Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ THỊ HIỂN

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ THỊ HIỂN

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ
TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Thị Thu

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

tại Việt Nam.

.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Hiển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu
Trường Đại học kinh tế & QTKD – ĐH Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, cùng
các thầy, cô giáo trong Trường Đại học kinh tế & QTKD đã tận tình giúp đỡ,

tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Hoàng Thị Thu với cương vị
hướng dẫn khoa học đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và đóng góp
nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh,
các phòng ban liên quan tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, Cục thống kê tỉnh Bắc
Ninh, các ban, ngành cùng với các doanh nghiệp đã giúp tôi trong suốt quá
trình thực hiện Luận văn này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng Luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý
thầy, cô giáo và tất cả bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Hiển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

MỤC LỤC
.............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ....................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH ............................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN đối với DN NQD ............................ 4
1.1.1. Vai trò và đặc điểm của DN NQD .......................................................... 4
1.1.2. Một số vấn đề về thuế TNDN ................................................................. 9
1.1.3. Quản lý thuế TNDN đối với DN NQD ................................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế TNDN đối với DN NQD ...................... 27
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại
một số địa phƣơng ........................................................................................... 27
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2.1. Khung phân tích .................................................................................... 33
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 35
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 35
2.2.5. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu ................................................................. 36
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 36

2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả thu thuế TNDN ........................................... 36
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thuế TNDN ..................................... 36
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nợ đọng thuế TNDN của DN NQD ...... 38
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH
BẮC NINH ..................................................................................................... 40
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh ............................ 40
................................................................................. 40
3.1.2. Đặc điểm dân số, nguồn nhân lực ......................................................... 41
3.1.3. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội ...................................................... 42
3.2. Đặc điểm của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ..................................................... 44
3.2.1. Khái quát về Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ................................................... 44
3.2.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh .......... 45
3.2.3. Đặc điểm nhân sự của văn phòng Cục thuế tỉnh Bắc Ninh .................. 49
3.2.4. Cơ chế quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ................................... 50
3.2.5. Kết quả thực hiện thu Ngân sách Nhà nƣớc giai đoạn 2012 - 2014 ..... 51
3.3. Đặc điểm hoạt động của các DN NQD tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh
3.3.1. Khai quát về DN NQD tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh .............................. 53
3.3.2. Đặc điểm tình hình hoạt động của DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ... 59
3.4. Công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Cục Thuế tỉnh
Bắc Ninh .......................................................................................................... 61
3.4.1.Tình hình quản lý thuế TNDN thông qua hồ sơ khai thuế..................... 61
3.4.2. Tình hình quản lý thuế thông qua kết quả thu thuế TNDN .................. 68
3.4.3. Tình hình quản lý thuế thông qua sự tuân thủ của các DN NQD ......... 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v
3.4.4. Tình hình quản lý thuế TNDN thông qua nợ đọng thuế TNDN của

DN NQD ......................................................................................................... 73
3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với DN
NQD tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh .................................................................... 76
3.5.1. Trình độ nhận thức và ý thức chấp hành luật thuế của ngƣời nộp thuế ...... 77
3.5.2. Hệ thống chính sách thuế, pháp luật thuế ............................................. 81
3.5.3. Công tác tuyên truyền chính sách thuế ................................................. 82
3.6. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại
Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ................................................................................... 83
3.6.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 83
3.6.2. Hạn chế.................................................................................................. 84
3.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 85
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH ............. 87
4.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng, mục tiêu tăng cƣờng quản lý thuế TNDN
đối với DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ................................................ 87
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 87
4.1.2. Phƣơng hƣớng ....................................................................................... 88
4.1.3. Nhiệm vụ ............................................................................................... 89
4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Cục
Thuế tỉnh Bắc Ninh ......................................................................................... 91
4.2.1. Tăng cƣờng công tác quản lý ngƣời nộp thuế ....................................... 91
4.2.2. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về
thuế .................................................................................................................. 94
4.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,giáo dục và cung cấp dịch vụ hỗ
trợ ngƣời nộp thuế ........................................................................................... 98
4.2.4. Đẩy mạnh khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý thuế .................................................................................................. 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


vi
4.2.5. Công tác khác ...................................................................................... 102
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 104
4.3.1. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc về chế độ chính sách ........................ 104
4.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính – Tổng Cục thuế ..................................... 106
4.3.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Ninh và Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ....... 107
KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 110
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

