BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP -HÀ NỘI
*********
TRẦN MINH HIỀN TRANG
NGHIÊN CỨU ẢNH HUỞNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
ðẾN SINH TRUỞNG PHÁT TRIỂN CỦA LAN ðAI CHÂU
TẠI TRUỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Trồng trọt
Mã số
: 60.62.0110
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MAI THƠM
HÀ NỘI – 2012
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần Minh Hiền Trang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i
LỜI CẢM ƠN
- Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: TS. Nguyễn Mai Thơm người
thầy ñã hết lòng hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài,
cũng như quá trình hoàn chỉnh bản luận văn này.
- Tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến ñóng góp, ñịnh hướng quí báu
và tận tình giúp ñỡ tôi của các thầy cô trong bộ môn Rau hoa quả trường ñại
học Nông nghiệp Hà Nội trong quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành luận
văn.
- Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các Thầy, các Cô, Cán
bộ Công nhân viên thuộc Trung tâm nghiên cứu bồi dưỡng và chuyển giao
công nghệ VAC Trường ðại học Nông nghiệp 1 cùng các bạn Sinh viên, Cộng
tác viên ñã nhiệt tình giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình thực hiện ñề tài này.
- Tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã ở bên cạnh ñộng viên
giúp ñỡ tôi ñể tôi có thêm ñộng lực hoàn thành tốt luận văn.
Tác giả luận văn
Trần Minh Hiền Trang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan...................................................................................................i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Mục lục .........................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................vi
Danh mục bảng ............................................................................................vii
Danh mục hình ..............................................................................................ix
1
MỞ ðẦU............................................................................................ 1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
1.2
Mục ñích, yêu cầu............................................................................... 2
1.2.1
Mục ñích ............................................................................................ 2
1.2.2
Yêu cầu .............................................................................................. 2
1.3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................ 2
1.3.1
Ý nghĩa khoa học................................................................................ 2
1.3.2
Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 2
1.4
Giới hạn của ñề tài.............................................................................. 2
2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 4
2.1
Nguồn gốc xuất xứ, phân bố và phân loại của cây hoa lan .................. 4
2.1.1
Nguồn gốc xuất xứ ............................................................................. 4
2.1.2
Tình hình phân bố hoa lan trên thế giới .............................................. 4
2.1.3
Phân loại hoa lan ................................................................................ 5
2.2
ðặc ñiểm hình thái của một số loại lan ðai châu. ............................... 6
2.3
Yêu cầu về ngoại cảnh của cây phong lan........................................... 9
2.3.1
Yêu cầu về nhiệt ñộ ............................................................................ 9
2.3.2
Yêu cầu về ánh sáng ......................................................................... 10
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii
2.3.3
Yêu cầu về ñộ ẩm ............................................................................. 11
2.3.4
Yêu cầu về ñộ thoáng ....................................................................... 11
2.3.5
Yêu cầu về dinh dưỡng..................................................................... 11
2.4
Các ñiều kiện ñể trồng hoa lan.......................................................... 13
2.4.1
Cây giống ......................................................................................... 13
2.4.2
Chậu và giá thể ................................................................................. 14
2.4.3
Thiết kế vườn ................................................................................... 14
2.4.4
Tưới nước......................................................................................... 15
2.4.5
Bón phân .......................................................................................... 15
2.5
Tình hình sản xuất và phát triển phong lan trên thế giới và ở Việt
Nam.................................................................................................. 17
2.5.1
Tình hình sản xuất và xu hướng phát triển lan trên thế giới .............. 17
2.5.2
Tình hình sản xuất và phát triển hoa lan ở Việt Nam ........................ 18
2.6
Một số kết quả nghiên cứu về hoa lan trên thế giới và ở Việt Nam ... 19
3
ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 23
3.1
ðối tượng, vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu....................... 23
3.2
Nội dung và phương pháp nghiên cứu .............................................. 23
3.2.1
Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể ñến sinh trưởng
và phát triển của lan ðai châu........................................................... 23
3.2.2
Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại dung dịch
dinh dưỡng tới sinh trưởng của lan ðai Châu.................................... 24
3.2.3
Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của tần suất phun dinh
dưỡng ñến sinh trưởng của lan ðai châu........................................... 24
3.2.4
Thí nghiệm 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp tưới
nước khác nhau ñến sinh trưởng và phát triển của lan ðai châu........ 25
3.2.5
Thí nghiệm 5: Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp che sáng
tới sinh trưởng của lan ðai châu ....................................................... 25
3.3
Xử lý số liệu ..................................................................................... 27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iv
