Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001 – 2010 huyện chương mỹ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.62 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

NGUYỄN THANH SƠN

ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT GIAI ðOẠN 2001 - 2010
HUYỆN CHƯƠNG MỸ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành

: Quản lý ñất ñai

Mã số

: 60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NHƯ HÀ

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã


ñược chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Sơn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành bản luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của:
- PGS.TS. Nguyễn Như Hà, giảng viên khoa Tài nguyên và Môi trường
- trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - người ñã trực tiếp hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian thực hiện ñề tài;
- Các thầy, cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ñào tạo Sau
ðại học - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội và các ñồng nghiệp;
- UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà
Nội, UBND huyện Chương Mỹ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Chương Mỹ; các phòng, ban và UBND các thị trấn, xã thuộc huyện Chương Mỹ.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân, tập thể và cơ quan nêu
trên ñã giúp ñỡ, khích lệ và tạo những ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong quá
trình thực hiện ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Sơn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ii


MỤC LỤC
Trang

Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục biểu ñồ

viii


1.

MỞ ðẦU

1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2.

Mục ñích, yêu cầu của ñề tài

2

1.2.1.

Mục ñích

2

1.2.2.

Yêu cầu

3


2.

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

4

2.1.

Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất ñai

4

2.1.1.

Bản chất của quy hoạch sử dụng ñất ñai

4

2.1.2.

ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñai

5

2.1.3.

Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai

7


2.1.4.

Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai

8

2.1.5.

Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng ñất ñai với các quy hoạch khác 9

2.2.

Cơ sở pháp lý và các tiêu chí ñánh giá thực hiện QHSDð

14

2.2.1.

Cơ sở pháp lý ñánh giá thực hiện quy hoạch sử dụng ñất

14

2.2.2.

Các tiêu chí ñánh giá thực hiện QHSDð

15

2.3.


Quy hoạch sử dụng ñất trong và ngoài nước

21

2.3.1.

Quy hoạch sử dụng ñất ở nước ngoài

21

2.3.2.

Quy hoạch sử dụng ñất ở Việt Nam

25

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33

3.1.

ðối tượng nghiên cứu


33

3.2.

Nội dung nghiên cứu

33

3.2.1.

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chương Mỹ

33

3.2.2.

Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất huyện Chương Mỹ ñến năm 2010 33

3.2.3.

ðánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch và ñiều chỉnh quy
hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001 – 2010 tại huyện Chương Mỹ

3.2.4.

33

Giải pháp nâng cao chất lượng và tính khả thi của phương án quy
hoạch sử dụng ñất trong tương lai tại huyện


35

3.3.

Phương pháp nghiên cứu

35

3.3.1.

Phương pháp kế thừa và chọn lọc tài liệu

35

3.3.2.

Phương pháp thu thập thông tin

36

3.3.3.

Phương pháp xử lý số liệu và trình bày kết quả

36

3.3.4.

Phương pháp chuyên gia


37

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

38

4.1.

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Chương Mỹ

38

4.1.1.

ðiều kiện tự nhiên của huyện Chương Mỹ

38

4.1.2.

ðiều kiện kinh tế, xã hội

41

4.2.

Hiện trạng sử dụng ñất huyện Chương Mỹ năm 2010

49


4.2.1.

ðất nông nghiệp

50

4.2.2.

ðất phi nông nghiệp

51

4.2.3.

ðất chưa sử dụng

52

4.3.

ðánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 20012010 huyện Chương Mỹ

53

4.3.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất huyện Chương Mỹ giai ñoạn
2001 - 2010
4.3.2.

53


ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001 - 2010 54

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.3.3.

ðánh giá kết quả thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất giai
ñoạn 2006 - 2010

4.3.4.

Tìm hiểu một số công trình theo phương án quy hoạch sử dụng ñất
nhưng triển khai không ñúng tiến ñộ

4.4.

59
69

ðánh giá chung và ñề xuất giải pháp tổ chức thực hiện phương án
quy hoạch sử dụng ñất

71

4.4.1.

ðánh giá chung về thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất


71

4.4.2.

ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện của
phương án quy hoạch sử dụng ñất

75

5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

77

5.1.

Kết luận

77

5.2.

