Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.3 KB, 124 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN


LƯU THúY HảI

PHáT TRIểN DịCH Vụ PHI TíN DụNG TạI NGÂN HàNG
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM CHI NHáNH HảI
PHòNG
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính Ngân hàng

LUậN VĂN THạC Sỹ KINH Tế

Ngời hớng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Hữu Tài


Hµ Néi - 2010


MC LC
PHáT TRIểN DịCH Vụ PHI TíN DụNG TạI NGÂN HàNG ..................................................................1
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM CHI NHáNH HảI PHòNG...........................................................1

Hà Nội - 2010..........................................................................................2
PHáT TRIểN DịCH Vụ PHI TíN DụNG TạI NGÂN HàNG ................................................................10
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM CHI NHáNH HảI PHòNG.........................................................10
PHáT TRIểN DịCH Vụ PHI TíN DụNG TạI NGÂN HàNG ...................................................................I
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM CHI NHáNH HảI PHòNG............................................................I

Hà Nội - 2010..........................................................................................II




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

TMCP :

Thương mại cổ phần

BIDV:

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Hải Phòng:

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Hải Phòng

ATM:

Máy rút tiền tự động

POS:


Điểm chấp nhận thẻ

KDNT:

Kinh doanh ngoại tệ

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

BTA:

Hiệp định hương mại song phương Việt- Mỹ

ASEAN:

Hiệp hội các nước Đông Nam Á


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp một số chỉ tiêu hoạt động của BIDV Hải Phòng giai
đoạn 2007 – 2009.....................................................................42
Bảng 2.2: Cơ cấu thu phí dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của
BIDV Hải Phòng....................Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Phí dịch vụ và tỷ trọng thu dịch vụ rịng...........Error: Reference
source not found
Bảng 2.4: Tài khoản thanh tốn của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2007-2009
...............................................Error: Reference source not found

Bảng 2.5: Báo cáo hoạt động chuyển tiền của BIDV Hải Phòng năm 2007 -2009
...............................................Error: Reference source not found
Bảng 2.6: Báo cáo thực hiện chi trả kiều hối của BIDV Hải Phòng 2007 -2009
...............................................Error: Reference source not found
Bảng 2.7: Báo cáo hoạt động nghiệp vụ thẻ ATM năm 2007 – 2009 Error:
Reference source not found
Bảng 2.8: Kết quả KDNT của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2007 – 2009
...............................................Error: Reference source not found
Bảng 2.9: Kết quả sử dụng dịch vụ Ngân hàng Điện tử ...Error: Reference
source not found
HÌNH VẼ
Hình 2.1: Quy mơ của thu lãi cho vay, thu rịng HĐ và phí dịch vụ với tổng
thu nhập.................................Error: Reference source not found
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Báo cáo các lĩnh vực hoạt động ngân hàng Public bank năm 2009.....32


S
PHáT TRIểN DịCH Vụ PHI TíN DụNG TạI NGÂN HàNG ..................................................................1
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM CHI NHáNH HảI PHòNG...........................................................1

Hà Nội - 2010..........................................................................................2
PHáT TRIểN DịCH Vụ PHI TíN DụNG TạI NGÂN HàNG ................................................................10
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM CHI NHáNH HảI PHòNG.........................................................10
1.2 Dch v ca Ngõn hng thương mại..........................................................................................i

1.2.1 Khái niệm dịch vụ NHTM...............................................................i
1.2.2 Vai trò của dịch vụ Ngân hàng thương mại.....................................i
1.3 Dịch vụ phi tín dụng của NHTM...............................................................................................ii


1.3.1 Khái niệm Dịch vụ phi tín dụng NHTM.........................................ii
1.3.2. Các loại hình phi tín dụng của NHTM...........................................ii
1.4 Phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM......................................................................................ii

1.4.1 Quan niệm về phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM....................ii
1.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM...ii
1.4.3 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM...iii
1.5 Bài học kinh nghiệm của một số NHTM nước ngoài trong việc phát triển dịch vụ phi tín dụng
......................................................................................................................................................iii

1.5.1 Thành cơng của một số NHTM nước ngoài trong việc phát triển
dịch vụ..........................................................................................iii
1.5.2 Bài học kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng đối với
NHTM Việt Nam.........................................................................iii
2.2.1 Dịch vụ thanh toán.........................................................................iv
2.2.2 Dịch vụ Kinh doanh ngoại tệ:.........................................................v
2.2.3. Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh chứng khoán........................................v
2.2.4. Dịch vụ đại lý, ủy thác...................................................................v
2.2.5 Dịch vụ bảo quản vật có giá:...........................................................v


