Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề khảo sát môn tiếng việt lớp 5, đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH ðẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC (SEQAP)
--------------------------------------

ĐỀ KHẢO SÁT

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Năm học 2010-2011
(ðề 1)
Mã tỉnh
Mã huyện
Mã xã
Mã trường
Mã học sinh
Lớp
Mã ñiểm trường
Tên trường

.............................................................................

Hà Nội, tháng 5 năm 2011


Đề bài trắc nghiệm
(Đọc hiểu)
Thời gian làm bài: 45 phút

Đọc thầm từng văn bản và khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng
cho từng câu hỏi.
Quảng cáo sách


Quà mừng sinh nhật

Bùi Phơng Lan
36 trang, khổ 16 x 21cm
Thông qua câu chuyện nhỏ, giáo dục trẻ
lòng nhân ái, biết đoàn kết, giúp đỡ nhau,
biết quý trọng và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
Sách cung cấp vốn từ và phát triển ngôn
ngữ cho trẻ.
Giá : 9.000đ

Em bé thông minh và tài trí

Nguyễn Thị Vân Lâm
32 trang, khổ 16 x 21cm
Thông qua hai truyện ngắn, giúp trẻ biết
yêu cái thiện, ghét cái ác và sẵn sàng
giúp đỡ ngời gặp khó khăn.
Giá : 8.500đ

2


Hớng dẫn làm đồ chơi cho trẻ

Phùng Thị Tờng
48 trang, khổ 14,5 x 20,5cm
Giúp cô giáo biết tận dụng những vật dụng
sẵn có trong thiên nhiên và các phế liệu để
làm đồ chơi cho trẻ.

Giá : 8.500đ

bài tập vật lý nâng cao 7

Ngô Quốc Quýnh
108 trang, khổ 14,5 x 20,5 cm
Sách gồm 130 bài tập ở mức trên trung
bình cho tới khó, giúp học sinh luyện
tập nắm sâu kiến thức và khuyến khích
học sinh khá giỏi.
Ngoài ra sách còn hớng dẫn giải cụ
thể một số bài.
Giá : 17.700đ

Câu 1. Quyển sách nào có 2 truyện ngắn ?
A. Quà mừng sinh nhật.
B. Em bé thông minh và tài trí.
C. Hớng dẫn làm đồ chơi cho trẻ.
D. Bài tập Vật lý nâng cao 7.
3


Câu 2. Quyển sách nào giúp trẻ biết yêu cái thiện, ghét cái ác ?
A. Em bé thông minh và tài trí.
B. Quà mừng sinh nhật.
C. Hớng dẫn làm đồ chơi cho trẻ.
D. Bài tập Vật lý nâng cao 7.
Câu 3. Nếu có 17.000 đồng, em sẽ vừa đủ tiền mua 2 quyển sách nào?
A. Quà mừng sinh nhật; Em bé thông minh và tài trí.
B. Em bé thông minh và tài trí; Bài tập Vật lý nâng cao 7.

C. Em bé thông minh và tài trí; Hớng dẫn làm đồ chơi cho trẻ.
D. Quà mừng sinh nhật; Hớng dẫn làm đồ chơi cho trẻ.
Câu 4. Trong 4 quyển sách trên, có mấy quyển sách là truyện ?
A. 1 quyển.
B. 2 quyển.
C. 3 quyển.
D. 4 quyển.
Câu 5. Quyển sách nào đợc viết cho giáo viên ?
A. Em bé thông minh và tài trí.
B. Bài tập Vật lý nâng cao 7.
C. Hớng dẫn làm đồ chơi cho trẻ.
D. Quà mừng sinh nhật.
Câu 6. Để học những đức tính tốt, em chọn đọc những quyển sách nào ?
A. Quà mừng sinh nhật; Em bé thông minh và tài trí.
B. Quà mừng sinh nhật; Hớng dẫn làm đồ chơi cho trẻ.
C. Em bé thông minh và tài trí; Hớng dẫn làm đồ chơi cho trẻ
D. Em bé thông minh và tài trí; Bài tập Vật lý nâng cao 7.
4


