doanh nghiệp
1.1.1 Quyết định thành lập
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành được thành lập ngày
18/03/2010 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103007026 do Sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Tên công ty: Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành
Tên giao dịch quốc tế: DONG THANH MANUFACTURING BUILDING MATERIALS
ANH INVESMENT JONTS STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: HAMBISC . ,JSC
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Đồng Gianh ,Xã Đông Xuân ,Sóc Sơn ,Hà Nội
Số điện thoại: +84-4 38843976
Số fax
: +84-4 38843976
Mã số thuế: 0101635648
Số tài khoản : Số tài khoản:
102010000043467 Ngân hàng Công thương – HBT-HN
Số ĐKKD: 0103007026
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần
Loại hình hoạt động: Doanh nghiệp
Giám Đốc: Nguyễn THị Hồng Nga
Ngành nghề hoạt động chính :
4
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
1 :Lắp đặt thiết bị cơ, điện, nước công trình, trang trí nội ngoại thất và hoàn thiện
công trình
2:Lắp đặt và kinh doanh thiết bị máy móc
3:Tư vấn khảo sát thiết kế xây dựng
4: Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
5:Sản xuất cơ khí ,sửa chữa thiết bị và các sản phẩm cơ khí phục vụ xây dựng và
tiêu dùng
6:Vận tải phục vụ xây dựng
7: Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị xây dựng phục vụ xây dựng của TCT
8: Thí nghiệm vật liệu xây dựng và cơ học đất
9: Kiểm định chất lượng công trình xây dựng
10: SXKD vật liệu, vật tư, thiết bị xây dựng, phế liệu, hàng thanh xử lý
11: Kho bãi và lưu giữ hàng hoá trong kho khác
12: Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
13: Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
1.1.2 Lịch sử phát triển
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành được thành lập vào năm
2010
Thuở ban đầu, HAMBISC chỉ đơn thuần là một công ty nhỏ với nguồn nhân lực ít
ỏi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình ,
nhờ chất lượng sản phẩm, cung cách hoạt động và chính sách hậu mãi đáp ứng tốt nhu
cầu của người tiêu dùng, các sản phẩm công ty phân phối dần được thị trường trong nước
chấp nhận. các mặt hàng về xây dựng của công ty nay đã được người tiêu dung chấp
nhận dành cho sự quan tâm đặc biệt .
Đầu năm 2011, song song với việc phân phối sản phẩm,HAMBISC tự xây dựng
một xưởng sản xuất các , đăng ký bản quyền nhãn hiệu và bắt tay vào sản xuất, cung ứng
cho người tiêu dùng nội địa những sản phẩmchất lượng cao, phù hợp với điều kiện thiên
nhiên, môi trường, khí hậu Việt Nam và đặc biệt, giá thành vô cùng phù hợp với túi tiền
của người tiêu dùng Việt Nam.
5
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Không dừng lại ở đó, HAMBISC Việt Nam mở rộng lĩnh vực kinh doanh, đa dạng
hóa các mặt hàng để đáp ứng nhu cầu của thị trường vật liệu xây dựng ngày càng sôi
động, công ty trở thành đại lý phân phối của nhiều cửa hang ,nhiều công trình xây dựng
lớn,… với các sản phẩm chính là xi măng ,sắt thép ,vật liệu xây dựng .
HAMBISC luôn chú trọng phát triển, đổi mới sản xuất; nâng cao chất lượng hàng
hóa, dịch vụ, chăm sóc khách hàng, chính sách hậu mãi nhằm tạo ra bầu không khí kinh
doanh thân thiện nhất, hoà hợp nhất và chất lượng tốt nhất tới từng khách hàng.
1.2. Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất sản phẩm xây dựng.