2.2.6 Dịch vụ Ngân hàng Điện tử...........................................................vi
2.3 Đánh giá về phát triển dịch vụ phi tín dụng của BIDV Hải Phòng............................................vi

2.3.1 Kết quả đạt được............................................................................vi
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân....................................................vi
3.1 Định hướng phát triển của BIDV Hải Phòng..........................................................................viii

3.1.1 Định hướng phát triển chung.......................................................viii
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng.................................viii

3.2 Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại BIDV Hải Phịng..........................viii

3.2.2 Phát triển Dịch vụ phi tín dụng mới.............................................viii
3.2.3 Những giải pháp hỗ trợ..................................................................ix
3.3 Một số kiến nghị......................................................................................................................x

3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ.................................................................x
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước...............................................x
KẾT LUẬN................................................................................................................................xi
PH¸T TRIĨN DịCH Vụ PHI TíN DụNG TạI NGÂN HàNG ...................................................................I
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM CHI NHáNH HảI PHòNG............................................................I

Hà Nội - 2010..........................................................................................II
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................2
4. Những đóng góp luận văn.........................................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn..................................................................................................................3
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI....................................................................................................................................4
1.1 Tổng quan về NHTM................................................................................................................4

1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại..................................................4


1.2 Dịch vụ của Ngân hàng thương mại.........................................................................................8

1.2.1 Khái niệm dịch vụ NHTM..............................................................8
1.2.3 Các dịch vụ Ngân hàng thương mại..............................................13

1.3 Dịch vụ phi tín dụng của NHTM.............................................................................................15

1.3.1 Khái niệm Dịch vụ phi tín dụng NHTM.......................................15
1.3.2. Các loại hình phi tín dụng của NHTM.........................................15
1.4 Phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM...................................................................................23

1.4.1 Quan niệm về phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM..................23
1.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM. 24
1.4.3 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM. .26
1.5 Bài học kinh nghiệm của một số NHTM nước ngồi trong việc phát triển dịch vụ phi tín dụng
.....................................................................................................................................................31

1.5.1 Thành cơng của một số NHTM nước ngồi trong việc phát triển
dịch vụ.........................................................................................31
1.5.2 Bài học kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng đối với
NHTM Việt Nam.........................................................................33
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI PHÒNG.............................................................................36
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hải Phòng....................36

2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển...................................36
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và mơ hình tổ chức......................................37
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Hải Phòng giai đoạn năm 2007- 2009
.....................................................................................................39
Bảng 2.1: Tổng hợp một số chỉ tiêu hoạt động của BIDV Hải Phòng................................42
giai đoạn 2007 – 2009*....................................................................................................42
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại BIDV Hải Phịng..............................................43



2.2.1 Dịch vụ thanh toán........................................................................45
2.2.2 Dịch vụ Kinh doanh ngoại tệ:.......................................................56
2.2.3. Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh chứng khoán......................................58
2.2.4. Dịch vụ đại lý, ủy thác.................................................................59
2.2.5 Dịch vụ bảo quản vật có giá:.........................................................60
2.2.6 Dịch vụ Ngân hàng Điện tử...........................................................60
2.3 Đánh giá về phát triển dịch vụ phi tín dụng của BIDV Hải Phòng...........................................62

2.3.1 Kết quả đạt được...........................................................................62
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân...................................................64
3.1 Định hướng phát triển của BIDV Hải Phòng...........................................................................70

3.1.1 Định hướng phát triển chung........................................................70
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng..................................73
3.2 Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại BIDV Hải Phịng..........................75

3.2.1 Hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ hiện có.....................75
3.2.2 Phát triển Dịch vụ phi tín dụng mới..............................................82
3.2.3 Những giải pháp hỗ trợ.................................................................84
3.3 Một số kiến nghị....................................................................................................................93

3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ...............................................................93
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước.............................................95
KẾT LUẬN..............................................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................99
TIẾNG VIỆT...................................................................................................................................99
TIẾNG ANH.................................................................................................................................101


TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN



LƯU THúY HảI

PHáT TRIểN DịCH Vụ PHI TíN DụNG TạI NGÂN HàNG
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM CHI NHáNH HảI
PHòNG
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính Ngân hàng