ðề nghị

78

TÀI LIỆU THAM KHẢO


79

PHỤ LỤC

81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
CHXHCN

:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

NXB

:

Nhà xuất bản


PNN

:

Phi nông nghiệp

QH

:

Quy hoạch

QHSDð

:

Quy hoạch sử dụng ñất

QHSDðð

:

Quy hoạch sử dụng ñất ñai

TN&MT

:

Tài nguyên và Môi trường


UBND

:

Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 4.1:

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 huyện Chương Mỹ

Bảng 4.2:

Chỉ tiêu quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất của 3
nhóm ñất chính ñến năm 2010 huyện Chương Mỹ

Bảng 4.3:

55


Kết quả thực hiện phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
nông nghiệp giai ñoạn 2006 - 2010 huyện Chương Mỹ

Bảng 4.5:

54

Kết quả thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng
ñất từ giai ñoạn 2001 - 2010 huyện Chương Mỹ

Bảng 4.4:

49

62

Kết quả thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất phi nông
nghiệp giai ñoạn 2006 - 2010 huyện Chương Mỹ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

66

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT


Tên biểu ñồ

Trang

Biểu ñồ 4.1:

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 huyện Chương Mỹ

Biểu ñồ 4.2:

Kết quả thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng
ñất nông nghiệp giai ñoạn 2001 - 2010 huyện Chương Mỹ

Biểu ñồ 4. 3:

58

Kết quả thực hiện khai hoang, cải tạo ñất chưa sử dụng giai
ñoạn 2001 - 2010 huyện Chương Mỹ

Biểu ñồ 4.5:

56

Kết quả thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
phi nông nghiệp giai ñoạn 2001 - 2010 huyện Chương Mỹ

Biểu ñồ 4.4:

52


59

Kết quả thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn
2006 - 2010 huyện Chương Mỹ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

60

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và ñể phù hợp với việc Nhà nước là
ñại diện chủ sở hữu ñối với ñất ñai. Công tác quy hoạch, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ñang ñược tiến hành trong phạm vi cả nước. Trong ñó việc xây
dựng các quy hoạch vùng, lãnh thổ, quy hoạch chuyên ngành, mà tác dụng của nó
ñã góp phần không nhỏ trong việc phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội không
ngừng cải thiện và nâng cao ñời sống của nhân dân. Không những vậy thông qua
việc xây dựng quy hoạch phân bố sử dụng ñất các cấp, các ngành ñã chủ ñộng sản
xuất, ñẩy mạnh ñầu tư, giảm bớt chi phí, không ngừng nâng cao năng suất lao
ñộng và làm gia tăng giá trị sản phẩm hàng hóa. Hiến pháp nước CHXHCN Việt
Nam chương II ñiều 18 ñã xác ñịnh "Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo
quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñất ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà
nước giao ñất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài".
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nội dung quản lý
Nhà nước về ñất ñai ñã ñược quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 6 của Luật ðất ñai
năm 2003. Nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai; chức năng, nhiệm vụ, quyền

hạn của các cấp, các ngành trong công tác xây dựng, xét duyệt quy hoạch sử
dụng ñất ñai ñã ñược quy ñịnh tại các ðiều 23, 25, 26, 27 của Luật ñất ñai
năm 2003. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là việc khoanh ñịnh các loại ñất
cho các mục ñích phát triển kinh tế - xã hội nhằm sử dụng quỹ ñất ñai phù
hợp với ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ñầy ñủ hợp lý, ñem lại hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Chương Mỹ là một huyện thuộc vùng bán sơn ñịa, có ñường quốc lộ 6 và
21A (ñường Hồ Chí Minh) chạy qua, nằm trong vùng ảnh hưởng của thủ ñô Hà
Nội và chuỗi ñô thị Sơn Tây - Hoà Lạc - Xuân Mai - Miếu Môn. Do nhu cầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


phát triển kinh tế, xã hội, trong những năm tới, quỹ ñất của huyện sẽ có sự
chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng một bộ phận diện tích ñất nông lâm nghiệp sẽ
chuyển cho các nhu cầu phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch, giao thông,
mạng lưới cơ sở hạ tầng, phát triển các khu ñô thị mới và cấp ñất ở cho người
dân. Sau khi ñược sáp nhập vào Thủ ñô Hà Nội, cùng với Thạch Thất và
Quốc Oai, do quỹ ñất nông nghiệp lớn, Chương Mỹ trở thành vùng trọng
ñiểm phát triển thủ ñô về phía tây. Nhiều chương trình, dự án lớn sẽ ñược ñầu
tư phát triển trên ñịa bàn huyện trong tương lai. Nhiệm vụ và yêu cầu phát
triển ñược ñặt ra cho Chương Mỹ là vừa khai thác các tiềm năng thế mạnh
của huyện trên các lĩnh vực nông nghiệp theo hướng chuyên canh tập trung
ñể tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá phục vụ cho khu vực nội thành, vừa tập
trung ñầu tư ñể chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, theo hướng công nghiệp hoá - hiện
ñại hoá. Do ñó cần phải có phương án sử dụng ñất hợp lý trong toàn huyện và
cho các cấp, các ngành, các ñịa phương.
Với mong muốn giúp ñịa phương ñánh giá kết quả thực hiện phương
án quy hoạch sử dụng ñất từ năm 2001 ñến năm 2010; ñề xuất các giải pháp

nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng ñất; khắc phục
những nội dung sử dụng ñất bất hợp lý, ñề xuất kiến nghị ñiều chỉnh những
nội dung của phương án quy hoạch sử dụng ñất ñảm bảo theo ñúng các quy
ñịnh của pháp luật ñất ñai và ñáp ứng nhu cầu sử dụng ñất ngày càng tăng của
các ñơn vị, tổ chức trên ñịa bàn huyện. Vì vậy, chúng tôi tiến hành ñề tài “ðánh
giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001 - 2010
huyện Chương Mỹ - thành phố Hà Nội”.
1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
- ðánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất của
huyện Chương Mỹ - thành phố Hà Nội giai ñoạn 2001 ñến năm 2010 .
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và tính khả thi của
phương án quy hoạch sử dụng ñất trong tương lai tại huyện Chương Mỹ - thành
phố Hà Nội.
1.2.2. Yêu cầu
- ðiều tra, phân tích các tài liệu, số liệu có liên quan ñến quy hoạch sử
dụng ñất giai ñoạn 2001- 2010 của huyện Chương Mỹ - thành phố Hà Nội.
- ðánh giá những mặt tích cực, nguyên nhân tồn tại trong việc thực
hiện quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001- 2010. Qua ñó ñề xuất một số giải
pháp góp phần nâng cao chất lượng và tính khả thi của phương án quy hoạch
sử dụng ñất ở giai ñoạn tiếp theo.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3



2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất ñai
2.1.1. Bản chất của quy hoạch sử dụng ñất ñai
ðất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử
dụng ñất ñai (gọi là các mối quan hệ ñất ñai) và việc tổ chức sử dụng ñất như
“tư liệu sản xuất ñặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội nên quy
hoạch sử dụng ñất ñai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện ñồng thời 3
tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều
tra, khảo sát, khoanh ñịnh, xử lý số liệu.
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng
ñất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
Như vậy: “Quy hoạch sử dụng ñất ñai là hệ thống các biện pháp kinh
tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý ñất ñai
ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ
ñất ñai (khoanh ñịnh cho các mục ñích và các ngành) và tổ chức sử dụng ñất
như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và môi trường” [5].
Trên thực tế quy hoạch sử dụng ñất ñai là quá trình hình thành các
quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể mang lại
lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời 2 chức năng: ðiều chỉnh các mối quan hệ
ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với mục ñích nâng
cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và môi trường. Mặt khác,
quy hoạch sử dụng ñất ñai còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


4


chức lại việc sử dụng ñất ñai theo ñúng mục ñích, hạn chế sự chồng chéo gây
lãng phí ñất ñai, tránh tình trạng chuyển mục ñích tuỳ tiện, làm giảm sút
nghiêm trọng quỹ ñất nông nghiệp (ñặc biệt là diện tích ñất lúa và ñất có
rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại ñất,
phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn ñến những tổn thất
hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường
về tình hình bất ổn ñịnh chính trị, an ninh quốc phòng ở từng ñịa phương, ñặc
biệt là trong giai ñoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường.
2.1.2. ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñai
Quy hoạch sử dụng ñất có các ñặc ñiểm sau: Tính lịch sử - xã hội,Tính
tổng hợp,Tính dài hạn, Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô, Tính chính sách,
Tính khả biến [5].
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch
sử dụng ñất ñai. Mỗi hình thái KT - XH ñều có một phương thức sản xuất của
xã hội thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong
quy hoạch sử dụng ñất ñai, luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với ñất ñai cũng
như quan hệ giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng ñất ñai. Quy
hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện ñồng thời vừa là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực
lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó
luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội.
Tính tổng hợp của QHSDðð biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: ðối tượng
của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ...toàn bộ tài nguyên ñất
ñai cho nhu cầu nền kinh tế quốc dân; QHSDðð ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về
khoa học, kinh tế và xã hội như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số
và ñất ñai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái...
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của những yếu tố kinh
tế xã hội quan trọng, xác ñịnh quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