DN NQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DN

Doanh nghiệp

NQD


Ngoài quốc doanh

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

HTX

Hợp tác xã

TNCT

Thu nhập chịu thuế

CQT

Cơ quan thuế

CBCC

Cán bộ công chức

NNT

Ngƣời nộp thuế


NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

KD

Kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HSKT

Hồ sơ khai thuế

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lƣợng mẫu theo ngành nghề kinh doanh ................................... 35
Bảng 3.1. Chức năng của các phòng thuộc Cục thuế tỉnh Bắc Ninh .............. 47
Bảng 3.2. Cơ cấu tổ chức cán bộ văn phòng Cục thuế tỉnh Bắc Ninh năm

2012 - 2014 ..................................................................................... 49
Bảng 3.3. Số thu Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2014 ................... 52
Bảng 3.4. Số lƣợng Doanh nghiệp đang hoạt động giai đoạn 2012-2014 ...... 55
Bảng 3.5. Số lƣợng và cơ cấu doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục
thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ Năm 2012-2014 ........................... 57
Bảng 3.6. Số lƣợng các DN NQD trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo lĩnh
vực kinh doanh qua 3 năm 2012 - 2014.......................................... 60
Bảng 3.7. Hồ sơ khai thuế TNDN đã nộp cho cơ quan thuế giai đoạn
2012-2014 ....................................................................................... 61
Bảng 3.8. Kết quả thu NSNN của các DN NQD theo từng sắc thuế .............. 69
Bảng 3.9. Kết quả thu NSNN về thuế TNDN của các DN NQD theo
ngành nghề ...................................................................................... 69
Bảng 3.10. Tình hình tuân thủ luật thuế TNDN của các doanh nghiệp NQD .......... 71
Bảng 3.11. Tình hình vi phạm luật thuế, nợ đọng thuế TNDN của các
doanh nghiệp NQD ......................................................................... 74
Bảng 3.12. Số thu về thuế TNDN qua các năm 2012-2014............................ 75
Bảng 3.13. Kết quả điều tra về sai sót trong kê khai, nộp thuế TNDN .......... 77
Bảng 3.14. Bảng kết quả điều tra doanh nghiệp về việc coi trọng công tác
kế toán của doanh nghiệp ................................................................ 78
Bảng 3.15. Kết quả điều tra doanh nghiệp về hoạt động kiểm tra thuế của
cơ quan thuế tác động đến các doanh nghiệp ................................. 79
Bảng 3.16. Kết quả điều tra về thực hiện chính sách thuế TNDN.................. 81
Bảng 3.17. Kết quả điều tra về dịch vụ hỗ trợ ngƣời nộp thuế ....................... 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Bản đồ tỉnh Bắc Ninh ...................................................................... 41
Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức của ngành thuế Bắc Ninh ....................................... 45
Hình 3.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại văn phòng Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ......... 46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc và là công cụ điều
tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy mà các nhà kinh tế, các nhà
quản lý luôn quan tâm nghiên cứu về chính sách thuế của quốc gia nói chung
và của từng địa phƣơng nói riêng. Trọng tâm của các nghiên cứu là: làm thế
nào để chính sách thuế đạt đƣợc mục đích tạo nguồn thu vững chắc, đảm bảo
cân đối thu chi Ngân sách Nhà nƣớc; đồng thời góp phần phát huy tác dụng
điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện công bằng xã hội.
Hệ thống chính sách thuế ở nƣớc ta hiện nay gồm các sắc thuế chủ
yếu: Thuế Giá trị gia tăng; Thuế TNDN; Thuế Thu nhập cá nhân; Thuế Tiêu
thụ đặc biệt; Thuế xuất, nhập khẩu; Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Thuế
nhà, đất; Thuế sử dụng đất nông nghiệp. Từ năm 1990 đến nay, Nhà nƣớc đã
từng bƣớc thực hiện cải cách hệ thống chính sách thuế và bộ máy ngành Thuế
đƣợc tổ chức lại thống nhất theo ngành dọc từ Trung ƣơng đến địa phƣơng.
Nhờ vậy, công tác quản lý thuế đã đƣợc đổi mới căn bản, từng bƣớc hiện đại
hóa và phát huy đƣợc vai trò tích cực trong việc thực hiện các Luật thuế mới
và tăng thu cho NSNN. Trong công tác quản lý thuế thì công tác quản lý thuế
TNDN đối với các doanh nghiệp NQD là khó khăn nhất, phức tạp nhất, luôn
đƣợc quan tâm, chú ý nhiều nhất vì đây là khu vực có tiềm năng đóng góp số
thu lớn vào NSNN và cũng là khu vực thất thu thuế nhiều nhất.