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 28
4.1
Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại giá thể ñến
sinh trưởng, phát triển của ðai châu ................................................. 28
4.2
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của một số loại dung dịch dinh dưỡng
ñến sinh trưởng, phát triển của ðai châu........................................... 33
4.3
Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của tần suất giữa các lần
bón phân khác nhau ñến sinh trưởng phát triển của lan ðai châu...... 40
4.4
Thí nghiệm 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp tưới ñến
sinh trưởng phát triển của lan ðai châu............................................. 47
4.5
Thí nghiệm 5: Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp che sáng
khác nhau tới sinh trưởng của lan ðai châu ...................................... 52
5
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .............................................................. 58
5.1
Kết luận ............................................................................................ 58
5.2
ðề nghị............................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59
PHỤ LỤC..................................................................................................... 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
D
Chiều dài
R
Chiều rộng
CT :
Công thức
CT1:
Công thức 1
CT2:
Công thức 2
CT3:
Công thức 3
CT4:
Công thức 4
ðC :
ðối chứng
ðK:
ðường kính
TN:
Thí nghiệm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
STT
4.1
Tên bảng
Trang
Ảnh hưởng của một số loại giá thể ñến các chỉ tiêu sinh trưởng
của rễ và thân cây lan ðai châu
4.2
Ảnh hưởng của một số loại giá thể ñến các chỉ tiêu số lá và kích
thước lá của lan ðai châu
4.3
38
Ảnh hưởng của một số loại dung dịch dinh dưỡng khác nhau ñến
thời ñiểm ra hoa và chất lượng hoa của ðai châu
4.10
37
Ảnh hưởng của các loại dung dịch dinh dưỡng khác nhau ñến
sinh trưởng bộ lá của lan ðai châu
4.9
35
Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng ñến sinh trưởng bộ rễ của
lan ðai châu
4.8
34
Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng ñến ñộng thái ra rễ mới lan
ðai châu
4.7
32
Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng ñến ñộng thái ra lá mới lan
ðai châu
4.6
31
Ảnh hưởng của một số loại giá thể ñến mức ñộ nhiễm bệnh hại
của cây lan ðai châu
4.5
30
Ảnh hưởng của giá thể trồng ñến sự ra hoa và chất lượng hoa lan
ðai châu
4.4
28
39
Ảnh hưởng của phân bón lá ñến ñộng thái ra lá và ñộng thái tăng
trưởng chiều cao cây lan ðai châu
41
4.11
ðặc ñiểm sinh trưởng bộ rễ của lan ðai châu
42
4.12
Ảnh hưởng của tần suất giữa các lần bón phân ñến sinh trưởng bộ
lá lan ðai châu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
43
vii
4.13
Ảnh hưởng của tần suất giữa các lần bón phân khác nhau tới sự
ra hoa và chất lượng hoa của lan ðai châu
4.14
Tình hình sâu bệnh hại khi sử dụng tần suất phun dinh dưỡng
khác nhau
4.15
54
Ảnh hưởng của phương pháp che sáng ñến các chỉ tiêu ñánh giá
chất lượng của hoa lan ðai châu
4.22
53
Ảnh hưởng của phương pháp che sáng tới sự ra hoa của lan
ðai châu
4.21
51
Ảnh hưởng của phương pháp che sáng khác nhau tới sinh trưởng
sinh dưỡng của lan ðai châu
4.20
51
Tình hình sâu bệnh hại của lan ðai châu sử dụng các phương
pháp tưới
4.19
49
Ảnh hưởng của phương pháp tưới ñến sự ra hoa và chất lượng
hoa của lan ðai châu
4.18
47
Ảnh hưởng của phương pháp tưới ñến sự sinh trưởng của lan
ðai châu
4.17
46
Ảnh hưởng của phương pháp tưới ñến ñộng thái ra rễ và ñộng
thái tăng trưởng chiều dài rễ lan ðai châu
4.16
45
55
Ảnh hưởng của ñộ che sáng ñến tình hình sâu bệnh hại trên lan
ðai châu
56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
DANH MỤC HÌNH
STT
4.1
Tên hình
Trang
Ảnh hưởng của một số loại giá thể ñến các chỉ tiêu sinh trưởng
của rễ và thân cây lan ðai châu
4.2
Ảnh hưởng của một số loại giá thể ñến các chỉ tiêu số lá và kích
thước lá của lan ðai châu
4.3
38
Ảnh hưởng của một số loại dung dịch dinh dưỡng khác nhau ñến
thời ñiểm ra hoa và chất lượng hoa của ðai châu
4.10
37
Ảnh hưởng của các loại dung dịch dinh dưỡng khác nhau ñến
sinh trưởng bộ lá của lan ðai châu
4.9
35
Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng ñến sinh trưởng bộ rễ của
lan ðai châu
4.8
34
Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng ñến ñộng thái ra rễ mới lan
ðai châu
4.7
32
Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng ñến ñộng thái ra lá mới lan
ðai châu
4.6
31
Ảnh hưởng của một số loại giá thể ñến mức ñộ nhiễm bệnh hại
của cây lan ðai châu
4.5
30
Ảnh hưởng của giá thể trồng ñến sự ra hoa và chất lượng hoa lan
ðai châu
4.4
28
39
Ảnh hưởng của phân bón lá ñến ñộng thái ra lá và ñộng thái tăng
trưởng chiều cao cây lan ðai châu
41
4.11
ðặc ñiểm sinh trưởng bộ rễ của lan ðai châu
42
4.12
Ảnh hưởng của tần suất giữa các lần bón phân ñến sinh trưởng bộ
lá lan ðai châu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
43
ix
4.13
Ảnh hưởng của tần suất giữa các lần bón phân khác nhau tới sự
ra hoa và chất lượng hoa của lan ðai châu
4.14
Tình hình sâu bệnh hại khi sử dụng tần suất phun dinh dưỡng
khác nhau
4.15
54
Ảnh hưởng của phương pháp che sáng ñến các chỉ tiêu ñánh giá
chất lượng của hoa lan ðai châu
4.22
53
Ảnh hưởng của phương pháp che sáng tới sự ra hoa của lan ðai
châu
4.21
51
Ảnh hưởng của phương pháp che sáng khác nhau tới sinh trưởng
sinh dưỡng của lan ðai châu
4.20
51
Tình hình sâu bệnh hại của lan ðai châu sử dụng các phương
pháp tưới
4.19
49
Ảnh hưởng của phương pháp tưới ñến sự ra hoa và chất lượng
hoa của lan ðai châu
4.18
47
Ảnh hưởng của phương pháp tưới ñến sự sinh trưởng của lan ðai
châu
4.17
46
Ảnh hưởng của phương pháp tưới ñến ñộng thái ra rễ và ñộng
thái tăng trưởng chiều dài rễ lan ðai châu
4.16
45
55
Ảnh hưởng của ñộ che sáng ñến tình hình sâu bệnh hại trên lan
ðai châu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
56
x
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam là xứ sở của hoa lan, là một trong những nước xuất xứ của
các loài lan thơm ñẹp và quý hiếm của thế giới. Nhờ ñiều kiện thiên nhiên ưu
ñãi, nước ta có ñủ ñiều kiện ñể cho hoa lan phát triển, nhất là các loại hoa lan
bản ñịa. Chúng ta có thể trồng các loại lan từ núi cao ñến ñồng bằng, từ trang
trại, sân vườn ñến ban công nhà tầng của thành phố.
