Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT CHƯƠNG AMINOAXIT LỚP 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.99 KB, 15 trang )

Chöông III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyeãn Thuùy Bích Lan – 01689.009.089

Họ và tên học sinh:…………………………………………..Lớp:………
A – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
Bài : AMIN
I/ KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN
1. Khái niệm: Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một
hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.
CTTQ của một số amin:
- Amin: CxHyNt (y ≤ 2x + 2 + t) hoặc CnH2n + 2 – 2k – x(NH2)x
- Amin bậc 1: CxHy(NH2)t (y ≤ 2x + 2 – t)
- Amin đơn chức no: CnH2n + 3N (n ≥ 1)
- Amin thơm, đơn chức: CnH2n – 5N (n ≥ 6)
2. Phân loại:
a) Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon: amin thơm, amin béo, amin dị vòng.
b) Theo bậc của amin:
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
R – NH2: amin bậc 1
R – NH – R’: amin bậc 2
R – N – R’: amin bậc 3
R’’
3. Danh pháp
a) Danh pháp gốc – chức: ank + yl + amin
b) Danh pháp thay thế: chỉ số vị trí + amino + tên gốc hiđrôcacbon
Ví dụ: CH3 – CH(NH2) – CH2 – CH3: 2 – amino butan.
Hoặc: Tên thay thế = tên hiđrocacbon mạch chính + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin + bậc 2,3: chọn mạch chính là gốc R1 (R1
nhiều C hơn)

⇒ Gọi tên: N – tên gốc R2 + N – tên gốc R3 + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin


c) Tên thông thường chỉ áp dụng cho một số amin: tên gốc hiđrôcacbon + amin
4. Đồng phân Amin có các loại đồng phân:
- Đồng phân về mạch cacbon
- Đồng phân vị trí nhóm chức
- Đồng phân về bậc của amin
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng
cao hơn là chất lỏng hoặc rắn
- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen
III/ CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ SO SÁNH LỰC BAZƠ
1. Cấu trúc phân tử của amoniac và các amin

Trên nguyên tử nitơ đều có cặp electron tự do nên amoniac và các amin đều dễ dàng nhận proton. Vì vậy
amoniac và các amin đều có tính bazơ.
2. Đặc điểm cấu tạo của phân tử anilin
- Do gốc phenyl (C6H5–) hút cặp electron tự do của nitơ về phía mình, sự chuyển dịch electron theo hiệu ứng
liên hợp p – p (chiều như mũi tên cong) làm cho mật độ electron trên nguyên tử nitơ giảm đi, khả năng nhận
proton giảm đi. Kết quả là làm cho tính bazơ của anilin rất yếu (không làm xanh được quỳ tím, không làm
hồng được phenolphtalein).
- Nhóm amino (NH2) làm tăng khả năng thế Br vào gốc phenyl. Phản ứng thế xảy ra ở các vị trí ortho và para do nhóm NH 2 đẩy
electron vào làm mật độ electron ở các vị trí này tăng lên.
3. So sánh lực bazơ
a) Các yếu tố ảnh hưởng đến lực bazơ của amin:
- Mật độ electron trên nguyên tử N: mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại
- Hiệu ứng không gian: gốc R càng cồng kềnh và càng nhiều gốc R thì làm cho tính bazơ giảm đi, phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon.
Ví dụ: Tính bazơ của (CH3)2NH > CH3NH2 > (CH3)3N ; (C2H5)2NH > (C2H5)3N > C2H5NH2
- Lực bazơ của amin bậc III phụ thuộc vào dung môi:
+ Dung môi phân cực (H2O): Bậc I < bậc III < bậc II.

Email:


Trang 1


Chöông III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyeãn Thuùy Bích Lan – 01689.009.089

+ Dung môi không phân cực (xăng, n – hexan, benzene…): Bậc I < bậc II < bậc III
b) Phương pháp: Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ.
Ví dụ: p-NO2-C6H4NH2 < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < C3H7NH2
IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất của chức amin
a) Tính bazơ: tác dụng lên giấy quỳ tím ẩm hoặc phenolphtalein
- Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp
với proton mạnh hơn amoniac

CH NH +

3
3 + OHCH3NH2 + H2O ƒ
- Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím và phenolphthalein
Nhận xét:
- Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó làm xanh giấy quỳ hoặc làm hồng phenolphthalein.
- Anilin và các amin thơn ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím và phenolphthalein.
b) Tác dụng với axit

CH3NH2 + HCl




C6H5NH2 + HCl

→ C6 H 5 NH3+ Cl−



[CH3NH3]+Cl- (metyl amoni clorua) khói trắng
(phenyl amoni clorua)

TQ: R(NH2)a + HCl
R(NH3Cl)a
Nhận xét: Muối của aniline bị bazơ mạnh đẩy ra khỏi muối:

C6 H5 NH3+ Cl− + NaOH → C H NH + NaCl + H O
6 5
2
2
c) Phản ứng với axit nitrơ (Chương trình chuẩn không học):
- Amin no bậc 1 + HNO2 → ancol hoặc phenol và giải phóng khí N2.
Ví dụ: C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O
- Amin thơm bậc 1 tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp tạo thành muối điazoni.
0

Ví dụ: C6H5NH2 + HONO + HCl

0 −5

→ C6H5N2+ Cl- + 2H2O


benzenđiazoni clorua
d) Phản ứng ankyl hóa:
Khi cho amin bậc 1 hoặc bậc 2 tác dụng với ankyl halogenua thì nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl.
TQ: R – NH2 + CH3I → R – NH – CH3 + HI
Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn.
e) Phản ứng của amin tan trong nước với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của aniline
Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt nước brôm vào anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

Hoặc: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3NH2 + 3HBr
3. Phản ứng đôt cháy amin:
y
y
z
C x H y N z +(x + )O 2 → xCO 2 + H 2 O + N 2
4
2
2
n − n CO2 = 1,5n a min
Amin no, đơn chức thì: H2 O
V – ĐIỀU CHẾ
1. Thay thế nguyên tử H của phân tử ammoniac: các ankylamin được điều chế từ amoniacvà ankyl halogenua.
+ CH 3 I
+ CH3 I
+ CH 3 I
NH3 
→ CH 3 NH 2 
→(CH 3 ) 2 NH 
→(CH 3 )3 N

− HI
HI
HI

2. Khử hợp chất nitro:
Điều chế aniline: C6H5NO2 + 6[H] → C6H5NH2 + 2H2O
VI – TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. Tính bazơ của amin tăng dần theo thứ tự : bậc I < bậc II < bậc III.
Fe,HCl

Email:

Trang 2


Chöông III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyeãn Thuùy Bích Lan – 01689.009.089

B. Tính bazơ của anilin là do nhóm –NH2 ảnh hưởng lên gốc –C6H5.
C. Vì có tính bazơ nên anilin làm đổi màu chất chỉ thị màu.
D. Do ảnh hưởng của nhóm –C6H5 làm giảm mật độ e trên nitơ nên anilin có tính bazơ yếu.
Câu 2: Bậc của amin phụ thuộc vào
A. Bậc của nguyên tử cacbon mang nhóm -NH2.
B. Hóa trị của nitơ .
C. Số nguyên tử H trong NH3 đã được thay bằng gốc hidrocacbon.
D. Số nhóm –NH2 .
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng về anilin?
A. Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3 do gốc –C6H5 hút e nên làm giảm mật độ e trên nguyên tử nitơ.

B. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch Brom.
C. Anilin không tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Anilin ít tan trong nước và rất độc.
Câu 4: Số đồng phân amin bậc II của C4H11N là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Với các chất amoniac (1), metylamin (2), etylamin (3), anilin (4). Tính bazơ tăng dần theo trình tự
A. (4) < (1) < (2) < (3).
B. (4) < (1) < (3) < (2).
C. (3) < (2) < (1) < (4).
D. (3) < (2) < (4) < (1).
Câu 6: Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl dư vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại.
B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt.
C. Dung dịch trong suốt.
D. Dung dịch bị vẫn đục hoàn toàn.
Câu 7: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sâu đây?
A. Dung dịch Br2.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch AgNO3.
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng:
HNO3,(1 mol)
Fe, HCl (dö)
NaOH
C6H6-------------------> A---------------> B -------------> C
H2SO4, ñaëc
B là

A. Nitro benzene.
B. aniline.
C. Natri phenolat.
D. Một loại muối clorua
0

HNO3 , H 3 SO4
t
t0
Fe , HCl , du

→ 


1:1
C


→ D.
Câu 9: Theo sơ đồ phản ứng sau: CH4
A
B
C

A, B, C, D lần lượt là
A. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2.
B. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl.
C. C2H4, C6H6, C6H5NH2, C6H5NH3Cl.
D. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2, C6H5NH3Cl.
Câu 10: Để phân biệt phenol, anilin, benzen bằng phương pháp hóa học, ta cần dùng các hóa chất là:

A. Dung dịch brom, Na.
B. Quì tím.
C. Kim loại Na.
D. Quì tím, Na.
Câu 11: Dung dịch metylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
A. HNO2.
B. dung dịch FeCl3.
C. dung dịch Br2.
D. dung dịch HCl.
Câu 12: Cho aniline tác dụng với các chất sau: dung dịch Br2, H2, CH3I, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, HNO 2. Số phản ứng
xảy ra ở điều kiện thích hợp là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 13: Cho các chất sau: phenol, aniline, phenylamoni clorua, natriphenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với dung
dịch NaOH là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 14: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH3OH.
D. CH3COOH.
Câu 15: Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùng
A. HNO2.
B. HCl.
C. NaOH, HCl.

D. HCl, NaOH.
Câu 16: Dãy gồm các chất đều làm quỳ chuyển sang màu xanh là
A. Metylamin, ammoniac, natri axetat.
B. Anilin, ammoniac, natri hiđroxit.
C. Anilin, metylamin, amoniac.
D. Amoniaclorua, metylamin, natri hiđrôxit.
Câu 17: Phát biểu đúng là
A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng thu được muối điazoni.
B. Benzen làm mất màu dung dịch nước Brom ở nhiệt độ thường.
C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường sinh ra bọt khí.
D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 18: Cho các chất: (1) ammoniac; (2) metylamin; (3) aniline; (4) đimetylamin. Tính bazơ tăng dần theo thứ tự
A. (1) < (3) < (2) < (4).
B. (3) < (1) < (2) < (4).
C. (1) < (2) < (3) < (4).
D. (3) < (1) < (4) < (2).
Câu 19: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, CH3COOH. Chất nào làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
A. CH3NH2.
B. C6H5NH2, CH3NH2.
C. C6H5OH, CH3NH2.
D. C6H5OH, CH3COOH.
Câu 20: Chất nào là amin? (1) CH3-NH2; (2) CH3-NH-CH2-CH3; (3) CH3-NH-CO-CH3; (4) NH2-(CH3)2-NH2;
(5) (CH3)2NC6H5; (6) NH2-CO-NH2; (7) CH3-CO-NH2; (8) CH3-C6H4-NH2
A. 1, 2, 5.
B. 1, 5, 8.
C. 1, 2, 4, 5, 8.
D. 3, 6, 7.

Email:


Trang 3


Chöông III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyeãn Thuùy Bích Lan – 01689.009.089

Câu 21: Phát biểu sai là
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu.
D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron tự do.
Câu 22: Hợp chất C4H11N có số đồng phân amin là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 23: Amin có tính bazơ do:
A. Amin tan nhiều trong nước.
B. Có nguyên tử N trong nhóm chức.
C. Nguyên tử N còn cặp e tự do có thể nhận proton.
D. Phân tử amin có liên kết hiđro với H2O.
Câu 24: Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên
A. Rửa bằng xà phòng.
B. Rửa bằng nước.
C. Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước.
D. Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
Câu 25: Thuốc thử duy nhất để nhận biết các chất lỏng anilin, stiren, benzen là
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch brom.

C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch H2SO4.
Câu 26: Tính bazơ của etylamin mạnh hơn amoniac được giải thích là do:
A. Nguyên tử N còn đôi e chưa liên kết.
B. Nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.
C. Chỉ chứa 1 nguyên tử.
D. Ảnh hưởng đẩy e của nhóm –C2H5.
Câu 27: Chất hữu cơ là chất lỏng ở điều kiện thường là
A. CH3Cl.
B. CH3OH.
C. CH3OCH3.
D. CH3NH2.
Câu 28: Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C2H5)2NH2; (4)NaOH; (5) NH3.
Thứ tự tính bazơ tăng dần là:
A. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
B. (1) < (2) < (5) < (3) < (4).
C. (1) < (5) < (3) < (2) < (4).
D. (2) < (1) < (3) < (5) < (4).
Câu 29: Có các chất: metanol, glixerol, glucozơ, dung dịch anilin. Để nhận các chất trên biết người ta thực hiện:
A. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2,nước brom.
B. Dùng dung dịch AgNO3/NH3 , nước brom.
C. Dùng Na kim loại, dung dịch AgNO3/NH3.
D. Dùng Na kim loại, nước brom.
Câu 30: Anilin và phenol đều có phản ứng với
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch NaCl.
D. nước Br2.
Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng: X → C6H6 → Y → anilin. X và Y tương ứng là:
A. C6H12 (xiclohexan), C6H5-CH3.

B. C2H2, C6H5-NO2.
C. CH4, C6H5-NO2.
D. C2H2, C6H5-CH3.
Câu 33: Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp lỏng gồm: phenol, benzen và anilin. Người ta có thể làm theo cách:
A. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, sau đó chiết tách lấy phần tan rồi cho phản ứng với NaOH dư, tiếp tục chiết tách
lấy phần phenol không tan.
B. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, sau đó chiết tách lấy phần muối tan rồi cho phản ứng với CO 2 dư,
tiếp tục chiết để tách phenol không tan.
C. Hòa tan hỗn hợp vào nước dư, sau đó chiết tách lấy phenol
D. Hòa tan hỗn hợp vào xăng, chiết lấy phenol.
Câu 34: Có bao nhiêu chất có chứa vòng benzene và có CTPT là C7H9N tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 35: Phát biểu về tính chất vật lí của amin không đúng là
A. các amin khí, có mùi tương tự ammoniac, độc.
B. aniline là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
C. metyl-, etyl-, đimetyl-, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước.
D. độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.
Câu 36: Cho amin CH3 – NH – CH2CH3, tên gốc chức của amin này là
A. N – metyl etanamin.
B. Propan – 2 – amino.
C. Etyl metyl amin.
D. Metyl etylamin.
Câu 37: Phenol và aniline cùng phản ứng được với
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH.
C. Na.
D. dung dịch brom.