Tỉnh Bắc Ninh là tỉnh mới đƣợc tái thiết lập lại từ năm 1997, đã nhanh
chóng hoà cùng với cả nƣớc tạo thế, tạo đà vững bƣớc đi lên; xây dựng kinh
tế - xã hội của Bắc Ninh ngày càng vững mạnh. Trong quá trình phát triển
kinh tế, tỉnh đã luôn quan tâm xây dựng ngành thuế lớn mạnh để đảm bảo
công tác thu cho ngân sách, đáp ứng đƣợc nhiệm vụ chi tiêu ngày càng cao
của tỉnh nhà.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2
Bắc Ninh là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng Sông Hồng, nằm trong tam
giác kinh tế trọng điểm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và là cửa ngõ phía
Đông Bắc của thủ đô Hà Nội. Với nhiều chủ trƣởng chính sách thu hút các
nguồn lực cho đầu tƣ phát triển, tổ chức khai thác có hiệu quả tiềm năng thế
mạnh của mình, những năm qua tỉnh Bắc Ninh đã tạo ra nhiều điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp NQD phát triển. Nằm
trong môi trƣờng kinh doanh thuận lợi nhƣ vậy các doanh nghiệp NQD đã
nhanh chóng chuyển biến nắm bắt đƣợc những thay đổi của nền kinh tế trong
cơ chế mới. Song trong những năm vừa qua, do nhiều nguyên nhân khác nhau
mà việc động viên thuế vào NSNN từ các doanh nghiệp NQD còn gặp nhiều
khó khăn, gây thất thoát khá nhiều so với khả năng có thể động viên đƣợc
nhất là nguồn thu từ thuế TNDN. Thực tế đó đã đặt ra một đòi hỏi cấp thiết là
phải có những nghiên cứu cơ bản từ lý luận đến thực tiễn để tìm ra nguyên
nhân và đề xuất giải pháp khắc phục để hoàn thiện tăng cƣờng quản lý thuế
TNDN đối với DN NQD trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới. Chính vì vậy
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Tăng cường quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh"
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Thông qua nghiên cứu, phân tích làm rõ thực trạng quản lý thuế TNDN
đối với doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, luận văn đề xuất các
giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế TNDN đối với loại hình doanh nghiệp này
tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế TNDN và công tác
quản lý thuế TNDN đối với DN NQD;
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD,
chỉ ra những kết quả, hạn chế và nguyên nhân của công tác này tại Cục thuế
tỉnh Bắc Ninh;
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác quản lý
thuế TNDN đối với DN NQD tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Cục
Thuế tỉnh Bắc Ninh
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN đối với
DN NQD trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2014
- Phạm vi không gian: Cục thuế và các DN NQD đang hoạt động tại
tỉnh Bắc Ninh
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm lý luận về quản lý thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp NQD.