Cây sim
Cây sim có họ với cây mua, chúng đều mọc ở vùng trung du, trên những
mảnh đất cằn cỗi.
Cây sim đợc mọi ngời yêu thích chính vì vẻ đẹp của màu hoa. Hoa
mua tím hồng, hoa sim tím nhạt có màu phơn phớt nh má con gái. Tuy nó
không thơm nhng lại tơi non nh một niềm vui lan toả làm cho sờn đồi sỏi
đá cũng thêm đáng yêu, đáng mến.
Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp, còn nguyên
cả lông tơ. Sừng trâu là cái tai quả. Nó chính là đài hoa đ già. Con trâu mộng
ấy chỉ bằng đốt ngón tay, ngọt lịm và có d vị chan chát. Ăn sim xong, cả

môi, cả lỡi, cả răng ta đều tím. Chắc khi hoa sim tàn đi rồi thành quả, màu
tím còn đọng lại trong mật ngọt.
Theo băng sơn

Câu 7. Cây sim mọc ở đâu ?
A. ở những mảnh đất cằn của vùng trung du.
B. ở vùng trung du, trên những mảnh đất màu mỡ.
C. ở vùng trung du và vùng đồng bằng.
D. ở những mảnh đất cằn vùng trung du và đồng bằng.
Câu 8. Hoa sim có màu gì ?
A. Tím hồng.
B. Tím thẫm.
C. Tím ngắt.
D. Tím nhạt.
Câu 9. Vẻ tơi non của hoa sim đợc so sánh với gì ?
A. Với màu sắc của hoa mua.
B. Với màu má của con gái.
C. Với một niềm vui lan tỏa.
D. Với cuộc sống đáng yêu.
5


Câu 10. Quả sim chín có vị thế nào ?
A. Ngọt lịm và man mát.
B. Chan chát, hơi ngòn ngọt.
C. Ngọt lịm, d vị chan chát.
D. Ngọt lịm nh mật ong.
Câu 11. ý chính của đoạn văn Cây sim đợc mọi ngời yêu thích cũng
thêm đáng yêu, đáng mến. là gì ?
A. Vẻ đẹp của hoa sim.

B. Vẻ đẹp của quả sim.
C. Vị ngon của quả sim.
D. Sức sống của cây sim.

6


B·i ®¸ cæ Sa Pa
Sa Pa là thị trấn nghỉ mát thơ mộng thuộc tỉnh Lào Cai. Cách thị trấn
khoảng 8 km về phía ñông nam, có một khu vực ñầy bí ẩn, hấp dẫn nhiều du
khách, ñó chính là bãi ñá cổ. Di tích này ñược một nhà khảo cổ người Pháp
nghiên cứu lần ñầu vào năm 1925. Bãi ñá cổ Sa Pa nằm rải rác giữa những
thửa ruộng bậc thang thuộc các xã Hầu Thào, Sử Pán, Tả Van (huyện Sa Pa).
Bãi ñá cổ gồm 159 tảng ñá lớn nhỏ khác nhau. Một số tảng ñá có tên gọi như:
Hòn Bố, Hòn Mẹ, Hòn Con, Hòn Chồng, Hòn Vợ … Tảng ñá lớn nhất là
Hòn Bố có chiều dài 15 mét và cao 6 mét. Trên mặt các tảng ñá có những
hình chạm khắc rất ñộc ñáo, gồm nhiều loại khác nhau. Trong ñó, hình các
hoa văn trang trí, hình người, hình nhà sàn ñược rất nhiều người chú ý.
Bãi ñá cổ Sa Pa là một trong những di sản thiên nhiên quý giá.
Năm 1994, bãi ñá cổ Sa Pa ñược Nhà nước công nhận là Di tích lịch sử văn
hoá quốc gia.
Theo Truyện kể khoa học dành cho thiếu nhi

Câu 12. Bãi ñá cổ Sa Pa nằm rải rác giữa những thửa ruộng bậc thang
thuộc các xã nào ?
A. Hầu Thào, Sử Pán.
B. Hầu Thào, Sử Pán, Tả Van.
C. Sử Pán, Tả Van.
D. Hầu Thào, Tả Van.
Câu 13. Tảng ñá lớn nhất có tên là gì ?

