Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

nghiên cứu sự biến động nhiễm giun tròn đường tiêu hoá của chó ở một số tỉnh bắc trung bộ và một số đặc điểm sinh học của ancylostoma caninum, bệnh lý học do chúng gây ra, biện pháp phòng trừ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 168 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VÕ THỊ HẢI LÊ

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ðỘNG NHIỄM GIUN TRÒN
ðƯỜNG TIÊU HOÁ CỦA CHÓ Ở MỘT SỐ TỈNH
BẮC TRUNG BỘ VÀ MỘT SỐ ðẶC ðIỂM SINH HỌC
CỦA ANCYLOSTOMA CANINUM, BỆNH LÝ HỌC
DO CHÚNG GÂY RA, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
Mã số

: Ký sinh trùng học thú y
: 62 62 50 05

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. PHẠM SỸ LĂNG
2. PGS.TS. NGUYỄN HỮU NAM

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng: ñây là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi. Các số liệu, hình ảnh và kết quả trong luận án này là trung thực và
chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng: mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận án này
ñã ñược cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận án ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.



Tác giả luận án

Võ Thị Hải Lê

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận án, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận
ñược sự giúp ñỡ chu ñáo, tận tình của các thầy hướng dẫn khoa học:
Phó giáo sư - Tiến sỹ Phạm Sỹ Lăng
Phó giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Hữu Nam
Sự giúp ñỡ quý báu của Ban Giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, Ban Chủ nhiệm Khoa Thú y, Viện ðào tạo Sau ñại học, Trung tâm
Thông tin thư viện Lương ðịnh Của, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Sự giúp ñỡ quý báu của thầy, cô giáo Khoa Thú y, Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội, PGS.TS Nguyễn Văn Thọ và tập thể các thầy, cô trong
Bộ môn Ký sinh trùng.
Sự giúp ñỡ tận tình của Ban Giám hiệu Trường Cao ñẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Nghệ An.
Tôi cũng nhận ñược sự hợp tác giúp ñỡ nhiệt tình của tập thể các anh,
chị thuộc Cơ quan Thú y vùng III.
Nhân dịp này cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới
thầy hướng dẫn, các thầy cô giáo và các anh, các chị.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè ñồng nghiệp và gia ñình ñã
ñộng viên, tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.


Tác giả luận án

Võ Thị Hải Lê

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN

i

LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC

iii

CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

ix

DANH MỤC BẢNG

x


DANH MỤC HÌNH

xii

ðẶT VẤN ðỀ

1

1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

2

Mục tiêu của ñề tài

3

3

Ý nghĩa khoa học của ñề tài

3

4

Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài


4

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1

5

Những giun tròn ký sinh ở ñường tiêu hóa của chó ñã ñược
phát hiện

5

1.1.1

Họ giun ñũa chó (Ascarididae Baird, 1853)

6

1.1.2

Họ giun móc (Ancylostomatidae Looss, 1905)

18

1.1.3

Giun tóc (Trichuris vulpis Froelich, 1789)

29


1.1.4

Giun thực quản (Spirocerca lupi Rudolphi, 1809)

31

1.2

Thuốc tẩy trừ giun tròn ñường tiêu hóa của chó

36

1.3

Biện pháp phòng bệnh

40

Chương 2 NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1

ðịa ñiểm nghiên cứu

42
42

2.1.1

Vị trí ñịa lý khu vực Bắc Trung bộ


42

2.1.2

ðất

43

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


2.1.3

Hệ thống sông ngòi

44

2.1.4

Khí hậu

44

2.1.5

Dân cư


45

2.1.6

Khu hệ ñộng vật, thực vật

45

2.1.7

Tình hình chăn nuôi, thú y

46

2.2
2.3

Thời gian nghiên cứu: từ năm 2009 - 2012
ðối tượng, nguyên vật liệu nghiên cứu

47
47

2.3.1

ðối tượng nghiên cứu

47

2.3.2


Nguyên vật liệu nghiên cứu

47

2.3.3

Dụng cụ, hóa chất

47

Nội dung nghiên cứu

47

2.4

2.4.1

Xác ñịnh thành phần loài giun tròn ký sinh ở ñường tiêu hóa
của chó tại vùng nghiên cứu

2.4.2

47

Xác ñịnh tình trạng nhiễm giun tròn ñường tiêu hóa của chó
tại vùng nghiên cứu

48


2.4.3

Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học của A. caninum

48

2.4.4

Nghiên cứu một số ñặc ñiểm bệnh lý do A. caninum gây ra
cho chó

2.4.5

Xác ñịnh hiệu lực tẩy trừ A.caninum của thuốc mebendazole
và pyrantel

2.5

Phương pháp nghiên cứu

2.5.1

Thiết kế nghiên cứu

2.5.2

Phương pháp xác ñịnh thành phần loài giun tròn ký sinh ở
ñường tiêu hoá của chó nuôi tại vùng nghiên cứu


2.5.3

48
49
49
49
50

Phương pháp xác ñịnh tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun
tròn ñường tiêu hoá của chó

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

50

iv


2.5.4

Phương pháp theo dõi sự phát triển của trứng và ấu trùng A.
caninum trong ñiều kiện phòng thí nghiệm

