Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

đánh giá quản lý thực hiện dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố bắc ninh thuộc công ty tnhh một thành viên cấp thoát nước bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------

HẠ THỊ VÂN ANH

ðÁNH GIÁ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN: “THOÁT
NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ BẮC NINH”
THUỘC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CẤP THOÁT NƯỚC BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành
Mã số

: QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. KIM THỊ DUNG

Hµ Néi – 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với
nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, xuất xứ và có tính khái quát cao làm căn cứ bảo vệ


thành công ñề tài.

Tác giả luận văn

Hạ Thị Vân Anh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu và ñược sự quan tâm giúp ñỡ của
các thầy cô giáo trong khoa Kế toán và quản trị kinh doanh, trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội, tôi ñã hoàn thành chương trình ñào tạo Cao học quản trị
kinh doanh khóa 19.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Kim Thị
Dung, người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ và ñóng góp ý kiến quý báu trong
quá trình thực hiện luận văn của tôi.
Tôi xin ñược chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán
Quản trị kinh doanh, Viện ñào tạo sau ñại học- Trường ðại học nông nghiệp
Hà Nội ñã giúp ñỡ tận tình khi tôi thực hiện ñề tài. Tôi xin cảm ơn tất cả các
tổ chức, cá nhân và những cộng sự ñã tạo nhiều ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ
tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn UBND thành phố Bắc Ninh, phòng quản lý ñô thị, phòng
thống kê thành phố, Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Ninh,
các UBND phường xã trong ñịa bàn thành phố ñã giúp ñỡ tôi thực hiện ñề tài.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn và do hạn chế về năng lực và
ñiều kiện nghiên cứu nên luận văn của tôi không tránh khỏi những sai sót và
kết quả còn nhiều hạn chế.

Rất mong nhận ñược sự giúp ñỡ của quý thầy, cô và nhà trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Hạ Thị Vân Anh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

vi

Danh mục các bảng


viii

Danh mục sơ ñồ, biểu ñồ

x

1.

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

3

1.2.1

Mục tiêu chung

3


1.2.2

Mục tiêu cụ thể

3

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu

3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu

3

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

5


2.1

Cơ sở lý luận

5

2.1.1

Dự án và quản lý dự án ñầu tư phát triển

5

2.1.2

ðánh giá quản lý thực hiện dự án ñầu tư phát triển

16

2.2

Cơ sở thực tiễn

27

2.2.1

Thực tiễn về quản lý dự án thoát nước trên thế giới

27


2.2.2

Thực tiễn về quản lý thực hiện dự án thoát nước tại Việt Nam

30

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

37

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

37

3.1.1

Một số ñặc ñiểm cơ bản của thành phố Bắc ninh

37

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii



3.1.2

ðặc ñiểm kinh tế, dân số, văn hoá xã hội và hạ tầng kỹ thuật của
thành phố Bắc Ninh

40

3.1.3

ðặc ñiểm hệ thống thoát nước thành phố Bắc Ninh

43

3.1.4

ðặc ñiểm của ñơn vị thực hiện dự án Thoát nước và xử lý nước thải
thành phố Bắc Ninh- Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước
Bắc Ninh

45

3.2

Phương pháp nghiên cứu

49

3.2.1

Khung lý thuyết


49

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu

51

3.2.3

Phương pháp phân tích

53

3.2.4

Hệ thống chỉ tiêu phân tích

54

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

55

4.1

Giới thiệu dự án: Thoát nước và xử lý nước thải Thành phố Bắc Ninh 55


4.1.1

Thông tin chung và mục tiêu dự án

55

4.1.2

Nội dung, thời gian thực hiện và nguồn vốn dự án

56

4.1.3

Vai trò của các bên tham gia dự án

59

4.2

ðánh giá quản lý thực hiện dự án: “Thoát nước và xử lý nước thải
thành phố Bắc Ninh”

61

4.2.1

ðánh giá tổ chức bộ máy quản lý dự án


61

4.2.2

ðánh giá công tác xây dựng kế hoạch thực hiện dự án

69

4.2.3

ðánh giá công tác quản lý quá trình thực hiện dự án theo kế hoạch 72

4.2.4

ðánh giá hiệu quả quản lý dự án

4.3

Những yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý thực hiện dự án

100

4.3.1

Yếu tố khách quan

100

4.3.2


Yếu tố chủ quan

101

4.4

Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thực hiện dự án:

4.4.1

95

Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh

104

Giải pháp ñảm bảo tiến ñộ thi công của Dự án

104

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


4.4.2

Giải pháp hoàn thiện công tác tư vấn, giám sát

105


4.4.3

Giải pháp về quản lý tài chính

107

4.4.4

Kiện toàn và tăng cường năng lực quản lý của chủ ñầu tư

108

5.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

110

5.1

Kết luận

110

5.2

Khuyến nghị

111


5.2.1

ðối với Chính phủ và các Bộ, ban, ngành chức năng

111

5.2.2

ðối với UBND Tỉnh Bắc Ninh và các ban ngành liên quan

112

5.2.3

ðối với Nhà tài trợ KFW

112

TÀI LIỆU THAM KHẢO

113

PHỤ LỤC

115

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý

BTC

Bộ tài chính

BTCT

Bê tông cốt thép

BXD

Bộ xây dựng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CHLB

Cộng hòa liên bang

CN-XD-DV-NN

Công nghiệp, xây dựng, dịch vụ, nông nghiệp


CP

Chính phủ

GDP

Thu nhập bình quân ñầu người

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTZ

Tổ chức kỹ thuật ðức

HTKT

Hỗ trợ kỹ thuật

KCN

Khu công nghiệp

KH&ðT

Kế hoạch và ñầu tư

KHKT


Khoa học kỹ thuật

KFW

Ngân hàng tái thiết

MTV

Một thành viên

m3/Ng.ñ

Mét khối trên ngày ñêm



Nghị ñịnh

NQ

Nghị quyết

NSNN

Ngân sách nhà nước

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức


OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển quốc tế
(Organization for Economic Cooporation and
Development)

PMU

Project Management Unit: Ban quản lý dự án

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi




Quyết ñịnh

QLDA

Quản lý dự án

STT

Số thứ tự

SWOT


Phương pháp phân tích ñiểm mạnh ñiểm yếu, cơ hội và
thách thức

TH

Trường hợp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

VN

Việt Nam

WSSC

Bac Ninh water supply and sewerage Co., ltd
Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Ninh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Các văn bản liên quan ñến dự án xây dựng

35

Bảng 3.1

Diện tích các loại ñất thành phố Bắc Ninh năm 2011

39

Bảng 3.2

Bảng thống kê dân số các phường xã trong thành phố Bắc
Ninh năm 2009, 2010, 2011.

41

Bảng 3.3

Tỷ lệ hộ dân tiêu thoát nước thải tại các phường trong thành phố 44

Bảng 3.4


Trình ñộ CBCNV Công ty qua 2 năm 2010, 201

47

Bảng 3.5

Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty

47

Bảng 3.6

Tổng số ñối tượng ñiều tra

51

Bảng 4.1

Số lượng vốn của dự án cam kết trong hiệp ñịnh

57

Bảng 4.2

Thông tin gói thầu 1

58

Bảng 4.3


Thông tin gói thầu 2

59

Bảng 4.4

Nhân sự BQL dự án

63

Bảng 4.5

Nhân sự nhà thầu thi công gói thầu 1

66

Bảng 4.6

Nhân sự nhà thầu thi công gói thầu 2

68

Bảng 4.7

Nhân sự của tư vấn

69

Bảng 4.8


Kế hoạch thi công tuyến cống hộp theo hợp ñồng

70

Bảng 4.9

Kế hoạch thi công các hạng mục tuyến cống bao, tuyến cống
áp lực và các trạm bơm nước thải theo hợp ñồng

70

Bảng 4.10

Thời gian thi công các hạng mục theo hợp ñồng gói thầu 2

71

Bảng 4.11

Danh sách nhà thầu tham gia ñấu thầu gói thầu 1

72

Bảng 4.12

Danh sách nhà thầu tham gia ñấu thầu gói thầu 2

74


Bảng 4.13

Thực tế thi công tuyến cống hộp gói thầu 1

75

Bảng 4.14

Khối lượng công trình hoàn thành gói thầu 1

77

Bảng 4.15

Các hạng mục chưa ñược triển khai thi công gói thầu 1

78

Bảng 4.16

Tiến ñộ thi công theo thực tế gói thầu 2

80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


Bảng 4.17


Khối lượng công việc hoàn thành gói thầu 2

81

Bảng 4.18

ðánh giá của hộ dân về tiến ñộ thi công dự án

82

Bảng 4.19

ðánh giá của hộ dân về công tác giám sát thi công dự án

86

Bảng 4.20

Bảng tổng hợp giá trị giải ngân

89

Bảng 4.21

ðánh giá của nhà thầu thi công về tiến ñộ giải ngân

91

Bảng 4.22


Trách nhiệm giữa các bên về quản lý môi trường

93

Bảng 4.23

Các hạng mục và chi phí phát sinh gói thầu 1

96

Bảng 4.24

Các hạng mục và chi phí phát sinh gói thầu 2

97

Bảng 4.25

Các hạng mục công trình bị chậm phải thi công lại lần 2 do
chất lượng không ñạt yêu cầu

