Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh xuất khẩu thủy sản tại công ty cổ phần tập đoàn thủy sản minh phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.39 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
*****

MAI HỮU TÀI

GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ
KINH DOANH XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THỦY SẢN
MINH PHÚ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
MÃ SỐ NGHÀNH: 52340120

Tháng 12- Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
*****

MAI HỮU TÀI
MSSV: 4117272

GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ
KINH DOANH XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THỦY SẢN
MINH PHÚ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
MÃ SỐ NGHÀNH: 52340120



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tháng 12- Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tầp đoàn thủy sản Minh Phú_Hậu
Giang. Tôi đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Giải pháp nhằm nâng cao kết
quả kinh doanh xuất khẩu thủy sản tại công ty cổ phần tập đoàn thủy sản
MINH PHÚ”. Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi
của bản thân còn là sự hướng dẫn tận tình của quý Thầy Cô, cùng các Cô Chú và
các Anh Chị trong Công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần tập đoàn thủy sản
Minh Phú_Hậu Giang đã tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với môi trường làm việc tại
công ty trong suốt thời gian thực tập. Tôi cũng xin cảm ơn quý Anh Chị, Cô Chú
trong Công ty đã giúp tôi tìm hiểu nhiều kiến thức thực tiễn bổ ích trong hoạt động
xuất khẩu và trong việc thu thập số liệu để hoàn thành đề tài đúng thời hạn.
Tôi vô cùng biết ơn quý Thầy Cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức vô cùng quý giá
cho tôi trong suốt 4 năm học Đại học vừa qua, làm nền tảng cho việc tiếp xúc thực
tiễn và hành trang trong môi trường làm việc sau này của tôi.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Hồng Diễm_Cô đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Kính chúc quý Thầy Cô luôn dồi dào sức khoẻ, thành đạt và công tác tốt.
Kính chúc Ban Giám đốc, các Cô Chú và Anh Chị trong Tập đoàn Minh Phú
luôn hoàn thành tốt công tác.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Mai Hữu Tài
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả
phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa
học nào.

Cần Thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Mai Hữu Tài

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.......... ...................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày….... tháng …….năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)

iii


NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
• Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Hồng Diễm
• Học vị: Thạc sĩ
• Chuyên ngành: Kinh tế
• Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học
Cần Thơ.
• Tên sinh viên: Mai Hữu Tài
• Mã số sinh viên: 4117272
• Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
• Tên đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh xuất khẩu
thủy sản tại công ty cổ phần tập đoàn thủy sản MINH PHÚ”


NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Về hình thức
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
............................................................................................................................
............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2014
GIÁO VIÊN HUỚNG DẪN

ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄM
iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
• Họ và tên người nhận xét: .................................................................................
• Học vị: ..............................................................................................................

• Chuyên ngành: ..................................................................................................
• Cơ quan công tác: .............................................................................................
• Tên sinh viên: Mai Hữu Tài
• Mã số sinh viên: 4117272
• Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
• Tên đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh xuất khẩu
thủy sản tại công ty cổ phần tập đoàn thủy sản MINH PHÚ”

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Về hình thức
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
............................................................................................................................
............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2014
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU ..................... Error! Bookmark not defined.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Phạm vi về thời gian ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError!
Bookmark not defined.
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu..................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Quy trình xuất khẩu............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu ........... Error! Bookmark not defined.
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩuError! Bookmark not defined.
2.1.5 Vị trí của ngành thủy sản trong chiến lược hướng về xuất khẩu ................ Error!
Bookmark not defined.
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THỦY SẢN
MINH PHÚ ............................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THỦY SẢN
MINH PHÚ ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty ................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận ..... Error! Bookmark not
defined.
3.1.4 Chức năng và phạm vi hoạt động của công ty .... Error! Bookmark not defined.
3.1.5 Thành tựu đạt được ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.7 Thị trường phân phối........................................... Error! Bookmark not defined.
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN THỦY SẢN MINH PHÚ GIAI ĐOẠN 2011 – 6T 2014 ....... Error!
Bookmark not defined.
3.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THỦY SẢN MINH PHÚ ..... Error! Bookmark not
defined.
3.4.1 Thuận lợi ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Khó khăn ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.3 Định hướng phát triển ......................................... Error! Bookmark not defined.

vi


CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THỦY SẢNError! Bookmark not defined.
4.1 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG (ĐBSCL) GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 .................. Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của vùng ĐBSCL ................. Error!
Bookmark not defined.
4.1.2 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu tôm của ĐBSCL ....... Error! Bookmark not
defined.

