Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.09 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM THỊ HỒNG HẠNH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM THỊ HỒNG HẠNH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Mạnh Hùng


Hà Nội - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cƣ́u của riêng tôi . Các số liệu kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc bảo vệ một học vị khoa
học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác

. Các thông tin trích dẫn trong

luâ ̣n văn này đề u đƣơ ̣c trân tro ̣ng chi ̃ rõ nguồ n gố c .
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Ha ̣nh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ho ̣c tâ ̣p và thƣ̣c hiê ̣n đề tài nghiên cƣ́u , tôi đã nhâ ̣n đƣơ ̣c rấ t
nhiề u sƣ̣ giúp đỡ nhiê ̣t tiǹ h và đóng góp quý báu của nhiề u tâ ̣p thể và cá nhân .
Trƣớc hế t , tôi xin gƣ̉i lờ i cảm ơn sâu sắ c đế n

TS. Nguyễn Ma ̣nh Hùng ,

ngƣời đã trƣ̣c tiế p hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi tron g suố t quá trình ho ̣c tâ ̣p , thƣ̣c hiê ̣n
nghiên cƣ́u đề tài và hoàn thành luâ ̣n văn này .
Tôi xin trân tro ̣ng gƣ̉i lời cảm ơn đế n cá c thầ y cô giáo khoa Sau đa ̣i ho ̣c –
trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế – Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá
trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lañ h đa ̣o , các cán bộ đang công tác tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ ,

tạo điều kiện thuận lợi và cun g cấ p thông tin cầ n thiế t cho tôi trong quá trin
̀ h nghiên
cƣ́u thƣ̣c hiê ̣n luâ ̣n văn.
Xin cảm ơn gia điǹ h , bạn bè, đồ ng nghiê ̣p đã đô ̣ng viên và giúp đỡ tôi hoàn
thành chƣơng trình ho ̣c tâ ̣p và thƣ̣c hiê ̣n Luâ ̣n văn này .
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Hạnh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......... 4
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................4
1.2. CƠ Sở LÝ LUậN..................................................................................................6
1.2.1. Hoạt đông của ngân hàng thƣơng mại ........................................................6
1.2.2. Các dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ................................10
1.2.3. Sƣ̣ cầ n thiế t phát triể n dich
̣ vu ̣ phi tín du ̣ng .............................................19
1.2.4. Kinh nghiê ̣m quốc tế về phát triể n dich
̣ vu ̣ phi tin
́ du ̣ng tại ngân hàng
thƣơng mại các nƣớc ..........................................................................................29

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U ......................................................34
2.1 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DƢ̃ LIÊU
̣ ...........................................................34
2.1.1 Dƣ̃ liê ̣u thƣ́ cấ p ..........................................................................................34
2.1.2 Dƣ̃ liê ̣u sơ cấ p ............................................................................................35
2.2. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU .................................................................36
2.2.1 Dữ liệu thứ cấp ..........................................................................................36
2.2.2 Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................36
2.3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ LIÊU
̣ .....................................36
2.4. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................37
2.5. KẾT QUẢ THU ĐƢỢC.....................................................................................37


CHƢƠNG 3. THƢ̣C TRẠNG PHÁ T TRIỂN DICH
̣ VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊ ̣T NAM
CHI NHÁNH HÀ NỘI ..............................................................................................38
3.1. KHÁI QUÁT Về NHNO&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NộI ............38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam Chi
nhánh Hà Nội ......................................................................................................38
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Hà Nội............39
3.1.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Nông nghiê ̣p và Phát triể n Nông thôn
Viê ̣t Nam – chi nhánh Hà Nô ̣i ............................................................................39
3.2. THựC TRạNG CÁC DICH
̣ VỤ PHI TÍN DụNG TạI NHNO&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ NộI ................................................................................................43
3.2.1. Tình hình phát triển các dich
̣ vu ̣ phi tín dụng ...........................................43
3.2.2. Tình hình từng loại dich

̣ vụ phi tín dụng ..................................................46
3.3. ĐÁNH GIÁ THựC TRạNG VIệC PHÁ T TRIỂ N DịCH Vụ PHI TÍN DụNG TạI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT
̣ NAM
CHI NHÁNH HÀ NộI .............................................................................................59
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................59
3.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................62
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁ T TRIỂN

DỊCH VỤ PHI TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIÊT
̣ NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI .........................................................................68
4.1. ĐINH
̣ HƢỚNG VỀ PHÁT TRIỂN CÁC DICH
̣ VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT
̣ NAM
CHI NHÁNH HÀ NộI ..............................................................................................68
4.1.1. Đinh
̣ hƣớng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Viê ̣t Nam .............................................................................................................68
4.1.2. Định hƣớng về thi ̣trƣờng và các dich
̣ vu ̣ phi tin
́ du ̣ng ta ̣i Ngân hàng
Nông nghiê ̣p và Phát triể n Nông thôn Viê ̣t Nam Chi nhánh Hà Nội .................70


4.2. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁ T TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT
̣ NAM CHI
NHÁNH HÀ NộI........................................................................................................71
4.2.1. Hoàn thiện chất lƣợng và phát triển các dịch vụ phi tín dụng hiện có .....71
4.2.2. Hiê ̣n đa ̣i hóa hê ̣ thông công nghê ̣ của ngân hàn g .....................................83
4.2.3. Đào tạo đơ ̣i ngũ cán bộ nhân viên có chất lƣợng cao ...............................85
4.2.4. Tăng cƣờng hoạt động Marketing trong phát triển dịch vụ phi tín dụng .86
4.3. KIẾN NGHI ̣NHẰM THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN DICH
̣ VỤ PHI TÍNDỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT
̣ NAM CHI
NHÁNH HÀ NộI........................................................................................................89
4.3.1. Kiế n nghi ̣đố i với Nhà nƣớc .....................................................................89
4.3.2. Kiế n nghi ̣đố i với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................95
KẾT LUẬN ...............................................................................................................96
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CNTT