Bảng 4.26

ðánh giá của hộ dân về thi công dự án

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

99
100


ix


DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
SƠ ðỒ
Sơ ñồ 3.1

Bộ máy tổ chức của công ty TNHH một thành viên cấp thoát
nước Bắc Ninh

49

Sơ ñồ 3.2

Khung lý thuyết về ñánh giá quản lý thực hiện dự án

50

Sơ ñồ 4.1

Quản lý nhân sự của ban QL dự án- Chủ ñầu tư

62

Sơ ñồ 4.2

Quản lý nhân sự của nhà thầu thi công gói thầu 1

65


Sơ ñồ 4.3

Quản lý nhân sự của nhà thầu thi công gói thầu 2

67

Sơ ñồ 4.4

Quy trình thanh toán của nhà thầu

87

Sơ ñồ 4.5

Thủ tục thanh toán trực tiếp (Transfer Procedure)

88

Sơ ñồ 4.6

Tổ chức giám sát và quản lý môi trường

92

BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 3.1

Doanh thu sản xuất kinh doanh từ năm 1998 ñến năm 2011 48


Biểu ñồ 3.2

Thu nhập bình quân của CBCNV Công ty từ năm 1998 ñến
năm 2011

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

48

x


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðể thúc ñẩy nền kinh tế xã hội phát triển thì hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ
thuật ñóng vai trò hết sức quan trọng. Theo số liệu thống kê năm 2002 tại Việt
Nam ñã có 20 triệu dân sinh sống tại các ñô thị, chiếm 23,6% dân số cả nước và
con số này ñã tăng 33% năm 2010 là 26,3 triệu dân và sẽ tăng 45% vào năm
2020. Với tốc ñộ ñô thị hóa diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ như hiện nay, dân
số thành thị sẽ tăng gấp ñôi vào năm 2020. Ngân hàng Thế giới (WB) ñánh giá
Việt Nam là nước có tốc ñộ ñô thị hóa cao nhất ðông Nam Á. Trong khi ñó hệ
thống các công trình hạ tầng kỹ thuật nói chung và hệ thống thoát nước nói riêng
của Việt Nam còn lạc hậu và thiếu ñồng bộ, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu phát
triển chung của toàn xã hội và ñảm bảo vệ sinh môi trường.
Thấy rõ vai trò ñặc biệt quan trọng của phát triển cơ sở hạ tầng và vấn
ñề tiêu thoát nước trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, ðảng ta ñã khẳng
ñịnh cần phát triển kinh tế xã hội, xây dựng cơ sở hạ tầng với phương châm
“Phát huy cao ñộ các nguồn lực trong nước, ñồng thời ra sức khai thác các
nguồn lực từ bên ngoài”.
Quá trình phát triển của Việt Nam theo hướng ñẩy mạnh tiến trình công

nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñòi hỏi việc triển khai ngày càng nhiều các dự án
ñầu tư phát triển, ñã và ñang góp phần to lớn vào sự tăng trưởng ñầy ấn tượng
của nền kinh tế nước ta trong quá trình ñổi mới. Trong ñịnh hướng phát triển
cơ cấu hạ tầng, ðảng và Nhà nước ta dành sự quan tâm lớn cho vấn ñề môi
trường và hệ thống tiêu thoát nước ñô thị. Mà ở ñó, các chuyên gia kinh tế
cho rằng: “Mục tiêu của Việt Nam là thu hút tối ña nguồn lực cho phát triển
kinh tế, nhưng muốn thoát bẫy nước có thu nhập trung bình thì chất lượng
tăng trưởng, chất lượng ñầu tư mới là quan trọng”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


Việc nâng cấp hệ thống kênh thoát nước và nước thải là mối quan tâm
hành ñầu của các Tỉnh thành trong cả nước nhằm giải quyết các vấn ñề ngập
úng và vệ sinh môi trường. Mưa nhiều, kết hợp với triều cường và nhiều yếu
tố khác thường xuyên gây lụt lội, tốc ñộ ñô thị hóa cao làm tăng nhanh lượng
nước thải của các thành phố và khu dân cư. Xuất phát từ các nguyên nhân
trên, hàng loạt dự án cải tạo môi trường và nâng cấp ñô thị và xây dựng hệ
thống thoát nước mới ñã và ñang ñược triển khai.
Bắc Ninh và Hải Dương là 2 tỉnh phía Bắc ñược nhận nguồn vốn ñầu tư
tương ñối lớn phục vụ cho dự án ñầu tư phát triển nâng cấp hệ thống thoát
nước ñô thị nhằm cải thiện ñời sống nhân dân và bảo vệ môi trường.
Nhiều dự án ñầu tư có hiệu quả mang lại lợi ích cho người dân, nhưng có
những dự án kinh phí ñầu tư lớn nhưng hiệu quả ñạt ñược lại thấp. Nguyên nhân
thì có nhiều nhưng cơ bản là do quy hoạch thiếu ñồng bộ, thiếu sự tham gia của
người dân, chủ ñầu tư và chủ sở hữu, quản lý dự án không nằm trong một chủ thể.
Có một số dự án trong giai ñoạn ñầu tư và thực hiện dự án bộc lộ nhiều yếu kém
trong công tác quản lý thực hiện dự án gây nên lãng phí về nhân lực và tiền bạc.