Thông qua nghiên cứu làm rõ những lý luận cơ bản về công tác quản lý
thuế TNDN và đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh (những kết quả đã đạt đƣợc, hạn
chế trong công tác quản lý thuế TNDN, nhất là đối với DN NQD); đề tài cung
cấp cơ sở khoa học, thực tiễn để tìm ra giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý
thuế TNDN đối với DN NQD, góp phần chống thất thu ngân sách, xây dựng môi
trƣờng đầu tƣ, kinh doanh lành mạnh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết
cấu thành 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNDN
đối với DN NQD.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý thuế
TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN đối với DN NQD
1.1.1. Vai trò và đặc điểm của DN NQD
1.1.1.1. Khái niệm DN NQD
Đại hội Đảng lần thứ IV đã nhận định: Trong xã hội ta còn nhiều ngƣời
có sức lao động, chƣa có việc làm, chƣa sử dụng hết thời gian lao động, khả

năng thu hút sức kao động của khu vực Nhà nƣớc là có hạn trong khi nguồn
vốn của Nhà nƣớc eo hẹp thì nguồn dự trữ vốn trong nhân dân hầu nhƣ chỉ để
đƣa vào tiêu dùng, cất giữ. Phải có chính sách mở đƣờng cho ngƣời lao động
tự tạo việc làm, kích thích mọi ngƣời đƣa vốn vào sản xuất kinh doanh, mở
rộng tái sản xuất trên quy mô toàn xã hội. Xuất phát từ sự đánh giá những
tiềm năng tuy phân tán, nhƣng rất quan trọng trong nhân dân, cả về sức lao
động, kỹ thuật, tiền vốn, khả năng tạo việc làm, từ đó khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh đƣợc chính thức thừa nhận (Phan Bích Hà,2014).
Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có quy định
"Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh".
Các loại hình doanh nghiệp ở Việt nam hiện nay bao gồm: Doanh
nghiệp Nhà nƣớc; Doanh nghiệp tƣ nhân; Công ty TNHH (Công ty TNHH 2
thành viên trở lên; Công ty TNHH 1 thành viên); Công ty cổ phần; Công ty
hợp danh; Công ty liên doanh; Công ty 100% vốn nƣớc ngoài. Theo hình thức
sở hữu tài sản ở Việt Nam doanh nghiệp đƣợc chia thành 2 loại hình là:
Doanh nghiệp nhà nƣớc và doanh nghiệp NQD. Số lƣợng doanh nghiệp tăng
nhanh qua các năm, tỷ trọng doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm trên 90%
trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động. Tính đến ngày 31/12/2012, theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5
số liệu của Tổng cục Thống kê, cả nƣớc có 340.441 doanh nghiệp ngoài nhà
nƣớc đang hoạt động, chiếm gần 97% số lƣợng doanh nghiệp và tạo ra hơn
60% việc làm. Các doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc ngày càng khẳng định vị trí
của mình, nhiều thƣơng hiệu đã có chỗ đứng vững chắc ở thị trƣờng trong và
ngoài nƣớc (Hạ Thu Thủy, 2014).
Trƣớc đây, nền kinh tế nƣớc ta gồm hai thành phần kinh tế là kinh tế