2

DTDVPTD

3

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

4

DVPTD

Dịch vụ phi tín dụng

5

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

7


NHNo&PTNT

8

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

9

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

10

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

11

TCKT

Tổ chức kinh tế

12

TKTG


Tài khoản tiền gửi

Công nghệ thông tin
Doanh thu dịch vụ phi tín dụng

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình nguồn vốn huy động tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Hà
Nội thời kỳ 2012-2014 ............................................................................................................ 40
Bảng 3.2: Tình hình dƣ nợ tại NHNo&PTNT Viê ̣t Nam chi nhánh Hà Nội thời kỳ20122014 ....................................................................................................................................... 42
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Hà Nội ......................43
thời kỳ 2012-2014 .....................................................................................................43
Bảng 3.4: Cơ cấu DTDVPTD trên tổng doanh thu hoạt động các năm ....................44
Bảng 3.5: Tình hình thực hiện doanh thu từ các dịch vụ phi tín dụng của một số
NHNo&PTNT thuộc NHNN&PTNT Việt Nam .......................................................45
Bảng 3.6: Tình hình thực hiện doanh thu từ các dịch vụ phi tín dụng tại
NHNo&PTNT Hà Nội ..............................................................................................45
Bảng 3.7: Bảng thống kế gia tăng số lƣợng sản phẩm dich
̣ vu ̣ phi tín dụng qua các
năm 2012- 2014 .........................................................................................................47
Bảng 3.8: Doanh thu sản phẩm thẻ qua các năm (2012- 2014) ................................49
Bảng 3.9: Doanh thu sản phẩm ngân quỹ qua các năm (2012- 2014) ......................51
Bảng 3.10: Doanh số kinh doanh ngoa ̣i hố i ..............................................................52
Bảng 3.11: Tình hình kinh doanh ngoại hối..............................................................53
Bảng 3.12: Doanh thu phí dịch vụ thanh toán trong nƣớc ........................................56
Bảng 3.13: Mƣ́c đô ̣ hài lòng của khách hàng về các dich

̣ vu ̣....................................60

ii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Hà Nội.......................... 39

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề bài
Trong nhƣ̃ng năm qua, nề n kinh tế thi trƣơ
̣
̀ ng của Viê ̣t Nam đã có nhƣ̃ng bƣớc
tăng trƣởng ma ̣nh mẽ và dầ n hô ̣i nhâ ̣p quố c tế . Các Ngân hàng thƣơng ma ̣i Viê ̣t Nam
đã nhanh chóng đổ i mới hoa ̣t đô ̣ng, thích ứng với môi trƣờng cạnh tranhtừng bƣớc hội
nhập sâu, rộng vào nền kinh tế quốc tế. Mục tiêu kinh doanh của các ngân hàng
thƣơng ma ̣i là bảo đảm an toàn vố n và có lơ ̣i nhuâ ̣n. Lơ ̣i nhuâ ̣n ngân hàng có đƣơ ̣c là
tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng đầ u tƣ tín du ̣ng và cung cấ p các dịch vụ phi tín du ̣ng cho khách hàng .
Theo xu hƣớng chung của ngân hàng hiê ̣n ta ̣i tỷ tro ̣ng hoa ̣t đô ̣ng tin
́ du ̣ng sẽ giảm
dầ n, nhƣờng chỗ cho sƣ̣ gia tăng các dich
̣ vu ̣ phi tín du ̣ng.
Bên cạnh đó trong bới cảnh các ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam đang thực
hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015” đƣợc
Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg, ngày 01/03/2012
là: “Từng bước chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm bớt
sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín

dụng”. Điều này cho thấy, các ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam đã nhận thức đƣợc
vai trò của dịch vụ phi tín dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn
cho các NHTM. Có thể thấy, phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trị rất quan trọng,
quyết định sự tồn tại của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Viê ̣t Nam chi nhánh Hà Nội
hoạt động kinh doanh trên thủ đô Hà Nội , địa bàn có nhiề u lơ ̣i thế thuâ ̣n lơ ̣i . Trong
bối cảnh chung của đất nƣớc, NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Hà nội cũng
đang trong quá trình tái cơ cấu. Thực tế, NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Hà
Nội đã và đang thực hiện nhiều giải pháp để phát triển, đa dạng hoá và nâng cao
chất lƣợng các dịch vụ ngân hàng, trong đó chú trọng là các dịch vụ phi tín dụng
nhƣ: dịch vụ thanh toán trong và ngoài nƣớc, dịch vụ thẻ , chuyển tiền , kiều hối ,
kinh doanh chứng khoán , ngoại tệ , ... nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng. Tuy nhiên, so với tiềm năng và yêu cầu thì dich
̣ vu ̣ phi tín du ̣ng cung
cấ p cho khách hàng của Chi nhánh còn ha ̣n chế

1

: ( i) các dich
̣ vu ̣ phi tin
́ du ̣ng còn


chiếm tỷ tro ̣ng nhỏ trong hoạt động ngân hàng

, (ii) tố c đô ̣ tăng trƣởng hàng năm

chƣa cao, (iii) tính tiện ích chƣa cao , chƣa thƣ̣c sƣ̣ đáp ƣ́ng tố t nhu cầ u khách hàng ,
(iv) chƣa thu hút hách hàng và chƣa có ảnh hƣởng trọng yếu đến kết quả kinh doanh
của Chi nhánh Hà Nội. Trong thời gian tới, để cải thiện hiệu quả kinh doanh thì Chi