51

2.5.5

Phương pháp ño kích thước của trứng và ấu trùng A. caninum

52


2.5.6

Phương pháp gây nhiễm ấu trùng A. caninum giai ñoạn L3
cho chó

2.5.7

Phương pháp xác ñịnh triệu chứng lâm sàng của chó bị bệnh
do A. caninum trong thực ñịa và thực nghiệm

2.5.8

52

Phương pháp xác ñịnh bệnh tích ñại thể của chó mắc bệnh do
A. caninum trong thực ñịa và thực nghiệm

2.5.9

52

52

Phương pháp xác ñịnh bệnh tích vi thể của chó mắc bệnh do
A. caninum trong thực ñịa và thực nghiệm

53

2.5.10 Phương pháp xác ñịnh một số chỉ tiêu huyết học của chó bị

bệnh do A. caninum trong thực nghiệm

53

2.5.11 Phương pháp xác ñịnh hiệu lực tẩy trừ A. caninum của thuốc
mebendazol và pyrantel
2.6

Bố trí thí nghiệm

2.6.1

55

Thí nghiệm 4: xác ñịnh triệu chứng lâm sàng, bệnh tích của
chó mắc bệnh A. caninum trong thực nghiệm

2.6.5

54

Thí nghiệm 3: gây nhiễm ấu trùng dạng L3 của A. caninum
cho chó

2.6.4

54

Thí nghiệm 2: nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học của A.
caninum


2.6.3

54

Thí nghiệm 1: xác ñịnh thành phần loài, tỷ lệ, cường ñộ
nhiễm giun tròn ký sinh ở ñường tiêu hóa của chó

2.6.2

53

56

Thí nghiệm 5: xác ñịnh triệu chứng lâm sàng, bệnh tích của
chó mắc bệnh do A. caninum trong thực ñịa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

56

v


2.6.6

Thí nghiệm 6: xác ñịnh một số chỉ tiêu huyết học của chó bị
bệnh do A. caninum trong thực nghiệm

2.6.7


Thí nghiệm 7: ñánh giá hiệu lực tẩy trừ A. caninum của thuốc
mebendazole và pyrantel trong thực nghiệm.

2.6.8

58

Thí nghiệm 8: xác ñịnh hiệu lực tẩy trừ A. caninum của thuốc
mebendazol và pyrantel trong thực ñịa

2.7

57

58

Phương pháp xử lý số liệu

59

Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

61

3.1

Thành phần giun tròn ký sinh ñường tiêu hóa của chó nuôi tại

3.2

3.2.1

vùng nghiên cứu

61

Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hóa của chó tại vùng nghiên cứu

64

Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó tại vùng
nghiên cứu

64

3.2.2

Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó theo ñịa hình

66

3.2.3

Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó theo phương
thức chăn nuôi

3.2.4

Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm giun tròn ñường tiêu hóa của chó nuôi
tại vùng nghiên cứu


3.2.5

Khảo sát một số ñặc ñiểm dịch tễ học của A. caninum

3.3.1

Khảo sát một số ñặc ñiểm sinh học của A. caninum

3.4.1

83
83

Sức ñề kháng của trứng A. caninum ở các môi trường hóa
chất khác nhau

3.4

78

Sức ñề kháng của trứng A. caninum ở các môi trường có ñộ
pH khác nhau

3.3.2

71

Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa theo
lứa tuổi chó


3.3

69

Hình thái và sự phát triển của trứng A. caninum

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

85
90
90

vi


3.4.2

Sự phát triển của ấu trùng A.caninum ở ñiều kiện phòng thí
nghiệm

3.4.3

Thời gian phát triển của ấu trùng A. caninum ở ñiều kiện
phòng thí nghiệm

3.4.4

93
97


Giai ñoạn từ ấu trùng gây nhiễm ñến khi phát triển thành
giun trưởng thành có khả năng ñẻ trứng của A. caninum qua
thực nghiệm

3.4.5

Thời gian hoàn thành vòng ñời của A. caninum qua thực
nghiệm

3.5

Khảo sát một số ñặc ñiểm bệnh lý do A. caninum gây ra ở chó

3.5.1

111
114

Xác ñịnh một số chỉ tiêu huyết học của chó mắc bệnh do A.
caninum

3.6.1

110

Bệnh tích vi thể ở ruột non của chó mắc bệnh do A.caninum
trong thực nghiệm

3.6


105

Bệnh tích vi thể ở ruột non của chó mắc bệnh do A. caninum
trong thực ñịa

3.5.6

104

Bệnh tích ñại thể của chó mắc bệnh do A. caninum trong thực
nghiệm

3.5.5

102

Bệnh tích ñại thể của chó mắc bệnh do A. caninum trong
thực ñịa

3.5.4

102

Triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh do A. caninum trong
thực nghiệm

3.5.3

100


Triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh do A. caninum trong
thực ñịa

3.5.2

99

117

Một số chỉ tiêu sinh lý hệ hồng cầu của chó mắc bệnh do A.
caninum trong thực nghiệm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

117

vii


3.6.2
3.7

Một số chỉ tiêu bạch cầu và công thức bạch cầu của máu chó
mắc bệnh do A.caninum trong thực nghiệm