Trong những năm qua, kinh tế Việt Nam ñang trên ñà phát triển, ñời sống
của nhân dân ta ñã ñược cải thiện rõ rệt, nên nhu cầu thưởng thức về hoa lan
nhất là các giống ñịa lan bản ñịa truyền thống có màu sắc ñẹp, có hương thơm
tăng rất cao so với những năm trước ñây.
Mặt khác, trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, chúng ta
phải có những mặt hàng ñặc trưng riêng của Việt Nam ñể cho bạn bè quốc
tế thưởng thức. ðó không chỉ là những món ăn ñặc sản, phong cảnh ñẹp mà
còn cần ñến những loài hoa vương giả chỉ ở Việt Nam mới có mà cha ông
chúng ta ñã từng thưởng thức và lưu giữ.
Giá trị của hoa lan không chỉ ở mặt thẩm mỹ, làm thuốc chữa bệnh mà
nó còn là loại hoa có giá trị kinh tế cao. Trên thực tế nước ta hiện nay, trồng lan
rừng mang lại hiệu quả kinh tế cao cũng chưa có nhiều ñịa phương, cá nhân
làm ñược. Một nguyên nhân cơ bản là người trồng lan chưa hiểu hết các ñặc
tính sinh trưởng, phát triển của từng loại lan. Về mặt khoa học chưa có biện
pháp kỹ thuật thật phù hợp ñể nuôi trồng, chăm sóc và phát triển sản xuất một
cách có hệ thống cho loài hoa vương giả nêu trên.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu
ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật ñến sinh trưởng phát triển của
lan ðai châu tại trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
1
1.2. Mục ñích, yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao khả năng sinh trưởng,
phát triển và chất lượng hoa lan ðai châu nhằm góp phần cho thị trường sản
phẩm hoa lan truyền thống có chất lượng cao vào dịp tết nguyên ñán.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá ảnh hưởng của loại phân phun qua lá ñến sinh trưởng, phát
triển của cây lan ðai châu
- ðánh giá ảnh hưởng của tần suất phun phân bón ñến sinh trưởng, phát
triển của cây lan ðai châu
- ðánh giá ảnh hưởng của kỹ thuật tưới nước ñến sinh trưởng, phát
triển của cây lan ðai châu
- ðánh giá ảnh hưởng của chế ñộ ánh sáng ñến sinh trưởng, phát triển
của cây lan ðai châu
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài ñã cung cấp các dẫn liệu khoa học về
khả năng sinh trưởng, phát triển của lan ðai châu tại Gia Lâm - Hà Nội.
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo trong giảng dạy, nghiên cứu
về cây hoa lan.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả ñề tài góp phần giải quyết yêu cầu thực tế sản xuất của các hộ
nông dân, các doanh nghiệp trồng hoa lan ñể lựa chọn chủng loại hoa lan
thích hợp với ñiều kiện sinh thái và nâng cao giá trị hàng hoá
1.4 Giới hạn của ñề tài
- ðề tài tiến hành trên các loại lan ðai châu khác nhau thuộc chi Ngọc
ñiểm Rhynchostylis Blume
- Thời gian tiến hành: từ tháng 6 năm 2011 ñến tháng 6 năm 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
2
- ðịa ñiểm: Vườn lan Trung tâm Thực nghiệm và ðào tạo nghề trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội- Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Nguồn gốc xuất xứ, phân bố và phân loại của cây hoa lan
2.1.1. Nguồn gốc xuất xứ
Phương ðông chính là nơi ñầu tiên cây hoa lan ñược biết ñến. Nói tới hoa
lan là chúng ta không thể không nhắc tới Trung Quốc, theo tác giả Bretchacidon
thì từ ñời vua Thần Nông (2800TCN) một số loài lan rừng này ñã ñược dùng
làm thuốc chữa bệnh. Chính vẻ ñẹp kiêu sa và hương thơm quyến rũ của nó kết
hợp với công dụng chữa bệnh nên loài hoa này ñã nhanh chóng xuất hiện ở Châu
Âu. Pharatus (376-285TCN) ñược coi là cha ñẻ của ngành lan học, vì ông là
người ñầu tiên dùng từ Orchids ñể chỉ một loài hoa lan củ tròn. Sau ñó là
Linneaus (1707-1778) và Bron (1773-1858) là những người ñầu tiên phân biệt rõ
ràng họ lan với các họ thực vật khác. Nhưng người ñặt nền tảng cho môn học về
hoa lan là Joanlind (1779-1885). Vào năm 1836 ông ñã công bố tài liệu (A
Tabuler View of the tribes of Orchidea) ñể sắp xếp loài và chi thuộc họ lan. Tên
của họ lan do ông ñưa ra vẫn ñược dùng cho ñến ngày nay [4].