Câu 38: Có bao nhiêu amin bậc III có công thức phân tử là C5H13N?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 39: Phát biểu không đúng là
A. bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
B. amin được tạo thành bằng cách thay thế H của ammoniac bằng gốc hiđrocacbon.
C. amin có từ hai nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
D. tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt amin no, không no và thơm.

Email:

Trang 4


Chöông III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyeãn Thuùy Bích Lan – 01689.009.089

Bài: AMINOAXIT
I/ ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO, DANH PHÁP:
1. Định nghĩa: Aminoaxit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH 2) vfa nhóm
cacboxyl (-COOH).
- CTPTTQ: (NH2)bCnH2n + 2 – 2k – a – b(COOH)a hoặc (NH2)bR(COOH)a
- Aminoaxit no: H2NCnH2nCOOH hoặc CnH2n + 1O2N
Lưu ý: Muối của amin hoặc amoniac với axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có CT: CnH2n + 3O2N. Vậy:
+ Từ CT: CnH2n + 3O2N ⇒ muối của amin hoặc amoniac với axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở.

+ Từ CT: CnH2n + 1O2N ⇒ có thể là aminoaxit hoặc muối của amin (hoặcamoniac) với axit hữu cơ không no có 1 π hoặc este

của aminoaxit.
2. Cấu tạo phân tử: Vì nhóm –COỌH có tính axit, nhóm –NH2 có tính bazơ nên ở trạng thái kết tinh aminoaxit tồn tại dạng
lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử:

3. Danh pháp:
a) Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic
HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic
H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic
H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.
Ví dụ: H2N–CH2–COOH : glyxin (Gly) hay glicocol
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử),
nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit
a) Tác dụng lên thuốc thử màu:
Với CTPT: (H2N)b – R – (COOH)a thì:
- a = b thì dung dịch gần như trung tính pH = 7, quỳ tím không đổi màu.
- a > b thì dung dịch có môi trường axit pH < 7 , quỳ tím hóa đỏ.
- a < b thì dung dịch môi trường bazơ pH > 7, quỳ tím hóa xanh.
b) Tính chất lưỡng tính:
- Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (do có nhóm COOH):
Ví dụ: H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O
hoặc: H3N+–CH2–COO– + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O
TQ: (NH2)bR(COOH)a + aNaOH → (NH2)bR(COONa)a + aH2O
- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):

Ví dụ: H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH
hoặc: H3N+–CH2–COO– + HCl → ClH3N–CH2–COOH
TQ: (NH2)bR(COOH)a + bHCl → (ClH3N)bR(COOH)a
2. Phản ứng este hóa nhóm –COOH

Email:

Trang 5


Chöông III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyeãn Thuùy Bích Lan – 01689.009.089

Tương tự axit cacboxylic, aminoaxit phản ứng được với ancol (có axit vô cơ mạnh là xúc tác) cho este
HCl ,bão hòa




 H2NCH2COOC2H5 + H2O
Ví dụ: H2NCH2COOH + C2H5OH ¬ 
Thực ra, este sinh ra ở dạng muối ClH3N CH2COOC2H5
3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2: Giải phóng khí N2
Ví dụ:
H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2 –COOH + N2 + H2O

4. Phản ứng trùng ngưng của các ε − và ω − aminoaxit tạo polime
- Do có nhóm -NH2 và -COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit.
- Trong phản ứng này, -OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm -NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước

và sinh ra polime
t0


Ví dụ: H2N – [CH2]5 – COOH 
Axit

ε - aminocaproic

( NH – [CH2]5 – CO )

+ nH2O

nilon – 6 (tơ capron)
0


H2N – [CH2]6 – COOH 
t

Axit ω - aminoenantoic

( NH – [CH2]6 – CO )

+

nH2O

nilon – 7 (tơ capron)
V - ỨNG DỤNG

- Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
- Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)
- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin (CH3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc bổ gan.
VI – TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Có 3 chất hữu cơ: H2N – CH2 – COOH; CH3 – CH2 – COOH và CH3 – CH2 – CH2 – NH2.. Để nhận ra dung dịch của các
hợp chất trên, người ta chỉ cần thử với một chất nào trong các chất sau đây?
A. NaOH.
B. HCl.
C. CH3OH/HCl.
D. Quỳ tím.
Câu 2: Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit, chỉ cần cho phản ứng với
A. HCl.
B. NaOH.
C. CH3OH/HCl.
D. Đáp án A và B.
Câu 3: Cho các chất sau đây:
1. H2N-CH2-CH2-COOH.
2. CH2 = CH-COOH.
3. CH2O và C6H5OH.
4. HO-CH2-COOH.
Các trường hợp nào có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng ?
A. 1,2,3.
B. 1,2,4.
C. 1,3,4.
D. 2,3,4.
Câu 4: Điều khẳng định không đúng là
A. Khối lượng phân tử của một amino axit (gồm một chức –NH2 và một chức –COOH) luôn là số lẻ.
B. Hợp chất amino axit phải có tính lưỡng tính
C. Dung dịch amino axit không làm giấy quì tím đổi màu.

D. Thuỷ phân protit bằng axit hoặc kiềm sẽ cho một hỗn hợp các amino axit
Câu 5: Cho dung dịch chứa các chất sau: C6H5 – NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2N – CH2 – COOH (X3); HOOC – CH2 – CH2 –
CH(NH2) – COOH (X4); H2N – (CH2)4 – CH(NH2) – COOH (X5)
Những dung dịch làm giấy quỳ tím hoá xanh là
A. X1 ; X2 ; X5.
B. X2 ; X3 ; X4.
C. X2 ; X5.
D. X3 ; X4 ; X5.
Câu 6: Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng?
A. H2N-CH2-COOH (glixerin). B. CH3-CH(NH2)-COOH (anilin).
C. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH (valin).
D. HOOC(CH2)2-CH(NH2)-COOH (axit glutaric).
Câu 7: Khẳng định không đúng về tính chất vật lí của amino axit là
A. Tất cả đều chất rắn.
B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng.
C. Tất cả đều tan trong nước.
D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 8: Cho glixin (X) phản ứng với các chất đưới đây, PTHH viết không đúng là
A. X + HCl → ClH3NCH2COOH.
B. X + NaOH → H2NCH2COONa.
C. X + CH3OH + HCl  ClH3NCH2COOCH3 + H2O.
D. X + HNO2 → OHCH2COOH + N2 + H2O.
Câu 9: Tên của peptit H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH là
A. Gly – Ala – Gly.
B. Ala – Gly – Ala.
C. Ala – Glu – Ala.
D. Ala – Ala – Gly.
Câu 10: Phát biểu không đúng là
A. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Phân tử các protit gồm các mạch dài polipeptit tạo nên.