4.1.3 Thị trường xuất khẩu thủy sản ở ĐBSCL .......... Error! Bookmark not defined.
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TÔM ĐÔNG LẠNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THỦY SẢN MINH PHÚ GIAI ĐOẠN 2011
– 6T 2014 ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Phân tích doanh thu xuất khẩu của Công ty ........ Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Phân tích sản lượng xuất khẩu của Công ty ........ Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Phân tích cơ cấu thị trường xuất khẩu Công ty ... Error! Bookmark not defined.
4.3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THỦY HẢI SẢN MINH PHÚ.... Error! Bookmark
not defined.
4.3.1 Các nhân tố bên trong công ty............................. Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Các nhân tố bên ngoài công ty ........................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀNError! Bookmark not
defined.
5.1 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THỦY
SẢN MINH PHÚ ............................................................. Error! Bookmark not defined.
5.1.1 Điểm mạnh .......................................................... Error! Bookmark not defined.
5.1.2 Hạn chế................................................................ Error! Bookmark not defined.
5.2 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHÀN TẬP ĐOÀN THỦY SẢN MINH PHÚ Error!
Bookmark not defined.
5.2.1 Chủ động nguồn nguyên liệu .............................. Error! Bookmark not defined.
5.2.2 Thâm nhập và mở rộng thị trường xuất khẩu ...... Error! Bookmark not defined.
5.2.3 Phát triển nguồn nhân lực ................................... Error! Bookmark not defined.
5.2.4 Phát triển sản phẩm ............................................. Error! Bookmark not defined.
5.2.5 Đa dạng hóa sản phẩm, bao bì và nhãn hiệu ....... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........... Error! Bookmark not defined.
6.1 KẾT LUẬN ................................................................ Error! Bookmark not defined.
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................... Error! Bookmark not defined.

6.2.1 Đối với ngư dân................................................... Error! Bookmark not defined.
6.2.2 Đối với Công ty ................................................... Error! Bookmark not defined.
6.2.3 Đối với bộ Nông Nghiệp & PTNT và các cơ quan ban ngành Error! Bookmark
not defined.
6.2.4 Đối với Nhà nước ................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. Error! Bookmark not defined.

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu của các doanh nghiệp XK thủy sản tám
tháng đầu năm 2014..................................................................................................29
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2011 – 6T 2014.....
...................................................................................................................................32
Bảng 3.3: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2011 – 6T 2014......
...................................................................................................................................33
Bảng 4.1: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của vùng ĐBSCL giai đoạn
từ năm 2011 – 2013..................................................................................................39
Bảng 4.2: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu tôm của của ĐBSCL giai đoạn từ năm
2011-2013.................................................................................................................40
Bảng 4.3: Doanh thu xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng của Công ty từ 2011 – 2013....
...................................................................................................................................44
Bảng 4.4: Sản lượng xuất khẩu theo mặt hàng của công ty gia đoạn 2011_2013........
...................................................................................................................................46
Bảng 4.5: Sản luợng và kim ngạch xuất khẩu tôm của công ty Minh Phú giai đoạn
6T/2013 và 6T/2014..................................................................................................48
Bảng 4.6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của công ty giai đoạn 2011-2013.....
...................................................................................................................................49

Bảng 4.7: Cơ cấu thị truờng xuất khẩu thủy sản của công ty Minh Phú giai đoạn
6T/2013 và 6T/2014..................................................................................................49
Bảng 4.8: Tình hình nhân sự công ty cổ phần tập đoàn Minh Phú...........................52

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú......................21
Hình 2: Các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản lớn nhất, 8 tháng đầu năm 2014…….
...................................................................................................................................29
Hình 3: Thị trường xuất khẩu thủy sản Việt Nam 11 tháng đầu năm 2013..............42

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ATVSTP:

An toàn vệ sinh thực phẩm

DN:

Doanh nghiệp

ĐBSCL:

Đồng Bằng Sông Cửu Long


TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

Tiếng Anh
BRC:

Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của Hiệp hội bán lẻ vương quốc Anh

BSI:

(British Standards Institution) Viện tiêu chuẩn Anh

EMS:

Hội chứng tôm chết sớm

EU:

(European Union) Liên minh Châu Âu

GDP:

(Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội

GSP:

(Generalized System of Preferences) Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập


GMP:

(Good Manufacturing Pratice) Tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất

HACCP:
(Hazard Analysis and Critical Control Points) Phân tích mối nguy hại
và điểm kiểm soát tới hạn
POR:

Xem xét hành chính bán phá giá

SQF:

(Safe Quality Food) Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm

USD:

Đô la Mỹ
x


VASEP:
(Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers) Hiệp
hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

xi



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU
Việt Nam là quốc gia nằm ngay vị trí chiến lược và có nhiều điều kiện phát
triển kinh tế. Nhưng sau hơn 20 năm độc lập, đổi mới và phát triển đất nước, nền
kinh tế Việt Nam vẫn còn yếu. Kinh tế thế giới ngày nay phát triển theo xu hướng
toàn cầu hóa, không có một quốc gia nào thoát khỏi phần còn lại của thế giới. Hoạt
động kinh doanh của các công ty cũng chịu tác động của xu hướng toàn cần này. Do
vậy, đối với các quốc gia trên thế giới cũng như Việt Nam việc nghiên cứu về
thương mại quốc tế là điều vô cùng cấp thiết.
Năm 2007 Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức kinh tế thế giới
WTO. Sau khi gia nhập tổ chức này, nghành thủy sản của Việt Nam sẽ có cả thị
trường khổng lồ để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nên điều này sẽ mang lại cơ hội
cơ bản cho việc mở rộng thị trường của các doanh nghiệp Việt Nam. Hàng thủy sản
của Việt Nam có điều kiện thâm nhập vào thế giới, thu hút thêm vốn đầu tư từ nước
ngoài, tranh thủ công nghệ sản xuất tiên tiến để đẩy mạnh công nghiệp hóa và tăng
cường năng lực của nghành kinh tế thủy sản vốn vĩ còn non yếu. Ngoài ra, Việt
Nam sẽ có những ưu đãi hơn về thuế quan, xuất xứ, tiếp cận công nghệ tiên tiến và
những lợi ích về đối xử công bằng, bình đẳng khi xảy ra tranh chấp thương mại, sẽ
tạo điều kiện để nghành thủy sản Việt Nam có khả năng chạnh tranh.
Bên cạnh những thuận lợi, Việt Nam cũng đối mặt nhiều khó khăn, thách thức
khi gặp cạnh tranh của các sản phẩm thủy sản nhập ngoại có chất lượng cao. Song
đó, nghành thủy sản còn gặp sự mất cân đối giữa khu vực sản xuất, nguyên liệu
đánh bắt, nuôi trồng và khu vực chế biến xuất khẩu thủy sản bắt nguồn từ nhiều
nguyên nhân như trình độ sản xuất và tổ chức sản xuất chưa cao, sản lượng và chất
lượng sản phẩm thủy sản sau thu hoạch còn kém.
Thêm vào đó, cuộc khủng hoản tài chính thế giới năm 2008 đã gây ra tác động
rất lớn về thị trường xuất khẩu của Việt Nam, đặc biệt là các cường quốc kinh tế

Mỹ, Nhật, EU,… Để có thể tận dụng tốt những cơ hội và giảm bớt rủi ro trong
thương mại quốc tế đòi hỏi lảnh đạo doanh nghiệp phải tìm tòi nghên cứu những
giải pháp phù hợp nhất nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt
hiệu quả hơn.
1