120

Xác ñịnh hiệu lực của thuốc tẩy trừ A. caninum


123

3.7.1

Hiệu lực của mebendazole và pyrantel tẩy trừ A. caninum
trong thực nghiệm

3.7.2

Hiệu lực tẩy trừ A. caninum của mebendazole và pyrantel
trong thực ñịa

3.8

123

ðề xuất biện pháp phòng trị bệnh

124
126

3.8.1

Tẩy giun tròn ñường tiêu hóa ở chó

127

3.8.2

Diệt trứng và ấu trùng giun tròn ở môi trường bên ngoài


129

3.8.3

Phòng bệnh cho chó

130

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

131

1

Kết luận

131

2

ðề nghị

133

CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN

134

TÀI LIỆU THAM KHẢO


135

PHỤ LỤC

145

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Giải nghĩa

A. caninum

Ancylostoma caninum

A. braziliense

Ancylostoma braziliense

+

Có nhiễm

cs


Cộng sự

ELISA

Enzyme -Linked ImmunoSorbent Assay

GABA

Gamma Amino Butyric Acid

OIE

International Office of Epizootics

-

Không nhiễm, Không theo dõi, Không xuất hiện, ðến

L

Larvae

>

Lớn hơn



Nhỏ hơn hoặc bằng


Nxb

Nhà xuất bản

S. lupi

Spirocerca lupi

/

Trên

P

Trọng lượng

T. canis

Toxocara canis

T. leonina

Toxascaris leonina

T. vulpis

Trichuris vulpis

U. stenocephala


Uncinaria stenocephala



Xấp xỉ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix


DANH MỤC BẢNG
STT
3.1

Tên bảng

Trang

Thành phần loài giun tròn ký sinh ñường tiêu hoá của chó nuôi
tại vùng nghiên cứu

3.2

Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá

62
của chó tại vùng


nghiên cứu
3.3

Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó nuôi tại các vùng
có ñịa hình khác nhau

3.4

69

Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa của chó
qua mổ khám

3.6

67

Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó theo phương thức
chăn nuôi

3.5

64

72

Tỷ lệ, cường ñộ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa của chó
tại vùng nghiên cứu qua xét nghiệm phân

75


3.7

Biến ñộng nhiễm giun tròn ñường tiêu hóa theo lứa tuổi của chó

79

3.8

Sức ñề kháng của trứng A.caninum ở môi trường có ñộ pH
khác nhau

84

3.9

Sức ñề kháng của trứng A. caninum trong một số môi trường hoá chất

86

3.10

Hình thái, kích thước và sự phát triển của trứng A.caninum

90

3.11

Sự phát triển của ấu trùng A.caninum ở môi trường nước máy


94

3.12

Sự phát triển của ấu trùng A.caninum trong ñiều kiện phòng thí
nghiệm

3.13

Thời gian thấy trứng của A. caninum trong phân chó sau khi gây
nhiễm

3.14

97
99

Triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh do A. caninum trong
thực ñịa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

102
x


3.15

Triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh do A. caninum trong
thực nghiệm


105

3.16

Bệnh tích ñại thể của chó mắc bệnh do A. caninum trong thực ñịa

106

3.17

Bệnh tích ñại thể của chó mắc bệnh do A. caninum trong thực
nghiệm

3.18

Biến ñổi bệch tích vi thể ở ruột non của chó bị nhiễm A. caninum
trong thực ñịa

3.19

3.23

118

Công thức bạch cầu trong máu chó mắc bệnh do A. caninum
trong thực nghiệm

3.22


115

Một số chỉ tiêu sinh lý hệ hồng cầu của chó mắc bệnh do A.
caninum trong thực nghiệm

3.21

112

Biến ñổi bệnh tích vi thể của ruột non chó bị bệnh do A. caninum
trong thực nghiệm

3.20

110

121

Hiệu lực tẩy A. caninum của mebendazole và pyrantel cho chó
trong thực nghiệm

124

Kết quả tẩy giun móc A.caninum của chó trong thực ñịa

125

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

xi



DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

1.1

Vòng phát triển của T. canis

10

1.2

Vòng phát triển của T. leonina

11

1.3

Vòng phát triển của Ancylostomatidae

22

1.4

Vòng phát triển của T. vulpis (Theo Bowman, 1999) [68].


30

1.5

Vòng phát triển của S. lupi

33

2.1

Bản ñồ 3 tỉnh Bắc Trung bộ

43

3.1

Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hóa của chó tại vùng nghiên cứu

66

3.2

Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó ở các vùng ñịa
hình khác nhau

3.3

Tỷ lệ nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó theo phương thức
chăn nuôi


3.4

71

Tỷ lệ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hoá của chó qua mổ
khám

3.5

68

74

Tỷ lệ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa của chó khi xét
nghiệm phân

77

3.6

Tỷ lệ nhiễm các loài giun tròn ñường tiêu hóa theo lứa tuổi của chó.