nhánh Hà Nội phải coi việc phát triển các dịch vụ phi tín dụng nhƣ là một hƣớng đi
chiế n lƣơ c̣ , ổn định kết quả kinh doanh lâu dài , phát triển bền vững theo xu hƣớng
kinh doanh ngân hàng hiê ̣n đa ̣i.
Xuấ t phát tƣ̀ tình hình đó , tôi cho ̣n “ Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Hà Nội ”
để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu : Từ việc phân tích một số vấn đề cơ bản về dịch vụ phi
tín dụng của ngân hàng thƣơng mại để làm rõ thực trạng các dịch vụ phi tín dụng tại
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2012-2014. Từ đó đề ra một
số giải pháp hiệu quả phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHNo &PTNT Việt Nam Chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ nghiên cƣ́u:
+ Hệ thớng hóa những vấn đề lý ḷn về dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
thƣơng ma ̣i.
+ Nghiên cứu kinh nghiê ̣m về phát triể n dich
̣ vu ̣ phi tín du ̣ng của ngân hàng
thƣơng ma ̣i ở mô ̣t số nƣớc trên thế giới . Từ đó rút ra mơ ̣t sớ bài ho ̣c vâ ̣n du ̣ng
cho các Ngân hàng thƣơng ma ̣i Viê ̣t Nam.
+ Đánh giá thực trạng dịch vụ phi tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2012-2014.
+ Nghiên cứu định hƣớng về thi ̣trƣờng và các dich
̣ vu ̣ phi tín du ̣ng NHNo&PTNT
Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội, từ đó xác định mục tiêu và đề ra một số giải pháp
hiệu quả phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh
Hà Nội trong thời gian tới.

2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu : Các dịch vụ phi tí n du ̣ng tại NHNo&PTNT Việt
Nam - Chi nhánh Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Luâ ̣n văn chỉ nghiên cƣ́u về dịch vụ phi tín dụng và
các giải pháp phát triển

dịch vụ phi tín du ̣ng tại

NHNo&PTNT Việt Nam - Chi

nhánh Hà Nội từ năm 2012- 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u
Luâ ̣n văn sƣ̉ du ̣ng phƣơng pháp thu thâ ̣p dƣ̃ liê ̣u, phân tích thố ng kê kinh tế ,
tổ ng hơ ̣p, lâ ̣p bảng hỏi và tƣ duy lôgíc để làm rõ nội dung nghiên cứu mà đề tài đã
đă ̣t ra.
5. Kết cấu của luâ ̣n văn
Ngoài phần mở đầu và kế t luâ ̣n, luâ ̣n văn đƣơ ̣c bố cu ̣c thành bố n chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển
dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển các dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Nội
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Nội

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1. 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong bới cảnh thị trƣờng tài chính cịn diễn biến phức tạp, hoạt động tín
dụng có quá nhiều rủi ro, nguồn thu từ tín dụng còn rất bấp bênh, thì các ngân hàng
thƣơng mại phải đẩy nhanh mảng dịch vụ phi tín dụng để gia tăng nguồn thu của
mình. Tuy nhiên thực tế để phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng cũng
không đơn giản. Do vậy, hiê ̣n nay có khá nhiều cơng trình và bài viết nghiên cứu về
vấn đề này, cụ thể:
-

Nguyễn Hồ Ngo ̣c (2011), Giải pháp tăng nguồn thu từ hoạt động phi

tín dụng ở các ngân hàng thương mại Việt Nam , Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ kinh tế , trƣờng
Đa ̣i ho ̣c k inh tế Hồ Chí Minh . Luâ ̣n văn đã phân tić h điể m ma ̣nh , điể m yế u , khó
khăn thuâ ̣n lơ ̣i của các Ngân hàng Thƣơng ma ̣i Viê ̣t Nam nói chung trong quá
trình hội nhập và đánh giá tình hình thực tế hoạt động cung ứng dịch vụ phi tín
dụng; từ đó đƣa ra các giải pháp để tăng nguồ n thu tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng phi tin
́ du ̣ng ở
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam . Tuy nhiên, luận văn này, nghiên cứu ở tầm
vĩ mô, chƣa đề câ ̣p đế n giải pháp tăng nguồ n thu tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng phi tin
́ du ̣ng ở một
ngân hàng thƣơng mại cụ thể.ƣ
-

Phạm Thị Trúc Quỳnh (2013), Phát triển dịch vụ tài chính phi tín

dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, trƣờng đại học Kinh tế. Luận văn đã làm rõ
tính cấp thiết của việc phát triển dịch vụ tài chính phi tín dụng, phân tích thực
trạng từ đó đề ra giải pháp và kiến nghị phát triển các dịch vụ tài chính phi tín
dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Công Thƣơng Việt

Nam. Tuy nhiên, đối tƣợng nghiên cứu của luận văn mới chỉ là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, chƣa đề cập đến khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp lớn –
khách hàng chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn đối với các ngân hàng.

4


-

Hoàng Tuấn Linh (2009), Những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại

các Ngân hàng thương mại Nhà nước ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ, trƣờng Đại
học Kinh tế Quốc dân. Luận án đã trình bày một cách tổng quan về thẻ của các
NHTM, đánh giá thực trạng phát triển thẻ của các NHTM Nhà nƣớc từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ trong nƣớc và ngang tầm với
thế giới.
-

Phạm Anh Thủy (2013), Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các Ngân

hàng thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ, trƣờng Đại học Ngân hàng thành phố
Hồ Chí Minh. Luận án đã hệ thớng hóa một cách toàn diện cơ sở lý luận về dịch
vụ phi tín dụng Ngân hàng, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng
của hệ thống NHTM Việt Nam. Tuy nhiên cũng giống nhƣ luận án trên, phạm vi
nghiên cứu quá rộng cho tất cả các NHTM. Do đó chƣa đƣa ra đƣợc các giải
pháp mang tính đặc trƣng riêng để phát triển dịch vụ phi tín dụng cho phù hợp
với NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Hà Nội.
-

Bài viết “ Để phát triể n di ̣ch vụ phi tín dụng tại các Ngân hàng


Thương mại ” của Ths . Phan Thi ̣Linh và Nguyễn Thi ̣Phƣơng La n đăng trên ta ̣p
chí Tài Chính ngày 18/09/2013. Bài viết đã chỉ ra ra đƣợc vai trò của dịch vụ phi
tín dụng và các giải pháp để phát triển dịch vụ phi tín dụng

tại các Ngân hàng

Thương mại của Việt Nam trong thời gian tới. Tuy nhiên, cũng giống nhƣ luận
văn nêu trên, bài viết này nghiên cứu ở tầm vĩ mô , chƣa đề câ ̣p đế n giải pháp
tăng nguồ n thu tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng phi tin
́ du ̣ng ở một ngân hàng thƣơng mại cụ thể

.