C. Protit rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng.
D. Khi cho Cu(OH)2 và lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím xanh.
Câu 11: Trong các chất sau Cu, HCl, C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl. Axit aminoaxetic tác dụng được với
A. Tất cả các chất.
B. HCl, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl.
C. C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl.
D. Cu, HCl, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl.
Câu 12: α- amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch dưới đây, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là

Email:

Trang 6


Chöông III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyeãn Thuùy Bích Lan – 01689.009.089

A. CH3COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NCH2(NH2)COOH.
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Câu 14: Cho quỳ tím vào 2 dung dịch sau: (X) H2N-CH2-COOH; (Y) HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH. Hiện tượng xảy ra là
A. X và Y không làm quỳ tím đổi màu.
B. X làm quỳ chuyển xanh, Y làm quỳ tím hóa đỏ.

C. X làm quỳ không đổi màu, Y làm quỳ hóa đỏ.
D. X, Y làm quỳ hóa đỏ.
Câu 16: Axit α-aminopropionic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy
A. HCl, NaOH, C2H5OH có mặt HCl, K2SO4, H2NCH2COOH. B. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2NCH2COOH, Cu.
C. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2NCH2COOH.
D. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2NCH2COOH, NaCl.
Câu 17: Một amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH và có công thức phân tử là C4H9O2N. Amino axit này có bao
nhiêu công thức cấu tạo của các đồng phân?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 18: Phát biểu không đúng là:
A. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ 2 hay nhiều α-amino axit được gọi là peptit.
B. Phân tử có 2 nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, 3 nhóm -CO-NH- được gọi là tripeptit.
C. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit.
D. Trong mỗi phân tử peptit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xác định.
Câu 19: Alanin không tác dụng với
A. CaCO3.
B. C2H5OH.
C. H2SO4 loãng.
D. NaCl.

Câu 20: Có sơ đồ phản ứng sau: C3H7O2N + NaOH
CH3-OH + (X)
Công thức cấu tạo của (X) là
A. H2N-CH2-COOCH3.
B. CH3- CH2-COONa.
C. H2N-CH2-COONa.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.

Câu 21: Hợp chất không lưỡng tính là
A. Amoni axetat.
B. Alanin.
C. Etyl amin.
D. Amino axetat metyl.
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: Amino axit (Y) + CH3OH → C3H7O2N + H2O
Amino axit (Y) là
A. H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-COOCH3.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 23: Các aminoaxit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. Dùng dd NaOH, dd HCl, C2H5COOH, C2H5OH/HCl bão hòa.
B. Dùng dd NaOH, ddBrom, dd HCl, CH3OH/HCl bão hòa.
C. Dùng dd Ca(OH)2, thuốc tím, dd H2SO4, C2H5OH/HCl bão hòa.
D. Dùng dd H2SO4, dd HNO3, CH3OC2H5, thuốc tím.
Câu 24: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z
làm xanh giấy quỳ tím ướt. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng được CH4. X có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. C2H5-COO-NH4.
B. CH3-COO-NH4.
C. CH3-COO-H3NCH3.
D. B và C đúng.
Câu 25: Hợp chất nào không phải là amino axit là
A. CH3CONH2.
B. HOOC CH(NH2)CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH.
Câu 26: Có 3 ống nghiệm không nhãn chứa 3 dung dịch sau: NH2 (CH2)2CH(NH2)COOH ; NH2CH2COOH ;
HOOCCH2CH2CH2CH(NH2)COOH. Có thể nhận ra được 3 dung dịch bằng:
A. Giấy qùy.

B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch Br2.
Câu 27: Axit aminoaxetic không tác dụng với
A. CaCO3.
B. H2SO4 loãng.
C. CH3OH.
D. KCl.
Câu 28: Dung dịch làm quì tím hóa đỏ là
A. axit glutamic.
B. axit α -amino propionic.
C. axit 2,3-điamino butyric.
D. axit phenic
Câu 29: Axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) là chất có tính
A. trung tính.
B. axit.
C. bazơ.
D. lưỡng tính.
Câu 30: Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit, chỉ cần cho phản ứng với
A. NaOH và HCl.
B. HCl.
C. NaOH.
D. CH3OH/HCl.
Câu 31: Phát biểu nào dưới đây về aminoaxit là không đúng?
A. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
B. Hợp chất H2NCOOH là aminoaxit đơn giản nhất.
C. Aminoaxit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-).
D. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của aminoaxit trong dung dịch.
Câu 32: X là HCHC có CTPT C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hợp chất có CTPT là C2H4O2NNa và chất
hữu cơ Y. Cho hơi của Y qua CuO, t0 thu được chất Z bền trong dung dịch hỗn hợp của AgNO3 và NH3. CTCT của X là

A. CH3(CH2)4NO2.
B. H2NCH2COOCH2CH2CH3. C. H2NCH2COOCH(CH3)2.
D. H2NCH2CH2COOC2H5.
Câu 33: Tên gọi của C6H5 – CH2 – CH(NH2) – COOH là
A. Axitaminophenyl propionic.
B. Axit α - amino – 3 – phenyl propionic.
C. Phenylanilin.
D. Axit 2 - amino – 3 – phenyl propionic.
Câu 34: Alanin có công thức là
A. C6H5NH2.
B. CH3 – CH(NH2) – COOH. C. H2N – CH2 – COOH.
D. H2N –CH2 –CH2 –COOH.
Câu 35: Công thức biểu thị trạng thái tồn tại thực của glyxin là
A. H2N – CH2 – COOH.
B. H3N – CH2 – COO.
C. H3N+ – CH2 – COO-.
D. H3N+ – CH2 – COOH.

Email:

Trang 7


Chöông III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyeãn Thuùy Bích Lan – 01689.009.089

Câu 36: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, màu của quỳ tím
A. không đổi.
B. chuyển thành màu xanh.

C. chuyển thành màu hồng.
D. mất màu.
Câu 37: Dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là
A. alanin.
B. glyxin.
C. lysin.
D. valin.
Câu 38: Những kết luận nào sau đây không đúng?
A. dung dịch axit aminoaxetic không làm đổi màu quỳ tím.
B. amino axit là HCHC tạp chức.
C. axit aminoaxetic là chất lưỡng tính.
D. axit aminoaxetic phản ứng với dung dịch NaCl.
Câu 39: Hợp chất X có CTPT là C4H9O2N có số đồng phân aminoaxit là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 40: Phất biểu đúng là
A. ở nhiệt độ thường, các aminoaxit đều là những chất lỏng.
B. các aminoaxit thiên nhiên hầu hết là các α -aminoaxit.
C. aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.