82

3.7

Trứng A. caninum trong môi trường pH = 5, phôi bào bị teo và
dồn về một bên (x150)


85

3.8

Phôi bào co cụm và thoát ra khỏi vỏ (x150)

85

3.9

Trứng A. caninum phát triển tới ấu trùng trong môi trường pH =
9 (x150)

85

3.10

Ấu trùng hình thành trong trứng ở môi trường NaOH 5% (x150)

88

3.11

Trứng của A.caninum trong môi trường Ca(OH)2 3%, phôi bào
co cụm, không phát triển (x150)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

88
xii



3.12

Ấu trùng L1 môi trường ở NaOH 5% (x150)

89

3.13

Ấu trùng còn sống (x150)

89

3.14

Trứng của A.caninum mới ra môi trường (x150)

93

3.15

Ấu trùng hình thành trong trứng (x150)

93

3.16

Ấu trùng dạng L1(x100)


95

3.17

Ấu trùng dạng L2(x100)

95

3.18

Ấu trùng dạng gây nhiễm L3(x100)

96

3.19

Sơ ñồ thời gian hoàn thành vòng phát triển của A.caninum ở ñiều
kiện nhiệt ñộ mùa thu

3.20

101

Sơ ñồ thời gian hoàn thành vòng phát triển của A. caninum ở
ñiều kiện nhiệt ñộ mùa ñông

101

3.21


Chó gầy, lông xù khi mắc bệnh do giun móc

103

3.22

Xác chó gầy, bộc lộ rõ xương sườn

106

3.23

Xoang bụng của chó tích nước

106

3.24

Phổi chó bị xuất huyết từng ñám

109

3.25

Manh tràng chó bị xuất huyết

109

3.26


Niêm mạc ruột non của chó xuất huyết ñiểm

109

3.27

Giun móc bám chắc vào niêm mạc ruột non của chó

109

3.28.

Lát cắt ngang giun móc chó trong ruột (mũi tên màu xanh), lông
nhung bị ñứt nát (mũi tên màu ñỏ) (HE x 60)

3.29

117

Khoảng lông nhung rách nát do giun móc cắm sâu vào niêm mạc
hút máu (HE x 150 )

117

3.30

Giun móc cắm sâu vào niêm mạc ruột (HE x 600)

117


3.31

ðỉnh lông nhung ruột hoại tử (HE x 600)

117

3.32

Số lượng trứng của A. caninum thải ra trong phân sau thời gian
ñiều trị

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

126

xiii


ðẶT VẤN ðỀ
1

Tính cấp thiết của ñề tài
Trong số những ñộng vật ñược con người nuôi dưỡng và thuần hoá thì

chó là loài vật ñược thuần hoá sớm nhất. Với khả năng phát triển ñặc biệt về
thính giác và khứu giác, loài chó rất nhanh nhẹn, mặt khác trung thành với
người nuôi, vì thế ñã phục vụ ñắc lực cho các mục ñích khác nhau của con
người như trông nhà, ñi săn, kéo xe, làm xiếc, làm cảnh…do ñó nhu cầu về
phát triển ñàn chó ngày càng ñược nâng cao, kể cả về số lượng và chất lượng.
Từ lâu, ở nhiều nước trên thế giới, chó ñược coi như bạn của người, là

ñộng vật quan trọng trong nhiều gia ñình ở nông thôn và thành phố, góp phần
canh giữ nhà, trong phần lớn trường hợp còn là ñộng vật cưng, ñược quan tâm
và chăm sóc ñặc biệt (Hailu và cs, 2011) [81]. Ở Việt Nam, từ xa xưa, loài
chó ñã ñược con người thuần hóa, nuôi dưỡng với mục ñích trông giữ nhà và
cung cấp thực phẩm cho người là chủ yếu. Ngày nay cùng với sự phát triển
kinh tế, xã hội có tính chất toàn cầu, nhu cầu sử dụng chó trong các hoạt ñộng
kinh tế, xã hội ngày càng cao, vì vậy, việc phát triển, nuôi dưỡng và chăm sóc
ñàn chó ngày càng ñược người dân quan tâm.
Chó là vật nuôi mang lại nhiều lợi ích cho con người, song chúng lại là
loài ñộng vật rất mẫn cảm và mắc nhiều loại bệnh truyền nhiễm, ký sinh
trùng, nội khoa, sản khoa…, hàng năm những bệnh này ñã gây nhiều thiệt hại
cho sức khỏe và sự phát triển của ñàn chó.
Theo Vũ Triệu An và Jean Claude Homberg (1977) [1], những bệnh
ký sinh trùng rất phổ biến, ñã và ñang gây ra nhiều tử vong hơn bất cứ
dạng nhiễm trùng nào khác, ñặc biệt ở các vùng nhiệt ñới và các nước ñang
phát triển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