Khi dự án bắt ñầu triển khai thực hiện, cần phải quản lý dự án sao cho
hiệu quả nhất. Khả năng thất bại của dự án sẽ rất cao nếu công tác quản lý
kém. Những công việc không ñược ñiều hành hợp lý sẽ gây lãnh phí thời
gian, tiền bạc và cả công sức của những người tham gia. Thậm chí dự án sẽ
phát triển chệch hướng hoặc tạo ra những kết quả không phù hợp với yêu cầu
của nhà tài trợ và các thành phần liên quan. ðể góp phần nghiên cứu về mặt
lý luận và thực tiễn về quản lý dự án, từ ñó ñưa ra các giải pháp có tính khả
thi nhằm tăng cường công tác quản lý các dự án ñầu tư của Tỉnh Bắc Ninh nói
riêng và các Tỉnh thành có dự án thoát nước sau này và rút ra bài học kinh
nghiệm trong việc quản lý thực hiện các dự án thoát nước ñô thị khác, chúng
tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: ðánh giá quản lý thực hiện dự án: “Thoát
nước và xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh” thuộc công ty TNHH một
thành viên cấp thoát nước Bắc Ninh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng quản lý thực hiện dự án: “Thoát nước và
xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh” thuộc Công ty TNHH một thành viên
cấp thoát nước Bắc Ninh, ñề xuất các giải pháp quản lý thực hiện dự án thoát
nước và xử lý nước thải sao cho có hiệu quả hơn làm bài học kinh nghiệm cho
quản lý dự án trong thời gian tới và cho các dự án tiếp theo.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ñánh giá công tác
quản lý thực hiện dự án ñầu tư phát triển.
- Phản ánh và ñánh giá công tác quản lý thực hiện dự án: Thoát nước và
xử lý nước thải Thành phố Bắc Ninh- Công ty TNHH một thành viên cấp

thoát nước Bắc Ninh.
- ðề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thực hiện dự
án Thoát nước và xử lý nước thải có hiệu quả hơn làm bài học kinh nghiệm
cho các dự án trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là công tác quản lý thực hiện dự án:
Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh- Công ty TNHH một
thành viên cấp thoát nước Bắc Ninh- Chủ ñầu tư dự án.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi về không gian
ðề tài tiến hành nghiên cứu dự án thoát nước và xử lý nước thải tại
thành phố Bắc Ninh do Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc
Ninh thực hiện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


1.3.2.2 Phạm vi về thời gian
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài này từ tháng 12/2011 ñến tháng
10/2012. Dự án bắt ñầu thực hiện từ năm 2007 ñến năm 2012, do ñó số liệu sẽ
ñược lấy từ năm 2007 cho ñến nay. ðề tài tiến hành nghiên cứu từ (20072012) ñể ñánh giá tình hình thực hiện dự án, công tác quản lý thực hiện dự án.
1.3.2.3 Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung chủ yếu vào những nội dung sau ñây:
Dự án gồm 3 giai ñoạn: Trước, trong và sau dự án, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu giai ñoạn 2 là giai ñoạn thi công thực hiện dự án.
Nghiên cứu lý luận về ñánh giá công tác quản lý thực hiện dự án.
ðánh giá thực trạng công tác quản lý thực hiện dự án thoát nước và xử lý

nước thải thành phố Bắc Ninh.
Nghiên cứu ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thực
hiện dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh và rút kinh
nghiệm cho các dự án tiếp sau.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Dự án và quản lý dự án ñầu tư phát triển
2.1.1.1 Khái niệm và vai trò của dự án ñầu tư phát triển
a. Khái niệm về dự án
Theo từ ñiển Bách khoa toàn thư, “Dự án- Project là ñiều mà người ta
có ý ñịnh muốn làm” và ñược sắp ñặt theo kế hoạch ñể chuyển ý ñồ hay ý
tưởng thành quá trình hoạt ñộng. Dự án là một ý tưởng ñược xác ñịnh ñể dẫn
tới một tổ hợp hoạt ñộng theo một trình tự và phụ thuộc lẫn nhau trong một
chuỗi liên kết nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Theo quan ñiểm ñánh giá tác ñộng của dự án ñến các vấn ñề xã hội,
Lyn Squire Herman G, Vander Tak (1989) cho rằng: Dự án là tổng thể các
giải pháp nhằm sử dụng các nguồn lực hữu hạn vốn có nhằm ñem lại lợi ích
cho xã hội càng nhiều càng tốt.
Dự án là một nỗ lực tạm thời ñược thực hiện ñể tạo ra một sản phẩm
hoặc dịch vụ duy nhất (Viện quản lý dự án- 2002).
Dự án là việc thực hiện một mục ñích hay nhiệm vụ công việc nào ñó
dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực ñã ñịnh. Thông qua việc thực hiện
dự án ñể cuối cùng ñạt ñược mục tiêu nhất ñịnh ñã ñề ra và kết quả của nó có
thể là một sản phẩm hay một dịch vụ mà bạn mong muốn. (Viện quản lý dự