Ở Việt Nam, dấu vết những nghiên cứu về lan ở buổi ñầu chưa ñược rõ
rệt. Người ta không biết chính xác nhưng có lẽ người ñầu tiên khảo sát về lan
là nhà truyền giáo Bồ ðào Nha Joanisde Loureiro, ông ñã mô tả cây lan Việt
Nam trong cuốn “ Flora de cochinchinensis” (1789). Chỉ sau khi người Pháp
ñến Việt Nam thì mới có những công trình nghiên cứu ñược công bố ñáng kể
là Guillaumin, tác giả ñã mô tả 101 chi gồm 750 loài lan cho cả 3 nước ðông
Dương trong bộ “ Thực vật chí ðông Dương” do Lecomte chủ biên, xuất bản
từ những năm 1932-1934..
Năm 1993, theo Phạm Hoàng Hộ, ở Việt Nam có tới 755 loài lan (Cây
cỏ Việt Nam – quyển III, 1999) [6].
2.1.2. Tình hình phân bố hoa lan trên thế giới
Trên trái ñất, hầu như nơi nào có thực vật là có phong lan. Cây hoa lan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
4
mọc ở khắp năm châu, bốn bể, từ miền gió tuyết lạnh lùng cho ñến sa mạc
nóng bỏng khô cằn, từ miền núi cao rừng thẳm cho ñến các ñồng cỏ miền
bình nguyên và ngay cả vùng sình lầy, ñâu ñâu cũng có lan sinh sống.
Tuy nhiên ña số các loài lan mọc tập trung ở các rừng cây nhiệt ñới, ở
các nước Châu Á như: Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam…
Theo Briger (1971), vùng trung sinh bắc bán cầu có 75 chi và 900 loài.
Vùng trung sinh nam bán cầu có 40 chi và 500 loài, toàn Châu Âu có khoảng
120 loài và Bắc Mỹ khoảng 170 loài.
Theo Presley (1981) thì vùng Châu Á nhiệt ñới có khoảng 250 chi và
6800 loài. Vùng Châu Mỹ nhiệt ñới có khoảng 306 chi và 8.266 loài.
2.1.3. Phân loại hoa lan
Qua quá trình nghiên cứu và phân loại, họ lan ñã ñược xác ñịnh là nằm
trong hệ thống phân loại thực vật. Cây hoa lan thuộc họ lan (Orchidaceae), bộ
lan (Orchidales), phân lớp hành (Lilidea), lớp một lá mầm (Monocotyledoneae),
ngành ngọc lan – thực vật hạt kín (Magnoliophyta) [4],[3],[2]
Theo những nghiên cứu trước ñây họ phong lan ñược chia làm 3 họ phụ.
Tuy nhiên những phân tích gần ñây nhất cho thấy có thêm 3 họ phụ của họ phong
lan. Vậy ñến nay họ phong lan ñược chia thành 6 họ phụ: Apostasiscideae;
Orchidadeae; Cypripedicideae; Epidendroideae; Neottioideae và Vandoideae
Theo thống kê sơ bộ mới ñây của Giáo sư Leonid V.Averyanov thì ở
Việt Nam có khoảng 152 chi, 897 loài [18]. Với số lượng như vậy cũng ñủ
cho ta thấy sự phong phú của họ lan ở Việt Nam. Trong công tác chọn giống
cây trồng, việc phân loại các ñơn vị dưới loài là rất quan trọng, tuy nhiên công
việc này cũng gặp nhiều khó khăn ñối với họ lan.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
5
2.2. ðặc ñiểm hình thái của một số loại lan ðai châu.
Tác giả Trần Duy Quý và cộng sự (2009) ñã ñiều tra và mô tả ñặc ñiểm
hình thái các loài lan ðai châu có mặt ở Việt Nam[2]
Tên
STT thường
gọi
1
ðặc ñiểm hình thái
Thân
Lá
Rễ
Hoa
ðai
Phong
Lá thuôn, hình dải,
Rễ to, Hoa chùm hoa mọc
châu
lan, ñơn
dày, cứng, màu xanh
mập,
từ nách lá, buông
thường
thân, mập ñậm, mặt dưới của lá
phân
xuống, dài 15-25 cm,
(1,5-1,8
nhìn rõ các vân trắng
nhánh ñường kính 7-8 cm
cm), cao
kẻ dọc. Lá xếp dày
mạnh, Mỗi cây ra 1-4 chùm
50-70
ñều ñặn trên thân.