tóm tắt LUậN VĂN THạC Sỹ


Hµ Néi - 2010

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế. Ngân hàng rất nhạy cảm với sự biến động của nền kinh tế vốn cũng
đang nằm trong vịng xốy của hội nhập. Năm 2007 Việt Nam đã trở thành
thành viên chính thức của tổ chức thương mại thể giới (WTO). Theo lộ trình
thực hiện cam kết, đến năm 2010 Việt Nam phải thực hiện mở cửa hoàn toàn
thị trường dịch vụ Ngân hàng, loại bỏ căn bản các hạn chế tiếp cận thị trường
dịch vụ trong nước cũng như giới hạn hoạt động của các Ngân hàng nước
ngoài. Cam kết trên đồng nghĩa đối xử cơng bằng giữa các tổ chức tín dụng
trong nước và tổ chức tín dụng nước ngồi. Điều này đặt ra những đòi hỏi và
thách thức lớn đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong những Ngân
hàng thương mại hàng đầu Việt Nam. Trước xu thế hội nhập và phát triển
hiện nay, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có những bước tiến
đáng ghi nhận trong việc phát triển dịch vụ Ngân hàng nhằm nâng cao năng

lực cạnh tranh. Tuy nhiên trên thực tế sản phẩm dịch vụ Ngân hàng còn nghèo
nàn về số lượng và hạn chế về chất lượng. Chính vì vậy việc tìm kiếm những
giải pháp phát triển thị trường tiềm năng này đang là thách thức lớn đối với
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Là một Chi nhánh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi
nhánh Hải Phịng cũng đang trong q trình tìm kiếm những giải pháp tốt nhất
để phát triển dịch vụ Ngân hàng.
Xuất phát từ nhận thức nói trên, tơi đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ phi
tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hải Phòng”.


i

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM)
1.1 Tổng quan về NHTM
1.1.1 Khái niệm NHTM
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán.
1.1.1 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại gồm 3 hoạt động chính: Hoạt
động huy động vốn; Hoạt động sử dụng vốn; Hoạt động các dịch vụ trung gian.
1.2 Dịch vụ của NHTM
1.2.1 Khái niệm dịch vụ NHTM
Theo Philip Kotler thì “dịch vụ là một giải pháp hay lợi ích mà một
bên có thể cung ứng cho bên kia và chủ yếu là vơ hình và khơng dẫn đến
việc chuyển quyền sở hữu”.

Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn lựa chọn khi phân tích và đánh giá về
hoạt động dịch vụ tại NHTM đó là dịch vụ khơng thuộc phạm vi kinh doanh tiền
tệ và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài
chính (huy động vốn, cho vay…) đơn thuần là những hoạt động khơng thuộc nội
dung nói trên mới gọi là dịch vụ ngân hàng (thanh toán, thu hộ, ủy thác, mơi giới
chứng khốn, bảo quản vật có giá…). Sự phân định như vậy trong xu thế hội
nhập và mở cửa thị trường dịch vụ tài chính hiện nay cho phép ngân hàng thực
thi chiến lược tập trung đa dạng hoá, phát triển và nâng cao hiệu quả của các
hoạt động phi tín dụng.
1.2.2 Vai trị của dịch vụ Ngân hàng thương mại
Dịch vụ NHTM có vai trị to lớn đối với nền kinh tế thoả mãn nhu cầu
của khách hàng và nền kinh tế đáp ứng được hoạt động thanh toán trong nền


ii

kinh tế trở nên thuận tiện, nhanh chóng, giảm đáng kể chi phí lưu thơng.
Đồng thời nó cũng thúc đẩy các dịch vụ khác của Ngân hàng phát triển, tăng
lợi nhuận và phân tán rủi ro Ngân hàng.
1.3 Dịch vụ phi tín dụng của NHTM
1.3.1 Khái niệm Dịch vụ phi tín dụng NHTM
Dịch vụ phi tín dụng là một loại hình dịch vụ ngân hàng nhằm thu phí từ
việc cung cấp dịch vụ.
1.3.2

Các loại hình dịch vụ phi tín dụng của NHTM

1.3.2.1 Dịch vụ thanh tốn
Ngày nay, cơng nghệ ngân hàng ngày càng phát triển, trình độ dân trí
cũng ngày càng được nâng cao, các hình thức thanh tốn vì vậy cũng trở nên

đa dạng hơn về loại hình, nhanh chóng và chính xác hơn.
1.3.2.2 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
Sự phát triển của ngoại thương và thanh toán quốc tế đã thúc đẩy sự
tham gia ngày càng nhiều của các doanh nghiệp và cá nhân vào thị trường
ngoại hối. Vì vậy các hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương
mại ngày càng có vị trí quan trọng hơn.
1.3.2.3 Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh chứng khoán
Các nghiệp vụ chứng khốn rất đa dạng và phong phú, nó mang nhiều
đặc trưng riêng và có khơng ít các rủi ro. Thực hiện nghiệp vụ này, ngân hàng
phải tổ chức những bộ phận kinh doanh riêng hoặc có thể thành lập các cơng
ty chứng khốn phụ thuộc.
1.4 Phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM
1.4.1