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành hoạt động với ngành nghề
kinh doanh chủ yếu là sản xuất vật liệu xây dựng . Quy mô các loại mặt hàng là rất lớn,
sản phẩmvới nhiều mẫu mã khác nhau , chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi phải
có nguồn đầu tư lớn. Quá trình sản xuất của công ty diễn ra chủ yếu ở khâu sản xuất sản
phẩm. Với tính chất của ngành nghề xây dựng phức tạp đòi hỏi doanh nghiệp không
ngừng học hỏi áp dụng các tiến bộ khoa học vào khâu sản xuất sản phẩm và nghiên cứu
các sản phẩm mới đa dạng hơn .
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD và tổ chức bộ máy SXKD.
1.3.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD.
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành là công ty cổ phần . Vì tính
chất đặc thù của ngành xây dựng nên công ty có rất nhiều cửa hàng ,nhiều nơi,nhiều chi
nhánh phân phối rải rác ở khắp các địa bàn trên cả khắp cả nước. Mỗi chi nhánh phân
phối sản phẩm có những cán bộ giám sát, quản lý và họ sẽ là những người báo cáo tình
hình thi công cũng như tình hình ngân sách, chi tiêu lên văn phòng chính của công ty tại
Hà Nội.
1.3.2 Tổ chức bộ máy SXKD.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
6
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
GIÁM ĐỐC
PGĐ KINH DOANH
PGĐ KỸ THUẬT VÀ THI CÔNG
Phòng tài chính kế toán
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Các đơn vị sản xuất
Bộ máy quản lý kinh doanh của công ty gồm có những phòng ban sau:
•
Hội đồng quản trị:
7
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Gồm những người sáng lập và là cơ quan có quyền lực cao nhất ở công ty. HĐQT sẽ
trực tiếp phê duyệt các kế hoạch sản xuất, thi công của công ty. Ngoài ra HĐQT còn có
quyền bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm giám đốc, phó giám đốc công ty và kế toán trưởng. Đây
cũng là bộ phận có quyền và nghĩa vụ thanh tra, giám sát các hoạt động kinh doanh của
công ty và ban giám đốc.
•
Ban giám đốc công ty:
- Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty:
Là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm với hội đồng quản trị về các hoạt động
kinh doanh của công ty. Phụ trách công tác tổ chức kinh doanh và hoạt động sản xuất
của công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh:
Là người phụ giúp giám đốc về các hoạt động kinh doanh, sản xuất và chịu mọi trách
nhiệm quản lý công ty khi giám đốc đi vắng.
- Phó giám đốc kỹ thuật và sản xuất :
Là người trực tiếp đôn đốc, giám sát, theo dõi các hoạt động sản xuất , lắp ráp, sản
xuất ở các công trình xây dựng. Đồng thời là người kiểm tra kĩ thuật, sự đảm bảo, hoàn
thiện mỗi sản phẩm khi sản xuất ra .
•
Phòng tài chính kế toán:
Có nhiệm vụ quản lý và chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động tài chính kế
toán. Chịu trách nhiệm huy động các nguồn vốn và điều hòa phấn phối cho các đội trên
cơ sở tiến độ làm việc và sản xuất công trình ; thường xuyên kiểm tra, giám sát về mặt
tài chính đồi với các xí đội sản xuất trực thuộc công ty; đảm bảo chi trả lương cho cán bộ
công nhân viên và lập báo cáo tài chính theo quy định của bộ Tài chính.
•
Phòng tổ chức hành chính:
8
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Thực hiện công tác quản lý lao động và tiền lương; thực hiện chế độ, chính sách với
người lao động; phối hợp với các phòng ban sửa chữa hoặc mua mới tài sản, đảm bảo an
toàn, an ninh lao động; xây dựng cơ cấu tổ chức sản xuất; xâu dựng chức năng, nhiệm vụ
quyền hạn, lề lối làm việc của công ty cũng như các tổ đội sản xuất
•
Phòng kế hoạch kỹ thuật.
Kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc triển khai thực hiện theo chỉ tiêu đã giao, đã đăng ký
đối với các tổ đội sản xuất trong quá trình sản xuất từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc
quá trình sản xuất ra 1 mặt hàng.
•
Phòng kinh doanh:
Quản lý công tác kế hoạch và sản xuất kinh doanh; mở rộng thị trường; giao kế hoạch
tháng, quý, năm, giao khoán công việc sản xuất và triển khai khối lượng, hạng mục sản
xuất cho các đơn vị.
•
Các đơn vị sản xuất:
Chủ động quyền sử dụng vật tư cũng như nguồn nhân công tùy thuộc quy mô, tính
chấtquy mô sản xuất ; đảm bảo tiến độ, chỉ tiêu kỹ thuật, chất lượng và đúng theo yêu cầu
của khách hàng .
1.3.3 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm gần đây
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2010 – 2011
Đơn vị tính :VNĐ
Chênh lệch (+ -)
Năm
TT
2009
2010
Tuyệt đối
%
Chỉ tiêu
1
Tổng nguồn vốn
5.859.389.674
15.631.289.968
9.771.900.286
166,77
2
Vốn chủ sở hữu
4.000.964.760
11.389.455.689
7.388.490.920
184,67
3
Nợ phải trả
1.858.424.914
4.241.834.279
2.383.409.365
128,25
9
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
4
Tổng doanh thu
22.864.540.520
25.437.448.620
2.572.908.100
11,25
5
Doanh thu thuần
22.864.540.520
25.437.448.620
2.572.908.100
11,25
6
Giá vốn hàng bán
20.184.000.000
21.878.996.358
1.694.996.350
8,40
7
Lợi nhuận gộp
2.680.540.520
3.558.452.262
877.911.742
32,75
8
DT hoạt động tài chính
14.545.000
15.685.364
1.140.364
7,84
9
Chi phí tài chính
111.455.385
154.823.042
43.367.657
38,91
10
CP Quản lý doanh nghiệp
2.125.000.000
2.661.326.679
536.326.675
25,24
12
Lợi nhuận thuần
458.630.135
757.987.905
299.357.770
65,27
13
Tổng lợi nhuận trước thuế
458.630.135
757.987.905
299.357.770
65,27
14
Thuế TNDN phải nộp
128.416.438
189.496.976
61.080.536
47,56
15
Lợi nhuận sau thuế
330.231.697
568.490.929
238.259.232
72,15
16
Số CNV (người)
400
480
80
20
17
Thu nhập bq (người/tháng)
1.550.000
2.010.000
460.000
29,68
Lập ngày 25 tháng 2 năm 2011
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
+) Nguồn vốn huy động của công ty tăng lên 9.771.900.286đ tương ứng với
166,7%. Thu nhập bình quân của người lao động tăng, điều này chứng tỏ công ty kinh
doanh có lãi ổn định, tạo điều kiện việc làm cho người lao động. Việc tăng vốn trong kinh
doanh giúp Doanh nghiệp tăng năng lực sản xuất, mở rộng sản xuất tăng doanh thu, từ đó
tăng hiệu quả kinh doanh và tăng thu nhập của người lao động.
+) Tổng Doanh thu thuần năm 2011 tăng 11,25% so với năm 2010 tương ứng với
số tiền là 2.572.908.100. Lợi nhuận sau thuế cũng tăng 72,15% tương ứng với số tiền là
238.259.232đ.