A. Hòn Vợ.
B. Hòn Chồng.
C. Hòn Bố.
D. Hòn Mẹ.
7


Câu 14. Dòng nào dưới ñây nêu ñủ những hình chạm khắc trên ñá ñược
nhiều người chú ý ?
A. Hình hoa văn, hình người.
B. Hình người, hình nhà sàn.
C. Hình hoa văn, hình người, hình nhà sàn.
D. Hình nhà sàn, hình hoa văn.
Câu 15. Bãi ñá cổ Sa Pa ñược Nhà nước công nhận là Di tích lịch sử văn
hoá quốc gia vào năm nào ?
A. Năm 1925.
B. Năm 1949.
C. Năm 1952.
D. Năm 1994.
Câu 16. Vì sao nhiều du khách tới thăm bãi ñá cổ Sa Pa ?
A. Vì b i ®¸ cæ lµ n¬i nghỉ mát thơ mộng.
B. Vì bãi ñá cổ ở gần thị trấn Sa Pa.
C. Vì bãi ñá cổ là một khu vực ñầy bí ẩn, hấp dẫn.
D. Vì bãi ñá cổ nằm rải rác giữa những thửa ruộng bậc thang.
Câu 17. Từ nào trong bài có nghĩa là còn nhiều ñiều chưa biết ?
A. Thơ mộng.
B. Bí ẩn.
C. Hấp dẫn.
D. Quý giá.
Câu 18. Cần làm gì ñể giữ nguyên giá trị của bãi ñá cổ Sa Pa ?

A. Không vẽ lên ñá.
B. Không ñẽo gọt ñá.
C. Không phá ñá.
D. Cả 3 ý trên.
8


Ngµy b¾t ®Çu tõ ®©u
ðêm dài chưa qua hết.
Thì mẹ ñã dậy rồi.
Ngọn lửa hồng cửa bếp.
Mẹ nhen trước mặt trời.
Những vì sao xa xôi.
In trong làn sương sớm.
ðã có bình nước ấm.
Ủ chờ con trên bàn.
Có nắng trời tỏa lan.
Khi con bừng tỉnh giấc.
Làm sao con biết ñược.
Ngày bắt ñầu từ ñâu ?
Chẳng còn một vì sao.
ðể mách cho con biết.
Rằng ngày ñã bắt ñầu.
Từ ánh hồng lửa bếp.
VƯƠNG THỪA BÌNH

Câu 19. Khổ thơ nào cho biết người mẹ thức dậy từ trước khi mặt trời mọc ?
A. Khổ thơ thứ nhất.
B. Khổ thơ thứ hai.
C. Khổ thơ thứ ba.


9


Câu 20. PhÐp nh©n hãa cã trong hai câu thơ nào d−íi ®©y?
A.

Ngọn lửa hồng cửa bếp.
Mẹ nhen trước mặt trời.

B.

Những vì sao xa xôi.
In trong làn sương sớm.

C.

Có nắng trời tỏa lan.
Khi con bừng tỉnh giấc.

D.

Chẳng còn một vì sao.
ðể mách cho con biết.

Câu 21. Hai c©u th¬ nào dưới ñây nêu việc làm của mẹ dành cho con vào
buổi sớm ?
A.

ðêm dài chưa qua hết.

Thì mẹ ñã dậy rồi.

B.

Ngọn lửa hồng cửa bếp.
Mẹ nhen trước mặt trời.

C.

ðã có bình nước ấm.
Ủ chờ con trên bàn.

D.

Chẳng còn một vì sao.
ðể mách cho con biết.

10


Câu 22. Hai câu thơ sau ý nói gì ?
“Ngọn lửa hồng cửa bếp
Mẹ nhen trước mặt trời”
A. Người mẹ nhóm ngọn lửa hồng trước cửa bếp.
B. Người mẹ làm việc từ lúc mặt trời chưa mọc.
C. Người mẹ làm việc từ lúc mặt trời ñã lên cao.
D. Người mẹ làm việc dưới ánh sáng mặt trời.
Câu 23. Qua bài thơ, em hiểu ngày mới bắt ñầu từ lúc nào ?
A. Từ lúc mặt trời mọc.
B. Từ lúc ánh nắng lan tỏa.