Việt Nam là nước khí hậu nhiệt ñới, gió mùa (Phạm Ngọc Toàn, Phan
Tất ðắc, 1993) [54], người và ñộng vật luôn tự nhiễm với số lượng chủng loại
ký sinh trùng nhiều và cường ñộ nhiễm cao (Trịnh Văn Thịnh, 1967b) [45].
Cho tới nay các nhà khoa học ñã xác ñịnh ñược rất nhiều loài ký sinh trùng ký
sinh và gây bệnh cho chó với những ñặc ñiểm âm ỉ, kéo dài, làm chó suy dinh
dưỡng, dễ mắc các bệnh kế phát, trong ñó ñáng kể nhất là những ký sinh trùng
ký sinh ở ñường tiêu hóa như giun ñũa, giun tóc, giun móc và sán dây, những ký
sinh trùng này ñã gây nhiều thiệt hại cho sức khoẻ và sự phát triển của ñàn chó.
Theo Sally Gardiner (2006) [105] một giun móc (Ancylostoma caninum) trưởng

thành có thể hút 0,8ml máu/ ngày, nếu một chó có khoảng 100 giun móc ký sinh
sẽ mất khoảng 80ml máu/ ngày và nếu nhiễm nặng mỗi ngày sẽ mất 25% lượng
máu của cơ thể. Nguyễn Văn ðề, Phạm Văn Khuê (2009) [6] cho biết, một số
ký sinh trùng như giun ñũa (Toxocara canis), giun móc (Ancylostoma caninum)
ở chó còn có khả năng truyền lây và gây bệnh cho người.
Ở nước ta hiện nay, việc nuôi và phát triển ñàn chó vẫn còn theo tập
quán cũ, chó ñược nuôi thả tự do, thức ăn mang tính tận dụng nên tình trạng
chó nhiễm các loài ký sinh trùng là rất phổ biến và tỷ lệ nhiễm khá cao, ñặc
biệt là A. caninum có tỷ lệ nhiễm cao nhất: 75,87% (ðỗ Dương Thái và cs,
1978) [39].
ðể tiến hành các nghiên cứu nhiều mặt về giun, sán ký sinh cũng như
ñề ra ñược những biện pháp phòng trừ có hiệu quả, phù hợp với ñiều kiện
thực tế từng nơi, nhằm hạn chế tác hại do các bệnh giun, sán ký sinh ở chó thì
nghiên cứu về thành phần loài, tình trạng nhiễm các loài giun, sán nói chung,
các loài giun tròn ñường tiêu hoá nói riêng ở chó là cần thiết.
Cho tới nay ở nước ta, nghiên cứu về ký sinh trùng và bệnh ký sinh
trùng ở chó ñã ñược một số tác giả như Trịnh Văn Thịnh (1963) [42], ðỗ Hài

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


(1972, 1975) [9], [10], Phạm Sỹ Lăng (1989) [19], Phạm Sỹ Lăng và cs
(1990, 1993) [21], [22], Phạm Văn Khuê và cs (1993) [13] và gần ñây là Lê
Hữu Khương và cs (1999) [16], Ngô Huyền Thúy (1996, 1998) [52], [53] tiến
hành ñiều tra ở một số tỉnh thành như Hà Nội, Hải Phòng, Huế và thành phố
Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, nghiên cứu về giun tròn nói chung, giun tròn ở
ñường tiêu hóa của chó nói riêng của một số tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung
bộ, vẫn chưa có tác giả nào ñề cập.

Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu sự biến ñộng nhiễm giun tròn ñường tiêu hoá của chó
ở một số tỉnh Bắc Trung bộ và một số ñặc ñiểm sinh học của Ancylostoma
caninum, bệnh lý học do chúng gây ra, biện pháp phòng trừ”.
2

Mục tiêu của ñề tài
Xác ñịnh thành phần loài, mô tả một số ñặc ñiểm dịch tễ của giun tròn

ñường tiêu hóa ở chó tại khu vực Bắc Trung bộ.
Khảo sát một số ñặc ñiểm sinh học của Ancylostoma caninum, bệnh lý
học do Ancylostoma caninum gây ra ở chó.
ðề xuất biện pháp phòng trừ bệnh.
3

Ý nghĩa khoa học của ñề tài
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài, lần ñầu tiên xác ñịnh ñược thành phần

loài, phản ánh ñược tình trạng nhiễm giun tròn ñường tiêu hóa của chó ở khu
vực Bắc Trung bộ. ðây là những kết quả mới cho khoa học.
- Nghiên cứu về A. caninum và bệnh do chúng gây ra ở chó làm phong
phú và sâu sắc thêm các ñặc ñiểm sinh học, bệnh lý học do chúng gây ra ở
chó nước ta.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài có thể ñược dùng làm tài liệu học tập
cho sinh viên ngành Chăn nuôi, Thú y ở các trường Trung cấp, Cao ñẳng, ðại
học Nông nghiệp. Làm tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học trong lĩnh
vực Chăn nuôi và Thú y.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..