quốc doanh và kinh tế tập thể. Khi hội nhập, mở cửa nền kinh tế nƣớc ta gồm
nhiều thành phần kinh tế. Trong đó theo hình thức sở hữu vốn có doanh
nghiệp nhà nƣớc và doanh nghiệp NQD.
Hiện nay, tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về doanh nghiệp NQD (có
tác giả cho rằng doanh nghiệp NQD là loại hình doanh nghiệp không thuộc sở
hữu Nhà nƣớc, chủ doanh nghiệp là ngƣời quyết định mọi vấn đề liên quan tới
doanh nghiệp; cũng có tác giả cho rằng doanh nghiệp NQD là doanh nghệp
không chịu bất cứ sự chi phối nào của Nhà nƣớc, doanh nghệp tự chủ trong
hoạt động tài chính của mình...) nhƣng một trong những quan niệm về doanh
nghiệp NQD đƣợc thừa nhận chung là:
Doanh nghiệp NQD là hình thức doanh nghiệp không thuộc sở hữu của
Nhà nước, trừ Hợp tác xã; toàn bộ vốn, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân
hay tập thể người lao động; chủ sở hữu hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh
chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn quyền
quyết định phương thức phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ
nộp thuế cho Nhà nước mà không chịu sự chi phối nào từ các quyết định của
Nhà nước hay cơ quan quản lý.
Nhƣ vậy DN NQD là loại hình doanh nghiệp không thuộc sở hữu nhà
nƣớc, không có vốn của nhà nƣớc và không có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Nhà
nƣớc không tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp.
Các hình thức cụ thể của doanh nghiệp NQD bao gồm:
- Công ty cổ phần;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6
- Công ty TNHH (Công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành
viên trở lên);
- Công ty hợp danh;

- Doanh nghiệp tƣ nhân;
- Hợp tác xã.
Doanh nghiệp NQD là một loại hình doanh nghiệp nên nó mang đầy đủ
đặc điểm của một doanh nghiệp nhƣ: có con dấu, trụ sở giao dịch ổn định, có
tài sản, đƣợc đăng ký kinh doanh... Bên cạnh đó các doanh nghiệp NQD còn
có những đặc điểm riêng. Đó là:
- Doanh nghiệp NQD là loại hình doanh nghiệp có tƣ liệu sản xuất,
phƣơng thức sản xuất thuộc sở hữu cá nhân hay tập thể ngƣời sáng lập.
- Số lƣợng các doanh nghiệp NQD nhiều hay ít phụ thuộc vào cung cầu
thị trƣờng hàng hoá, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quan điểm của Đảng và
Nhà nƣớc trong việc khuyến khích hay kiềm chế các hoạt động kinh tế vĩ mô.
- Quy mô sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp NQD thƣờng nhỏ,
vốn ít, sử dụng lao động ít, sử dụng công nghệ máy móc thƣờng lạc hậu thậm
chí lỗi thời.
- Các doanh nghiệp NQD có tính năng động cao; dễ thích nghi với hoàn
cảnh, sự thay đổi của nền kinh tế, thể hiện: ngành nghề kinh doanh rất phong
phú, đa dạng nhƣ sản xuất tiểu thủ công nghiệp, khai thác khoáng sản, kinh
doanh thƣơng mại, cung cấp các dịch vụ, chế tác vàng, sản xuất chế biến thức
ăn, sản xuất chế biến xi măng... nhƣng chủ yếu tập trung vào kinh doanh
thƣơng mại, dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Tuy nhiên đây lại là loại
hình doanh nghiệp có ý thức chấp hành pháp luật không cao, thƣờng xuyên
gian lận thuế gây thất thu thuế nhất là thuế TNDN.
- Tổ chức bộ máy quản lý của các doanh nghiệp NQD thƣờng gọn
gàng, linh hoạt, phù hợp với chức năng, hoạt động của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7
1.1.1.2. Đặc điểm của DN NQD