ñường hoa, mỗi chùm gồm
cm. Thân ðầu lá chia 2 thuỳ
kính
nhiều hoa nhỏ xếp
có nhiều
không ñều, ñôi khi
rễ:
dày xít trên cuống
cuống lá
vát chéo, có gai nhọn 1,1-
chung. Hoa màu
bao bọc
từ gân chính, lá hơi
1,3
trắng ñốm tím, kích
gấp theo gân chính.
cm
thước hoa 2-2,2 cm,
Dài 20-40 cm, rộng
môi có sọc tía, ñỉnh
5-6,5 cm
chia 3 thuỳ nhỏ,
mỏng, dài 8mm, màu
trắng
Hoa thơm, nở vào tết
âm lịch, ñộ bền 1,5-2
tháng
2
Ngọc
Phong
Ở mặt trên và mặt
Rễ to, Hoa chùm hoa mọc
ñiểm
lan, ñơn
dưới có nhiền chấm
mập,
từ nách lá, buông
ñai
thân, mập ñốm màu ñỏ ñậm và
phân
xuống, dài 15-25 cm,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
6
châu
(1,5-1,8
xếp thưa dần về phía
nhánh ñường kính 7-8 cm
(ñốm)
cm), cao
ñầu lá.
mạnh, Mỗi cây ra 1-4 chùm
50-70
KT lá: (20-40)x(5-
ñường hoa, mỗi chùm gồm
cm. Thân 6,5) cm
kính
nhiều hoa nhỏ xếp
có nhiều
rễ:
dày xít trên cuống
cuống lá
1,1-
chung. Hoa màu
bao bọc.
1,3
trắng ñốm tím ñậm,
cm
kích thước hoa 2-2,2
cm, môi có sọc tía,
ñỉnh chia 3 thuỳ nhỏ,
mỏng, dài 8mm, màu
trắng. Hoa thơm, nở
vào tết âm lịch, ñộ
bền 1,5-2 tháng
3
ðai
Phong
Lá song ñính, dài,
Rễ to, Hoa chùm hoa mọc
châu
lan, ñơn
hẹp, ñầu lá hơi cong
buông từ nách lá, buông
ñỏ
thân, cao
xuống, phân thuỳ
dài
(Nhập
10- 15
lệch, nông. KT 32-35 hoặc
ñường kính 7-8 cm.
nội)
cm,
x 3,3- 3,5 x 0,25
bám
Mỗi cây ra 1-4 chùm
ñường
cm.lá xanh sọc tím ở
vào
hoa, mỗi chùm gồm
kính 2,5-
cả 2 mặt và nhạt dần
giá
nhiều hoa nhỏ xếp
3,2 cm,
từ gốc lá lên ngọn lá.
thể,
dày xít trên cuống
xuống, dài 15-25 cm,
Thân
ñường chung. Hoa màu ñỏ
màu tím
kính
ñậm, kích thước hoa
ñậm,
rễ 0,7
2-2,2 cm, ñỉnh cánh
cm.
môi chia 3 thuỳ nhỏ,
mỏng, dài 8mm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
7
Hoa thơm, nở vào tết
âm lịch, ñộ bền 1,5-2
tháng
4
Chùm hoa mọc từ
ðai
Cây phụ
Lá song ñính, phiến
châu
sinh, ñơn
lá cứng, kích thước lá dài,
trắng
thân, cao
32-35 x 5,6-6,0 x
ñường ngồng: 25-30 cm,
(Nhập
15-20
0,32 cm, lá xanh
kính
40- 45 hoa/ chùm.
nội)
cm,
ñậm, sọc trắng, ñầu
0,75
Hoa trắng tinh khiết,
ñường
lá xẻ thuỳ lệch, sâu.
cm, rễ kích thước hoa 2-2,2
Rễ
nách bẹ lá, dài
kính thân
xanh,
3-3,5 cm.
ñầu rễ chia 3 thuỳ nhỏ,
Thân
trắng.
cm, ñỉnh cánh môi
mỏng, dài 8mm. Hoa
xanh sọc
thơm, nở vào tết âm
trắng.
lịch, ñộ bền 1,5-2
tháng
5
ðai
Cây phụ
Lá mọc cách dọc
Rễ to, Hoa mọc thành
châu
sinh, ñơn
theo 2 bên thân,
khoẻ
cam
thân, thân phiến lá cứng, dày
(Nhập
thấp, cao
0,25-0,3 cm, dài 25-
trắng, kích thước
nội)
11-12
30 cm, rộng 4,5- 5
cánh ñài 1,6x 1,2
cm,
cm, lá xanh ñậm, sọc
cm, cánh tràng 1,5 x
ñường
trắng, chia thuỳ lệch.
0,8 cm, cánh môi 1,6
chùm ở nách lá, hoa
nhỏ, màu cam, ñốm
kính thân
x 1,1 cm. cánh môi
2,4- 2,7
thẳng, ñầu lưỡi gấp
cm. Thân
lên trên, màu vàng
có ñốm
cam, ñốm ñỏ ở giữa.
màu cam.
Hoa thơm ñậm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
8
6
ðai
Phong
Lá thuôn, hình dải,
Rễ to, Hoa chùm hoa mọc
châu
lan, ñơn
dày, cứng, màu xanh
mập,
từ nách lá, buông
trắng
thân, mập ñậm, mặt dưới của lá
phân
xuống, dài 15-25 cm,
ñốm ñỏ (1,5-1,8
nhìn rõ các vân trắng
nhánh ñường kính 7-8 cm.