án- 2002).
Dự án là một tổng thể các hoạt ñộng (quyết ñịnh và công việc) phụ
thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất trong khoảng thời
gian xác ñịnh với sự ràng buộc về nguồn lực trong bối cảnh không chắc chắn
(Nguyễn Ngọc Mai và cộng sự-1996).
Trên phương diện quản lý, dự án ñược ñịnh nghĩa như sau: Dự án là
những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


Nói chung, có nhiều ñịnh nghĩa về dự án. Theo ñịnh nghĩa chung nhất
dự án là một lĩnh vực hoạt ñộng ñặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải ñược
thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến
ñộ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Tuy có nhiều quan ñiểm khác nhau về dự án, nhưng ñể nhìn nhận dự án
một cách ñầy ñủ nhất phải ñừng trên nhiều khía cạnh khác nhau về hình thức,
về quản lý, về kế hoạch, về nội dung.
Về mặt hình thức, dự án là tập hợp tài liệu trình bày chi tiết và có hệ
thống các hoạt ñộng và chi phí dưới dạng kế hoạch ñể ñạt ñược những kết quả
và thực hiện mục tiêu nhất ñịnh trong tương lai.
Về mặt nội dung, dự án ñược coi là một tập hợp các hoạt ñộng có liên
quan ñến nhau, ñược kế hoạch hóa nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñã ñịnh trong
một thời gian nhất ñịnh thông qua việc sử dụng hợp lý các nguồn lực xác ñịnh
Về mặt quản lý, dự án là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
ñộng ñể tạo ra các kết quả kinh tế, tài chính, xã hội và môi trường trong tương lai.
Dự án là một tập hợp những ñề xuất bỏ vốn trung và dài hạn ñể tiến hành
các hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác ñịnh. (Viện
quản lý dự án-2002).

b. Khái niệm về dự án ñầu tư phát triển
Về hình thức, dự án ñầu tư phát triển là một tập hồ sơ tài liệu trình bày
một các chi tiết và hệ thống các hoạt ñộng sẽ ñược thực hiện với các nguồn
lực và chi phí, ñược bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ nhằm ñạt ñược những
kết quả cụ thể ñể thực hiện những mục tiêu kinh tế- xã hội nhất ñịnh.
Về mặt nội dụng, dự án ñầu tư phát triển là tổng thể các hoạt ñộng dự
kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, ñược bố trí theo một kế hoạch
chặt chẽ với lịch thời gian và ñịa ñiểm xác ñịnh ñể tạo mới, mở rộng hoặc cải
tạo những ñối tượng nhất ñịnh nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế- xã
hội. (Viện nghiên cứu và ñào tạo về quản lý-2007).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


Một dự án ñầu tư phát triển bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
Thứ nhất là các mục tiêu của dự án: ðó là những kết quả và lợi ích mà
dự án ñem lại cho nhà ñầu tư và xã hội;
Thứ hai là các hoạt ñộng ñể thực hiện mục tiêu của dự án;
Thứ ba là các nguồn lực cần thiết ñể thực hiện các hoạt ñộng của dự án
và chi phí các nguồn lực ñó;
Thứ tư là thời gian và ñịa ñiểm thực hiện các hoạt ñộng của dự án;
Thứ năm là các nguồn vốn ñầu tư ñể tạo nên vốn ñầu tư của dự án;
Thứ sáu là các sản phẩm và dịch vụ ñược tạo ra của dự án.(Viện nghiên
cứu và ñào tạo về quản lý-2007).
c. Vai trò của dự án ñầu tư phát triển
Thứ nhất, dự án ñầu tư phát triển là phương tiện ñể chuyển dịch và
phát triển cơ cấu kinh tế.
Có thế nói cơ cấu kinh tế không phải là một hệ thống tĩnh, bất biến mà
luôn ở trạng thái vận ñộng, biến ñổi không ngừng. Nếu dự án ñầu tư mang lại

hiệu quả sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế sẽ chuyển biến theo
hướng tích cực, nền kinh tế sẽ tăng trưởng hơn, phát triển ổn ñịnh hơn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là yếu tố tất yếu cần thiết ñể phát triển ñất nước.
Dự án ñầu tư phát triển tác ñộng làm thay ñổi tỷ trọng ñóng góp vào
GDP của các ngành: ðây là hệ quả tất yếu của ñầu tư. ðầu tư vào ngành nào
nhiều thì ngành ñó càng có khả năng ñóng góp lớn hơn vào GDP. Nếu tập
trung vào ngành nào sẽ tăng cường dự án ñầu tư vào ngành ñó và sẽ thúc ñẩy
sự phát triển của ngành, khu vực có liên quan. Việc xác ñịnh tập trung vào
ngành nào sẽ có dự án ñầu tư vào ngành ñó sẽ có tính chất quyết ñịnh của mỗi
quốc gia. Nhưng kinh nghiệm của thế giới cho thấy con ñường tất yếu ñể tăng
trưởng nhanh với tốc ñộ mong muốn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng tích cực là cần tăng cường các dự án ñầu tư phát triển có hiệu quả.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