Trong nhiều công ty xuất khẩu lớn, thì công ty cổ phần tập đoàn thủy sản
Minh Phú là công ty xuất khẩu thủy sản hàng đầu Việt Nam với mặt hàng chủ lực là
tôm. Với mục tiêu mong muốn đạt được là giữ vững thị trường xuất khẩu hiện có,
không ngừng mở rộng thị trường xuất khẩu mới và đặc biệt xây dựng Minh Phú
thành thương hiệu lớn để đảm bảo việc xuất khẩu thủy sản của công ty ngày một
vững mạnh.
Nhằm đảm bảo việc thực hiện những mục tiêu mà công ty đã đặt ra thắng lợi
và hoạt động kinh doanh của công ty ngày một phát triển, chính vì lý do này mà tác
giả đã chọn công ty là nơi thực tập và nghiên cứu với tên đề tài là “Giải pháp
nhằm nâng cao kết quả kinh doanh xuất khẩu thủy sản tại công ty cổ phần tập
đoàn thủy sản MINH PHÚ” để làm luận văn tốt nghiêp.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty qua các
năm gần đây (2011-tháng 6 năm 2014). Đưa ra một số giải pháp nhằm giúp công
ty Minh Phú nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung đưa ra mục tiêu nghiên cứu đề tài được cụ thể hóa thành
3 mục tiêu cụ thể như sau:
• Phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần tập
đoàn thủy sản Minh Phú từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
• Từ việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng thực trạng kinh doanh để tìm ra các

điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội cũng như thách thức của công ty.
• Đưa ra các giải pháp chiến lược hiệu quả để giúp công ty cổ phần tập đoàn
thủy sản Minh Phú đứng vững và phát triển trên trường quốc tế.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu quá trình hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần tập đoàn
thủy sản Minh Phú.
2


1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu được thu thập để nghiên cứu từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động xuất khẩu thủy sản của
công ty cổ phần thủy sản Minh Phú và các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh của công ty.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là một hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận bằng cách bán sản
phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài, sản phẩm hay dịch vụ đó phải di
chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia.

Một quan niệm khác lại cho rằng xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho
một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục tiêu
là lợi nhuận.
Mặc dù có rất nhiều cách hiểu khác nhau về xuất khẩu nhưng mục đích chính
của xuất khẩu vẫn là khai thác được lợi thế của các quốc gia trong phân công lao
động quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
Xuất khẩu phản ánh mối quan hệ thương mại, buôn bán giữa các quốc gia trong
phạm vi khu vực và trên toàn thế giới.
2.1.1.2 Nhiệm vụ và vai trò của việc xuất khẩu
Nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu là khai thác được lợi thế của từng quốc gia
trong phân công lao động quốc tế. Dựa trên cơ sở là sự phát triển hoạt động mua
bán hàng hóa trong nước, hơn bao giờ hết xuất khẩu đang diễn ra mạnh mẽ cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu trong tất cả các ngành, các lĩnh vực dưới mọi hình thức đa
dạng phong phú và không chỉ với hàng hóa hữu hình mà còn cả hàng hóa vô hình.
Nhưng cho dù thế nào thì mục tiêu của xuất khẩu vẫn nhằm đem lại lợi ích cho
tất cả các bên tham gia.
• Đối với nền kinh tế quốc gia
Xuất khẩu gia tăng sẽ tạo thêm công ăn việc làm trong nền kinh tế, nhất là
trong ngành sản xuất cho hàng hoá xuất khẩu, làm gia tăng đầu tư ->Là nhân tố kích
thích nền kinh tế tăng trưởng.
Xuất khẩu tích cực giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống người
dân. Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân.
4


Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu: nhập khẩu máy móc, thiết
bị, công nghệ hiện đại để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa.
Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển, tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển. Xuất khẩu không chỉ tác động
làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ mà còn giúp gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh

ở những ngành liên quan khác. Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu
thụ, giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế phát triển vì có nhiều thị trường=>phân
tán rủi ro do cạnh tranh.
• Đối với các doanh nghiệp
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp
không chỉ các khách hàng trong nước biết đến mà còn các khách hàng ở nước ngoài
cũng biết đến sản phẩm của doanh nghiệp.
Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng cao
khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
phục vụ cho quá trình sản xuất.
Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ xuất – nhập khẩu
cũng như các đơn vị tham gia, tích cực tìm tòi và phát triển khả năng xuất khẩu các
mặt hàng xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh không những trong nước mà còn ở
thị trường nước ngoài. Vì thế mà các doanh nghiệp luôn phải đổi mới và hoàn thiện
công tác quản trị kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm và cũng phải hạ giá
thành sản phẩm từ đó tiết kiệm yếu tố đầu vào, nguồn nhân lực.
Xuất khẩu còn làm cho đời sống lao động trong doanh nghiệp được nâng cao
hơn, nâng cao thu nhập giúp phần ổn định đời sống của người lao động.
2.1.1.3 Một số hình thức xuất khẩu chủ yếu của doanh nghiệp Việt Nam