(nhập
cm), cao
kẻ dọc. Lá xếp dày
mạnh, Mỗi cây ra 1-4 chùm
nội)
50-70
ñều ñặn trên thân.
ñường hoa, mỗi chùm gồm
cm. Thân ðầu lá chia 2 thuỳ
kính
nhiều hoa nhỏ xếp
có nhiều
không ñều, ñôi khi
rễ:
dày xít trên cuống
cuống lá
vát chéo, có gai nhọn 1,1-
chung. Hoa màu
bao bọc.
từ gân chính, lá hơi
1,3
trắng ñốm tím ñậm,
gấp theo gân chính.
cm
kích thước hoa 2-2,2
Ở mặt trên và mặt
cm, môi có sọc tía,
dưới có nhiền chấm
ñỉnh chia 3 thuỳ nhỏ,
ñốm màu ñỏ ñậm và
mỏng, dài 8mm, màu
xếp thưa dần về phía
trắng. Hoa thơm, nở
ñầu lá.
vào tết âm lịch, ñộ
bền 1,5-2 tháng
2.3. Yêu cầu về ngoại cảnh của cây phong lan
2.3.1. Yêu cầu về nhiệt ñộ
Mỗi loài lan có một cách phân bố và phát triển rất riêng biệt cho kiểu
dáng và kích cỡ của chúng. Một nhân tố quan trọng chi phối sự khác biệt ñó
chính là nhiệt ñộ. Nhiệt ñộ ảnh hưởng tới sự ra hoa của lan. Ví dụ ở lan
Rhynchostylis gigantea thường nở ñúng dịp tết Nguyên ñán, tuy nhiên năm
nào trời lạnh nhiều thì hoa sẽ nở trễ, năm nào trời nóng thì hoa sẽ nở sớm
[14][15]. Phalaenopsis chỉ ra hoa khi nhiệt ñộ ban ñêm giảm xuống dưới
21oC (Jongwatana – Pumhirum, 1989).
Mỗi loài phong lan thích hợp với một nhiệt ñộ nhất ñịnh. Theo Charles
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
9
Marden Fitch (1981) chia làm 3 nhóm.
+ Lan ôn ñới: nhiệt ñộ thích hợp ban ngày từ 18-24oC, ban ñêm từ 1318oC. Các chi như: Cymbidium, Phaphiopedilum…
+ Lan cận nhiệt ñới: nhiệt ñộ thích hợp ban ngày từ 21-30oC, ban ñêm
từ 16-21oC. ðại diện như: Cattleya, Dendrobium…
+ Lan nhiệt ñới: nhiệt ñộ thích hợp ban ngày từ 21-35oC, ban ñêm từ
18-24oC. ðại diện như: Vanda, Aerides…
Ngoài yêu cầu về nhiệt ñộ trung bình thì sự chênh lệch nhiệt ñộ ngày
ñêm cũng ảnh hưởng lớn ñến sinh trưởng và phát triển của lan. Sự chênh lệch
càng lớn thì ñây là ñiều kiện lý tưởng ñể trồng lan vì trong ñiều kiện này cây
sẽ sinh trưởng rất nhanh do ban ñêm nhiệt ñộ thấp cây sẽ giảm cường ñộ hô
hấp còn nhiệt ñộ ban ngày cao sẽ làm tăng cường ñộ quang hợp vì vậy mà cây
tích lũy ñược lượng chất khô nhiều hơn [16].
2.3.2. Yêu cầu về ánh sáng
Ánh sáng là yếu tố hàng ñầu cần thiết cho ñời sống của lan. Tuy nhiên
phải ñáp ứng yêu cầu chất lượng và cường ñộ chiếu sáng thì quá trình quang
hợp của cây lan mới diễn ra thuận lợi. Mỗi loài phong lan có một yêu cầu cụ
thể. Như ở loài Vanda, loại lá hình que hay lá cứng chịu ñựng tốt ánh nắng
trực tiếp, nhưng ñối với loài Paphiopedilum thì ngược lại, do chúng sống dưới
các tán lá trong rừng nên chịu ánh sáng yếu hơn [9]. Sự phản ứng khác
nhau với cường ñộ ánh sáng phụ thuộc rất nhiều vào nguồn sinh thái học
của chúng.
Khi lượng ánh sáng quá mạnh chiếu vào sẽ làm cho mặt trên của lá xuất
hiện những ñám ñỏ, làm cho cháy lá, dẫn ñến chứng hoại thư nặng hay nhẹ và
có thể dẫn ñến cây có thể ngừng sinh trưởng. Ngược lại khi ánh sáng quá yếu
lại làm cho lá cây có màu xanh ñậm và có thể làm cho cây không ra hoa.