Bài : PEPTIT VÀ PROTEIN
A – PEPTIT
I/ KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1. Khái niệm: Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit.
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit
2. Phân loại
Các peptit được phân thành hai loại:

- Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit…
- Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein
II/ CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
1. Cấu tạo
- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N
còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH
2. Đồng phân
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!

n!
i
- Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn là 2
- Công thức tính số đi, tri, tetra…, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau là:
Số n peptit max = xn (Với n = 2(đi); 3(tri)….; x là số aminoaxit)
Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 aminoaxit là glyxin và alanin?
- Số đipeptit max = 22 = 4
- Số tripeptit max = 23 = 8
3. Danh pháp
- Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của
axit đầu C (được giữ nguyên).
Ví dụ:

III/ TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lí : Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng màu biure:
- Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng
- Amino axit và đipeptit không có phản ứng màu biure.
b) Phản ứng thủy phân:
- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit (dung dịch HCl) hoặc kiềm (dung dịch NaOH) và đun nóng

- Sản phẩm: các α-amino axit

B – PROTEIN
Email:

Trang 8


Chöông III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyeãn Thuùy Bích Lan – 01689.009.089

I/ KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu hay protein là những polome thiên nhiên
cấu tạo từ các phân tử aminoaxit trùng ngưng với nhau.
- Protein được phân thành 2 loại:
+ Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit
+ Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như axit
nucleic, lipit, cacbohiđrat…
II/ TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
1. Tính chất vật lí
a) Hình dạng: tồn tại ở 2 dạng chính:
- Dạng sợi: như keratin (trong tóc, móng, sừng), miozin (trong cơ bắp), fibroin (trong tơ tằm, mạng nhện).
- Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu).
b) Tính tan: Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước, còn protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như
anbumin, hemoglobin.
c) Sự đông tụ: Khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ đông tụ lại, tách ra khỏi dung
dịch. Ta gọi đó là sự đông tụ protein.
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân:

- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim
- Sản phẩm: các α-amino axit
Protein

+ H 2O


(H + )

các polipeptit

+ H 2O


(H + )

các peptit

+ H 2O



các aminoaxit.

b) Phản ứng màu:
- Lòng trắng trứng (anbumin) + HNO3

→ ↓ màu vàng



- Lòng trắng trứng (anbumin) + Cu(OH)2

OH

→ phức chất màu tím đặc trưng (phản ứng biure)

C – TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Polipeptit (-NH-CH2-CO-)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng

A. axit glutamic.
B. axit amino axetic.
C. axit β -amino propionic.
D. alanin.
Câu 2: Một trong những điểm khác nhau giữa protein với gluxit và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn.
B. protein luôn có nhóm chức –OH trong phân tử.
C. protein luôn có nguyên tố N trong phân tử.
D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Câu 3: Phát biểu không đúng là
A. Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi nung nóng sẽ cho một hỗn hợp các amino axit.
B. Phân tử khối của một amino axit (gồm một chức NH2 và một chức –COOH) luôn là số lẽ.
C. Các amino axit đều tan tốt trong nước.
D. Dung dịch amino axit không làm giấy quì đổi màu.
Câu 4: Để nhận biết bốn dung dịch không nhãn gồm: albumin, CH3COOH, NaOH, glixerol người ta dùng
A. quì tím.
B. phenolphthalein.
C. HNO3 đặc.
D. CuSO4.
Câu 5: Để phân biết các dung dịch: glixin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng người ta dùng
A. Cu(OH)2/OH, t0.

B. dd AgNO3/NH3.
C. dd HNO3 đặc.
D. dd iot.
Câu 6: Để nhận biết các chất: glixerol, glucozơ, anilin, albumin. Người ta tiến hành theo trình tự sau:
A. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng dung dịch CuSO4, dùng dung dịch NaOH.
B. Dùng dung dịch CuSO4, dùng dung dịch H2SO4, dùng dung dịch iot.
C. Dùng Cu(OH)2 lắc và đun nhẹ, dùng nước brom.
D. Dùng dung dịch HNO3, dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch H2SO4.
Câu 7: Để nhận biết dung dịch các chất C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH và anbumin. Ta có thể tiến hành theo trình tự
nào sau đây:
A. Dùng quỳ tím, dùng Cu(OH)2, dùng H2SO4 đặc.
B. Dùng phenolphtalein, dùng CuSO4, dùng HNO3 đặc.
C. Dùng nước Brom, dùng H2SO4 đặc, dùng quỳ tím.
D. Dùng nước Brom, dùng HNO3 đặc, dùng quỳ tím.
Câu 8: Thực hiện phản ứng trùng ngưng 2 amino axit glixin và alanin thu được tối số đipeptit là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Khi thủy phân tripeptit H2N –CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các amino axit
A. H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH.

B. H2NCH2CH(CH3)COOH và H2NCH2COOH.

C. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH(NH2)COOH.

D. CH3CH(NH2)CH2COOH và H2NCH2COOH.

Câu 10: Cho các chất sau: etilen glicol (A), hexa metylen điamin (B), axit α-amino caproic (C), axit acrylic (D), axit ađipic (E).
Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là

A. A, B.
B. A, C, E.
C. D, E.
D. A, B, C, E.
Câu 11: Cho: C4H11O2N + NaOH → A + CH3NH2 + H2O. CTCT của C4H11O2N là

Email:

Trang 9


Chương III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyễn Thúy Bích Lan – 01689.009.089

A. C2H5COOCH2NH2.
B. C2H5COONH3CH3.
Câu 12: Thủy phân hồn tồn polipeptit sau :

C. CH3COOCH2CH2NH2.

D. C2H5COOCH2CH2NH2.

.
Số aminoaxit thu được là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 13: Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit?

A. Xenlulozơ.
B. alanin.
C. Protein.
D. Glucozơ.
Câu 14: Phát biểu đúng là
A. aminoaxit là hợp chất có tính lưỡng tính.
B. trong mơi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
D. các hợp chất peptit kém bền trong mơi trường bazơ nhưng bền trong mơi trường axit.
Câu 15: Phát biểu khơng đúng là
A. etylamin tác dụng được với axit clohiđric tạo muối.
B. protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu.
C. metylamin tan trong nước cho dung dịch có mơi trường bazơ.
D. đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có hai liên kết peptit.
Câu 16: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit đưuọc gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Thủy phân hồn tồn protein đơn giản thu được α-amino axit.
Câu 17: Nếu thủy phân khơng hồn tồn pentapeptit Gly – Ala – Gly – Ala – Gly thì thu được số đipeptit khác nhau là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 5.

CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG CHƯƠNG AMIN – AMINO AXIT
DẠNG I: Giải toán đốt cháy amin - aminoaxit
I – Phương pháp
y
y

t
C x H y N t +(x + )O 2 → xCO 2 + H 2 O + N 2
4
2
2
1. Phản ứng đốt cháy của amin:
n
> n CO2
n
− n CO2 = 1,5n a min
+ Amin no, đơn chức thì: H2 O
và H2 O
1
n O2 pu = n CO2 + n H2O
2
+

n N2

n

n

= N2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy amin + N2 có sẵn trong khống khí
4x + y − 2z
y
t
Cx H y Oz N t + (
)O 2 → xCO 2 + H 2 O + N 2
4

2
2
2. Phản ứng đốt cháy của amioaxit:
II – Bài tập
Câu 1: Đốt cháy hồn tồn 6,2 gam một amin no đơn chức thì phải dùng 10,08 lít O2 (đktc). Cơng thức của amin là
A. C2H5NH2.
B. CH3NH2.
C. C3H7NH2.
D. C4H9NH2.
Câu 2: Khi đốt cháy hồn tồn một amin no, đơn chức X thu được 13,2 gam khí CO2, khí N2 và 8,1 gam H2O. Cơng thức phân tử
của X là
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.
n CO : n H O = 4 : 7
Câu 3: Đốt cháy hồn tồn amin no, đơn chức bậc I, mạch hở thu được tỉ lệ
. Tên gọi của amin là
A. Etyl amin.
B. Đimetyl amin.
C. Etyl metyl amin.
D. Propyl amin.
Câu 4: Đốt cháy hồn tồn a mol amin no, đơn chức thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,1.
C. 0,07.
D. 0,2.
n CO : n H O = 1, 4545
Câu 5: Đốt cháy hồn tồn 1 đồng đẳng X của anilin thì tỉ lệ
. CTPT của X là