C. Từ lúc con bừng tỉnh giấc.
D. Từ lúc mẹ nhen ngọn lửa hồng.
Câu 24. Bài thơ giúp em hiểu ñiều gì ?
A. Cuộc ñời của con gắn với ngọn lửa hồng buổi sáng.
B. Cuộc ñời của con gắn với bình nước ấm trên bàn.
C. Cuộc ñời của con gắn với những vì sao buổi sớm.
D. Cuộc ñời của con ñược bắt ñầu từ công lao chăm sóc của mẹ.

11


Tấm gơng Hoa Xuân Tứ
ễng Hoa Xuõn T quờ Ngh An l mt ngi rt giu ngh lc.
Thu nh, cậu bé Tứ bị mất cả hai tay vì sơ ý đ đa tay vào máy trong
khi tập ép mía. Vt qua nhng khú khn, T quyt tõm tp vit. Lỳc ủu,
cu tp vit bng chõn cho thnh tho, ri chuyn sang tp vit bng cỏch kp
bỳt vo mỏ v vai. Khụng ch vit ủp v hc gii, T cũn lm vic rt chm.
Cu thng xuyờn giỳp cha m gt lỳa, cuc ủt, nu cm,... nh nhng
ngi bỡnh thng.
Gi ủõy, tuy ủó cao tui, ụng Hoa Xuõn T vn lao ủng cn mn. ễng
luụn t nh : Mỡnh phi n lc gp nm, gp mi so vi ngi bỡnh
thng." Nhiu ngi rt thớch cõu núi ca ụng : "Tụi cha bao gi ngh
mỡnh l ngi bt hnh. Tai nn mt ủụi tay ch l mt th thỏch ca cuc
sng ủi vi tụi."
Theo phan th T

Cõu 25. Tai nn khi tp ộp mớa gõy ra hu qu gỡ cho Hoa Xuõn T ?
A. B mất một tay.
B. B mất một bàn tay.
C. B mất hai bàn tay.

D. B mất hai tay.
Cõu 26. Sau khi tp vit bng chõn thnh tho, Hoa Xuõn T cũn tp vit
bng cỏch no ?
A. Kp bỳt vo mỏ v vai.
B. Kp bỳt vo chõn v vai.
C. Kp bỳt vo chõn v mỏ.
D. Kp bỳt bng vai.
12


Câu 27. Dòng nào dưới ñây nêu ñủ những hoạt ñộng giúp cha mẹ như
những người bình thường của Hoa Xuân Tứ ?
A. Viết chữ, nấu cơm.
B. Nấu cơm, gặt lúa.
C. Gặt lúa, cuốc ñất, nấu cơm.
D. Ép mía, cuốc ñất, nấu cơm.
Câu 28. Lời tự nhủ của Hoa Xuân Tứ : “Mình phải nỗ lực gấp năm, gấp
mười so với người bình thường." ý nói gì ?
A. Ông không thể làm việc ñược như mọi người.
B. Ông phải cố gắng rất nhiều ñể làm việc ñược như mọi người.
C. Ông có thể làm việc ñược như mọi người.
D. Ông cần có sự giúp ñỡ của mọi người.
Câu 29. Câu nói : "Tôi chưa bao giờ nghĩ mình là người bất hạnh. Tai nạn
mất ñôi tay chỉ là một thử thách của cuộc sống ñối với tôi." cho thấy ông
Hoa Xuân Tứ là người thế nào ?
A. Là người có sức khỏe.
B. Là người có kinh nghiệm.
C. Là người sẵn sàng vượt qua thử thách.
D. Là người sẵn sàng hi sinh bản thân.
Câu 30. Tên nào dưới ñây nêu rõ ñược ý nghĩa của câu chuyện ?

A. Tấm gương lao ñộng giỏi.
B. Tấm gương hiếu học.
C. Tấm gương vượt lên số phận.
D. Tấm gương dũng cảm.

13



×