Xuất khẩu trực tiếp

Là việc xuất khẩu các loại hàng hóa, dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất
ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước bán cho khách hàng nước ngoài
thông qua tổ chức của mình.
Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương
mại không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm 2 công đoạn:
- Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu các đơn vị trong nước.

5


- Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền hàng
với nhà nhập khẩu.
Hình thức này tuy rủi ro có tăng lên song nhà sản xuất có cơ hội thu lợi nhuận
nhiều hơn nhờ giảm bớt các chi phí trung gian và nắm bắt kịp thời những thông tin
biến động thị trường để có những biện pháp đối phó.
Khi tham gia xuất khẩu trực tiếp thì doanh nghiệp phải chuẩn bị một số công
việc: nghiên cứu kỹ về thị trường, loại hàng, các điều kiện giao dịch. Lựa chọn
người có đủ năng lực tham gia giao dịch hàng hóa, dịch vụ.


Xuất khẩu ủy thác

Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trò là người
trung gian thay cho vị trí đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến
hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà xuất khẩu ủy thác đựơc
hưởng lợi một số tiền nhất định gọi là phí ủy thác.
* Hình thức này bao gồm các bước sau:
- Ký kết hợp đồng xuất khẩu ủy thác với đơn vị trong nước.
- Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán tiền hàng với bên nước ngoài
(nhà NK).
- Nhận phí ủy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước.
Quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
do các bên tự thoả thuận trong hợp đồng ủy thác, nhận ủy thác xuất khẩu, nhập
khẩu.


Gia công quốc tế


Đây là phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công
nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác gọi là bên đặt gia công, để
chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận phí gia công.
Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ
và đựơc nhiều quốc gia chú trọng.
* Các hình thức gia công quốc tế:
- Nhận nguyên liệu hoặc bán thành phẩm giao thành phẩm cho bên đặt gia công và
thu phí gia công.
- Mua đứt, bán đoạn dựa trên hợp đồng mua bán dài hạn với nước ngoài.
6


- Kết hợp là hình thức trong đó bên đặt gia công chỉ giao nguyên vật liệu chính còn
bên nhận gia công cung cấp những nguyên vật liệu phụ. Sau khi chế biến gia công
thì bên nhận gia công sẽ giao thành phẩm cho bên đặt gia công và thu một khoản lợi
nhuận từ các nguyên phụ liệu và khoản phí gia công.
Ngoài ra còn có hình thức gia công chuyển tiếp là hình thức sản phẩm gia công
của hợp đồng gia công xuất khẩu này được sử dụng làm nguyên liệu cho gia công
xuất khẩu mặt hàng khác.


Xuất khẩu tại chỗ hay còn gọi là các khu chế xuất

Khu chế xuất hay gọi là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất
sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài, hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất-nhập khẩu tại khu vực đó
với các ưu đãi về các mức thuế xuất-nhập khẩu hay các ưu đãi về giá cả thuê mướn
mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành
chính.

Các doanh nghiệp chỉ thuê đất ở đẩy với mục đích tận dụng nguồn lao động giá
rẻ, vị trí địa lý thuận lợi cho công tác vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Đây là
hình thức kinh doanh mới đang phát triển rộng rãi, do những lợi ích của nó đem lại.
Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hóa không cần vượt qua biên giới
quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do vậy, nhà xuất khẩu không cần phải
thâm nhập thị trường nước ngoài mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu.
Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần phải tiến hành các thủ tục hải quan,
mua bảo hiểm hàng hóa do đó giảm đựợc chi phí khá lớn đồng thời trong khâu
thanh toán cũng nhanh chóng thuận tiện. Hiện nay ở Việt Nam thì các khu chế xuất
nổi tiếng và đã tồn tại từ lâu là khu chế xuất Tân Thuận, khu chế xuất Bình Dương.
2.1.2 Quy trình xuất khẩu
2.1.2.1 Khái niệm hợp đồng ngoại thương
Hợp đồng ngoại thương hay còn gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu, là sự thỏa
thuận của bên mua và bên bán giữa hai nước khác nhau, trong đó quy định bên bán
phải chịu cung cấp hàng hóa và chuyển giao các chứng từ các liên quan đến hàng
hóa và quyền sở hữu hàng cho bên mua và bên mua phải thanh toán tiền hàng.
2.1.2.2 Đàm phán hợp đồng ngoại thương