A. C7H7NH2.
B. C8H9NH2.
C. C9H11NH2.
D. C10H13NH2..
Câu 6: Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 lit CO2 (đktc); 5,4 gam H2O và 1,12 lit N2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 3,6.
B. 3,8.
C. 4.
D. 3,1.
Câu 7: Đốt cháy hồn tồn một amin đơn chức X thu được 8,4 lit khí CO2; 1,4 lit khí N2 (đktc) và 10,125 gam H2O. CTPT của X là
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.
n N : n O = 4 :1
Câu 8: Đốt cháy amin A với khơng khí (
) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44
lit N2 (đktc). Khối lượng của amin là
+ Khi đốt cháy 1 amin ngồi khơng khí thì:

sau phản ứng

2

2

2

Email:


2

Trang 10

2

2


Chương III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyễn Thúy Bích Lan – 01689.009.089

A. 9,2 g.
B. 9 g.
C. 11 g.
D. 9,5 g.
Câu 9: Đốt cháy 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 3,6g nước. Hai amin có CTPT là
A. CH5N và C2H7N.
B. C3H9N và C4H11N.
C. C2H7N và C3H9N.
D. C4H11N và C5H13N.
Câu 10: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chưc mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. Giá trị của m là
A. 13,35.
B. 12,65.
C. 9,85.
D. 11,95.
Câu 11: Đốt cháy hồn tồn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetyl amin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi
vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn tồn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc dư, thể tích còn lại là 175 ,l. Các

thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C2H6 và C3H8.
D. C3H8 và C4H10.
Câu 12: Đốt cháy hết a mol 1 aminoaxit X bằng oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi nước được 2,5a mol hỗn hợp CO 2 và N2. Cơng thức
phân tử của X là:
A. C2H5NO2.
B. C3H7NO2.
C. C3H7N2O4.
D. C5H11NO2.
Câu 13: Cho 1 amino axit (X) có cơng thức là H2NRCOOH. Đốt cháy hồn tồn a mol X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 6,75
gam H2O. Cơng thức phân tử của X là :
A. NH2CH2COOH.
B. NH2CH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH .
D. Cả B và C
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl
hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hồn tồn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 8 và 1,0.
D. 7 và 1,5.

DẠNG II: Giải toán amin tác dụng với dung dòch axit, muối
I- Phương pháp
1. Phản ứng với dung dịch axit:
Với amin A có a nhóm chức, giả sử là amin bậc I:
n HCl
⇒ Số nhóm chức amin a = n a min


R(NH2)a + HCl



R(NH3Cl)a

m mi − m a min
36,5
=

- ADDLBTKL: mmuối = mamin + mHCl ⇒ nHCl (phản ứng)
2. Phản ứng với dung dịch muối của kim loại:
Một số muối dễ tạo kết tủa hiđrơxit với dung dịch amin
Ví dụ: AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Al(OH)3 + 3CH3NH3Cl
Lưu ý: Tương tự NH3, các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl….
Ví dụ: Khi sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch CuCl2 thì ban đầu xuấ hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt. Sau đó kết tủa
Cu(OH)2 tan trong CH3NH2 dư tạo dung dịch phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm
2CH3NH2 + CuCl2 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl
II – Bài tập

Câu 1: Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65 gam.
B. 8,10 gam.
C. 8,15 gam.
D. 0,85 gam.
Câu 2: Cho 0,4 mol một amin no, đơn chức tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 32,6 gam muối. CTPT của amin là
A. CH3NH2.
B. C2H5NH2.
C. C3H7NH2.

D. C4H9NH2.
Câu 3: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hồn tồn với dung dịch HCl dư thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo
của X là
A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
Câu 4: Để trung hòa 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4 % cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là
A. C3 H5N.
B. C2H7N.
C. CH5N.
D. C3H7N.
Câu 5: Cho 9 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thu được 16,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích
dung dịch HCl là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 400 ml.
D. 500 ml.
Câu 6: Cho 0,76 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl được 1,49
gam muối. Kết luận khơng chính xác là
A. Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,1M.
B. Tên gọi của 2 amin là metylamin và etylamin.
C. Số mol của mỗi chất là 0,01 mol.
D. Cơng thức của 2 amin là CH5N và C2H7N.
Câu 7: Cho 9,3 gam một amin no, đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. CTPT của amin là
A. CH3NH2.
B. C2H5NH2.
C. C3H7NH2.
D. C4H9NH2.
Câu 8: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl aM. Sauk hi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa

22,2 gam chất tan. Giá trị của a là
A. 1,3.
B. 1,25.
C. 1,36.
D. 1,5.
Câu 9: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư
thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Cơng thức của hai amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2.
B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N.
D. C2H5NH2 và C3H7NH2.

Email:

Trang 11


Chương III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyễn Thúy Bích Lan – 01689.009.089

Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 muối AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Sục khí metyl amin
tới dư vào dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam
kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là
A. 0,1M và 0,75M.
B. 0,5M và 0,75M.
C. 0,75M và 0,5M.
D. 0,75M và 0,1M.

DẠNG III: Giải toán aminoaxit tác dụng với axit, bazơ

I – Phương pháp
- CT chung: (H2N)a – R – (COOH)b
- Dựa vào phản ứng với axit để xác định a: (NH2)aR(COOH)b + aHCl



(ClH3N)aR(COOH)b

n HCl

m mi − m a min oaxit
36,5
⇒ Số nhóm chức NH2 = a =
và mmuối = mamino axit + mHCl ⇒ nHCl (phản ứng) =
Áp dụng PP tăng giảm khối lượng: Khi chuyển 1 mol axit thành muối, khối lượng tăng 36,5a gam
∆m ↑ m mi − m a min oaxit

=
36,5a
36,5a
⇒ ∆m ↑ = mmuối - maminoaxit = 36,5a × naminoaxit ⇒ naminoaxit =
Chú ý: Muối (ClH3N)aR(COOH)b tác dụng với bazơ, ví dụ:
(ClH3N)aR(COOH)b + (a+b)NaOH → (H2N)aR(COONa)b + aNaCl + (a+b)H2O
Bài tốn 1: Cho m gam aminoaxxit A có cơng thức (NH2)aR(COOH)b vào dung dịch chức x mol HCl, sau đó cho dung dịch sau
phản ứng tác dụng vừa đủ với y mol NaOH, thì xảy ra các phương trình phản ứng:
(NH2)aR(COOH)b + aHCl → (ClH3N)aR(COOH)b
(ClH3N)aR(COOH)b + (a+b)NaOH → (H2N)aR(COONa)b + aNaCl + (a+b)H2O
Dung dịch sau phản ứng có thể có aminoaxit dư hoặc HCl dư nên có thể có các phản ứng:
(NH2)aR(COOH)b + bNaOH → (H2N)aR(COONa)b + bH2O hoặc
HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ta có: nNaOH = nNa (trong muối aminoaxit) + nNa(trong muối NaCl) = b × naminoaxit + nHCl
n NaOH − n HCl
y−x
⇒ m = MA ×
⇒ naminoaxit =
b
b
Ví dụ: Cho m gam glyxin vào dd chứa 0,3 mol HCl. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol dd NaOH. Tính m?
0,5 − 0, 3
×
1
m = 75
= 15 gam.