Mặt khác, trong các giải pháp chƣa đề câ ̣p đế n viê ̣c cung c ấp các dịch vụ phi tín
dụng mới, công tác Marketing cũng nhƣ đa da ̣ng hóa các kênh phân phố i dich
̣ vu ̣.
-

Bài viết “Vai trò phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng

thương mại Việt Nam” của Đào Lê Kiều Oanh và Phạm Anh Thủy đăng trên tạp
chí Phát triển & Hội nhập tháng 9-10/2012. Bài viết đã chỉ ra vai trò của các dịch
vụ phi tín dụng và vai trò của phát triển dịch vụ phi tín dụng. Tuy nhiên chƣa đề
cập đến các giải pháp để phát triển các dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam.

5



-

Ngoài ra cịn một sớ các cơng trình khoa học, bài viết về đề tài này

nhƣ Luận văn thạc sỹ “Phát triển dịch vụ Phi tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của tác giả Phạm Minh Điển – trƣờng
Học viên Ngân hàng năm 2010; luận án tiến sỹ kinh tế “ Phát triển dịch vụ phi
tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam” của tác giả Phan
Thị Linh – trƣờng đại học kinh tế Quốc dân năm 2015; bài viết “Phát triển dịch
vụ Ngân hàng – hƣớng đi bền vững cho Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” của
Ths. Hồ Thanh Xuân đăng trên tạp chí Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ngày
13/11/2013;
Qua tìm hiể u của tác giả , đến nay chƣa có công trình nào tâ ̣p trung vào
viê ̣c nghiên cứu phát triể n dich
̣ vu ̣ phi tin
́ du ̣ng cu ̣ thể ta ̣i NHNo &PTNT Việt Nam Chi nhánh Hà Nội . Chính vì vậy , tác giả chọn đề tài này để nghiên cứu với mong
muố n có thể góp phầ n phát t riể n dich
̣ vu ̣ phi tín du ̣ng và nâng cao vị thế của ngân
hàng trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt.
1.2. CƠ Sở LÝ LUậN
1.2.1. HOẠT ĐÔNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1.1.

Khái niệm ngân hàng thương mại

Hoạt động của ngân hàng đã xuất hiện trên thế giới từ rất lâu và mầm móng
của hoạt động ngân hàng gắn liền với các bàn đổi tiền – “Bancus”, đây chính là cơ
sở để hình thành nên thuật ngữ “Bank”. Từ thế kỷ thứ V trƣớc Công nguyên và tổ
chức tƣơng đối hoàn chỉnh gần với quan niệm hiện đại đƣợc hình thành sớm nhất tại
Tây Ban Nha (năm 1401) – đó là Ngân hàng Bacelona, ngân hàng này có thể đƣợc

xem là NHTM đầu tiên trên thế giới.
Theo Đạo luật của nƣớc Cộng hòa Pháp năm 1941 đã định nghĩa: “NHTM là
những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới hình
thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng ng̀n lực đó cho chính họ trong
các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Tại Việt Nam, theo điều 20, Ḷt của Q́c hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam số 20/2004/QHXII ngày 15/06/2004 , sửa đổi, bổ sung Luật các tổ

6


chức tín dụng đƣợc Quốc hội thông qua ngày 12/12/1997: " Ngân hàng (NH) là loại
hình Tổ chức tín dụng (TCTD) được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
loại hình ngân hàng gồm NHTM, NH phát triển, NH đầu tư, NH chính sách, NH
hợp tác và các loại hình NH khác ”.
Theo khoản 1 và 7, điều 20 luật các Tổ chức tín dụng (TCTD): “TCTD là
doanh nghiệp (DN) được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác
của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ làm dịch vụ ngân hàng với nội dung
nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh
tốn”.
Nhƣ vậy, có thể nói NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền
tệ với hoạt động thƣờng xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung
cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. Ngoài ra, NHTM còn
là một định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng.
Nhờ vào hệ thống này mà các nguồn tiền nhàn rỗi vốn nằm rải rác trong xã hội sẽ
đƣợc huy động và tập trung lại với số lƣợng đủ lớn để cấp tín dụng cho các TCKT,
cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Sự có mặt của
NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế - xã hội đã chứng minh
rằng: Ở đâu có một hệ thớng NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với

tớc độ cao của nền kinh tế - xã hội và ngƣợc lại.
1.2.1.2.

Các hoạt động dịch vụ của ngân hàng thương mại

a. Dịch vụ huy động vốn
Nguồ n vố n của các ngân hàng thu hút đƣơ ̣ c theo 3 kênh chính gồ m : Nhâ ̣n tiề n
gƣ̉i, vay vố n trên thi ̣trƣờng và thu hút vố n chủ sở hƣ̃u .
-

Huy đô ̣ng tiề n gƣ̉i : Các hoạt động tiền gửi dƣới các hình thức cơ bản nhƣ
nhâ ̣n tiề n khơng ha ̣n, có kì hạn hoặc tiền gửi tiết kiệm.