ñề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn
cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất ngắn hạn. Quy hoạch dài
hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể thực hiện chiến lược phát triển KT-XH. Cơ
cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh từng bước trong thời gian dài
cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn của quy hoạch sử dụng ñất ñai
thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc xa hơn.
Với ñặc tính trung và dài hạn, QHSDðð chỉ dự kiến trước các xu thế
thay ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng ñất . Vì vậy,
QHSDðð mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ
ñạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng ñất.
Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy
ñịnh có liên quan ñến ñất ñai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thực hiện cụ
thể trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát
triển ổn ñịnh kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu
khống chế về dân số, ñất ñai và môi trường sinh thái.
Dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố khó dự ñoán trước, theo nhiều
phương diện khác nhau, QHSDðð chỉ là một trong những giải pháp biến ñổi
hiện trạng sử dụng ñất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển
kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật
ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay ñổi, các dự kiến của
QHSDðð không còn phù hợp. Việc ñiều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch
là biện pháp thực hiện và cần thiết. ðiều này thể hiện tính khả biến của quy
hoạch, QHSDðð luôn là quy hoạch ñộng, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn
ốc "quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện..."

với chất lượng, mức ñộ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


2.1.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai

a. Quy hoạch sử dụng ñất theo ngành
+ Quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất lâm nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất giao thông, thủy lợi….
ðối tượng của QHSDðð theo ngành là diện tích ñất ñai thuộc quyền
sử dụng và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành (trong phạm vi ranh giới
ñã ñược xác ñịnh rõ mục ñích cho từng ngành ở các cấp lãnh thổ tương
ứng). QHSDðð giữa các ngành có quan hệ chặt chẽ với quy hoạch sử dụng
ñất của vùng và cả nước.

b. Quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ
ðối tượng của QHSDðð theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên của
lãnh thổ. Tùy thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, QHSDðð theo lãnh thổ
sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực hiện theo nguyên tắc:
từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục ñến bộ phận, từ cái chung ñến cái
riêng, từ vĩ mô ñến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước.
Mục ñích của QHSDðð theo các cấp lãnh thổ hành chính là [3]: ðáp
ứng nhu cầu ñất ñai cho hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế
quốc dân; cụ thể hoá một bước QHSDðð của các ngành và ñơn vị hành chính
cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở ñể các ngành (cùng cấp) và các ñơn vị hành

chính cấp dưới triển khai QHSDðð của ngành và ñịa phương mình; làm cơ
sở ñể lập kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (căn cứ ñể giao cấp ñất, thu hồi ñất
theo thẩm quyền ñược quy ñịnh trong Luật ðất ñai); phục vụ cho công tác
thống nhất quản lý Nhà nước về ñất ñai.
Quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ có thể là: Quy hoạch sử dụng ñất
ñai cả nước; Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp thành phố; Quy hoạch sử dụng
ñất ñai cấp huyện; Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


Quy hoạch sử dụng ñất cả nước: ñược xây dựng căn cứ vào nhu cầu của
nền kinh tế - xã hôi, trong ñó xác ñịnh phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ
sử dụng ñất cả nước nhằm ñiều hòa quan hệ sử dụng ñất giữa các ngành, các
thành phố và huyện trực thuộc Trung ương; ñề xuất các chính sách, biện pháp,
ñiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và thực hiện quy hoạch.
Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp thành phố: xây dựng căn cứ vào
QHSDðð toàn quốc và quy hoạch vùng; cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu
của quy hoạch cả nước kết hợp với ñặc ñiểm ñất ñai và yêu cầu phát triển
KT-XH trong phạm vi thành phố.
Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện: xây dựng trên cơ sở ñịnh hướng
của QHSDðð cấp thành phố nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ ñất
ñai. Căn cứ vào ñặc ñiểm nguồn tài nguyên ñất, mục tiêu dài hạn phát triển
kinh tế - xã hội và các ñiều kiện cụ thể khác của huyện, ñề xuất các chỉ tiêu và
phân bổ các loại ñất; xác ñịnh các chỉ tiêu ñịnh hướng về ñất ñai ñối với quy
hoạch ngành và xã, phường trên phạm vi của huyện.
Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã: xã là ñơn vị hành chính cấp cuối
cùng. Vì vậy, trong quy hoạch cấp xã vấn ñề sử dụng ñất ñai ñược giải quyết
rất cụ thể, gắn chặt với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã và các