n a min oaxit

- Dựa vào phản ứng với bazơ để xác định b: (NH2)aR(COOH)b + bNaOH

⇒ Số nhóm chức COOH = b =



(NH2)aR(COONa)b + bH2O

n NaOH
n a min oaxit

Áp dụng PP tăng giảm khối lượng: Khi chuyển 1 mol axit thành muối, khối lượng tăng 22b gam
∆m ↑ m mi − ma min oaxit


=
⇒ ∆m ↑ = mmuối - maminoaxit = 22b × naminoaxit ⇒ naminoaxit =
22b
22b
Chú ý: Muối (H2N)aR(COONa)b tác dụng với axit, ví dụ:
(H2N)aR(COOH)b + (a+b)HCl → (ClH3N)aR(COOH)b + bNaCl
Bài tốn 2: Cho m gam aminoaxit A có cơng thức (NH2)aR(COOH)b vào dung dịch chức y mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau
phản ứng tác dụng vừa đủ với x mol HCl, thì xảy ra các phương trình phản ứng:
(NH2)aR(COOH)b + bNaOH → (H2N)aR(COONa)b + bH2O
(H2N)aR(COONa)b + (a+b)HCl → (ClH3N)aR(COOH)b + aNaCl
Dung dịch sau phản ứng có thể có aminoaxit dư hoặc HCl dư nên có thể có các phản ứng:
(NH2)aR(COOH)b + aHCl → (ClH3N)aR(COOH)b
hoặc HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ta có:
nHCl = nCl (trong muối aminoaxit) + nCl(trong muối NaCl) = a × naminoaxit + nNaOH
n HCl − n NaOH
y−x
⇒ m = MA ×
⇒ naminoaxit =
a
a
Ví dụ: Cho m gam lysin vào dd chứa 0,3 mol NaOH. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol dung dịch HCl. Tính m?
0,5 − 0, 3
×
1
m = 146
= 14,6 gam.
II – Bài tập
Câu 1: Cho 7,5 gam X ( α -amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối. X là:
A. glyxin.

B. alanin.
C. Phenylalanin.
D. Valin.
Câu 2: X là một α -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 13,95gam muối clohidrat của X. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. NH2CH2COOH.
C. NH2CH2CH2COOH.
D. CH3CH2CH(NH2)COOH

Email:

Trang 12


Chương III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyễn Thúy Bích Lan – 01689.009.089

Câu 3: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu
được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin.
B. valin.
C. alanin.
D. phenylalanin.
Câu 4: Cho 0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác18 gam X cũng phản ứng vừa đủ với
200 ml dung dịch HCl trên. X có khối lượng phân tử là
A. 120 gam.
B. 90 gam.
C. 60 gam.

D. 80 gam.
Câu 5: Cho 0,05 mol một α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,25M thu được 9,175 gam muối. Biết X có
mạch cacbon khơng phân nhánh, Cơng thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(NH2)-COOH.
B. H2N-CH(CH3)-COOH.
C. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 6: Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ
với 40ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. alanin.
B. lysin.
C. glyxin.
D. axit glutamic.
Câu 7: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Cơng thức của X là
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NC4H8COOH.
Câu 8: Cho 0,1 mol α - aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Cho dung dịch
NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần dùng vừa hết 600 ml. Vậy số nhóm –NH 2 và –COOH của axitamin này lần lượt là
A. 1 và 1.
B. 1 và 3.
C. 1 và 2.
D. 2 và 1.
Câu 9: Cho 0,2 mol α - aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Cho A phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cơ cạn sản phẩm thu được 33,9 gam muối. X có tên gọi là
A. Glixin.
B. Alanin.
C. Valin.

D. Axit glutamic.
Câu 10: Cho 0,25 mol chất X là axit α,β–điaminobutiric tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau đó cho dung dịch thu
được vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc cơ cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan
A. 67,5 gam.
B. 71,15 gam.
C. 74,7 gam.
D. 83,25 gam.
Câu 11: Cho 0,15 mol NH2C3H5(COOH)2 (axit glutamic)vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư
vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,55.
Câu 12: Cho 0,2 mol α–aminoaxit phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản
ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cơ cạn sản phẩm thu được 33,9 gam muối. X có tên gọi là
A. glixin.
B. alanin.
C. valin.
D. Axit glutamic.

DẠNG IV: Giải toán muối amoni – este của aminoaxit
I – Phương pháp
- Cơng thức chung của muối amoni: H2N – R – COONH4 hoặc H2N – R – COOH3NR’
H2N – R – COONH4 + NaOH → H2N – R – COONa + NH3 + H2O
- Cơng thức chung của este amino axit: H2N – R – COOR’
H2N – R – COOR’ + NaOH → H2N – R – COONa + R’OH
- Muối amoni – este của aminoaxit là hợp chất lưỡng tính:
H2N – R – COOH3NR’ + HCl → ClH3N – R – COONH3R’
H2N – R – COOH3NR’ + NaOH → H2N – R – COONa + R’NH2 + H2O
Chú ý: Thường sử dụng định luật bảo tồn khối lượng để giải.

II – Bài tập
Câu 1: Thực hiện phản ứng este giữa aminoaxit X và ancol CH 3OH thu được este Y có tỉ lhối hơi so với khơng khí bằng 3,069.
CTCT của X là
A. H2N – CH2 – COOH.
B. H2N – CH2 – CH2 – COOH. C. CH2 – CH(NH2) – COOH. D. H2N – (CH2)3 – COOH.
Câu 2: Este X được điều chế từ aminoaxit A (chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Đốt cháy hồn tồn 8,9 gam este X thu được
13,2 gam CO2; 6,3 gam H2O và 1,12 lit N2 (đo ở đktc). Biết CTPT của X trùng với CTĐGN. CTCT của X là
A. NH2 – CH2 – COOCH3.
B. NH2 – CH(CH3) – COOCH3.
C. CH3 – CH(NH2) – COOCH3.
D. NH2 – CH(NH2) – COOCH3.
Câu 3: Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng cơng thức phân tử là C 3H7NO2. Khi phản ứng với NaOH, X tạo ra H 2NCH2COONa
và hợp chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2 = CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2
B. C2H5OH và N2
C. CH3OH và NH3
D. CH3NH2 và NH3
Câu 4: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có CTPT C 3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng
xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. CTCT thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOCH3.
C. CH2=CHCOONH4.
D. HCOOH3NCH=CH2.
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C 3H10O2N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng thu được
dung dịch Y và 4,48 lit hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giáy quỳ ẩm) hơn kém nhau 1 ngun tử Cacbon. Tỉ khối hơi
của Z đối với H2 bằng 13,75. Cơ cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam.
B. 20,1 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.

Câu 6: Hợp chất X có CTPT trùng với CTĐGN, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích
hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm các ngun tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865%; 15,73% và còn lại là Oxi.