-

Vay vố n trên thi ̣trƣờng : Ngoài nguồn tiền gửi , các ngân hàng còn chủ động
vay vố n trên thi ̣trƣờng , nhƣng hình thƣ́c chủ yế u là vay tƣ̀ NHTW, vay tƣ̀ số

7


dƣ tài khoản dƣ̣ trƣ̃ các ngân hàng khác ta ̣i NHTW , vay vố n qua phát hành
các hơ ̣p đồ ng mua la ̣i, phát hành trái phiếu ngân hàng.
-

Huy đô ̣ng vố n tƣ̀ chủ sở hƣ̃u , trên phƣơng tiê ̣n ta ̣o nguồ n thì viê ̣c phát hành
các hợp đồng để thu hút vốn từ chủ sở hữu cũng là một cách thông thƣờng
trong kinh doanh . Điể m đă ̣c trƣng ở đây là chủ sở hữu của những hợp đồng
này sẽ đóng vai trò chủ sở hữu ngân hàng . Ngân hàng đƣơ ̣c phép sƣ̉ du ̣ng tố i
đa vào viê ̣c bù đắ p các khoản lỗ phát sinh trong quá trình hoa ̣t đô ̣ng


. Ngân

hàng chỉ phải than h toán cho hơ ̣p khác đồ ng sau khi đã hoàn trả đủ cho
ngƣời gƣ̉i tiề n và các chủ nơ ̣ khác trong trƣờng hơ ̣p ngân hàng bi ̣thanh lý
phá sản. Đối với ngân hàng đây là loại nguồn vốn tồn tại thƣờng xuyên

, ổn

đinh
̣ nhấ t song cũng là loại nguồn vớn có chi phí đắt nhất nên quy mô của
chúng thƣờng rất nhỏ so với các nguồn vốn kể trên . Mă ̣c dù vâ ̣y, vì sự tồn tại
của loại nguồn vốn này là điều kiện duy trì hoạt động của ngân hàng nên các
ngân hàng không nhƣ̃ng phải duy trì , bảo toàn mà còn thƣờng xuyên bổ
sung, trƣớc hế t bằ ng con đƣờng trích lâ ̣p quỹ dƣ̣ trƣ̃ vố n tƣ̀ lơ ̣i nhuâ ̣n hàng
năm.
b. Dịch vụ tín dụng và đầu tư
Với tƣ cách là nhƣ̃ng trung gian tài chính , phầ n lớn thu nhâ ̣p của các ngân
hàng có đƣợc từ các hoạt động sử dụng vớn dƣới hình thức cho vay và đầu tƣ chứng
khoán. Song các rủi ro cơ bản mà các ngân hàng đố i mă ̣t cũng xuấ t phát tƣ̀ chính
các hoạt động này. Vì vậy với quan điể m thâ ̣n tro ̣ng, thông thƣờng các ngân hàng sẽ
cung cấ p dich
̣ vu ̣ gắ n với phân bổ quỹ vố n theo cơ cấ u ƣu tiên với trâ ̣t tƣ̣ nhƣ sau :
Thƣ́ nhấ t, ngân hàng phải sƣ̉ du ̣ng mô ̣t phầ n quỹ tài sản tiề n gƣ̉i nhằ m đáp
ứng đƣợc các quy định pháp lý về dự trữ . Mă ̣t khác ngân hàng sƣ̉ du ̣ng quỹ nhằ m
đảm bảo dƣ̣ phòng cho các nhu cầ u thanh khoản và đi liề n với nó là các ngân hàng
sẽ cung cấp cho khách hàng cách dịch vụ liên quan đến chi tiêu tiền mặ
vụ liên quan đến việc mua các công cụ ngắn hạn
khoản cao và rủi ro thấp nhất.


8

t, các dịch

, các chứng khoán có tính thanh


Thƣ́ hai, ngân hàng đáp ƣ́ng nhu cầ u vay vố n trên khu vƣ̣c thi ̣trƣờng mà ho ̣
phục vụ bằng cách thiết lậ p nhƣ̃ng khoản cho vay và cho thuê sao cho phù hơ ̣p với
nhu cầ u và khả năng của khách hàng . Dịch vụ cho vay và cho thuê tài chính đối với
các doanh nghiệp , cá nhân và hộ gia đình là cách sử dụng vốn thông dụng nhất và
luôn chiế m vai trò tro ̣ng yế u . Lãi suất cho vay cho thuê chính là nguồn thu nhập của
ngân hàng. Phầ n lớn thu nhâ ̣p của các ngân hàng có đƣơ ̣c tƣ̀ mảng hoa ̣t đô ̣ng này

,

nhấ t là các ngân hàng hoa ̣t đô ̣ng trong các thi ̣trƣờng tài chính c ó trình độ phát triển
thấ p. Tuy nhiên đây cũng là mảng hoa ̣t đô ̣ng làm phát sinh rủi ro nhiề u nhấ t

, ngân

hàng phải tập trung nhiều nỗ lực nhất và do vậy cũng làm phát sinh nhiều chi phí
Thƣ́ ba, ngân hàng sẽ đầ u tƣ vào danh mục đầu tƣ chứng khoán và tham gia
đầ u tƣ vố n khác sau khi đã đáp ƣ́ng đƣơ ̣c các nhu cầ u nói trên với mo ̣i nguồ n quỹ còn
lại bằng cách tiền hành các hoạt động mua và nắm giữ các chứng khoán hoặc quyền
góp vớn do Chính phủ phát hành hoặc do các doanh nghiệp phát hành. Thƣ̣c chấ t của
hoạt động này ngân hàng đã thực hiện hoạt động tài trợ cho Chính phủ hoặc tài trợ
cho doanh nghiê ̣p. Nhƣ̃ng quan hê ̣ tài chính phát sinh trong trƣờng hơ ̣p này về