Kinh tế tƣ nhân tuy rộng lớn nhƣng về cơ bản là kinh tế hộ quy mô nhỏ
và đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức.
Trình độ công nghệ, kỹ thuật lạc hậu so với mức trung bình của thế
giới, hơn nữa tốc độ đổi mới lại quá chậm. Hạn chế về năng lực cán bộ và
công tác nghiên cứu trong doanh nghiệp, nghiên cứu để ứng dụng trong sản
xuất – kinh doanh.
Trình độ quản lý và tay nghề của ngƣời lao động còn hạn chế: tuy Việt
Nam có lực lƣợng lao động dồi dào, trình độ học vấn tƣơng đối cao so với các
nƣớc có cùng trình độ phát triển, nhƣng chủ yếu là lao động làm việc giản
đơn, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề thấp, sức khỏe hạn chế, năng suất lao
động không cao...
Sức cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ thấp:
- Sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: yếu tố tƣ bản cấu thành trong sản
phẩm thấp, hàm lƣợng tri thức và công nghệ trong sản phẩm không cao, tính độc
đáo không cao, giá trị gia tăng trong tổng giá trị sản phẩm nói chung thấp;
- Khả năng hạn chế về vốn, khả năng tiếp cận nguồn thông tin... của các
DN NQD, sự bảo hộ của Nhà nƣớc đối với khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc...
đã hạn chế năng lực cạnh tranh của các DN NQD.
1.1.1.3. Vai trò của DN NQD
Hiện nay các doanh nghiệp NQD đang giữ vị trí chủ chốt trong nền
kinh tế; luôn nhận đƣợc sự quan tâm sâu sắc của Đảng và Nhà nƣớc; hàng
loạt các chích sách, chế độ đƣa ra nhằm tạo khuôn khổ cho các doanh nghiệp
NQD phát triển điển hình là Luật doanh nghiệp 2005, Luật doanh nghiệp
2014. Vậy chúng ta thử đặt câu hỏi xem vì sao các doanh nghiệp NQD lại
đƣợc quan tâm nhƣ vậy? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu vai
trò của các doanh nghiệp NQD đối với nền kinh tế - xã hội.
Vai trò của các doanh nghiệp NQD đối với nền kinh tế - xã hội bao gồm:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


8
- Tạo nguồn thu cho NSNN chủ yếu là thuế: doanh nghiệp NQD tham
gia vào mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề của nền kinh tế, hàng năm các doanh
nghiệp NQD đã mang lại nguồn thu đáng kể cho NSNN (năm 2010 số thuế
mà các doanh nghiệp NQD đóng góp vào NSNN là 65.785 tỷ đồng, chiếm
12,5% tổng thu NSNN). Nếu nhƣ cơ chế quản lý tốt thì mức động viên từ các
doanh nghiệp NQD sẽ ổn định và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
thu của NSNN.
- Các doanh nghiệp NQD với số lƣợng đông đảo lại năng động nhạy
bén luôn tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội, góp phần tăng GDP của quốc gia,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn (GDP của các doanh nghiệp
NQD thƣờng chiếm khoảng 40% GDP của cả nƣớc).
- Các doanh nghiệp NQD là các đơn vị trung gian; đại lý bán, tiêu thụ
hoặc tham gia sản xuất gia công một phần, một khâu, một giai đoạn trong quá
trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp Quốc doanh: khi tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp Quốc Doanh luôn cần đủ
mọi đầu vào mà những đầu vào này chủ yếu do các doanh nghiệp NQD cung
cấp hoặc làm trung gian. Qua đây chúng ta lại càng thấy rõ hơn mối quan hệ
gắn bó khăng khít giữa các doanh nghiệp NQD và các doanh nghiệp Quốc
Doanh: doanh nghiệp NQD đƣợc coi là nhân tố xúc tác quan trọng cho sự
phát triển kinh tế nói chung và sự phát triển, tồn tại của các doanh nghiệp
Quốc Doanh nói riêng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay
các doanh nghiệp NQD vàc các doanh nghiệp Quốc Doanh thực sự là đối thủ
của nhau, cạnh tranh gay gắt với nhau để cùng tồn tại dẫu biết rằng giữa
chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
- Các doanh nghiệp NQD còn có vai trò ổn định nền kinh tế, tạo thêm
công ăn việc làm cho ngƣời lao động, góp phần thúc đẩy sự nghiệp Công
nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nƣớc, thực hiện mục tiêu: "dân giàu, nƣớc
mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh".