Thứ hai, dự án ñầu tư giải quyết mối quan hệ cung- cầu về vốn trong
phát triển.
Việt Nam là một nước ñang phát triển, ở trình ñộ khiêm tốn, với thu
nhập bình quân hằng năm trên ñầu người còn thấp, trong khi trình ñộ trung
bình của các nước ñang phát triển trên thế giới cao hơn nhiều lần. Giống như
mọi quốc gia ñang phát triển khác, Việt Nam có 3 ñiều thiếu: 1, Thiếu vốn; 2.
Thiếu công nghệ; 3. Thiếu quản lý.
Do ñó, ñẩy mạnh hoạt ñộng ñầu tư, chính là tăng cường việc phát huy
mọi tiềm năng về vốn của các thành phần kinh tế ở trong nước, thu hút vốn
ñầu tư của nước ngoài nhằm phục vụ cho sự phát triển. Chính vì thế mà dự án
ñầu tư sẽ góp phần giải quyết vấn ñề về vốn trong phát triển.
Thứ ba, dự án ñầu tư góp phần xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật nguồn
lực mới cho phát triển.

Các dự án ñầu tư (Bao gồm hình thức ñầu tư mới và ñầu tư chiều sâu) cho
khả năng hình thành các công ty, nhà máy, xí nghiệp, dây chuyền sản xuất, diện
tích canh tác nông nghiệp, các trung tâm thương mại, khách sạn- du lịch mới hay
ñược nâng cấp cải tạo, ñặc biệt là tạo ra những năng lực sản xuất mới, tạo ra
nhiều giá trị gia tăng cho xã hội, thúc ñẩy sự nghiệp phát triển.
Thứ tư, dự án ñầu tư giải quyết quan hệ cung- cầu về sản phẩm dịch vụ
trên thị trường, cân ñối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong xã hội.
Theo quy luật của kinh tế thị trường, vận ñộng có sự quản lý vĩ mô; các
dự án ñầu tư sẽ ñiền ñầy các khoảng trống về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà
nhu cầu thị trường ñòi hỏi.
Dự án ñầu tư cung cấp thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ với nhãn hiệu
mới, kiểu dáng mới, chất lượng và giá thành ñáp ứng nhu cầu ñòi hỏi ngày
càng cao của người tiêu dùng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


Thứ năm, dự án ñầu tư góp phần không ngừng nâng cao ñời sống vật
chất và tinh thần cho nhân dân, cải biến bộ mặt kinh tế-xã hội của ñất nước.
Là hiệu quả tất yếu của việc phát huy ñộng tiềm năng về vốn, tăng năng
lực sản xuất và dịch vụ, tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm, dịch vụ cho xã hội,
dự án ñầu tư góp phần không ngừng nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân, làm thay ñổi bộ mặt kinh tế- xã hội của ñất nước; thông qua các
chi tiêu; giá trị gia tăng nền kinh tế, tăng năng suất lao ñộng xã hội; tạo ra
công ăn việc làm cho người lao ñộng, phát triển thêm ngành nghề, phát triển
ñồng ñều các vùng lãnh thổ (TS Mai Văn Bưu-2001).
2.1.1.2 Khái niệm và chức năng của quản lý dự án
a. Khái niệm quản lý dự án

Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia thì Quản lý dự án là việc áp
dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt ñộng của dự án
nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñã ñề ra.
Quản lý dự án là việc áp dụng các chức năng và hoạt ñộng của quản lý
vào suốt vòng ñời của dự án ñể dự án ñạt ñược những mục tiêu ñề ra.
Một dự án là một nỗ lực ñồng bộ, có giới hạn (có ngày bắt ñầu và ngày
hoàn thành cụ thể), thực hiện một lần nhằm tạo mới hoặc nâng cao khối
lượng, chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ, ñáp ứng nhu cầu của khách
hàng hay của xã hội. (Viện nghiên cứu và ñào tạo về quản lý-2007).
Thách thức chính của quản lý dự án là phải ñạt ñược tất cả các mục tiêu
ñề ra của dự án trong ñiều kiện bị khống chế bởi phạm vi công việc (khối
lượng và các yêu cầu kỹ thuật), thời gian hoàn thành (tiến ñộ thực hiện) và
ngân sách (mức vốn ñầu tư) cho phép.
Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ
chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm ñảm bảo cho dự
án hoàn thành ñúng thời gian, trong phạm vi ngân sách ñã ñược duyệt, ñảm
bảo chất lượng, ñạt ñược mục tiêu cụ thể của dự án và các mục ñích ñề ra.
(Cẩm nang kiến thức cơ bản về quản lý dự án-2002).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