Nhìn chung tổng doanh thu của công ty qua 2 năm tăng lên nhanh chóng là do
năm 2011 công ty đã có nhiều cố gắng trong việc ký kết hợp đồng sản xuất và đưa ra
được nhiều sản phẩm mặt hàng đa dạng phù hợp nhu cầu của khách hàng . Doanh thu
10
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
tăng có ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận sau thuế của công ty. Lợi nhuận sau thuế của
công ty qua 2 năm đều tăng một cách rõ rệt, điều đó phản ánh hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty
PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐÔNG THÀNH
2.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ chức
công tác của doanh nghiệp. Căn cứ vào khối lượng công việc và các nghiệp vụ phát sinh
thì hiện tại Công ty đang áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Tất cả
các công việc đều được thực hiện dưới sự điều hành của kế toán trường và Công ty hạch
toán theo hình thức hạch toán độc lập
11
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
2.2. Bộ máy kế toán của công ty .
Tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế toán công trình
Thủ quỹ
Kế toán công nợ và tiền lương
Kế toán vật tư và thiết bị
12
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
•
Kế toán trưởng: Là người có quyền điều hành toàn bộ công tác tài chính kế toán, có
chức năng tổ chức công tác kế toán, tổ chức hình thức hạch toán, kiểm tra các chứng từ
thu chi, thanh toán. Đồng thời phối hợp với kế toán tổng hợp để tổng hợp quyết toán, làm
báo cáo quyết toán cuối năm.
•
Kế toán tổng hợp: Là người có trách nhiệm hướng dẫn tổng hợp, phân loại chứng từ,
định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập sổ sách kế toán cho từng bộ phận của kế
toán viên. Làm công tác trực tiếp tổng hợp quyết toán, lập báo cáo.
•
Kế toán công trình: Có nhiệm vụ quản lý việc thu chi tại mỗi công trình, hướng dẫn
công việc cho thủ kho và cùng thủ kho kiểm tra, quản lý, giám sát tình hình nhập-xuất13
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
tồn vật tư , công cụ tại mỗi công trình. Định kỳ hai ngày một lần kế toán công trình phải
tập hợp chứng từ thu-chi, phiếu nhập-xuất kho các loại vật tư có xác nhận của chỉ huy
công trình gửi về phòng tài chính – kế toán để kịp thời cập nhật, báo cáo định kỳ cho lãnh
đạo công ty.
•
Kế toán vật tư và thiết bị: Thường xuyên tìm nguồn vật tư cũng như thiết bị phục vụ
cho sản xuất ổn định, cập nhật giá cả kịp thời, tìm mối quan hệ hợp tác với khách hàng
nhằm cung cấp đầy đủ sản phẩm cho khách hang .
•
Kế toán công nợ và tiền lương: Theo dõi các khoản công nợ, các khoản thu chi tiền
mặt tạm ứng, hoàn ứng cho các bộ phận trong Công ty.
•
Thủ quỹ: Là người có trách nhiệm theo dõi tiền mặt cũng như tiền gửi ngân hàng của
công ty, lập báo cáo vè quỹ tiền mặt, tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng.
2.3. Chính sách kế toán.
Công ty áp dụng chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành theo quyết đinh số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
•
Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
•
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ kế toán là đồng Việt Nam.
•
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
14
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng TH chi tiết
Sổ thẻ KT chi tiết
Ghi chú:
Hàng ngày
Hàng tháng
Quan hệ đối chiếu
•
Kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
•
TSCĐ khấu hao theo phương pháp đường thằng.
•
Kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
•
Kế toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
Tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp đơn giá bình quân mỗi lần nhập – xuất
2.4. Tổ chức công ác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán.
2.4.1 Kế toán vốn bằng tiền.
2.4.1.1 Kế toán tiền mặt.
•
Tài khoản sử dụng: TK 111 – Tiền mặt
15
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
•
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tạm
ứng, biên lại thu tiền, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng, bảng kiểm kê quỹ,
chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 111, …
Ví dụ: Phiếu thu tiền mặt số PT067, ngày 20/10/2010. Rút tiền gửi Ngân hàng nhấp quỹ
tiền mặt số tiền 500.550.000 đồng:
Phiếu thu : Nợ TK 111(01)
:
Có TK 112(01)
500.550.000
:
500.550.000
Công ty CP sản xuất
Mẫu số 01-VT
vật liệu xây dựng
Số 38D Trung Tự, Hoàng Mai, HN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Phiếu thu
Ngày 20/10/2011
Số:
PT067
Ghi Nợ: 1111
Ghi Có: 11201
Người nộp tiền: Phạm Văn Đức
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
Số tiền: 500.550.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Năm trăm triệu năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc
Hà Nội, ngày 20/10/2011
16
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Ngưới lập phiếu
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.4.1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng.