3


4

Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
Những kết quả nghiên cứu của ñề tài về bệnh lý học do A. caninum gây

ra ở chó, thuốc ñiều trị và biện pháp phòng bệnh, có thể ứng dụng ñể chẩn
ñoán và phòng trừ bệnh, góp phần hạn chế tác hại của bệnh trong thực tiễn
sản xuất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Trong phạm vi của ñề tài, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu một số
giun tròn ký sinh ở ñường tiêu hóa, những loài có tính phổ biến và gây tác hại
nhiều cho chó. Những giun tròn khác chỉ ñề cập khái quát về thành phần loài
giun tròn ký sinh ở chó nhà, chó rừng ñã ñược phát hiện ở Việt Nam và trên
thế giới.
1.1

Những giun tròn ký sinh ở ñường tiêu hóa của chó ñã ñược phát hiện
Tất cả những giun tròn ký sinh ở ñường tiêu hóa của chó nhà và chó

rừng ñều thuộc ngành Nemathelminthes, lớp Nematoda (Phan Thế Việt và cs

1977) [56].
Những công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài như Linstow
(1902), Railliet (1984), Skrjabin (1963), Lapage (1968) ñã phát hiện các loài
giun tròn ký sinh ở chó nhà và chó rừng là Dipetalonema dracunculoides
(Cobbold, 1870), Toxocara canis, (Werner, 1782), Toxascaris leonina
(Linstow, 1902), Physaloptera praeputialis (Linstow, 1899), Ancylostoma
caninum, (Ercolani, 1859), Ancylostoma bzaziliense (Faria, 1910) Uncinaria
stenocephala, Strongyloides canis (Brumpt, 1922) Strongyloides stercoralis
(Baray, 1876), Spirocerca lupi (Rudolphi, 1809), Trichocephalus vulpis
(Froelich, 1789) (dẫn theo Phan Thế Việt và cs, 1977) [56].
Ở Việt Nam, những công trình nghiên cứu của Houdemer (1938) [104],
Trịnh Văn Thịnh (1963, 1966) [42], [43], Phan Thế Việt và cs (1977) [56],
Phạm Sỹ Lăng (1989) [19], Phạm Văn Khuê và cs (1993) [13] ñã phát hiện
các loài giun tròn ký sinh ở chó là Toxocara canis, (Werner, 1782): ký sinh ở
ruột non, Toxascaris leonina, (Linstow, 1902): ký sinh ở ruột non,
Physaloptera praeputialis (Linstow, 1899), Gnathostoma spinigerum (Owen,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


1836) ký sinh ở dạ dày, Ancylostoma caninum, (Ercolani, 1859), Ancylostoma
bzaziliense (Faria, 1910) ký sinh ở ruột non, Strongyloides canis (Brumpt,
1922) Strongyloides stercoralis (Baray, 1876) ký sinh ở ruột, Spirocerca lupi
(Rudolphi, 1809) ký sinh ở thực quản, Trichocephalus vulpis (Froelich, 1789)
ký sinh ở manh tràng (dẫn theo Phan Thế Việt và cs, 1977) [56].
Từ thống kê trên cho thấy, chó ở nước ta nhiễm nhiều loài giun tròn và
chủ yếu ký sinh ở ñường tiêu hóa. Theo Beaver và cs, (1952) [63]; Woodruf
(1970) [103]; Prociv và Croese (1990) [95]: những loài giun tròn gây tác hại
nhiều cho chó là Toxocara canis, Toxascaris leonina, ñặc biệt là Ancylostoma

caninum ký sinh ở ñường tiêu hoá của ñộng vật ăn thịt. Một vài loài trong số
chúng có khả năng lây nhiễm cho người, như Toxocara canis, Ancylostoma
caninum (Nguyễn Văn ðề, Phạm Văn Khuê, 2009) [6], (ðỗ Dương Thái, 1974)
[37]. Do vậy, trong phạm vi nghiên cứu của ñề tài, chúng tôi chỉ ñể cập ñến
những loài giun tròn chủ yếu ký sinh ở ñường tiêu hóa của chó, trong ñó nghiên
cứu sâu về loài A. caninum ký sinh ở chó nhà.
1.1.1 Họ giun ñũa chó (Ascarididae Baird, 1853)
1.1.1.1 Lịch sử phát hiện
Werner, 1782 lần ñầu tiên phát hiện giun tròn Toxocara canis (T. canis)
và Toxascaris leonina (T. leonina) ký sinh ở ruột non của chó và chó sói.
Linstow, 1902 phát hiện và mô tả loài T. leonina.
Năm 1941, Petrov ñã nghiên cứu thành công vòng ñời và phương thức
nhiễm vào ký chủ của loài T. canis (ðỗ Dương Thái và cs, 1978) [39].
Năm 1942, Watkins ñã phát hiện T. canis ở chó và cáo ñỏ.
Năm 1977, Petrov ñã nghiên cứu tiếp về con ñường xâm nhập của
T. leonina vào cơ thể vật chủ và bổ sung hoàn chỉnh cho vòng phát triển
của chúng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


1.1.1.2 ðặc ñiểm sinh học
+ Vị trí của giun ñũa chó trong hệ thống phân loại
Theo Phan Thế Việt và cs (1977) [56].
Vị trí của giun ñũa trong hệ thống phân loại ñộng vật như sau:
Lớp giun tròn Nematoda
Phân lớp Secernentea Linstow, 1905
Bộ Spirurida Chitwood, 1933
Phân bộ Ascaridata Skrjabin et Henry, 1915