7


Đàm phán là quá trình đối thoại giữa người mua và người bán nhằm đạt
được những thỏa thuận nhất trí về những nội dung của hợp đồng ngoại thương, để
sau quá trình đàm phán người mua và người bán có thể đi đến ký kết hợp đồng.
2.1.2.3 Ký hợp đồng xuất khẩu
Sau khi đã thống nhất các vấn đề cơ bản ở giai đoạn đàm phán, các bên tiến
hành ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Khi ký kết, các bên cần tuân thủ
các nguyên tắc ký kết, đó là bình đẳng, tự nguyện, thỏa thuận song phương, tuân thủ
pháp luật và thông lệ quốc tế.
Trong giao dịch mua bán hàng hóa quốc tế, các bên có thể áp dụng nhiều

phương thức ký kết hợp đồng khác nhau như ký trực tiếp, ký gián tiếp:
- Ký trực tiếp là việc các bên trực tiếp gặp gỡ, bàn bạc, thương lượng các nội dung,
điểu khoản của hợp đồng và cùng nhau ký vào bản hợp đồng.
- Ký gián tiếp là việc các bên ký kết hợp đồng thông qua các phương tiện thông tin
như thư từ giao dịch, điện báo, telex, fax, điện tín, email…
2.1.2.4 Các bước tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
1. Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định.

7. Giao hàng cho người vận tải.

2. Thực hiện công việc của khâu thanh toán.

8. Mua bảo hiểm cho hàng hóa.

3. Chuẩn bị hàng để xuất khẩu.

9. Lập bộ chứng từ thanh toán.

4. Kiểm tra hàng.

10. Thanh toán.

5. Làm thủ tục hải quan.

11. Khiếu nại.

6. Thuê phương tiện vận tải.

12. Thanh lý HĐ ngoại thương.


2.1.2.5 Một số chứng từ sử dụng trong xuất khẩu hàng hóa
+ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): là chứng từ cơ bản của khâu thanh
toán là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
+ Phiếu đóng gói (Packing List): là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một
kiện hàng (thùng, hàng, cont…). Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa.
+ Vận đơn đường biển (Bill of Lading): là biên lai của người chuyên chở xác nhận
là họ đã nhận hàng. Là một bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận
tải đường biển. Nó là một chứng từ sở hữu hàng hóa quy định hàng hóa sẽ giao cho
ai ở cảng đích do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L.

8


+ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin): là chứng từ do nhà sản xuất
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp để xác nhận nguồn gốc của hàng hóa.
+ Chứng từ bảo hiểm (Certificate of Insurance): là chứng từ do người bảo hiểm
cấp cho người được bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và để điều tiết
quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm .
+ Hối phiếu (Bill of Exchange): là một tờ mệnh lệnh đòi tiền do nhà xuất khẩu lập
đòi tiền sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho nhà nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh (Health Certificate): là
những chứng từ do cơ quan của nhà nước cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa
đã được an toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm..
+ Giấy chứng nhận Chất lượng /Số lượng hàng hóa (Certificate of Quality/
Quantity): là chứng từ xác nhận chất lượng và số lượng (hoặc trọng lượng) của hàng
thực giao và chứng minh phẩm chất số lượng hàng phù hợp với các điều khoản của
hợp đồng.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu
2.1.3.1 Khái niệm doanh thu và phân tích doanh thu
Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu được ở từng thời điểm nhất định

của kỳ kinh doanh hay ở cuối kỳ kinh doanh do hoạt động kinh doanh đem lại, tùy
vào tính chất của từng loại doanh nghiệp mà sản phẩm hàng hóa có thể do sản xuất
kinh doanh tạo ra hoặc mua của doanh nghiệp khác. Kết quả tiêu thụ sản phẩm thể
hiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu doanh thu.
Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các bộ phận:
• Doanh thu hoạt động kinh doanh
• Doanh thu từ hoạt động tài chính
• Doanh thu khác
+ Phân tích doanh thu
Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản lý
luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến động doanh
thu sẽ giúp họ có cái nhìn toàn diện về tình hình doanh thu của doanh nghiệp.
Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều gốc độ khác nhau: doanh thu
theo từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu, theo các đơn vị, bộ phận trực thuộc,
doanh thu theo thị trường,…
9