Khái niệm về phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM
Phát triển dịch vụ phi tín dụng là hoạt động của ngân hàng nhằm đa

dạng hóa các loại hình dịch vụ do ngân hàng cung cấp và nâng cao chất
lượng dịch vụ hiện có của NHTM.
1.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM
Cũng như các sản phẩm và dịch vụ khác cung ứng trên thị trường để đánh


iii

giá chất lượng dịch vụ ngân hàng cần có một số chỉ tiêu nhất định. Qua nghiên
cứu thực tiễn có thể nêu một số chỉ tiêu có tính chất định lượng như quy mô và
tỷ trọng thu từ dịch vụ của ngân hàng không ngừng tăng lên, sự gia tăng các
danh mục dịch vụ, thị phần từng loại dịch vụ của ngân hàng không ngừng được
giữ vững và tăng lên. Những chỉ tiêu mang tính chất định tính: thoả mãn sự hài

lòng của khách hàng, thoả mãn sự hài lòng của khách hàng v.v…
1.4.3 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phi tín dụng NHTM
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động dịch vụ phi tín dụng ngân
hàng. Những nhân tố khách quan: Nhu cầu khách hàng, Môi trường kinh tế vĩ
mô. Nhân tố chủ quan là những nhân tố xuất phát từ nội lực từ Ngân hàng như
quy mơ vốn, uy tín của ngân hàng, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng
và hoạt động Marketing Ngân hàng v.v….
1.5

Bài học kinh nghiệm của một số NHTM trong việc phát triển dịch vụ

phi tín dụng.
1.5.1 Thành công của một số NHTM trong việc phát triển dịch vụ
Phát triển dịch vụ phi tín dụng là một xu hướng phát triển tất yếu của các
ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Thực tế đã chứng minh
bằng thành công của các ngân hàng thương mại tại những quốc gia có nền
kinh tế đang phát triển và nhiều điểm tương đồng với nền kinh tế Việt Nam
như ngân hàng Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc – China Contruction Bank (CCB);
Ngân hàng Public Bank (Malaysia).
1.5.2 Bài học kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng đối với
NHTM Việt Nam
Trong suốt thời gian qua, các NHTM Việt Nam chỉ quan tâm đến việc
phát triển tín dụng. Các dịch vụ ngân hàng hầu như chưa được chú trọng. Qua
xem xét kinh nghiệm của một số ngân hàng quốc tế, Các NHTM Việt Nam
cần chú trọng đa dạng danh mục dịch vụ cung ứng ra thị trường; phát triển
dịch vụ ngân hàng một cách có lựa chọn; trang bị cơng nghệ ngân hàng; có sự
liên kết giữa các NHTM trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng


iv


CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG( BIDV HẢI PHÒNG)
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại BIDV Hải Phịng
Nhiều năm qua BIDV Hải Phịng có nỗ lực trong việc phát triển dịch vụ phi
tín dụng thể hiện doanh thu từ dịch vụ khơng ngừng tăng lên về số tuyệt đối mà
cịn tăng lên về tỷ lệ trong thu nhập mặc dù thu lãi từ hoạt động tín dụng vẫn
chiếm ưu thế trong tổng thu nhập. Danh mục dịch vụ ngày càng đa dạng phong
phú đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, đa dạng hóa các nguồn thu nhằm
phân tán rủi ro các nguồn thu cho ngân hàng.
2.2.1 Dịch vụ thanh toán
Thanh toán trong nước: Trên thực tế nhu cầu thanh toán giữa các ngân
hàng khác nhau là rất lớn. Tổng số giao dịch thanh tốn trong nước của BIDV
Hải Phịng chiếm 35% tổng số giao dịch thanh toán trên địa bàn với giá trị
chiếm 25% tổng giá trị thanh toán. Tổng lượng giao dịch tiền mặt tại BIDV
Hải Phòng chiếm khoảng 10% trên tổng phương tiện thanh toán, tỷ lệ có xu
hướng giảm dần qua các năm. Tuy nhiên, hoạt động dịch vụ thanh tốn trong
nước vẫn cịn tiềm ẩn nhiều rủi ro vì phụ thuộc vào hệ thống cơng nghệ thơng
tin của Ngân hàng Nhà nước.
Dịch vụ thanh tốn chi trả Kiều hối: BIDV Hải Phòng đã xác định dịch
vụ chi trả kiều hối là dịch vụ mang lại nguồn thu lớn đồng thời là một kênh
huy động vốn ngoại tệ cho chi nhánh. Thị phần dịch vụ này chiếm 20% trên
địa bàn Hải Phịng. Bên cạnh đó BIDV Hải Phịng khơng ngừng mở rộng
thêm các đại lý phụ như: Công ty TNHH Thịnh Vũ, Công ty TNHH Đức Tín,
Ngân hàng Liên Doanh Việt Nga để tăng thêm nguồn thu từ dịch vụ này.
Dịch vụ thanh toán thẻ
Thẻ ghi nợ nội địa: Ngay từ đầu triển khai, BIDV Hải Phòng xác định