b. Các chức năng chính của quản lý dự án
Chức năng lập kế hoạch, bao gồm việc xác ñịnh mục tiêu, công việc và
dự tính nguồn lực cần thiết ñể thực hiện dự án.
Khi quản lý dự án cần xác ñịnh các mục tiêu, công việc nhỏ và lớn và
khi quản lý chúng ta cần xem xét và quản lý xem các mục tiêu này có ñạt
ñược không, không ñạt ñược là do các yếu tố nào ñể xem xét và chỉnh sửa
hợp lý và kịp thời. Khi lập kế hoạch cũng phải xem xét và dự tính các nguồn

lực cần thiết, ñây là yếu tố rất quan trọng ñể giúp dự án thành công. Nếu
không xem xét kỹ sẽ dẫn ñến tình trạng thiếu hoặc thừa nhân lực sẽ ảnh
hưởng không nhỏ ñến dự án, ảnh hưởng lớn ñến vấn ñề tài chính dự án và kéo
theo các phát sinh khác không thể lường hết ñược. (Viện nghiên cứu và ñào
tạo về quản lý -2007)
Chức năng tổ chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm tiền, lao ñộng,
trang thiết bị, việc ñiều phối và quản lý thời gian.
Trong chức năng tổ chức, chúng ta cần phân phối các nguồn lực về
tiền, lao ñộng, thiết bị sao cho phù hợp. ðây là nhiệm vụ quan trọng cho các
nhà quản lý dự án. Việc phân bổ tài chính, lao ñộng phải ñược theo dõi sát sao
và tỷ mỉ. Trang thiết bị cũng phải bố trí ñầy ñủ mới có thể ñảm bảo dự án hoạt
ñộng tốt và an toàn. (Viện nghiên cứu và ñào tạo về quản lý-2007).
Chức năng kiểm soát trong quản lý dự án
Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến ñộ dự án, phân tích tình hình thực
hiện, tổng hợp, ñánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và ñề xuất các giải pháp
giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án. (Viện nghiên cứu và
ñào tạo về quản lý-2007).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


2.1.1.3 Các hình thức và nội dung của quản lý dự án
a. Các hình thức quản lý dự án
Thứ nhất là hình thức chủ ñầu tư trực tiếp quản lý dự án
Chủ ñầu tư sử dụng bộ máy sẵn có của mình ñể trực tiếp quản lý thực
hiện dự án hoặc chủ ñầu tư lập ra ban quản lý dự án riêng ñể quản lý việc thực
hiện các công việc của dự án.
Thứ hai là hình thức chủ nhiệm ñiều hành dự án

Chủ ñầu tư giao cho ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc thuê một
doanh nghiệp, tổ chức có ñủ ñiều kiện, năng lực chuyên môn ñứng ra quản lý
toàn bộ quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Ban quản lý dự án là một pháp
nhân ñộc lập chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ ñầu tư về toàn bộ quá
trình chuẩn bị và thực hiện dự án.
Thứ ba là hình thức chìa khóa trao tay
Chủ ñầu tư giao cho một nhà thầu (có thể do một số nhà thầu liên kết
lại với nhau) thay mình thực hiện toàn bộ các công việc từ lập dự án ñầu tư
ñến thực hiện dự án và bàn giao toàn bộ dự án ñã hoàn thành cho chủ ñầu tư
khai thác, sử dụng.
Thứ tư là hình thức tổ chức quản lý dự án theo các bộ phận chức năng
Là mô hình trong ñó chủ ñầu tư không thành lập ra ban quản lý dự án
chuyên trách mà thành viên của ban quản lý dự án là các cán bộ từ các phòng
ban chức năng làm việc kiêm nhiệm; Hoặc chức năng quản lý dự án ñược
giao cho một phòng chức năng nào ñó ñảm nhiệm.
Thứ năm là hình thức tổ chức quản lý dự án có ban quản lý dự án
chuyên trách
Chủ ñầu tư thành lập ra ban quản lý dự án chuyên trách, chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ các công việc của dự án.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


Thứ sáu là hình thức tổ chức quản lý dự án theo ma trận
Là mô hình trong ñó thành viên của nhóm dự án ñược tập hợp từ các
cán bộ của các bộ phận chức năng khác nhau dưới sự ñiều hành của nhóm
trưởng còn gọi là giám ñốc (chủ nhiệm) dự án. Mỗi cán bộ có thể tham gia
cùng lúc vào hai hoặc nhiều dự án khác nhau và chịu sự chỉ huy ñồng thời của

cả trưởng nhóm dự án và trưởng bộ phận chức năng.(Viện nghiên cứu và ñào
tạo về quản lý-2007).
b. Nội dung quản lý dự án ñầu tư
Quản lý dự án ñầu tư phát triển bao gồm các nội dung sau ñây:
Thứ nhất là Quản lý phạm vi dự án
Tiến hành khống chế quá trình quản lý ñối với nội dung công việc của
dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án, Nó bao gồm việc phân chia phạm vi,
quy hoạch phạm vi, ñiều chỉnh phạm vi dự án.
Thứ hai là Quản lý thời gian dự án
Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm
ñảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo ñúng thời gian ñề ra. Nó bao gồm
các công việc như xác ñịnh hoạt ñộng cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt ñộng, bố trí
thời gian, khống chế thời gian và tiến ñộ dự án.
Thứ ba là quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm
ñảm bảo hoàn thành dự án mà chi phí không vượt quá mức trù bị ban ñầu. Nó
bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Thứ tư là quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực
hiện dự án nhằm ñảm bảo ñáp ứng ñược yêu cầu về chất lượng mà khách
hàng ñặt ra. Nó bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và
ñảm bảo chất lượng…