quan hệ ngoài xã. QHSDðð cấp xã là quy hoạch vi mô, ñược xây dựng dựa
trên khung chung các chỉ tiêu ñịnh hướng sử dụng ñất cấp huyện. Kết quả của
QHSDðð cấp xã còn là cơ sở ñể bổ sung QHSDðð cấp huyện và là căn cứ
ñể giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho các tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân
sử dụng ổn ñịnh lâu dài, ñể tiến hành dồn ñiền ñổi thửa nhằm thực hiện các
phương án sản xuất kinh doanh cũng như các dự án cụ thể.
2.1.4. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội trên ñịa bàn thực hiện quy hoạch;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


- ðánh giá hiện trạng và biến ñộng sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch
trước theo các mục ñích sử dụng;
- ðánh giá tiềm năng ñất ñai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng ñất
so với tiềm năng ñất ñai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học
- công nghệ;
- ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñã
ñược quyết ñịnh, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước;
- Xác ñịnh phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch và
ñịnh hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước, của các ngành và các ñịa phương;
- Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại ñất cho nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch;
- Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án
phân bổ quỹ ñất;
- Lựa chọn phương án phân bổ quỹ ñất hợp lý căn cứ vào kết quả phân

tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;
- Xác ñịnh các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất và bảo vệ môi
trường cần phải áp dụng ñối với từng loại ñất, phù hợp với ñịa bàn quy hoạch;
- Xác ñịnh giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất phù hợp
với ñặc ñiểm của ñịa bàn quy hoạch.
2.1.5. Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng ñất ñai với các quy hoạch khác

a. Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai
QHSDðð cả nước và QHSDðð các cấp lãnh thổ hành chính ñịa phương
cùng hợp thành hệ thống QHSDðð hoàn chỉnh. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở
và chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng ñất ñai của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới
là phần tiếp theo, cụ thể hoá quy hoạch của cấp trên và là căn cứ ñể ñiều chỉnh
các quy hoạch vĩ mô [3].
QHSDðð toàn quốc và quy hoạch sử dụng ñất cấp thành phố là quy
hoạch chiến lược, dùng ñể khống chế vĩ mô và quản lý kế hoạch sử dụng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


Quy hoạch cấp huyện phải phù hợp và hài hoà với quy hoạch cấp thành phố.
Quy hoạch cấp huyện là giao ñiểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi mô,
quy hoạch cấp xã là quy hoạch vi mô và làm cơ sở ñể thực hiện quy hoạch
thiết kế chi tiết.

b. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với dự báo chiến lược dài hạn
sử dụng tài nguyên ñất
Nhiệm vụ ñặt ra cho QHSDðð chỉ có thể ñược thực hiện thông qua
việc xây dựng các dự án quy hoạch với ñầy ñủ cơ sở về mặt kỹ thuật, kinh tế
và pháp lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu ñiều tra và khảo sát ñịa

hình, thổ nhưỡng, xói mòn ñất, thuỷ nông, thảm thực vật... các tài liệu về kế
hoạch dài hạn của thành phố, huyện, xã; hệ thống phát triển kinh tế của các
ngành ở từng vùng kinh tế - tự nhiên; các dự án quy hoạch huyện, quy hoạch
xí nghiệp; dự án thiết kế về cơ sở hạ tầng là ñiều kiện thuận lợi ñể nâng cao
chất lượng và tăng tính khả thi cho các dự án quy hoạch sử dụng ñất ñai.
ðể xây dựng phương án QHSDðð các cấp vi mô (xã, huyện) cho một
thời gian, trước hết phải xác ñịnh ñược ñịnh hướng và nhu cầu sử dụng ñất dài
hạn (dự báo cho 15 - 20 năm) trên phạm vi lãnh thổ lớn hơn (vĩ mô: thành
phố, vùng, cả nước). Khi lập dự báo có thể sử dụng các phương án có ñộ
chính xác không cao, kết quả ñược thể hiện ở dạng khái lược (sơ ñồ). Việc
thống nhất quản lý Nhà nước về ñất ñai ñược thực hiện trên cơ sở thống kê
ñầy ñủ và chính xác ñất ñai về mặt số lượng và chất lượng. Dựa vào các số
liệu thống kê ñất ñai và nhu cầu sử dụng ñất của các ngành sẽ lập dự báo sử
dụng ñất, sau ñó sẽ xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch phân bổ, sử
dụng và bảo vệ quỹ ñất cho thời gian trước mắt cũng như lâu dài trên phạm vi
cả nước, theo ñối tượng và mục ñích sử dụng ñất [3].
Dự báo cơ cấu ñất ñai (cho lâu dài) liên quan chặt chẽ với chiến lược sử
dụng tài nguyên ñất ñai, với dự báo sử dụng tài nguyên nước, rừng, dự báo phát
triển các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, cơ sở hạ tầng,... Chính vì vậy việc dự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