bản


chấ t cũng không khác nhiề u về hoa ̣t đô ̣ng cho vay của ngân hàng . Nhìn chung mảng
hoạt động này có có vai trị hạn chế so với hoạt động cho vay và cho thuê của ngân
hàng. Các ngân hàng chỉ yếu nắm giữ các loại chứng khoá n nơ ,̣ có độ rủi ro thấp ,
năng lƣ̣c thi ̣trƣờng cao, trƣớc hế t để đáp ƣ́ng nhu cầ u thanh toán khi cầ n và mă ̣t khác
ít hơn là để thu lợi nhuận. Trong nhiề u trƣờng hơ ̣p ngân hàng có thể bi ̣cấ m tham gia
đầ u tƣ vố n vào cổ phiế u và những loại chứng khoán khác có độ rủi ro cao. Tuy nhiên
cùng với thời gian các ngân hàng đã tham gia ngày một nhiều hơn vào các thị trƣờng
ứng dụng chúng khoán nhƣ một hƣớng để quản lý rủi ro.
C. Dịch vụ thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác
Cung cấ p dich
̣ vu ̣ thanh toán là nét đă ̣c trƣng trong hoa ̣t đô ̣ng của các ngân
hàng. Các ngân hàng là chủ đề chính trong hệ thống thanh toán bù trừ , chuyể n tiề n
tƣ̀ các hê ̣ thố ng thanh toán dùng và không dùng tiề n mă ̣t khác . Ngân hàng thƣ̣c hiê ̣n
nhƣ̃ng dich
̣ vu ̣ này để thu phí , nhƣng vì chúng gắ n liề n với các hoa ̣t đô ̣ng tiề n gƣ̉i và
cho vay của mỗi ngân hàng nên cũng góp phầ n quan tro ̣ng vào viê ̣c mở rô ̣ng các

9


hoạt động h uy đô ̣ng vố n cũng nhƣ hoa ̣ t đô ̣ng cho vay và đầ u tƣ ki ếm lời. Lơ ̣i ić h
chính đối với các chủ thể trong nền kinh tế là nhờ các hệ thớng thanh toán cả các
ngân hàng, họ có thể thanh toán nợ nần phát sinh trong quá trình kinh doanh của ho ̣
với đô ̣ an toàn cao, tiế t kiê ̣m thời gian và chi phí .
Các dịch vụ bảo đảm mà khu vực ngân hàng cung cấp cũng là mảng hoạt
đô ̣ng quan tro ̣ng và gắ n liề n với các hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng tiên gƣ̉i

, cho vay , đầ u


tƣ chƣ́ng khoán . Bên ca ̣nh đó , các ngân hàng còn cung cấp nhiều loại hình dịch
vụ ngân hàng , tài chính khác cho khách hàng nhƣ

: Cung cấ p các dich
̣ vu ̣ thanh

toán , dịch vụ bảo đảm , dịch vụ ủy thác , dịch vụ tƣ vấn tài chính

, dịch vụ kế

toán và kiểu toán , dịch vụ chứng khoán , dịch vụ thuê két sắt .
Đối với các ngân hàng , khả năng thực hiện các dịch vụ khơng giớng nhau
mà cịn tùy thuộc vào khả năng của ngân hàng và nhu cầu của đối tƣợng khách
hàng m à ngân hàng đang phục vụ , cũng nhƣ tùy thuộc vào điều kiện mội trƣờng
kinh doanh nơi ngân hàng đang hoa ̣t đô ̣ng

. Nế u nhƣ trƣớc đây các ngân hàng

thƣờng tìm cách làm cân bằ ng giƣ̃a thu nhâ ̣p và chi phí tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng dich
̣ vu ̣ còn
lơ ̣i nhuâ ̣n chủ y ếu là chênh lê ̣ch laĩ , thì đến nay các ngân hàng đã áp dụng một
hƣớng hoa ̣t đô ̣ng khác đó là chủ đô ̣ng mở rô ̣ng các hoa ̣t đô ̣ng dich
̣ vu ̣ đ

ể cải thiện

thu nhâ ̣p và củng cố vi ̣thế của chúng trên thi ̣trƣờng .
1.2.2. CÁC DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.2.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng
Trong lịch sử hoạt động truyền thớng của NHTM cũng nhƣ trong nền kinh tế

thị trƣờng hiện tại, dịch vụ phi tín dụng của NHTM mà tiêu biểu là dịch vụ thanh
toán bằng tiền mặt và thanh toán khơng dùng tiền mặt, đó là cơ sở để huy động vốn
của ngân hàng bằng cách cung ứng cho khách hàng các hình thức gửi tiền ngân
hàng với tính tiện ích ngày càng cao. Đồng thời qua dịch vụ thanh toán cũng tạo cho
khách hàng vay vốn ngân hàng sử dụng tiền vay thuận tiện nhất. Cũng tƣơng tự các
dịch vụ phi tín dụng khác của NHTM đều hƣớng tới mục tiêu ngày càng nâng cao
tiện ích trong thu nhập và sử dụng thu nhập của các thành viên trong cộng đồng.
Dịch vụ phi tín dụng có thể phát sinh đồng thời với dịch vụ huy động vốn và

10


dịch vụ cho vay vốn của NHTM nhằm thoả mãn nhu cầu sử dụng tiền gửi và tiền
vay của khách hàng đạt lợi ích cao nhất. Mặt khác nhiều loại hình DVPTD của
NHTM cũng đƣợc hình thành một cách độc lập khơng phụ thuộc vào Dịch vụ tín
dụng, đó là các nhu cầu của khách hàng liên quan đến việc thu nhập và sử dụng
nguồn thu nhập, nguồn tài chính của mình. Một số loại hình tiêu biểu nhƣ hoạt động
tài chính của doanh nghiệp phát sinh từ công đoạn thu hồi tiền tiêu thụ sản phẩm và
thanh toán chi trả các yếu tố đầu vào của quá trình sản x́t kinh doanh. Cịn đới với
cá nhân, sử dụng DVPTD để chuyển thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công và các thu
nhập khác vào tài khoản cá nhân và từ tài khoản này chi trả các khoản chi tiêu mua
sắm, trả nợ, nộp thuế vv...thông qua các dịch vụ sử dụng thẻ ATM, phát hành séc,
chuyển tiền vv...
Từ giác độ tổng quan trên, có thể nhận thức DVPTD của NHTM qua một số
nội dung sau :
Thứ nhất, DVPTD của NHTM là một sớ loại hình DVNH tiêu biểu có tính
truyền thống và hiện đại hoạt động liên quan đến việc mua bán các công cụ tài
chính và tạo ra thu nhập cho NHTM bằng cách thu các khoản phí thực hiện thông
qua việc cung ứng các dịch vụ cho các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân. Hay
nói cách khác thu nhập từ DVPTD đƣợc thực hiện dƣới dạng thu phí chứ không

