Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Dự báo tác động môi trường từ việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang xây dựng khu công nghiệp nguyên khê II tại xã nguyên khê huyện đông anh thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------

PHẠM THỊ HỒNG HUỆ

DỰ BÁO TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG TỪ VIỆC
CHUYỂN ðỔI ðẤT NÔNG NGHIỆP SANG XÂY DỰNG
KHU CÔNG NGHIỆP NGUYÊN KHÊ II TẠI XÃ NGUYÊN KHÊ,
HUYỆN ðÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------

PHẠM THỊ HỒNG HUỆ

DỰ BÁO TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG TỪ VIỆC
CHUYỂN ðỔI ðẤT NÔNG NGHIỆP SANG XÂY DỰNG
KHU CÔNG NGHIỆP NGUYÊN KHÊ II TẠI XÃ NGUYÊN KHÊ,
HUYỆN ðÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ : 60.44.03.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. PHAN TRUNG QUÝ

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Huệ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn ñến toàn thể các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên
và Môi trường ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo ñiều kiện
giúp ñỡ tôi hoàn thành chương trình học cao học trong suốt 2 năm qua.
ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Phan Trung Quý
ñã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn
thành ñề tài nghiên cứu ñề tài này.
Tôi cũng xin cảm ơn UBND huyện ðông Anh, UBND thị trấn ðông Anh,
UBND xã Nguyên Khê, Công ty TNHH ðầu tư và Phát triển Ngân hà Xanh ñã
tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần
thiết cho ñề tài.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè, những người ñã
ñộng viên và giúp ñỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện ñề tài.
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2014
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Huệ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục viết tắt

vi


Danh mục bảng

vii

Danh mục hình

x

MỞ ðẦU

1

1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

2

Mục ñích và yêu cầu của ñề tài

2

2.1

Mục ñích

2


2.2

Yêu cầu

2

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

3

1.1

Khái niệm về ñánh giá tác ñộng môi trường

3

1.2

Vai trò, mục ñích, ñối tượng, ý nghĩa của ðTM và nội dung của báo
cáo ðTM

5

1.2.1

Vai trò, mục ñích của ðTM

5


1.2.2

ðối tượng của ðTM

6

1.2.3

Ý nghĩa của ðTM

7

1.2.4

Nội dung của báo cáo ðTM

7

1.3

Các bước tiến hành ðTM

13

1.4

Tình hình ðTM ở Việt Nam và một số nước trên thế giới

13


1.4.1

Tình hình ðTM trên thế giới

13

1.4.2

Tình hình ðTM ở Việt Nam

15

1.5

Những căn cứ khi thực hiện ðTM

18

1.5.1

Căn cứ pháp lý lập báo cáo ðTM

18

1.5.2

Các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn môi trường Việt Nam

19


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

iii


CHƯƠNG 2 ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

20

2.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

20

2.1.1

ðối tượng nghiên cứu

20

2.1.2

Phạm vi nghiên cứu

20

2.2


Nội dung nghiên cứu

20

2.2.1

Mô tả tóm tắt dự án

20

2.2.2

ðiều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội

20

2.2.3

Dự báo tác ñộng môi trường từ việc chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang
ñất xây dựng khu công nghiệp trên ñịa bàn xã Nguyên Khê và thị trấn
ðông Anh, huyện ðông Anh

2.2.4

20

ðề xuất giải pháp giảm thiểu tác ñộng ñến môi trường từ việc chuyển
ñổi ñất nông nghiệp sang ñất xây dựng khu công nghiệp trên ñịa bàn
xã Nguyên Khê và thị trấn ðông Anh, huyện ðông Anh


20

2.3

Phương pháp nghiên cứu

21

2.3.1

Phương pháp ñiều tra, khảo sát

21

2.3.2

Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

21

2.3.3

Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan

22

3.1

Mô tả tóm tắt dự án


23

3.2

ðiều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội

27

3.2.1

ðiều kiện tự nhiên, môi trường

27

3.2.2

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

32

3.3

Dự báo tác ñộng môi trường từ việc chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang
ñất xây dựng khu công nghiệp trên ñịa bàn xã Nguyên Khê và thị trấn
ðông Anh, huyện ðông Anh

38

3.3.1


Trong giai ñoạn chuẩn bị, xây dựng dự án

38

3.3.2

Trong quá trình ñưa vào vận hành

55

3.4

ðề xuất giải pháp giảm thiểu tác ñộng ñến môi trường từ việc chuyển
ñổi ñất nông nghiệp sang ñất xây dựng khu công nghiệp trên ñịa bàn
xã Nguyên Khê và thị trấn ðông Anh, huyện ðông Anh

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

75
iv


3.4.1

Giải pháp về phương diện ñời sống xã hội

75

3.4.2


Giải pháp về phương diện môi trường

76

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

88

1

Kết luận

88

2

Kiến nghị

89

TÀI LIỆU THAM KHẢO

90

PHỤ LỤC

92

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


v


DANH MỤC VIẾT TẮT
BOD5

Nhu cầu oxy sinh hóa ño ở 20 0C ño trong 5 ngày

COD

Nhu cầu oxy hóa học

DO

Oxy hòa tan

ðTM

ðánh giá tác ñộng môi trường

EC

ðộ dẫn ñiện

MT

Môi trường

KCN


Khu công nghiệp

MPN

Số lớn nhất có thể ñếm ñược (phương pháp xác ñịnh vi sinh)