2.1.3.2 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu thể hiện kết quả kinh doanh. Vì vậy,
khi nói về hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả tài chính nói riêng của một hoạt
động xuất nhập khẩu chúng ta không thể không xem xét đến lợi nhuận, lợi nhuận
được thể hiện dưới dạng: số tuyệt đối và số tương đối.
+ Ở dạng số tuyệt đối, lợi nhuận là hiệu số giữa khoảng doanh thu và chi phí bỏ
ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Về nguyên tác lợi nhuận được tính theo
công thức:
P = D – CP
Trong đó:
P: Tổng lợi nhuận thu được
D: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm

CP: Chi phí phải bỏ ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh
Hiệu quả ở đây được thể hiện thông qua việc so sánh kết quả (doanh thu) và
các chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh gắn với doanh thu đó. Tuy nhiên, khi
sử dụng lợi nhuận tuyệt đối này để phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của một
thương vụ, hoặc của một doanh nghiệp, cần lưu ý khối lượng lợi nhuận tuyệt đối thu
được không phụ thuộc vào nổ lực chủ quan của mỗi doanh nghiệp mà còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khách quan khác, giá cả của các đầu vào, của chính sách
thuế,
+ Ở dạng tương đối, được thể hiện bằng tỷ suất lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận có
thể tính theo: giá vốn hàng bán, doanh thu, tài sản,…
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
2.1.4.1 Môi trường bên ngoài
Môi trường kinh tế: có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các DN như lãi suất
ngân hàng, chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài khóa, tiền tệ… vì các
yếu tố này tương đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể ảnh
hưởng trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh của DN.
Môi trường chính trị và pháp luật: ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt
động của DN. Sự ổn định chính trị tạo ra môi trường thuận lợi đối với các hoạt động
kinh doanh. Sự can thiệp nhiều hay ít của Chính phủ vào nền kinh tế cũng tạo ra
những thuận lợi hoặc khó khăn và cơ hội kinh doanh khác nhau cho từng DN. Điều
10


đó đòi hỏi các DN cần sớm phát hiện ra những cơ hội và thách thức mới trong kinh
doanh để điều chỉnh thích ứng các hoạt động nhằm tránh những đảo lộn trong quá
trình vận hành, duy trì và đạt được các mục tiêu đã đặt ra.
Môi trường văn hóa xã hội: có mối liên hệ chặt chẽ với DN. Xã hội cung
cấp những nguồn lực mà DN cần để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ do DN sản xuất ra.
Thị hiếu, tập quán, lối sống, tôn giáo của người tiêu dùng có ảnh hưởng lớn đến nhu
cầu, quyết định loại sản phẩm mà DN sẽ cung cấp.