không thực hiện dƣới dạng thu lãi và trả lãi nhƣ dịch vụ tín dụng.
Thứ hai, DVPTD của NHTM là các dịch vụ thực hiện bằng việc “lấy công
làm lãi”, NHTM không phải sử dụng nguồn vốn của mình để thực hiện nghĩa vụ
ngay khi giao kết hợp đồng.
Tóm lại, dù phân loại DVNH theo cách nào, chúng ta có thể xác định : Dịch
vụ phi tín dụng của NHTM là một bộ phận cấu thành của DVNH, đó là những dịch
vụ liên quan đến việc mua bán các cơng cụ tài chính giữa ngân hàng với các khách
hàng, trong đó ngân hàng khơng sử dụng đến tài sản nợ mà dựa trên khả năng công
nghệ, phương tiện, nguồn nhân lực của ngân hàng để cung cấp cho khách hàng
nhằm tạo ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản phí xác định thu được từ

11


khách hàng, các dịch vụ này không bao gồm dịch vụ cho vay vốn và dịch vụ huy
động vốn.
Hay nói một cách tóm tắt: DVPTD là các dịch vụ thu phí của NHTM.
1.2.2.2. Phân loại các dịch vụ phi tín dụng
Căn cứ vào thời gian ra đời và tính chất dịch vụ thì DVPTD của NHTM
đƣợc phân thành 2 nhóm :
-

Nhóm dịch vụ phi tín dụng truyền thớng: Là những DVPTD ra đời và phát
triển từ hàng thập kỷ qua bao gồm: Dịch vụ thanh toán tiền mặt và thanh
toán khơng dùng tiền mặt; dịch vụ ngân quỹ; vv…

-

Nhóm dịch vụ phi tín dụng hiện đại: Đó là những DVPTD mới đƣợc ra đời
hoặc mới đƣợc du nhập vào nƣớc ta đƣợc thực hiện trên nền tảng công nghệ

ngân hàng hiện đại bao gồm: Dịch vụ thanh toán thẻ; dịch vụ môi giới chứng
khoán; dịch vụ ngân hàng điện tử vv…

A. Nhóm dịch vụ phi tín dụng truyền thớng
* Dịch vụ thanh toán tiền mặt và phi tiền mặt
Đây là dịch vụ điển hình cho nhóm dịch vụ phi tín dụng truyền thớng, tính
truyền thớng cịn thể hiện là lao động thủ công trong xử lý các uỷ nhiệm thanh toán
của khách hàng. Mặc dù có sự hỗ trợ của máy tính nhƣng việc tự động hoá vẫn rất
thấp, hầu hết phải qua sự can thiệp trực tiếp của nhân viên kế toán thanh toán.
Chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ cịn mang tính thủ cơng. Ngun nhân chính là
khối lƣợng chứng từ hàng ngày ở các chi nhánh, các trung tâm thanh toán của các
NHTM Việt Nam lớn nhƣng chƣa ứng dụng máy đọc và xử lý tự động bằng máy
nhƣ ở NHTM các nƣớc phát triển. Hơn nữa chi phí đầu tƣ cao cũng là một vấn đề
địi hỏi phải có thời gian thì các NHTM Việt Nam mới khắc phục đƣợc.
* Dịch vụ thanh toán bằng séc
Là lệnh của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng trích một số tiền nhất định trên
tài khoản của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng có tên trên séc hay ngƣời cầm tờ séc
đó.

12


Séc là hình thức thanh toán lâu đời, phổ biến ở hầu hết các nƣớc trên thế giới,
đòi hỏi ngƣời phát hành séc phải có đủ sớ dƣ trên tài khoản tiền gửi và chỉ đƣợc
phát hành trong phạm vi sớ dƣ đó.
* Dịch vụ thanh toán quốc tế trùn thống là việc thực hiện chi trả bằng
tiền liên quan đến các dịch vụ thƣơng mại giữa các tổ chức và cá nhân nƣớc này với
các tổ chức cá nhân nƣớc khác hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế thông qua
quan hệ giữa các ngân hàng của các nƣớc liên quan. Ngày nay, khi Việt Nam đã gia
nhập WTO thì các NHTM phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán quốc tế, đa

dạng hoá các sản phẩm thanh toán để đáp ứng đƣợc các nghiệp vụ kinh tế quốc tế
vốn đa dạng và phức tạp.
Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu nhƣ phƣơng thức thanh toán
chuyển tiền, phƣơng thức thanh toán nhờ thu (Colection), phƣơng thức thanh toán
tín dụng chứng từ (L/C), thanh toán biên mậu.
* Dịch vụ ngân quỹ
Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp, cá
nhân. Do kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ và khả năng trong việc thu ngân,
nhiều ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong đó
ngân hàng đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành
đầu tƣ phần thặng dƣ tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng
ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
Các hoạt động của ngân quỹ gồm các hoạt động nhƣ: Kiểm đếm tiền mặt hộ
khách hàng tại trụ sở ngân hàng; Kiểm đếm, thu tiền mặt ngoài trụ sở ngân hàng
bao gồm cả phí vận chuyển, an ninh, bảo hiểm, chi hộ tiền mặt ngoài trụ sở ngân
hàng nhận giữ tiền qua đêm; Thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lƣu thông, đổi tiền
mệnh giá lớn lấy mệnh giá nhỏ, đối tiền mệnh giá nhỏ lấy mệnh giá lớn, phí thu đổi
ngoại tệ, kiểm định tiền thật, tiền giả, lƣu giữ, bảo quản tài sản quý hiếm; cất giữ
giấy tờ có giá nhƣ chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu,
các giấy tờ khác vv...
* Dịch vụ cho thuê ngăn tủ két sắt

13


Các NHTM lớn, có nhiều vớn đầu tƣ cơ sở vật chất của mình, có khả năng
thuê đội ngũ vệ sĩ và nhân viên bảo vệ, có trụ sở ở các thành phớ lớn có thể mở dịch
vụ cho th ngăn tủ két sắt. Sở dĩ phải có đủ ba điều kiện tiên quyết trên là vì rủi ro
chủ yếu trong dịch vụ này xảy ra trong quá trình bảo quản tài sản của khách do
cƣớp ngân hàng hoặc nội bộ ngân hàng lấy trộm. Do đó địi hỏi phải tuân thủ

nghiêm ngặt các điều kiện sau đây:
-

Dịch vụ cho th ngăn tủ két sắt địi hỏi phải có trụ sở kiên cố, phải bỏ vốn
để xây kho lớn rất kiên cố để chứa tủ két sắt.