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9
Tóm lại: các doanh nghiệp NQD có vai trò vô cùng quan trọng trong
nền kinh tế, điều này đã trả lời cho câu hỏi vì sao Nhà nƣớc lại ƣu đãi các
doanh nghiệp này nhƣ vậy. Tuy nhiên các doanh nghiệp NQD là những doanh
nghiệp nhỏ lẻ, hoạt động trên địa bàn rộng, ý thức chấp hành pháp luật rất
thấp nên việc quản lý các doanh nghiệp NQD sẽ rất khó, nếu không quản lý
tốt rất dễ dẫn tới thất thu thuế.
1.1.2. Một số vấn đề về thuế TNDN
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN
1.1.2.1.1. Khái niệm
Thuế TNDN là những khoản thu dƣới dạng tiền tệ hoặc hiện vật của
các tổ chức cá nhân nhận đƣợc từ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ,
từ lao động, từ quyền sở hữu, quyền sử dụng về tài sản, tiền vốn mà có hoặc
các khoản thu nhập khác mà xã hội dành cho trong một thời kỳ nhất định
thƣờng là một năm.
Thu nhập của một tổ chức hoặc cá nhân thƣờng đƣợc nhận biết qua các
đặc điểm sau:
- Thu nhập luôn luôn gắn liền với một chủ thể nhất định trong nền kinh
tế, xã hội - thể hiện tính sở hữu của thu nhập.
- Việc xác định thu nhập của chủ thể khác nhau trong một thời gian
nhất định đƣợc biểu hiện dƣới hình thức giá trị - là hình thức thông qua đó có
thể biết đƣợc tổng số thu nhập từ các nguồn khác nhau của một cá nhân hay
một pháp nhân.
- Thu nhập đƣợc hình thành thông qua quá trình phân phối lần đầu và
phân phối lại thu nhập quốc dân.
Căn cứ vào tiêu thức khác nhau ngƣời ta chia ra các loại thu nhập nhằm

đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau nhƣ thu nhập công ty, thu nhập cá
nhân, thu nhập thƣờng xuyên, thu nhập không thƣờng xuyên, thu nhập từ lao
động và các thu nhập khác… Do đó thuế thu nhập cũng có nhiều loại: thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10
TNDN, thuế thu nhập cá nhân, Thuế thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển
nhƣợng chứng khoán, Thuế thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản… Trong
phạm vi của luận văn này tôi sẽ trình bày về thuế TNDN.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát
sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định
thường là một kỳ kinh doanh.
Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh
đều là đối tƣợng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần
TNCT. Vì việc đánh thuế vào loại thu nhập nào, đánh thuế nặng hay nhẹ vào
từng loại thu nhập là tùy thuộc vào quan điểm của mỗi Nhà nƣớc về điều tiết
thu nhập qua thuế thu nhập, phụ thuộc vào khả năng quản lý thuế, chi phí
quản lý thuế cũng nhƣ mục tiêu của thuế thu nhập phải đạt đƣợc để góp phần
thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc gia trong từng
thời kỳ nhất định.
1.1.2.1.2. Đặc điểm thuế TNDN
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này
đƣợc biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tƣợng nộp thuế và đối tƣợng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào TNCT của doanh nghiệp, do vậy mức động
viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.1.3. Vai trò của thuế TNDN
* Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN.

Thuế TNDN và thuế thu nhập cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ
cấu thu NSNN. Ở các nƣớc phát triển, hai loại thuế chủ yếu này đã làm cho
thuế trực thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN (Mỹ: thuế trực thu
chiếm khoảng 75%, Nhật Bản khoảng 74%).
Ở nƣớc ta thuế TNDN là một sắc thuế chính, chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng số thu NSNN hàng năm (tỷ trọng thuế TNDN trong tổng số thu NSNN (trừ
dầu thô) năm 2011 là 30%; năm 2012 là 24,3%: năm 2013 là 27,2%).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11
Cùng với xu hƣớng tăng trƣởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh
tế ngày càng đƣợc mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra
nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
* Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết
vĩ mô nền kinh tế.
Nhà nƣớc ban hành một hệ thống chính sách pháp luật về thuế TNDN
áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh
tế, tạo ra sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát
triển. Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nƣớc
thể hiện sự ƣu đãi của mình đối với một số đối tƣợng trong xã hội không phải
nộp thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nƣớc đối với việc phát triển
một lĩnh vực nào đó. Nhà nƣớc sử dụng thuế TNDN là một biện pháp khuyến
khích bỏ vốn đầu tƣ vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nƣớc
cần tập trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn
trong dân cƣ và các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc
phục khó khăn, rủi ro để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp
miễn, giảm, giãn thuế TNDN theo mức độ khác nhau.
* Thuế TNDN là một công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách công