báo sử dụng ñất với mục tiêu cơ bản là xác ñịnh tiềm năng ñể mở rộng diện
tích và cải tạo ñất nông - lâm nghiệp, xác ñịnh ñịnh hướng sử dụng ñất cho các
mục ñích chuyên dùng khác phải ñược xem xét một cách tổng hợp cùng với
các dự báo về phát triển khoa học kỹ thuật, dân số, xã hội... trong cùng một hệ
thống thống nhất về dự báo phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
ðịnh hướng sử dụng ñất ñai ñược ñề cập trong nhiều tài liệu dự báo

khoa học kỹ thuật thuộc các cấp và lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, việc xây
dựng quy hoạch tổng thể sử dụng ñất ñai có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng, mang
tính chất tổng hợp, dựa trên cơ sở của các tài liệu khảo sát chuyên ngành, ñưa
ra ñịnh hướng phân bố và tạo ñiều kiện thuận lợi về mặt không gian ñể thực
hiện các quyết ñịnh về sử dụng ñất trong giai ñoạn trước mắt, hoàn thiện về
các chỉ tiêu kỹ thuật và tạo cơ sở pháp lý cho việc sử dụng ñất.
Dự báo sử dụng tài nguyên thiên nhiên, ñặc biệt là dự báo tài nguyên ñất
và các dự báo khoa học kỹ thuật khác cũng như các số liệu về quản lý ñất ñai là
cơ sở ñể lập quy hoạch, kế hoạch và thiết kế công trình. Tuy nhiên cần hạn chế
sự chồng chéo các biện pháp khi lập dự báo, xây dựng quy hoạch, kế hoạch
cũng như trong công tác ñiều tra khảo sát. Việc phức tạp hoá vấn ñề sẽ làm nảy
sinh các chi phí không cần thiết về lao ñộng và vật tư, ñồng thời gây cản trở
cho việc thực hiện các dự án quan trọng và bức xúc hơn trong cuộc sống.

c. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính khoa
học, sau khi ñược phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ ñạo vĩ mô sự phát
triển kinh tế - xã hội, ñược luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã hội
về phát triển và phân bố lực lượng sản xuất theo không gian (lãnh thổ) có tính
ñến chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các ñơn
vị lãnh thổ cấp dưới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài
liệu tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch

phát triển kinh tế - xã hội. Trong ñó, có ñề cập ñến dự kiến sử dụng ñất ñai ở
mức ñộ phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu. Còn ñối tượng của quy
hoạch sử dụng ñất ñai là tài nguyên ñất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ
vào yêu cầu của phát triển kinh tế và các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
ñiều chỉnh cơ cấu và phương hướng sử dụng ñất; xây dựng phương án quy
hoạch phân phối sử dụng ñất ñai thống nhất và hợp lý. Như vậy, quy hoạch sử
dụng ñất ñai là quy hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hoá quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, nhưng nội dung của nó phải ñược ñiều hoà
thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
d. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với quy hoạch các ngành
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch phát triển nông nghiệp
Quy hoạch phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội ñối với sản xuất nông nghiệp ñể xác ñịnh hướng ñầu tư, biện pháp,
bước ñi về nhân tài, vật lực ñảm bảo cho các ngành trong nông nghiệp phát
triển ñạt tới quy mô các chỉ tiêu về ñất ñai, lao ñộng, sản phẩm hàng hoá, giá
trị sản phẩm... trong một thời gian dài với tốc ñộ và tỷ lệ nhất ñịnh.
Quy hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu
của quy hoạch sử dụng ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai tuy dựa trên quy
hoạch và dự báo yêu cầu sử dụng ñất của các ngành trong nông nghiệp, nhưng
chỉ có tác dụng chỉ ñạo vĩ mô, khống chế và ñiều hoà quy hoạch phát triển
nông nghiệp. Hai loại quy hoạch này có mối quan hệ qua lại vô cùng mật thiết
và không thể thay thế lẫn nhau.
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch ñô thị
Căn cứ vào yêu cầu của kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và
phát triển của ñô thị, quy hoạch ñô thị sẽ ñịnh ra tính chất, quy mô, phương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12