Họ Ascarididae Baird, 1853
Giống Toxascaris Leiper, 1907
Loài Toxascaris leonina Linstow, 1902
Tên ñồng vật: Ascaris canis (Clause, 1909)
Giống Toxxocara Stiles, 1905
Loài là Toxocara canis Werner, 1782
+ ðặc ñiểm hình thể
Những nghiên cứu của Trần Minh Châu và cs (1988) [5], Phạm Văn
Khuê, Phan Lục (1996) [14], Phan ðịch Lân và cs (2005) [28], Phạm Sỹ
Lăng, Phan ðịch Lân (2001) [25], Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [30], Nguyễn
Thị Lê (1996) [31], Trịnh Văn Thịnh (1963) [42], Bowman (1996) [68] ñều
cho biết: T. canis có kích thước lớn, màu vàng nhạt, ñầu hơi cong về phía
bụng, có cánh ñầu rộng. ðầu có 3 môi, trên mỗi môi ñều có các răng nhỏ,
không có môi trung gian. Thực quản hình trụ, ñặc biệt giữa thực quản và ruột
có ñoạn phình to như dạ dày.
Giun ñực dài 50 - 100mm, ñầu có cánh dài, hẹp, hơi giống mũi giáo.
Có hai gai giao cấu bằng nhau, dài 0,75 - 0,95mm. Cánh ñuôi hẹp hoặc không
có, có nhiều nhú trước và sau hậu môn. Cuối ñuôi giun ñực hình thành dạng
mũi khoan.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


Giun cái dài 90 - 180mm, ñuôi thẳng, lỗ sinh dục ở nửa trước cơ thể,
âm môn ở vào khoảng giữa 1/4 phía thân trước, có 2 tử cung.
Phạm Sỹ Lăng và cs (2009) [26], Phạm Sỹ Lăng, Phan ðịch Lân
(2001) [25] cũng cho biết: T. leonina là giun tròn, nhỏ, dài, có màu vàng
nhạt, ñầu có 3 lá môi, thực quản ñơn giản, hình trụ, không có ñoạn phình to

như ở T. canis. Giun ñực dài 4 - 8cm, ñuôi thon ñều, không có phần phụ
hình chóp. ðầu có cánh hẹp như mũi giáo. Giun cái dài 65 - 100mm, lỗ
sinh dục ở nửa trước cơ thể. Mỏm ñầu của T. leonina cũng giống như mỏm
ñầu của T. canis, có 3 lá môi. Mỏm cuối ñuôi của giun ñực thon nhỏ, không
có cánh ñuôi. Gai giao hợp dài gần bằng nhau, dài 0,9 - 1,5mm, không có
màng cánh và bánh lái giao hợp. Âm môn của giun cái ở vào khoảng 1/3
phía trước thân. Trứng có vỏ dày, tròn nhẵn.
+ Trứng và ấu trùng
Trứng giun ñũa T. canis gần tròn, ñường kính 0,068 - 0,075mm, vỏ
ngoài dày, gồm 4 lớp khác nhau, có nhiều chỗ lồi lõm như tổ ong giúp trứng
chống lại tác ñộng của nhiệt ñộ cao, hóa chất và ánh sáng trực tiếp. Chính vì
vậy, trứng giun ñũa có sức ñề kháng cao với các ñiều kiện bất lợi của môi
trường. Trứng của T. leonina có vỏ ngoài nhẵn, phôi xếp không kín vỏ, ñường
kính 0,075 - 0,085mm, dễ phân biệt ñược trứng của T. canis và T. leonina.
ðể có khả năng gây nhiễm thì trứng giun ñũa phải trải qua giai ñoạn
phát triển thành ấu trùng cảm nhiễm ở ngoài môi trường. Theo Sally Gardiner
(2007) [105] thì ấu trùng của T. canis ở giai ñoạn hai dài 0,335 - 0,444mm, ký
sinh trong các mô cơ thể của chó. Ấu trùng lột xác lần thứ hai ở phổi, tim
hoặc ở dạ dày. Ấu trùng giai ñoạn 3 dài 0,66 - 1,19mm, lột xác ở phổi và dạ
dày thành ấu trùng giai ñoạn 4, có chiều dài 1,2 - 7,4mm.
+ Ký chủ, nơi ký sinh
Ở nước ta, các tài liệu ñiều tra của một số tác giả như Phạm Sỹ Lăng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


và cs (1989) [20], Phạm Văn Khuê, Phan Lục (1996) [14], Houdemer
(1938) [104], Trịnh Văn Thịnh (1966) [43], Phan Thế Việt và cs (1977)