Môi trường tự nhiên: có ảnh hưởng nhiều mặt tới các nguồn lực đầu vào
cần thiết cho các nhà sản xuất kinh doanh. Ngày nay, các vấn đề ô nhiễm môi
trường, sản phẩm kém chất lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu
ngày càng lớn của các nguồn lực khan hiếm đã khiến cộng đồng cũng như các DN
phải thay đổi quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.
Đối thủ cạnh tranh: DN cần dự đoán mục đích tương lai của các đối thủ
cạnh tranh, nhận định ưu và khuyết điểm của các đối thủ cạnh tranh trong ngành,
nhận biết tiềm năng cũng như chiến lược kinh doanh của các đối thủ để DN có
quyết định và mức độ cạnh tranh thích hợp để giành lợi thế trong ngành.
Nhà cung ứng: là các tổ chức cung cấp nguồn hàng khác nhau cho DN
như vật tư, thiết bị, lao động… Bất kỳ sự biến đổi từ phía người cung ứng trực tiếp
hay gián tiếp đều ảnh hưởng tới hoạt động của DN. Vì thế DN phải có thông tin
chính xác về tình trạng, số lượng, chất lượng, giá cả… hiện tại và tương lai của các
yếu tố nguồn lực cho sản xuất.
Khách hàng: là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của DN. Sự
tín nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của DN. Khách hàng có ưu
thế có thể làm giảm lợi nhuận của DN bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất
lượng cao hơn và dịch vụ nhiều hơn.
Sản phẩm thay thế: sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm
năng lợi nhuận của ngành, do mức giá cao nhất bị khống chế. DN cần tìm hiểu kỹ
để nhận biết các mặt hàng thay thế tiềm ẩn.
2.1.4.2 Môi trường bên trong
Nguồn nhân lực: trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh, trình độ am hiểu thị
trường trong lẫn ngoài nước, khả năng tiếp thị, giao dịch, đàm phán, kinh nghiệm
thực tiễn, thông thạo ngoại ngữ… có vai trò hết sức quan trọng đến sự thành công
và thất bại của DN. Con người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch định mục tiêu,
11


phân tích bối cảnh thị trường, lựa chọn, thực hiện và kiểm tra các chiến lược của

DN. Cho dù các quan điểm hệ thống kế hoạch hóa tổng quát có đúng đắn đến mức
độ nào đi chăng nữa cũng không thể mang lại hiệu quả nếu không có những con
người làm việc có hiệu quả.
Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật: quy mô kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào
cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị XNK: kho, mặt bằng kinh doanh, trang bị máy
móc và kỹ thuật công nghệ, phương tiện vận chuyển, chuyên chở… có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến sự thành công của DN. Với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, DN có
thể tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng cao với giá thành tương đối thấp. Hơn nữa,
các lĩnh vực hoạt động khác cũng hoạt động có hiệu quả và nhanh chóng hơn nếu
được đảm bảo về yếu tố cơ sở vật chất.
Nhân tố tài chính: bộ phận chức năng tài chính có ảnh hưởng sâu rộng trong
toàn DN. Vấn đề tài chính và các mục tiêu, chiến lược tổng quát của DN gắn bó mật
thiết với nhau vì các kế hoạch và quyết định của DN đều phải được tính toán cho
phù hợp với nguồn tài chính đang có. Điều này dẫn đến mối tương tác trực tiếp giữa
bộ phận tài chính và các lĩnh vực hoạt động khác của DN.
Nghiên cứu và phát triển: các nỗ lực nghiên cứu phát triển của DN có thể
giúp DN giữ vững vị trí đi đầu trong ngành hoặc ngược lại, làm cho DN tụt hậu so
với các DN dẫn đầu ngành trong các lĩnh vực như phát triển sản phẩm mới, chất
lượng sản phẩm, kiểm soát giá thành và công nghệ sản xuất.
Marketing quốc tế: nhằm giúp các DN đưa hàng hóa XK ra thị trường nước
ngoài, đòi hỏi DN phải nghiên cứu thị trường, kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa
xã hội của từng thị trường XK để có kế hoạch marketing phù hợp.
Chất lượng hàng hóa: đây là nhân tố rất quan trọng, các DN muốn giữ vững
uy tín của sản phẩm và muốn chiếm vị trí cao trong sản xuất kinh doanh một loại
sản phẩm nào đó, không còn con đường nào khác là phải luôn nâng cao chất lượng
sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội. Muốn vậy, việc phân tích
chất lượng sản phẩm phải được chú trọng và tiến hành thường xuyên. Hàng hóa
chất lượng kém, chẳng những khó bán và bán với giá thấp làm ảnh hưởng đến
doanh thu bán hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín kinh doanh của công ty. Chất
lượng sản phẩm là tiêu chuẩn tồn tại và phát triển của DN.

Các nhân tố khác: cơ chế quản lý kinh doanh XNK, chính sách hỗ trợ phát
triển XNK cũng như tùy vào từng khu vực, hiệp hội mà Việt Nam gia nhập có
những chính sách ưu đãi thuế quan, cắt giảm thuế với từng danh mục mặt hàng. Bên
12


×