•
Tài khoản sử dụng: TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
•
Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo có, giấy báo nợ, lệnh chi tiền, séc tiền mặt, ...
Ví dụ: Ngày 11/11/2010 nhận giấy báo Nợ thanh toán tiền mua vật tư cho công ty TM
Trung An tại Thanh Hóa số tiền 1.100.000.000.
Nợ TK 331(19)
:
Có TK 112(01)
NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
THANH HÓA
1.100.000.000
:
1.100.000.000
GIẤY BÁO NỢ
MST: 0100283873 - 011
Ngày: 11/11/2011
Số chứng từ: NHT0021
Mã giao dịch: 16505
Nguyên tệ: VNĐ
Tài khoản/ Khách hàng
Số tiền
17
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Tài khoản nợ: 102010000043467
Dư đầu : 2.692.286.927
Tại Ngân hàng: TMCP Công thương Việt Nam
Dư cuối:1.592.286.927
Cty CP sản xuất vật liệu xây dựng
Tài khoản Có: 003870580001
Tại Ngân hàng: Đông Á – Thanh Hóa
Cty TM Trung An
Số tiền viết bằng chữ:
Số tiền: 1.100.000.000 VNĐ
(Một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
2.4.2 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Nguyên vật liệu tại công ty bao gồm: các nguyên vật liệu dùng chohoạt động sản
xuất , cho hoạt động thi công, NVL. CCDC dùng cho các đội và quản lý tổ đội thi công ...
•
Trong đó được phân loại thành:
-
Nguyên vật liệu chính: xi măng, gạch, đá, cát, sắt, thép ... đều là cơ sở chủ yếu để hình
thành nên sản phẩm của đơn vị xây dựng, các hạng mục thi công.
-
Nguyên vật liệu phụ: Sơn, dầu mỡ, đinh ốc, ... phục vụ cho quá trình thi công.
-
Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất, thi
công như: xăng, dầu, hơi đốt, than, củi ...
-
Phụ tùng thay thế: Các loại chi tiết phụ tùng thay thế các loại máy móc, máy cẩu, máy
trộn bê tông, xe ô tô như mũi khoan, xăm, lốp, ...
-
Vật liệu khác: bao bì, vật đóng gói, các loại vật tư đặc chủng.
-
Phế liệu: Các loại sắt, thép thừa, vỏ bao xi măng, tre, gỗ, ... không dùng nữa trong quá
trình sản xuất.
•
Đánh giá:
18
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
-
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Giá NVL nhập kho:
Giá trị
Giá trị mua
Các chi
Thuế
Các
khoản
thực tế NVL =
ghi trên HĐ
+
phí
+
nhập khẩu
+
chiết
khấu
mua vào
của người bán
liên quan
giảm
giá
(chưa thuế GTGT)
(chưa thuế GTGT)
(nếu có)
(nếu
có)
Ví dụ: Ngày 07/06/2010 công ty mua 100 tấn xi – măng Hải Vân về nhập kho với đơn
giá 960.000 đồng/1 tấn, thuế GTGT 10%. Chi phí vẫn chuyển là 2.000.000 đồng. Vậy giá
thực thế của 100 tấn xi – măng được tình như sau:
Giá trị thực tế 100 tấn xi – măng =
-
100 x 960.000 + 2.000.000 = 98.000.000
Giá NVL xuất kho:
Do đặc thù của ngành xây dựng khó quản lý NVL về số lượng theo từng lần nhập
nên công ty đã áp dụng phương pháp tính giá bình quân cho cả kỳ dự trữ cho NVL xuất
kho.