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

Pt

Co - ðơn vị ño màu (thang màu Pt – Co)

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SS

Chất rắn lơ lửng

SX

Sản xuất

THC

Tổng hydrocacbon


TTLL

Thông tin liên lạc

UBMTTQVN

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

UBND

Ủy ban Nhân dân

VLXD

Vật liệu xây dựng

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

XD

Xây dựng

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

vi


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

3.1

Tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng ñất KCN Nguyên Khê II

24

3.2

Lưu lượng nước cấp dự kiến cho Khu công nghiệp

26

3.3

Kết quả phân tích chất lượng không khí, tiếng ồn

28

3.4

Kết quả phân tích mẫu nguồn nước mặt tại khu vực dự án

29


3.5

Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực thực hiện dự án 30

3.6

Kết quả phân tích chất lượng ñất

31

3.7

Cơ cấu kinh tế của huyện ðông Anh qua một số năm

32

3.8

Các hoạt ñộng và nguồn gây tác ñộng môi trường trong giai
ñoạn xây dựng

3.9

38

Các nguồn gây tác ñộng môi trường không liên quan ñến chất
thải trong giai ñoạn xây dựng

40


3.10

ðối tượng, quy mô bị tác ñộng trong giai ñoạn thi công xây dựng

40

3.11

Hệ số phát thải và nồng ñộ bụi ước tính phát sinh trong quá trình
ñào ñắp

3.12

Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương
tiện vận chuyển ñất cát ñưa vào khu vực dự án .

3.13

42
44

Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương
tiện thi công hạ tầng kĩ thuật KCN

44

3.14

Tác ñộng của các chất gây ô nhiễm không khí


45

3.15

Mức ồn sinh ra từ hoạt ñộng của các thiết bị thi công trên công
trường

3.16

Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt ñưa vào môi
trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý)

3.17

46
47

Tải lượng ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý)
trong giai ñoạn thi công xây dựng dự án

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

48
vii


3.18

Nồng ñộ các thông số gây ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt


3.19

Lưu lượng và nồng ñộ các thông số gây ô nhiễm trong nước thải
trong giai ñoạn xây dựng hạ tầng KCN quy mô 100 ha

3.20

56

Thành phần phát sinh chất thải rắn công nghiệp trong KCN
Nguyên Khê II

3.23

55

Các loại hình công nghiệp dự kiến bố trí vào KCN Nguyên Khê
II và thành phần phát sinh khí thải

3.22

49

ðánh giá tổng hợp các tác ñộng môi trường trong quá trình xây
dựng dự án

3.21

48


58

Các nguồn gây tác ñộng môi trường không liên quan ñến chất
thải trong giai ñoạn vận hành

59

3.24

ðối tượng, quy mô bị tác ñộng trong giai ñoạn hoạt ñộng

59

3.25

Hệ số ô nhiễm do khí thải cho từng loại hình CN ở các KCN

60

3.26

Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí trung bình của KCN

61

3.27

Tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra từ hoạt ñộng vận
chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm, chất thải trong KCN


3.28

Tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra từ hoạt ñộng ñưa
ñón công nhân

3.29

62

Tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong khí thải các xe mô
tô 2 bánh

3.30

61

63

Tổng tải lượng chất ô nhiễm không khí trong khí thải trong hoạt
ñộng chuyên chở công nhân

63

3.31

Mức ñộ rung ñộng của một số máy móc xây dựng ñiển hình

65

3.32


Ước tính nồng ñộ trung bình của một số thông số gây ô nhiễm
chính trong nước thải công nghiệp của KCN Nguyên Khê II

3.33

66

Ước tính tổng tải lượng trung bình của một số thông số gây ô nhiễm
chính trong nước thải công nghiệp của KCN Nguyên Khê II