Chính vì vậy mà chúng ta phải biết rõ nguồn gốc xuất xứ của các loài phong
lan ñể có nhiệt ñộ ánh sáng phù hợp là ñiều rất quan trọng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
10
Dựa vào nhu cầu ánh sáng của từng loài, người ta chia phong lan thành
3 nhóm:
+ Nhóm ưa sáng: là nhóm lan cần nhiều ánh sáng, khoảng gần 100%
ánh sáng trực tiếp. Như: Vanda, Renanthera…
+ Nhóm ưa sáng trung bình: Nhu cầu ánh sáng của nhóm này khoảng
50% - 80% ánh sáng trực tiếp. ðại diện như: Cattleya, Dendrobium…
+ Nhóm ưa sáng yếu: Gồm các loài có yêu cầu ánh sáng khoảng 30 40% ánh sáng trực tiếp. Như: Phalaenopsis, Paphiopedilum…
2.3.3. Yêu cầu về ñộ ẩm
Rễ của chúng thường bám vào giá thể hoặc buông thõng trong không
khí, lan là loài chủ yếu sống trên cây nhưng không thích hợp với ñộ ẩm thấp,
lan ñòi hỏi ñộ ẩm tối thiểu là 40%. Tuy nhiên ñộ ẩm quá cao cũng không
thích hợp ñối với cây lan vì ngoài chức năng bám giữ cho cây vững chắc, hút
dinh dưỡng, muối khoáng cung cấp cho cây nó còn có chức năng quan
trọng là quang hợp nên rất cần ô xi, ñặc biệt ñối với những loài có rễ ăn sâu
vào giá thể như một số loài lan Kiếm, rễ mà bị úng nước lâu sẽ bị thối, gây
chết cây. Thông thường nếu tưới cho những loại cây này cần ñảm bảo khô
giữa hai lần tưới.
2.3.4. Yêu cầu về ñộ thoáng
Trong tự nhiên, lan là loại mọc ở rừng và chúng thường mọc trên
những cây cao rất thông thoáng, ñặc biệt các loài lan có hệ rễ cộng sinh với
nấm và vươn dài trong không khí. Vì vậy vườn trồng lan cần ñảm bảo ñộ
thông thoáng nhất ñịnh. Tuy nhiên nếu quá thoáng gió sẽ làm cho ñộ ẩm
giảm, cây héo và phát triển kém [17]. Nhưng nếu vườn không thoáng gió thì
khi gặp ñiều kiện nhiệt ñộ tăng, ñộ ẩm cao sẽ làm phát sinh nhiều bệnh tật.
2.3.5. Yêu cầu về dinh dưỡng
Lan không ñòi hỏi lượng dinh dưỡng lớn, chúng chỉ cần một lượng
nhỏ nhưng lại hết sức quan trọng. Thiếu dinh dưỡng thì cây sẽ phát triển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
11
kém, còi cọc, ra hoa ít, hoa nhỏ, xấu hoặc có thể không ra hoa. Ảnh hưởng
nghiêm trọng ñến chất lượng và giá trị cây. Khi ñược cung cấp dinh dưỡng
ñầy ñủ cây sẽ sinh trưởng và phát triển tốt, ra nhiều hoa, hoa to ñẹp, bền và
ít bị sâu bệnh hại. Lan cũng như bất cứ loại cây trồng khác, ñều cần các
chất dinh dưỡng thuộc 3 nhóm là: ña lượng, trung lượng và vi lượng.
Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng trong quá trình sinh trưởng phát
triển của cây lan.
•
Các chất trong nhóm ña lượng:
+ ðạm (N): ðây là một nguyên tố cần thiết cho cây lan sinh trưởng và
phát triển. ðạm giúp cho sự tăng trưởng của lá, làm cây xanh tốt. Tuy nhiên
nếu bón thừa ñạm thân lá tăng trưởng quá mức sẽ mềm yếu, dễ ñổ, dễ mắc
sâu bệnh và cây khó ra hoa. Thiếu ñạm cây sẽ có biểu hiện còi cọc, ra ít lá, ít
chồi mới, lá chuyển màu vàng rất nhanh, các lá già sẽ nhanh chóng chuyển
sang màu vàng sau ñó ñến các lá non, cây cằn cỗi, khó ra hoa.
+ Lân (P): Lân thúc ñẩy việc ra rễ và ra hoa, giúp quá trình thụ phấn dễ
dàng, ñậu quả nhiều. Khi thiếu lân thì cây còi cọc, lá nhỏ, ngắn, có màu xanh
ñậm, rễ cây có màu xám ñen và cây không ra hoa. Thừa lân dẫn ñến chiều cao
cây không phát triển, lá dầy, cây sớm ra hoa nhưng hoa nhỏ và chùm hoa bé.
+ Kali (K): Kali có tác dụng giúp cho sự phát triển của chồi mới, làm
tăng khả năng hấp thụ ñạm của cây, tham gia vào sự vận chuyển nước và chất
dinh dưỡng trong cây. Ngoài ra K giúp cây cứng cáp, ít bị sâu bệnh, làm cho
hoa tươi tắn hơn. Nếu thiếu kali cây sẽ cằn cỗi, khô ñầu lá, dễ mắc sâu bệnh,
cây chậm ra hoa và hoa dễ bị dập nát. Thừa kali làm cho lá nhỏ và dễ dẫn tới
thiếu Magiê và Canxi.
•
Các chất trong nhóm trung lượng:
+ Vai trò của Canxi (Ca): ðây là nhân tố cần thiết tham gia vào việc tạo
lập vách tế bào. Song nếu cây hấp thụ quá nhiều canxi sẽ làm giảm sự hấp thụ
sắt, tăng hấp thụ ñạm làm cho cây có màu xanh khác thường. Nhưng khi cây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
12
không ñược cung cấp ñủ canxi thì cây sẽ kém phát triển, rễ nhỏ và ngắn.