Đơn giá
bình quân
Giá trị NVL tồn đầu kỳ
+
Tổng giá trị NVL nhập trong kỳ
=
NVL xuất
Sản lượng NVL tồn đầu kỳ
+
Tổng sản lươngk NVL nhập
trong kỳ
Giá thực tế
=
Số lượng
NVL xuất trong kỳ
NVL xuất kho
x
Đơn giá bình quấn
NVL xuất kho
19
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Ví dụ: Tồn đầu tháng của đá 2x4 là 163,5m 3 đơn giá 147.998,789đ/m3. Trong tháng nhập
885m3 đơn giá 150.000đ/m3.
Đơn giá bình quân = (163,5x147.998,789 + 885x150.000) / (163,5 + 885) = 149.532đ/m3
Giá thực tế xuất 100m3 = 100 x 149,532 = 149.532.000 đồng.
•
TK sử dụng: TK 152 – NVL; TK 153 – CCDC
•
Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, chứng từ ghi sổ, hóa đơn GTGT;
bảng phân bổ NVL, CCDC; sổ chi tiết NVL, ...
Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 06/06/2011
Đơn vị bán:
Đại chỉ:
Số điện thoại:
Số tài khoản:
Công ty CP vật liệu xây dựng Tân Thành
Hoàng Mai, Hà Nội
20
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Họ và tên người mua:
Tên đợn vị:
Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành
Đỉa chỉ:
Thôn Đồng Gianh ,Xã Đông Xuân ,Sóc Sơn ,Hà Nội
Số tài khoản:
102010000043467 Ngân hàng Công thương – HBT – HN
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Đá 2x4
m3
90
150.000
13.500.000
02
Đá 1x2
m3
50
170.000
8.500.000
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%
22.000.000
Tiền thuế GTGT:
2.200.000
Tổng công tiền thanh toán:
24.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
: Phiếu xuất kho
21
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Mẫu số: 02-VT
Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành
:
Thôn Đồng Gianh ,Xã Đông Xuân ,Sóc Sơn ,Hà Nội
Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Ngày 12 tháng 5 năm 2011
Của bộ trưởng bộ Tài chính
Số: 01
Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Mạnh Hùng
Lý do xuất kho: Thi công công trình nhà thi đấu Nga Sơn
Xuất tại kho: Công trình Nga Sơn
Số lượng
STT
Tên vật tư, quy
Mã số
cách
A
B
C
ĐVT
Yêu cầu
Thực xuất
1
2
D
Đơn giá
Thành tiền
3
4
1
Đá 2x4
DA02
m3
100
100
149.532
14.953.200
2
Đá 1x2
DA01
m3
50
50
168.321,4
6.732.856
3
Cát đen
CAD
m3
50
50
120.000
6.000.000
4
Xi măng
XM
Tấn
50
50
100.000
5.000.000
Cộng
32.686.056
Viết bằng chữ: Ba mươi hai triệu sáu trăm tám mươi sáu nhìn không trăm năm mươi sáu nghàn đồng chẵn.
2.4.3 Kế toán tài sản cố định.
2.4.3.1 Phân loại TSCĐ
22
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Hiện nay công ty phân loại TSCĐ thành 2 loại đó là TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
•
TSCĐ hữu hình:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: trụ sở làm việc của công ty, văn phòng đội xưởng trực thuộc và
các công trình phụ trợ khác.
+ Máy móc thiết bị sản xuất: các máy phục vụ thi công xây dựng như máy trộn bê tông,
máy đầm. Xe lu, cần cẩu, ...
+ Phương tiện vận tải: ô tô tải, ô tô con, ...
+ Thiết bị văn phòng, dụng cụ quản lý: máy vi tính, máy in, máy photocopy và các thiết
bị văn phòng có giá trị lớn khác.
•
TSCĐ vô hình: quyền sử dụng đất, chi phí nghiên cứu, chi phí thành lập, chi phí sản
xuất, ...