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


Thứ năm là quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống

nhằm ñảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người
trong dự án và tận dụng nó một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm các việc
như quy hoạch tổ chức, xây dựng ñội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng
các ban quản lý dự án.
Thứ sáu là quản lý việc trao ñổi thông tin dự án
Quản lý việc trao ñổi thông tin dự án là biến pháp quản lý mang tính hệ
thống nhằm ñảm bảo việc truyền ñạt, thu thập, trao ñổi một cách hợp lý các
tin tức cần thiết cho việc thực hiện dự án cũng như việc truyền ñạt thông tin,
báo cáo tiến ñộ dự án.
Thứ bảy là quản lý rủi ro trong dự án
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta
không lường trước ñược. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ
thống nhằm tận dụng tối ña những nhân tố có lợi không xác ñịnh và giảm
thiểu tối ña nhưng nhân tố bất lợi không xác ñịnh cho dự án. Nó bao gồm việc
nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc tính toán rủi ro, xây dựng ñối sác và
khống chế rủi ro.
Thứ tám là quản lý việc thu mua của dự án
Quản lý việc thu mua của dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ
thống nhằm sử dụng những hàng hóa, vật liệu thu mua ñược từ bên ngoài tổ
chức thực hiện dự án. Nó bao gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc
thu mua và trưng thu các nguồn vật liệu.
Thứ chín là quản lý việc giao nhận dự án
ðây là một nội dung quản lý dự án mói mà Hiệp hội các nhà quản lý dự
án trên thế giới ñưa ra dựa vào tình hình phát triển của quản lý dự án. Một số
dự án tương ñối ñộc lập nên sau khi thực hiện hoàn thành dự án, hợp ñồng
cũng kết thúc cùng với sự chuyển giao kết quả. Nhưng một số dự án lại khác,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13



sau khi dự án hoàn thành thì khách hàng lập tức sử dụng kết quả dự án này
vào việc vận hành sản xuất. Dự án vừa bước vào giai ñoạn ñầu vận hành sản
xuất nên khách hàng (Người tiếp nhận dự án) có thể thiếu nhân tài quản lý
kinh doanh hoặc chưa nắm vững ñược tính năng, kỹ thuật của dự án. Vì thế
cần có sự giúp ñỡ của ñơn vị thi công dự án giúp ñơn vị tiếp nhận dự án giải
quyết vấn ñề này. (Viện nghiên cứu và ñào tạo về quản lý-2007).
2.1.1.4 Vai trò của quản lý dự án ñầu tư phát triển
Quản lý dự án ñóng vai trò quan trọng trong việc giám sát, chỉ ñạo ñiều
phối, tổ chức, lên kế hoạch ñối với 4 giai ñoạn của chu kỳ dự án trong khi
thực hiện dự án (Giai ñoạn bắt ñầu, giai ñoạn quy hoạch, giai ñoạn thực hiện
và giai ñoạn kết thúc).
Thứ nhất quản lý dự án ñầu tư nhằm ñảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự
án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng.
Một dự án bao giờ cũng hướng tới các mục tiêu như giá thành, thời
gian thực hiện, chất lượng công trình… Xem xét dự án chúng ta cần xem xét
dựa trên các yếu tố này. Các yếu tố này có ñạt ñược mục tiêu hay không phụ
thuộc vào cách thức quản lý dự án. Mà ñể ñạt ñược các chỉ tiêu ñề ra thì công
tác quản lý dự án phải thực hiện tốt trên tất cả các mặt. Quản lý dự án cần
xem xét các mục tiêu về giá thành xem có ñảm bảo không, tài chính dự án có
ñủ không và việc phân bổ tài chính có ñúng với kế hoạch và mục tiêu ban ñầu
không, nếu có phát sinh cần phối hợp giải quyết ñể ñảm bảo dự án hoạt ñộng
hiệu quả. Không những thế vấn ñề quản lý thời gian dự án và chất lượng ñể
ñảm bảo tiến ñộ công trình cũng là một yếu tố quan trọng không thể thiếu góp
phần vào thành công của dự án
Thứ hai, việc quản lý dự án sẽ giúp tránh ñược những sai sót trong quá
trình thi công.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và không ngừng nâng cao
ñời sống nhân dân, nhu cầu xây dựng các dự án công trình quy mô lớn, phức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


14


×