v

tiềm năng phát triển thị trường thẻ là hết sức rộng lớn và còn rất mới mẻ đối
với người dân Việt Nam vốn tính thích sử dụng tiền mặt. Vì vậy, BIDV Hải
Phịng đã nhanh chóng lắp đặt các máy ATM, các điểm chấp nhận thẻ POS
phủ khắp địa bàn trên Hải phòng với 25 máy ATM và 50 thiết bị POS chiếm
17,4 % tổng số máy ATM, POS trên địa bàn. Tuy nhiên chất lượng dịch vụ
thanh toán thẻ còn nhiều bất cập.
2.2.2 Dịch vụ Kinh doanh ngoại tệ (KDNT)
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ là mắt xích khơng thể thiếu được khi ngân
hàng thực hiện giao dịch với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hay liên thông
với thị trường tiền tệ quốc tế. Thực tế hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV
Hải Phòng những năm trước đây xuất phát từ mục tiêu phục vụ hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nhiều hơn là xuất phát từ việc phát triển một dịch vụ mới,
nhằm tạo lập một nguồn thu mới. Vì vậy, hoạt động KDNT của BIDV Hải
Phịng còn thụ động.
2.2.3. Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh chứng khốn
Tháng 9/2008 BIDV Hải Phịng chính thức là đại lý nhận lệnh cho cơng
ty Chứng khốn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC) cung cấp
dịch vụ hỗ trợ kinh doanh chứng khoán như: nhận và chuyển lệnh của nhà đầu
tư đến cơng ty chứng khốn. Sản phẩm dịch vụ hỗ trợ chứng khốn tại BIDV
Hải phịng cịn đơn điệu chưa thực sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tư lớn và
chuyên nghiệp.
2.2.4. Dịch vụ đại lý, ủy thác
Từ năm 2005, BIDV Hải Phòng đã thực hiện làm đại lý ủy thác nguồn
vốn của WB, JBIC. Ngân hàng đã tiến hành giải ngân thu nợ nguồn vốn ủy
thác cho các đơn vị như Ban quản lý Công trình cấp nước Hải Phịng, Ban
quản lý cơng trình Thốt nước Hải Phòng, Ban quản lý trường Đại học Hàng
Hải Hải Phịng.

2.2.5 Dịch vụ bảo quản vật có giá:
Dịch vụ bảo quản vật có giá đã được thực hiện tại các ngân hàng từ rất


vi

lâu. Tuy vậy nguồn thu ở dịch vụ rất ít và không đáng kể bởi hệ thống ngăn
tủ, két sắt tại BIDV Hải Phòng chưa được trang bị đầy đủ theo tiêu chuẩn
quốc tế nên tính chất lượng dịch vụ này chưa được chú trọng.
2.2.6 Dịch vụ Ngân hàng Điện tử
Dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV Hải Phòng mới có hai sản phẩm là
dịch vụ Direct-Banking và dịch vụ SMS Banking. Thêm nữa, hai dịch vụ này
mới dừng lại ở mức truy vấn thông tin giao dịch, chưa cho phép thực hiện
thanh toán. So với các danh mục dịch vụ ngân hàng điện tử mà các ngân hàng
trên địa bàn cung cấp thì BIDV Hải Phịng cung cấp quá ít.
2.3 Đánh giá về phát triển dịch vụ phi tín dụng của BIDV Hải Phịng
2.3.1 Kết quả đạt được :
Dịch vụ phi tín dụng của BIDV Hải Phịng đã đạt được kết quả nhất
định: Thứ nhất, Mở rộng quy mơ, phát triển sản phẩm dịch vụ: Các dịng sản
phẩm dịch mới lần lượt được ra đời như dịch vụ thanh tốn thẻ ATM nội địa,
thẻ tín dụng, dịch vụ chi trả kiều hối, các dịch vụ ngân hàng điện tử …..đáp
ứng được nhu cầu phát triển của nền kinh tế xã hội. Thứ hai, Tạo lập được nền
móng khách hàng và thị phần lớn đứng thứ hai trên địa bàn chỉ sau NHTM Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Phịng. Thứ ba, Chất lượng dịch vụ khơng
ngừng được cải thiện và nâng cao: Bằng việc đổi mới công nghệ, đặc biệt là
cơng nghệ thanh tốn, BIDV Hải Phịng đã giảm bớt rất nhiều thời gian cung
ứng dịch vụ đến khách hàng.
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân
Mặc dù đã có một số kết quả đạt bước đầu, nhưng dịch vụ phi tín dụng
của BIDV Hải Phịng cịn có nhiều hạn chế:

Phát triển sản phẩm dịch vụ: Danh mục dịch vụ chưa thật sự đa dạng và
đồng bộ, tính cạnh tranh không cao. Tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong
tổng thu chưa xứng tầm, nguồn thu chưa ổn định và chưa hoàn toàn là một
kênh thu nhập độc lập trong hoạt động ngân hàng


vii

Chính sách khách hàng chưa thực sự hấp dẫn: Thủ tục cịn mang nặng
tính hành chính, chưa phân định từng nhóm khách hàng, phong cách phục
vụ chưa chuyên nghiệp.
Nguyên nhân của những hạn chế :
Nguyên nhân khách quan: Dịch vụ NHTM ở Việt Nam phát triển chậm
với một nền kinh tế tiền mặt và hơn 70% lực lượng lao động sống ở vùng
nông thôn, thu nhập thấp. Nhận thức của người dân về sử dụng tiện ích các
dịch vụ ngân hàng hiện đại vẫn còn nhiều hạn chế. Một số ngành kinh tế như
điện lực, viễn thông, cấp nước, bảo hiểm .. chưa thực sự hợp tác với Ngân
hàng. Cơ chế quản lý của NHNN nói riêng và của Nhà nước nói chung đối
với ngân hàng vẫn cịn nặng biện pháp hành chính.
Ngun nhân chủ quan: Việc phân cơng chức năng nhiệm vụ của các
phòng ban chưa thống nhất dẫn đến không xác định được trách nhiệm giải
quyết, tốc độ xử lý chậm, chất lượng dịch vụ kém.
Về nhân lực: Hiện nay tại BIDV Hải Phòng đang thiếu những nguồn
nhân lực có trình độ cao, có khả năng tổng hợp và kinh nghiệm trong lĩnh vực
ngân hàng. Do công tác tuyển dụng và đào tạo lại chưa làm thực chất mà chỉ
mang tính hình thức. Ngồi ra, chế độ đãi ngộ cán bộ trong ngân hàng không
xứng tầm với vị thế của BIDV và còn kém so với câc ngân hàng.
Về hoạt động dịch vụ: Sản phẩm dịch vụ còn kém sức cạnh tranh do quy
trình thủ tục cịn phức tạp, thiếu tiện ích và tính năng, mức độ ổn định của
công nghệ trong sản phẩm thấp. Danh mục sản phẩm dịch vụ nghèo nàn

không đa dạng chỉ bao gồm những sản phẩm truyền thồng như : thanh toán
trong nước, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ v.v…
Một số yếu kém khác: Về cơng tác quảng bá hình ảnh, marketing: Việc
quảng bá hình ảnh chưa được làm thường xuyên, liên tục, chưa mang tính hệ
thống, nhất quán, chưa tạo được điểm nhấn và ấn tượng đối với khách hàng.
Chưa tạo dựng được phong cách, tác phong phục vụ công nghiệp, hiện đại để
từ đó làm nổi bật hình ảnh của BIDV Hải Phòng đối với khách hàng.


viii

CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG (BIDV HẢI PHÒNG)
3.1 Định hướng phát triển của BIDV Hải Phòng
3.1.1 Định hướng phát triển chung
Trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế và cải cách hệ thống NHTM,
BIDV Hải Phòng đã xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn 2010 – 2015,
nhằm chuẩn bị những điều kiện cần thiết về vốn, cơng nghệ, trình độ quản lý
để xây dựng BIDV Hải Phòng trở thành ngân hàng bán lẻ hiệu quả nhất trong
hệ thống BIDV và trên địa bàn Hải Phòng.
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng
Sự phát triển dịch vụ của các NHTM trên thế giới luôn gắn liền với thị
trường khách hàng cá nhân. Thị trường khách hàng tư nhân là một thị trường
lớn, ổn định ít rủi ro và đầy tiềm năng. Phát triển dịch vụ phi tín dụng dựa
trên sự phù hợp về công nghệ ngân hàng. Phát triển dịch vụ phi tín dụng là để
phát triển và hội nhập.
3.2 Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại BIDV
Hải Phịng