châm xây dựng ñô thị, các bộ phận hợp thành của ñô thị, sắp xếp một cách
hợp lý toàn diện, bảo ñảm cho sự phát triển ñô thị ñược hài hoà và có trật tự,
tạo ra những ñiều kiện có lợi cho cuộc sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong quy
hoạch ñô thị cùng với việc bố trí cụ thể khoảnh ñất dùng cho các dự án, sẽ
giải quyết cả vấn ñề tổ chức và sắp xếp các nội dung xây dựng. Quy hoạch sử
dụng ñất ñai ñược tiến hành nhằm xác ñịnh chiến lược dài hạn về vị trí, quy
mô và cơ cấu sử dụng toàn bộ ñất ñai cũng như bố cục không gian (hệ thống
ñô thị) trong khu vực quy hoạch ñô thị.
Quy hoạch ñô thị và quy hoạch sử dụng ñất công nghiệp có mối quan
hệ diện và ñiểm, cục bộ và toàn bộ. Sự bố cục, quy mô sử dụng ñất, các chỉ
tiêu chiếm ñất xây dựng... trong quy hoạch ñô thị sẽ ñược ñiều hoà với quy
hoạch sử dụng ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai sẽ tạo những ñiều kiện tốt
cho xây dựng và phát triển ñô thị.
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch các ngành sử dụng ñất phi
nông nghiệp khác
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với quy hoạch các ngành là
quan hệ tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch các ngành
là cơ sở và bộ phận hợp thành của quy hoạch sử dụng ñất ñai, nhưng lại chịu
sự chỉ ñạo và khống chế của quy hoạch sử dụng ñất ñai. Quan hệ giữa chúng
là quan hệ cá thể và tổng thể, cục bộ và toàn bộ, không có sự sai khác về quy
hoạch theo không gian và thời gian ở cùng một khu vực cụ thể (có cả quy
hoạch ngắn hạn và dài hạn). Tuy nhiên chúng có sự khác nhau rất rõ về tư
tưởng chỉ ñạo và nội dung: Một bên là sự sắp xếp chiến thuật, cụ thể, cục bộ
(quy hoạch ngành); Một bên là sự ñịnh hướng chiến lược có tính toàn diện và
toàn cục (quy hoạch sử dụng ñất ñai).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13



2.2. Cơ sở pháp lý và các tiêu chí ñánh giá thực hiện QHSDð
2.2.1. Cơ sở pháp lý ñánh giá thực hiện quy hoạch sử dụng ñất
- Luật ðất ñai năm 2003;
- Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg ngày 09/02/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về việc triển khai thi hành luật ñất ñai năm 2003.
- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP về thi hành Luật ðất ñai ñã có 18 ñiều
cụ thể hóa mọi việc có liên quan tới quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của cả
nước và ñịa phương các cấp;
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009, trong ñó có 8 ñiều sửa
ñổi, bổ sung thêm về quy hoạch sử dụng ñất, hướng tới mỗi cấp quy hoạch chỉ
quan tâm tới một số loại ñất nhất ñịnh;
- Quyết ñịnh số 25/2004/Qð-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch về triển khai thi
hành luật ñất ñai năm 2003.
- Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT, ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn
lập, ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai của bộ Tài
nguyên - Môi trường;
- Quyết ñịnh số 04/2005/Qð-BTNMT, ngày 30/6/2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên & Môi trường về ban hành quy trình lập và ñiều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất;
- Quyết ñịnh số 10/2005/Qð-BTNMT ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành ñịnh mức kinh tế – kỹ thuật lập và
ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT, , ngày 02 tháng 11 năm 2009,
Quy ñịnh chi tiết việc lập, ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