Email:

Trang 13


Chương III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyễn Thúy Bích Lan – 01689.009.089

Khi cho 4,45 gam X phản ứng hồn tồn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóngthu được 4,85 gam muối khan. CTCT
thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4.
B. H2NCOOCH2CH3.
C. H2NCH2COOCH3.
D. H2NC2H4COOH.
Câu 7: Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt chấy hồn tồn 0,1 mol A thu được 1,12 lit N 2 (đktc); 13,2
gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5 gam. CTCT của A là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOCH3.
C. CH3CH(NH2)COOCH3.
D. CH2CH=C(NH2)COOCH3.

DẠNG V: Giải bài tập peptit
I – Phương pháp
1. Phản ứng thủy phân
- Thủy phân trong mơi trường axit:
(α − aa) n

n(α − aa)
+ Thủy phân hồn tồn:
+ (n – 1) H2O →
+ H2O
→ đipeptit + tripeptit +….
+ Thủy phân khơng hồn tồn: Peptit lớn 
- Thủy phân trong mơi trường kiềm:
Lưu ý:
n
- npeptit = H O ; nmuối Na = n.npeptit

(α − aa) n

n(α − aa)
+ nNaOH →
(Na) + H2O

2

m

- Áp dụng ĐLBTKL: mpeptit phản ứng + H O = maa.
- Phương pháp tăng – giảm khối lượng: mmuối Na = mpeptit + (40n + 18).npeptit phản ứng.
mchất rắn = mpeptit + (40n + 18).npeptit phản ứng + mNaOH dư.
- Mpeptit = Maa.n – (n – 1).18 ; Với n: số mắt xích
- Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau thì ta xem 2 Peptit đó là một Peptit và ghi phản ứng ta nên ghi gộp.
Khối lượng mol của Peptit chính là tổng khối lượng mol của 2 Peptit đó.
Ví dụ: Tripeptit H[NHCH2CO]3OH và Tetrapeptit H[NHCH2CO]4OH (có số mol bằng nhau) thì ta xem 2 Peptit đó là
Heptapeptit: H[NHCH2CO]7OH và M= 435g/mol
- KLM phân tử: Glyxin (75); Alanin (89); Valin (117); Lysin (146); Glutamic (147)

2. Phản ứng đốt cháy peptit
- Xây dựng CTTQ từ CTPT của aa no: CnH2n + 1NO2
CTTQ: mCnH2n + 1NO2 – (m – 1)H2O
Ví dụ:
+ Tripeptit: m = 3 ⇒ CTPT: 3CnH2n + 1NO2 – 2H2O ⇒ C3nH6n – 1N3O4.
+ Tetrapeptit: m = 4 ⇒ CTPT: 4CnH2n + 1NO2 – 3H2O ⇒ C4nH8n – 2N4O5.
- Áp dụng PP bảo tồn mol ngun tố Oxi:
+ Cách 1: npeptit × số Oxi + 2.

n O2
0

+ Cách 2: Áp dụng ĐLBTe:

2

= 2.

phản ứng
0
0
0

n CO2

+ 1.

+4

n H2 O


.

+1

0

Cx H y Oz N t → C O2 + H 2 O + N 2

n

(4x + y – 2z).npeptit = 4. O2 phản ứng
3. Tính nhanh khối lượng Mol của Peptit:
H[NHCH2CO]4OH .
Ta có M= MGli x 4 – 3x18 = 246g/mol
H[NHCH(CH3)CO]3OH
Ta có M= MAla x 3 – 2x18 = 231g/mol
H[NHCH2CO]nOH .
Ta có M= [MGli x n – (n-1).18]g/mol
II – Bài tập
Câu 1: Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanyl tạo thành, thủy phân hồn tồn trong mơi trường axit lỗng thu được 16,02 gam
alanin (là amino axit duy nhất). X thuộc loại
A. Tripeptit.
B. Tetrapeptit.
C. Hexapeptit.
D. Đipeptit.
Câu 2: Khi thủy phân hồn tồn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại
A. Tripeptit.
B. Tetrapeptit.
C. Pentapeptit.

D. Đipeptit.
Câu 3 (ĐHA-2010): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hồn tồn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin,
alanin và phenylalanin?
A. 3.
B. 9
C. 4.
D. 6.
Câu 4 (ĐHA-2009): Thuốc thử được dùng để phân biệt gly-ala-gly với gly-ala là:
A. Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm.
B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 5: Khi thủy phân hồn tồn 0,1 mol tripeptit mạch hở X thu được alanin. Đốt cháy hồn tồn lượng alanin này lấy sản phẩm
thu được cho lội từ từ qua nước vơi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120.
B. 90.
C. 30.
D. 45.
Câu 6 (CĐ-2010): Nếu thủy phân khơng hồn tồn pentapeptit gly-ala-gly-ala-gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác
nhau?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.

Email:

Trang 14



Chöông III: Amin - Aminoaxit

GV: Nguyeãn Thuùy Bích Lan – 01689.009.089

Câu 7 (ĐHB-2010): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (gly), 1 mol alanin (ala), 1mol valin (val)
và 1 mol phenylalanin (phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit val-phe và tripeptit gly-ala-val nhưng không thu
được đipêptit gly-gly. Chất X có công thức là:
A. gly-phe-gly-ala-val.
B. gly- ala-val- val-phe.
C. gly- ala-val-phe-gly.
D. val-phe-gly-ala-gly.
Câu 8 (CĐ-2009): Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số
mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 453.
B. 382.
C. 328.
D. 479.
Câu 9: X là một tetrapeptit cấu tạo từ 1 aminoaxit A no, mạch hở có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2. Trong A có %N = 15,73% về
khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị
của m là
A. 149.
B. 161.
C. 143,45.
D. 159.
Câu 10: X là một tripeptit đưuọc tạo thành 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn
0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm có Co2, H2O và N2. Vậy công thưucs của aminoaxit tạo nên X là
A. H2NC2H4COOH.
B. H2NC3H6COOH.
C. H2NCOOH.
D. H2NCH2COOH.

Câu 11: Tripeptit X có công thức sau: H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH. Thủy phân hoàn toàn
0,1 mol X trong 400ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 28,6 gam.
B. 22,2 gam.
C. 35,9 gam.
D. 31,9 gam.
Câu 12: a) X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH
và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và
H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thì cần số mol O2 là
A. 2,8 mol.
B. 2,025 mol.
C. 3,375 mol.
D. 1,875 mol.
b) Tripeptit X và tetrapeptit Y được tạo thành từ cùng một aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 36,3 gam. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là
A. 1,875 mol.
B. 1,8 mol.
C. 2,8 mol.
D. 3,375 mol.
Câu 13: a) X là tetrapeptit Ala – Gly – Val – Ala; Y là tripeptit Val – Gly – Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ
mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung
dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,455.
B. 68,1.
C. 17,025.
D. 78,4.
b) X là tetrapeptit Gly – Ala – Val – Gly; Y là tripeptit Gly – Val – Ala. Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm X và Y có tỉ lệ mol của
tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được
257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 150,88 mol.
B. 155,44 mol.
C. 167,38 mol.
D. 212,12 mol.

Email:

Trang 15



×