3.2.2 Phát triển Dịch vụ phi tín dụng mới
Phát triển dịch vụ tư vấn đầu tư, thông tin: Trong điều kiện kinh tế thị
trường phát triển, nhu cầu tư vấn tài chính của các doanh nghiệp và cá nhân
ngày càng lớn. Ngân hàng có thể hướng khách hàng xây dựng dự án lựa chọn
việc sản xuất đồng thời cung cấp thông tin về thị trường sản phẩm, kỹ thuật
và công nghệ thiết bị tương ứng.
Phát triển dịch vụ bảo quản và ký gửi: BIDV Hải Phòng cần có kế
hoạch cải tạo và nâng cấp kho tàng két sắt, tủ để thu hút được nhiều cá nhân


ix

có nhu cầu bảo quản hộ tiền, vàng bạc, đá quí, các giấy tờ quan trọng (giấy tờ
nhà đất, di chúc giấy đăng ký kết hôn v.v….) theo tiêu chuẩn quốc tế.
Phát triển dịch vụ bảo hiểm: BIDV Hải Phòng có thể cung cấp dịch vụ
bảo hiểm thơng qua việc làm đại lý cho các Công ty bảo hiểm hoặc môi giới
bảo hiểm để cung cấp đa dạng các loại dịch vụ bảo hiểm cho dân chúng và
các doanh nghiệp như đại lý cung cấp dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm
hưu trí, bảo hiểm tổn thất lợi nhuận (hoả hoạn, lũ lụt...).
Dịch vụ thu hộ thuế, tiền phạt, tiền điện, nước...: Nhờ mạng lưới rộng,
BIDV Hải Phòng đẩy nhanh tiến độ ký kết hợp đồng với các công ty Điện lực
Hải Phịng, Cơng ty Cấp nước Hải Phịng, Cơng ty Viễn Thơng Hải Phịng,
Kho bạc nhà nước triển khai dịch vụ thu hộ tiền điện, nước và cước điện thoại.
3.2.3 Những giải pháp hỗ trợ
Nhân lực là khâu quyết định hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực
canh trạnh của ngân hàng. BIDV Hải Phịng phải có định hướng phát triển chất
lượng nguồn nhân lực một cách bài bản và quy củ từ các cấp và mang tầm chiến
lược lâu dài.
Ngân hàng cần không ngừng nâng cao mức độ hiện đại hố cơng nghệ.
Một mặt phù hợp với tiềm lực tài chính của ngân hàng, phù hợp với mặt bằng

chung về công nghệ của đất nước, nhưng phải đảm bảo xu thế chung của khu
vực và quốc tế.
Đẩy mạnh hoạt động Marketing Ngân hàng: Cần thành lập bộ phận
Marketing Ngân hàng riêng để xây dựng kế hoạch hóa đồng bộ Marketing
trong ngân hàng theo nguyên tắc tập trung – phân cấp, trên cơ sở của
Marketing hòa nhập. Hướng mọi thành viên trong ngân hàng vào một mục
tiêu tăng trưởng – phát triển.
Ngân hàng cần không ngừng nâng cao chất lượng công tác quản trị điều
hành và kiểm tra, kiểm sốt nội bộ. Cơng tác này phải thường xuyên được


x

nâng lên ngang tầm với trình độ hiện đại của cơng nghệ. Đồng thời cần
thường xun rà sốt lại các quy trình, quy định nội bộ trong chi nhánh để
hồn thiện, bổ sung, nâng cấp và tránh sơ hở dễ bị lợi dụng.
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ
Hồn thiện khung pháp lý cho hoạt động kinh doanh ngân hàng: Đẩy
nhanh tiến độ xây dựng hoàn chỉnh hệ thống các văn bản pháp luật liên quan
đến hoạt động ngân hàng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế để các NHTM
sớm có đầy đủ cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh của mình.
Đặc biệt hỗ trợ BIDV tiến hành cổ phần hóa Ngân hàng theo đúng tiến
độ như đã trình với Chính phủ như: bổ sung vốn điều lệ cho BIDV nhằm đưa
hệ số an toàn vốn CAR đạt chuẩn quốc tế.
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước
NHNN cần hoàn thiện đồng bộ các hệ thống văn bản hướng dẫn thi
hành các luật của nhà nước, các nghị định của Chính phủ liên quan đến hoạt
động ngân hàng. NHNN cần có một trung tâm phân tích đánh giá và hoạch
định các chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng của ngành ngân hàng. Chỉ