14


2.2.2. Các tiêu chí ñánh giá thực hiện QHSDð
a. Khái niệm tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng ñất
Về khái niệm của “tiêu chí” (hay tiêu chuẩn) ñánh giá trong phạm vi
nghiên cứu (ñây là vấn ñề khó, còn nhiều tranh luận và chưa có một ñịnh
nghĩa chính thống nào). Theo từ ñiển tiếng Việt: “Tiêu chí là căn cứ ñể nhận
biết, xếp loại các sự vật, các khái niệm...”.
Từ khái niệm nêu trên, ñối với tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả
của phương án quy hoạch sử dụng ñất có thể hiểu như sau:
- ðề nhận biết, cần có một hệ thống các chỉ tiêu: có thể là chỉ tiêu tổng
hợp hay theo từng yếu tố, chỉ tiêu ñịnh tính hoặc ñịnh lượng;
- Dùng ñể xếp loại (phân mức ñánh giá) cần có chuẩn ñể so sánh: có thể
là một chuẩn mực hay ngưỡng ñể ñánh giá dựa trên các ñịnh mức, chỉ số cho
phép, ñơn giá hoặc quy ước nào ñó ñược chấp nhận...
b.Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất
Về mặt bản chất, tính khả thi biểu thị khả năng thực hiện của phương
án quy hoạch sử dụng ñất khi hội tụ ñủ một số ñiều kiện hoặc yếu tố nhất ñịnh
cả về phương diện tính toán, cũng như trong thực tiễn.
Như vậy, ñể nhìn nhận một cách ñầy ñủ về góc ñộ lý luận, tính khả thi của
phương án quy hoạch sử dụng ñất sẽ bao hàm “tính khả thi lý thuyết” ñược xác
ñịnh và tính toán thông qua các tiêu chí với những chỉ tiêu thích hợp ngay trong
quá trình xây dựng và thẩm ñịnh phương án quy hoạch sử dụng ñất; “tính khả thi
thực tế” ñược xác ñịnh dựa trên việc ñiều tra, ñánh giá kết quả thực tế ñã ñạt ñược
khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất trong thực tiễn.
Quá trình triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất trong
ñiều kiện bình thường, sự khác biệt giữa “tính khả thi lý thuyết” và “tính khả
thi thực tế” thường không ñáng kể. Tuy nhiên, nhiều trường hợp có những

vấn ñề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


dụng ñất do tác ñộng của nhiều yếu tố khó ñoán trước ñược như: tính kịp thời
về hiệu lực thực thi của phương án quy hoạch; nhận thức và tính nghiêm minh
trong thực thi quy hoạch của các nhà chức trách và người sử dụng ñất; các sự
cố về khí hậu và thiên tai; những ñột biến về mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội; khả năng về các nguồn lực; áp lực mới về các vấn ñề xã hội, thị trường,
quốc phòng an ninh; tác ñộng của nền kinh tế trong nước và quốc tế...
Tính khả thi của phương án quy hoạch có thể ñược ñánh giá và luận
chứng thông qua 5 nhóm tiêu chí sau [16]:
1. Khả thi về mặt pháp lý, có thể bao gồm các tiêu chí ñánh giá về [16]:
- Căn cứ và cơ sở pháp lý ñể lập quy hoạch sử dụng ñất gồm các chỉ tiêu,
các quy ñịnh trong văn bản quy phạm pháp luật; các quyết ñịnh, văn bản liên
quan ñến triển khai thực hiện dự án...;
- Việc thực hiện các quy ñịnh về thẩm ñịnh, phê duyệt phương án quy
hoạch sử dụng ñất: Thành phần hồ sơ và sản phẩm; trình tự pháp lý,...
2. Khả thi về phương diện khoa học - công nghệ, bao gồm[16]:
- Cơ sở tính toán và xác ñịnh các chỉ tiêu sử dụng ñất: tính khách quan
của các yếu tố tác ñộng ñến việc sử dụng ñất như ñiều kiện tự nhiên, ñịnh
hướng phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng các ñịnh mức, tiêu chuẩn; xây dựng
các dự báo theo quy luật phát triển khách quan; căn cứ theo mô hình mẫu...;
- Phương pháp công nghệ ñược áp dụng ñể xử lý tài liệu, số liệu và xây
dựng tài liệu…
3. Khả thi về yêu cầu chuyên môn - kỹ thuật, gồm các tiêu chí ñánh
giá về [16]:
- Mức ñộ ñầy ñủ các nội dung chuyên môn theo các bước thực hiện quy

hoạch và các nội dung cụ thể của phương án quy hoạch sử dụng ñất...;
- Nguồn tư liệu và ñộ tin cậy của các thông tin phụ thuộc vào cách thức
thu thập, ñiều tra, xử lý và ñánh giá;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×