-

Tài sản mà khách gửi trong các ngăn tủ két sắt là những tài sản tuy khới
lƣợng nhỏ nhƣng có giá trị lớn nên thƣờng là mục tiêu săn đuổi của bọn đạo
trích có trình độ cao tầm cỡ q́c tế. Do đó ngoài trụ sở kho kiên cố, NHTM
mở dịch vụ cho thuê ngăn tủ két sắt phải thuê một đội ngũ vệ sĩ chuyên
nghiệp để canh gác ngày đêm liên tục 24/24 giờ để đề phịng mọi bất trắc có
thể xảy ra.

-

Trụ sở NHTM nơi mở dịch vụ cho thuê ngăn tủ két sắt phải đặt ở nội thành
của thành phố lớn đơng dân cƣ mới có đủ lƣợng khách hàng có nhu cầu dịch
vụ này. Mặt khác tại các thành phố đông ngƣời cũng hạn chế khả năng bao
vây tấn công của bọn cƣớp nhà băng vì gần nên lực lƣợng cảnh sát có thể
đến ứng cứu kịp thời .
Cho thuê ngăn tủ két sắt là loại dịch vụ dành riêng để phục vụ tầng lớp giàu

có trong dân cƣ. Những ngƣời giàu có thuộc tầng lớp này thƣờng có những tài sản
quý nhƣ: vàng, kim cƣơng, đá quý, các báu vật thiêng liêng lƣu truyền của dòng họ,
di chúc về thừa kế món tài sản lớn, các văn tự sở hữu nhà, mua bán nhà đất, các
giấy tờ có giá nhƣ cổ phiếu, trái phiếu, các công trình nghiên cứu khoa học chƣa kịp
đăng ký quyền sở hữu, các bằng sáng chế phát minh có giá trị lớn. Tại các thành
phố lớn thì trộm cƣớp cũng ranh ma hung hãn liều lĩnh và có trình độ cao, trang bị

hiện đại, chúng có thể đột nhập vào nhà ở của những gia đình giàu có để ăn trộm
hoặc cƣớp giật các tài sản có giá trị lớn. Ngoài ra, bọn gián điệp nƣớc ngoài cũng
tăng cƣờng mạng lƣới hoạt động ở các thành phố lớn là trung tâm khoa học kỹ thuật

14


nhằm đánh cắp các bí mật khoa học công nghệ, phát minh, sáng chế của nƣớc sở tại.
Tình hình trên khiến cho các chủ sở hữu các tài sản có giá trị lớn luôn không an tâm
khi tự mình bảo quản các tài sản đó. Họ rất thiết tha đƣợc gửi tài sản quý của mình
vào một nơi thật an toàn và đảm bảo bí mật cho họ. Những nhu cầu khách quan này
là nhân tố quyết định việc hình hành dịch vụ cho thuê ngăn tủ két sắt của ngân hàng.
Đi đôi với sự phát triển kinh tế các tầng lớp dân cƣ giàu có sẽ ngày càng nhiều,
các phát minh sáng chế cũng sẽ đua nhau nảy nở, và do đó ở Việt Nam nhu cầu thuê
ngăn tủ két sắt sẽ có cơ hội phát triển trong tƣơng lai khơng xa.
Ngoài ra cịn một sớ loại dịch vụ phi tín dụng truyền thống khác nhƣ dịch vụ
cầm đồ, dịch vụ tƣ vấn và thông tin khách hàng, dịch vụ uỷ thác vv...
B. Các loại dịch vụ phi tín dụng hiện đại
* Dịch vụ thanh toán bằng thẻ là một loại hình dịch vụ mới xuất hiện trong
những năm gần đây, là hình thức thanh toán tiên tiến, có độ an toàn cao, thanh toán
nhanh, thuận tiện, văn minh, là loại phƣơng tiện thanh toán dễ bảo quản, cất giữ khi
mang theo.
-

Thẻ ghi nợ (Debit card) là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi thanh toán
hay tài khoản séc của khách hàng. Khách hàng sử dụng thẻ để thanh toán, chi
trả tiền mua hàng hoá, dịch vụ ở bất kỳ điểm bán hàng nào có đặt máy đọc
thẻ (POS - Point of Sale).

-


Thẻ tín dụng (Credit card) là loại thẻ khi phát hành, ngân hàng cho phép chủ
thẻ sử dụng một hạn mức tín dụng nhất định mà khơng cần có sớ dƣ trên tài
khoản. Với tính năng ƣu việt, gọn nhẹ, an toàn, tiện lợi, khả năng sinh lời
cao… thẻ tín dụng luôn là mục tiêu phát triển của các ngân hàng.

-

Thẻ rút tiền tự động ATM: Với hình thức này, chủ thẻ phải để một số dƣ
nhất định bằng số tiền trên thẻ. Khách hàng sử dụng thẻ để rút tiền tại bất kỳ
các điểm đặt máy của ngân hàng mà không phải đến ngân hàng.
* Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý
Kinh doanh ngoại tệ là một dịch vụ một mặt đáp ứng các nhu cầu ngoại tệ của

khách hàng, và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, mặt khác giúp các ngân hàng điều

15


×