2.4.3.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
•
Tài khoản sử dụng: TK 211 – TSCĐ hữu hình (gồm 6 TK cấp 2); TK213 – TSCĐ vô
hình (gồm 7 TK cấp 2); TK 214 – Hao mòn TSCĐ
•
Chứng từ sử dụng: Biên bản bàn giao TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản kiểm
kê TSCĐ; Biên bản xử lý TSCĐ thiếu, thừa trong kiểm kê; Hợp đồng cho thuê TSCĐ; ...
•
Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:
TSCĐ tăng do mua sắm, trao đồi, đầu tư XDCB khi công trình hoàn thành bàn
giao đưa vào sử dụng cho SXKD, do nhận vốn góp liên doanh, được biếu tặng, do chuyển
đổi BĐS đầu tư thành BĐS chủ sở hữu, ...
Ví dụ: Ngày 21/4/2011 mua ô tô tải Huyndai trị giá 330.000.000đ, VAT 10%, đã thanh
toán qua chuyển khoản. Lập biên bản ghi tăng tài sản cố định tháng 4/2011
Nợ TK 211(3):
300.000.000
Nợ TK 1331 :
30.000.000
Có TK 112:
330.000.000
23
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Công ty Sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành
Thôn Đồng Gianh ,Xã Đông Xuân ,Sóc Sơn ,Hà Nội
GHI TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Số liệu công trình xây dựng bể bơi Đại Từ )
Ngày:
21/04/2011
Số:
GT141
Diễn giải:
Ghi tăng tài sản cố định tháng 04 năm 2011
Diễn giải
Mã TSCĐ
Ghi nợ
Ghi có
Số tiền
Giá trị mua mới
HUDA11
2113
112
300.000.000
Thuế GTGT
HUDA11
1331
112
30.000.000
Cộng
330.000.000
Ngày ... tháng ... năm 2011
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc công ty
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.4.3.3 Kế toán khấu hao TSCĐ
Mẫu số 06- TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
24
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán –Kiểm Toán
Tháng 12 Năm 2011
(Số liệu công trình xây dựng Bể bơi Đại Từ - Hoàng Mai – Hà Nội )
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
I. Số KH
trích
tháng
trước
II. Số KH
tăng
trong
tháng
1. Oto tải
Mishubis
hi
Thờ
i
gian
sử
dụn
g
TK 627
Nguyên
giá
Khấu hao
Phân
xưởng
1 (Sản
phẩm)
250.000.00
0
17.733.75
3
985.00
0
347.500.0
00
4.737.102
6
302.500.00
0
4.201.388
7
45.000.00
0
535.714
30.000.00
0
625.000
30.000.00
0
625.000
627.500.00
0
23.095.85
5
627.500.00
0
23.095.85
5
2. Máy in
III. Số
KH giảm
trong
tháng
1. Thanh
lí máy
trộn bê
tông
IV. Số
KH trích
tháng này
Nơi sử dụng
Toàn công ty
4
Cộng
Phân
xưởng
2 (Sản
phẩm)
TK 623
Phân
xưởng 3
(Sản
phẩm)
2.485.30
0
Phân
xưởng 1
(Sản
phẩm)
Phân
xưởng
2
(Sản
phẩm)
1.245.65
3
Phân
xưởng 3
(Sản
phẩm)
TK 642
3.567.30
0
9.450.50
0
3.567.30
0
9.450.50
0
4.201.38
8
535..71
4
625.00
0
985.00
0
535.71
4
8.207.402
6.686.68
8
1.245.65
3
625.00
0
5.437.953
9.450.50
0
•
•
Quá trình sử dụng TSCĐ sẽ làm giảm sút cả về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ –
phần giảm sút đó được gọi là hao mòn TCSĐ.
25
SV:Bùi Thị Oanh
Báo Cáo Chuyên Đề Thưc Tập