đạo bảo đảm triển khai thực hiện Đề án xây dựng trung tâm chuyển mạch thẻ
thống nhất, tạo điều kiện kết nối liên thơng tồn hệ thống ATM và POS trên
tồn quốc.
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Đề nghị BIDV đẩy nhanh tiến độ cổ phần hố để đáp ứng nhu cầu tăng
vốn tự có, nâng cao năng lực tài chính và tạo điều kiện đổi mới cơ bản về cơ
chế quản trị điều hành, tạo động lực nâng cao hiệu quả hoạt động của BIDV.
Về chiến lược phát triển và hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ: Đối với các
sản phẩm dịch vụ mới, đề nghị BIDV lên kế hoạch, chương trình thơng báo
triển khai đến các chi nhánh sớm. Đối với các sản phẩm dịch vụ hiện có, đề
nghị BIDV tập trung hồn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ dựa
trên các ứng dụng của dự án hiện đại hoá ngân hàng.


xi

KẾT LUẬN
Trước sức ép cạnh tranh gay gắt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực Ngân hàng -Tài chính địi hỏi tất cả các
thành phần kinh tế của Việt Nam trong đó các NHTM phải ln nỗ lực đổi
mới và phát triển mọi mặt nâng cao năng lực cạnh tranh để thích nghi sự thay
đổi này. Để đạt được mục tiêu trên một trong những vấn đề cấp thiết mà
BIDV Hải Phịng phải tập trung đó là phát triển dịch vụ phi tín dụng, đây là
mảng mang lại nhiều nguồn thu chắc chắn cho ngân hàng nhưng ít rủi ro so
với những hoạt động khác.
Qua nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của BIDV Hải
Phịng kết hợp lý luận với thực tiễn, Luận văn đã khái quát hố những lý luận
chung về dịch vụ phi tín dụng và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để phát
triển dịch vụ này tại BIDV Hải Phòng. Luận văn đã trình bày những vấn đề cụ
thể sau:

Hệ thống hố những lý luận cơ bản về dịch vụ phi tín dụng, bao gồm
khái niệm, những loại hình dịch vụ phi tín dụng được cung cấp hiện nay trên
thế giới, Việt Nam những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ này.
Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại BIDV Hải Phịng
qua các năm 2007- 2009. Trên cơ sở đó luận văn đã đưa ra một hệ thống giải
pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại BIDV Hải Phòng trong thời gian tới
đồng thời đưa ra một số kiến nghị với NHNN Việt Nam và Chính phủ, BIDV
để những giải pháp đã được đề xuất mang tính thực tiễn.
Với sự hạn chế về kinh nghiệm và thời gian, tác giả rất mong nhận được
sự đóng góp của các thầy cơ giáo, các nhà khoa học vv…để luận văn được
tiếp tục hoàn thiện và mang lại hiệu quả cao trong hoạt động thực tiễn.


TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN


LƯU THúY HảI

PHáT TRIểN DịCH Vụ PHI TíN DụNG TạI NGÂN HàNG
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM CHI NHáNH HảI
PHòNG
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính Ngân hàng

LUậN VĂN THạC Sỹ KINH Tế

Ngời hớng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Hữu Tài



Hµ Néi - 2010


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế. Ngân hàng rất nhạy cảm với sự biến động của nền kinh tế vốn cũng
đang nằm trong vịng xốy của hội nhập. Năm 2007 Việt Nam đã trở thành
thành viên chính thức của tổ chức thương mại thể giới (WTO). Theo lộ trình
thực hiện cam kết, đến năm 2010 Việt Nam phải thực hiện mở cửa hoàn toàn
thị trường dịch vụ Ngân hàng, loại bỏ căn bản các hạn chế tiếp cận thị trường
dịch vụ trong nước cũng như giới hạn hoạt động của các Ngân hàng nước
ngồi. Cam kết trên đồng nghĩa đối xử cơng bằng giữa các tổ chức tín dụng
trong nước và tổ chức tín dụng nước ngồi. Điều này đặt ra những địi hỏi và
thách thức lớn đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Trong giai đoạn hiện nay, hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đã
có những chuyển biến sâu sắc. Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, các Ngân
hàng ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh, đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ. Tuy nhiên theo tiêu chuẩn quốc tế của Ngân hàng thương mại hiện đại, tỷ
trọng lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ của các Ngân hàng thương mại Việt
Nam vẫn còn quá thấp. Lợi nhuận chủ yếu vẫn tập trung vào các hoạt động
kinh doanh truyền thống như cho vay, bảo lãnh…. vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Bởi vậy, vấn đề phát triển dịch vụ Ngân hàng tại các Ngân hàng thương mại
Việt Nam là một trong những chiến lược trọng điểm trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong những Ngân
hàng thương mại hàng đầu Việt Nam. Trước xu thế hội nhập và phát triển
hiện nay, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có những bước tiến

đáng ghi nhận trong việc phát triển dịch vụ Ngân hàng nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh. Tuy nhiên trên thực tế sản phẩm dịch vụ Ngân hàng còn nghèo


×