+ Vai trò của Magiê (Mg) : Là một nguyên tố tham gia việc tạo lên diệp
lục. Khi thiếu Mg sẽ làm xuất hiện dải màu vàng ở phần thịt của các lá già,
cây dễ bị bệnh và khó ra hoa.
+ Vai trò của Lưu huỳnh (S): Là thành phần của nguyên sinh chất trong tế
bào. Nếu thiếu S thì cây sẽ cằn cỗi, sinh trưởng của chồi sẽ bị hạn chế, số hoa giảm.
+ Vai trò của ñồng (Cu) và sắt (Fe): Khi cây thiếu ñồng sẽ có biểu hiện
phiến lá bị quăn và trên ñó xuất hiện các ñốm màu vàng, ñầu lá chuyển màu
trắng, lượng hoa hình thành ít. Còn khi cây không ñược cung cấp ñủ lượng sắt
các lá non trên cây sẽ trở nên úa vàng, cây còi cọc, ít ra hoa, dễ bị sâu bệnh
tấn công.
● Các chất trong nhóm vi lượng: Chỉ cần một lượng rất nhỏ các nguyên
tố này là ñủ cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. Tuy nhiên ñây lại là
nguyên tố không thể thiếu ñược trong quá trình sinh trưởng, phát triển của
cây. Như vậy, ñiều quan trọng là cần cung cấp vừa ñủ vi lượng cho cây vì nếu
cung cấp thừa sẽ làm cho cây bị ngộ ñộc.
Khi cung cấp chất dinh dưỡng cho lan thì không thể cung cấp một lúc
với một lượng lớn mà cần phải cung cấp thường xuyên với một lượng nhỏ mỗi
lần. Tuỳ từng giai ñoạn sinh trưởng phát triển mà cung cấp loại phân cũng như
lượng phân cho phù hợp.
2.4. Các ñiều kiện ñể trồng hoa lan
2.4.1. Cây giống
Cần tuyển chọn những giống lan, loài lan ñang ñược ưa chuộng trên thị
trường và có giá trị kinh tế cao, chọn những cây khỏe mạnh, không sâu bệnh.
Hiện nay có một số loài, chi ñang có giá trị thương mại cao như chi
Rhynchostylis, Dendrobium, Vanda, Cattleya,…
Có thể nhân giống vô tính hoặc hữu tính hoa lan, tuy nhiên phương pháp
vô tính ñược sử dụng phổ biến hơn. Các kỹ thuật tách cụm, tách củ, tách cây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
13
con (Keiki), nuôi cấy mô, tách ngọn,… thể hiện những ưu ñiểm vượt trội so với
nhân giống hữu tính bằng hạt. Tuỳ từng loài lan, từng nhóm lan cụ thể mà sử
dụng từng phương pháp cho phù hợp.
2.4.2. Chậu và giá thể
Các loài lan khác nhau có các ñặc tính khác nhau. Vì thế mà chúng
cũng thích hợp với các loại giá thể khác nhau. Việc lựa chọn chất liệu và kích
thước chậu phụ thuộc vào ñộ tuổi và kích cỡ của cây. Tuy nhiên vẫn có những
chuẩn mực chung ñể ñánh giá một chậu trồng lan lý tưởng.
+ Kích thước chậu phù hợp với kích cỡ cây
+ Chất liệu chậu phải phù hợp với từng loài, từng chi
+ Chậu phải ñảm bảo ñộ thoáng và thoát nước.
Các loại giá thể thường dùng ñể trồng lan như: vỏ cây, than hoa, xơ
dừa, mùn cưa (mùn của các loại cây có nhựa ñắng không thể dùng ñể trồng
lan như: mùn gỗ lim), rễ bèo tây, rêu,… Ngoài ra còn có thể trồng trên các
gốc cây khô hay khúc gỗ như mít, nhãn, vú sữa, ổi,…Tuy nhiên trước khi
trồng các loại giá thể này cần ñược xử lý thuốc chống nấm ñể ñảm bảo không
gây hại cho phong lan.
ðối với các loài lan có bộ rễ lớn như Ngọc ñiểm, ðuôi cáo,…giá thể có
thể là những thân cây gỗ ñã chết, chậu ñất nung có các lỗ thoáng có bổ xung
vỏ cây hoặc than hoa vào chậu ñể giữ ẩm [19]. Các loại gỗ thường dùng ñể
ghép cây như gỗ nhãn, vải, ổi, mít, vú sữa, gốc nho khô, sung,…Với một số
loài có bộ rễ nhỏ hơn như Phi ñiệp, Kiều vàng có thể ghép trên những miếng
dương xỉ, thân cây gỗ hoặc trồng trong chậu với những vật liệu thoáng và có
khả năng giữ ẩm.
2.4.3. Thiết kế vườn
Nếu chỉ có vài giò trồng ñể làm cảnh ta có thể treo chúng vào các chỗ
dâm mát, các gốc cây quanh nhà. Tuy nhiên nếu trồng với mục ñích kinh
doanh, cần phải thiết kế một nhà lưới chắc chắn với bộ khung giàn có thể làm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
14