[56], Bowman (1999) [68] ñều xác ñịnh: T. canis, T. leonina ký sinh ở dạ
dày hoặc ruột non của chó nhà, hổ, báo, sư tử, mèo rừng, chó fox, cáo, chó
Nhật, chó Berger.
+ Vòng phát triển
Các loài giun ñũa thuộc bộ phụ Ascaridata có vòng phát triển trực tiếp,
không qua vật chủ trung gian, tuy nhiên có sự khác nhau ở các loài giun ñũa,
ñặc biệt là ở cách chúng xâm nhập vào cơ thể vật chủ cuối cùng.
Theo Phạm Sỹ Lăng và cs (2009) [26] thì T. canis trưởng thành ký sinh
ở dạ dày hoặc ruột non, ñẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài, gặp ñiều kiện
nhiệt ñộ, ñộ ẩm, ánh sáng thích hợp sẽ phát triển thành ấu trùng cảm nhiễm.
Trường hợp lây nhiễm qua ñường tiêu hoá, ấu trùng ñược giải phóng khỏi
trứng, bắt ñầu quá trình di hành trong cơ thể ký chủ. Ấu trùng xuyên qua niêm
mạc ruột, vào máu, theo hệ thống tuần hoàn ñến gan, về tim, lên phổi vào khí
quản, lên miệng rồi trở lại ruột non, phát triển tới dạng giun trưởng thành.
Một số ấu trùng sau khi vào phổi tiếp tục theo hệ thống tuần hoàn về
các tổ chức cư trú làm thành kén và có khả năng lây nhiễm tiếp cho ñộng vật
cảm nhiễm khác, nếu chúng ăn phải các kén này.
Các ký chủ không chuyên biệt như chuột ñồng, chuột nhà nuốt phải
trứng T. canis chứa ấu trùng cảm nhiễm thì ấu trùng nở ra theo máu ñến các
cơ quan vào mô và ñóng kén tại ñó. Ấu trùng ñã ñóng kén không phát triển
nhưng cấu tạo giải phẫu thay ñổi. Chó ăn phải các ký chủ chứa kén này thì ấu
trùng sẽ giải phóng khỏi kén, tới ruột và phát triển tới dạng trưởng thành. Một
số ấu trùng xâm nhập qua hệ tuần hoàn của chó mẹ vào bào thai. Do ñó chó
con sau khi sinh ñã mang sẵn mầm bệnh, ñến 21 ngày tuổi, giun ñã có thể gây
bệnh nặng cho chó.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9



Phạm Sỹ Lăng và cs (2009) [26] cho biết, thời gian hoàn thành vòng
ñời của T. canis hết 26 - 28 ngày.
Quá trình phát triển của T. canis ñược trình bày qua sơ ñồ ở hình 1.1.

KÝ CHỦ CUỐI CÙNG
Giun trưởng thành
Trứng

Kén trong tổ chức

Trứng gây nhiễm

Bào thai
Hình 1.1. Vòng phát triển của T. canis
Phan ðịch Lân và cs (2005) [28], Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2008)
[18], Phạm Sỹ Lăng và cs (2009) [26], Bowman (1996) [68] xác nhận giun
trưởng thành T. leonina ký sinh ở ruột non hoặc dạ dày của ký chủ cuối cùng.
Giun cái ñẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài, gặp ñiều kiện thuận lợi, sau 3
ngày phát triển thành trứng có ấu trùng gây nhiễm. Trứng lẫn trong thức ăn,
nước uống rồi ñi vào ñường tiêu hóa, ấu trùng ñược giải phóng, chui qua niêm
mạc ruột và dừng lại ở ñó, sau một thời gian biến thái rồi trở về xoang ruột
phát triển thành dạng trưởng thành. Như vậy quá trình phát triển và hoàn
thành vòng ñời của T. leonina ñơn giản hơn so với vòng phát triển của T.
canis. ðặc biệt ấu trùng di hành của T. canis không qua tuần hoàn máu về
bào thai, nên mầm bệnh không truyền từ chó mẹ sang chó con. Thời gian
hoàn thành vòng ñời khoảng 21 - 28 ngày.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..


10


Quá trình phát triển của T. leonina ñược trình bày qua sơ ñồ ở hình 1.2.
KÝ CHỦ CUỐI CÙNG
Giun trưởng thành

Trứng
Trứng gây nhiễm
Hình 1.2. Vòng phát triển của T. leonina
1.1.1.3 Dịch tễ học
+ Phân bố
Theo Nguyễn Phước Tương (2000) [55], Soulsby (1974) [97], Sieczko
và Patrzalek (1992) [96], Fok và cs (1988) [77], Agudelo và cs (1990) [58],
Beaver và cs (1952) [63], Giraldo và cs (2005) [79], Dubná S và cs (2007)
[75]; Aguilar và cs (2005) [59], De Castro và cs (2005) [73], Woodruff A.W
(1970) [103] thì T. canis, T. leonina ñược phát hiện ký sinh ở chó thuộc nhiều
nước trên thế giới, phổ biến ở các nước thuộc vùng nhiệt ñới nóng ẩm hoặc ôn
ñới như: Anh, ðức, Colombia, Hungari, Mỹ, Tây Ban Nha, Mexico, Brazil,
Thổ Nhĩ Kỳ, Australia, Negeria...
Ở Việt Nam, các nghiên cứu của Trần Minh Châu và cs (1988) [5], ðào
Huyền Giang (1995) [8], ðỗ Hài (1972, 1975) [9], [10]; Phan ðịch Lân và cs
(2005) [28], Lê Hữu Nghị và cs (2000) [34]), ðỗ Dương Thái và cs (1978)
[39], Trịnh Văn Thịnh (1963) [42] cũng cho biết, T. canis và T. leonina phân
bố rất rộng ở hầu hết các vùng sinh thái khác nhau trong cả nước. ðặc biệt là
các tỉnh vùng ñồng bằng sông Hồng và một số tỉnh miền núi phía Bắc. Trong
ñó T. canis là một loài giun tròn phổ biến ở ñộng vật ăn thịt và phân bố ở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..


11


×