bằng xã hội.
Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm
bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập. Thuế TNDN đƣợc áp dụng cho
các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, điều này không
những đảm bảo đƣợc công bằng theo chiều ngang mà còn cả công bằng theo
chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ
hình thức nào nếu có TNCT thì phải nộp thuế TNDN. Về chiều dọc, với mức
thuế suất thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao hơn thì phải nộp thuế
nhiều hơn (theo số tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12
1.1.2.2. Quy định hiện hành về thuế TNDN
Hiện nay ở nƣớc ta đang áp dụng Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
ngày 03/6/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số
32/2013/QH13 ngày 19/6/2013. Các văn bản hƣớng dẫn thi hành: Nghị định
122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật thuế TNDN; Thông tƣ 123/2012/TT-BTC ngày
27/7/2012 của Bộ Tài chính; Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013
của Chính Phủ quy định và hƣớng dẫn thi hành Luật thuế TNDN; Thông tƣ
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ tài chính hƣớng dẫn thi hành Nghị
định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.
Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN hiện hành bao gồm:
1.1.2.2.1. Người nộp thuế TNDN
Ngƣời nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp).
1.1.2.2.2. Phương pháp và căn cứ tính thuế TNDN
Theo quy định tại Điều 3 Thông tƣ 78/2014/TT-BTC quy định: Số thuế

thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế
nhân với thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định theo công thức sau:
Thuế
TNDN
phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

Phần trích lập
=

quỹ KH&CN
(nếu có)

x

Thuế suất
thuế TNDN

Trƣờng hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại
thuế tƣơng tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp
đƣợc trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhƣng tối đa không quá số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ theo quy định của Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp..

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

13
* Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập
chịu thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các
năm trƣớc theo quy định.
Thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo công thức sau:
Các khoản lỗ
Thu nhập
tính thuế

Thu nhập
=

-

chịu thuế

Thu nhập đƣợc
miễn thuế

đƣợc kết

-

chuyển theo
quy định

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh
thu

-

Chi phí đƣợc
trừ

+

Các khoản thu
nhập khác

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng
doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí
đƣợc trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh
nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất
khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân
với thuế suất tƣơng ứng.
Doanh thu để tính thuế TNCT là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà
doanh nghiệp đƣợc hƣởng không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa.

Chi phí đƣợc trừ là các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản chi có đủ hóa đơn,
chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14
Các khoản thu nhập khác là các khoản TNCT trong kỳ phát sinh thuế
mà các khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh
có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Thu nhập đƣợc miễn thuế bao gồm 7 khoản thu nhập: thu nhập từ
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức đƣợc thành lập theo
Luật Hợp tác xã; Thu nhập từ việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp
phục vụ nông nghiệp; Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời
kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công
nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Viêt Nam; Thu nhập từ hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là ngƣời
khuyết tật, ngƣời sau cai nghiện ma túy, ngƣời nhiễm HIV bình quân trong
năm chiếm từ 51% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của
doanh nghiệp; Thu nhập từ hoạt động dậy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc
thiểu số, ngƣời khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng
tệ nạn xã hội; Thu nhập đƣợc chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên
doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nƣớc; Khoản tài trợ nhận đƣợc để sử
dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ
thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt nam.
+ Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về TNCT. Doanh
nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì đƣợc chuyển toàn bộ và liên tục số

lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những
năm tiếp theo . Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát
sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chƣa chuyển hết thì sẽ không đƣợc chuyển vào thu
nhập của các năm tiếp sau.
* Thuế suất thuế TNDN là 25%. Riêng đối với hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam thì thuế suất
TNDN là từ 32% đến 50%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×