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

67

viii


3.34

Tải lượng ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý)
trong KCN

3.35

68

Tóm tắt các tác ñộng môi trường tổng hợp trong giai ñoạn vận
hành của dự án


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

74

ix


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

3.1

Vị trí KCN Nguyên Khê II

23

3.2

Sơ ñồ nguyên lý xử lý nước thải của KCN

83

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

x



MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðối với một nước ñang phát triển như Việt Nam hiện nay thì tiến trình công
nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ là một tất yếu. Diện tích ñất dành cho phát triển công
nghiệp ngày càng tăng ñồng nghĩa với sự giảm dần diện tích ñất nông nghiệp. Bên
cạnh những tác ñộng tích cực ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội thì cho ñến nay,
chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ñang là vấn ñề "nóng", bức xúc ở nhiều ñịa phương,
ñặt ra rất nhiều bài toán khó về ñời sống xã hội, về môi trường cần phải giải quyết.
ðông Anh là huyện ngoại thành ở phía ðông Bắc Thủ ñô Hà Nội, cách trung
tâm Thủ ñô 15 km theo ñường quốc lộ số 3 (Hà Nội - Thái Nguyên). ðông Anh là
ñầu mối giao thông thuận lợi nối liền Thủ ñô Hà Nội với các vùng công nghiệp, các
khu trung tâm kinh tế, dịch vụ lớn phía Bắc và ðông Bắc của nước ta bởi QL2,
QL3, QL18 cùng tuyến ñường sắt ñi các tỉnh phía Bắc và ñường thuỷ.
ðể tạo ra ñộng lực phát triển mạnh mẽ trong giai ñoạn 2010 - 2020 theo
hướng công nghiệp hoá và hiện ñại hoá, thì việc hình thành thêm các khu công
nghiệp (KCN) là một trong những mục tiêu trọng yếu trong ñịnh hướng phát triển
kinh tế - xã hội của huyện ðông Anh.
ðược sự ñồng ý của UBND thành phố Hà Nội, Sở Kế hoạch và ñầu tư, Công
ty Cổ phần ðông Thành Hà Nội ñã tiến hành ñầu tư xây dựng KCN Nguyên Khê –
giai ñoạn II trên diện tích 77,58 ha, thuộc ñịa giới hành chính các xã Nguyên Khê
và thị trấn ðông Anh, huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội.
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường ñược Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, Nghị ñịnh số 29/2011/Nð-CP của
Chính phủ, Thông tư số 26/TT-BTNMT, theo ñó quy ñịnh dự án ñầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng KCN phải lập báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường (ðTM), Công
ty Cổ phần ðông Thành Hà Nội tiến hành lập Báo cáo ðTM cho Dự án với sự tư
vấn của Công ty TNHH ðầu tư và Phát triển Ngân Hà Xanh.
Là thành viên của Công ty TNHH ðầu tư và Phát triển Ngân Hà Xanh, ñược
sự cho phép của Công ty, tôi ñã sử dụng các số liệu phân tích ñể tiến hành nghiên

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

1


cứu ñề tài: “Dự báo tác ñộng môi trường từ việc chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang
xây dựng khu công nghiệp Nguyên Khê II tại xã Nguyên Khê, huyện ðông Anh,
thành phố Hà Nội”.
2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
2.1. Mục ñích
- Tìm hiểu ñược hiện trạng môi trường của khu vực dự án.
- Dự báo ñược tác ñộng môi trường từ việc chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang
ñất xây dựng khu công nghiệp Nguyên Khê II, xã Nguyên Khê, huyện ðông Anh.
- ðưa ra các giải pháp giảm thiểu tác ñộng ñến môi trường từ việc chuyển
ñổi ñất nông nghiệp sang ñất xây dựng khu công nghiệp Nguyên Khê II, xã Nguyên
Khê, huyện ðông Anh.
2.2. Yêu cầu
- Các số liệu ñiều tra, thu thập phải ñảm bảo ñộ chính xác, tin cậy;
- ðưa ra ñược các ñề xuất có tính khả thi.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

2


Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm về ñánh giá tác ñộng môi trường
ðánh giá tác ñộng môi trường (ðTM) là một cách tiếp cận mới trong quản lý
môi trường ñược các nhà môi trường trên Thế giới ñưa ra vào những năm của thập kỉ

70 gần ñây. ðến nay ðTM ñã có những bước phát triển ñáng kể và ñã trở thành một bộ
môn khoa học riêng ñược nhiều người quan tâm nghiên cứu ñể tiếp tục phát triển và
hoàn thiện. Dưới các góc ñộ khác nhau người ta ñã ñưa ra các khái niệm, ñịnh nghĩa
khác nhau về ðTM, và nhìn chung ñều cho rằng ðTM là một công cụ bảo vệ môi
trường áp dụng cho giai ñoạn xem xét, phê duyệt một dự án phát triển.
Nhiều nhà nghiên cứu ñã ñưa ra những ñịnh nghĩa với nội dung ít nhiều có
khác nhau về ðTM. Sau ñây là những khái niệm tiêu biểu nhất:
- ðánh giá tác ñộng môi trường là một hoạt ñộng ñược ñặt ra ñể xác ñịnh và
dự báo những tác ñộng ñối với môi trường sinh – ñịa – lý, ñối với sức khỏe cuộc
sống hạnh phúc của con người, tạo nên bởi các dự luật, các chính sách, chương
trình, ñề án và thủ tục làm việc ñồng thời ñể diễn giải và thông tin về các tác ñộng
(Munn.R.E. 1979) [8].
- ðánh giá tác ñộng môi trường là sự xem xét có hệ thống các hậu quả về môi
trường của các ñề án, chính sách và chương trình với mục ñích chính là cung cấp cho
người ra quyết ñịnh một bản liệt kê và tính toán các tác ñộng mà các phương án hành
ñộng khác nhau có thể ñem lại (Clark, BrianD, 1980) [8].
- ðánh giá tác ñộng môi trường là nghiên cứu các hậu quả tới môi trường
của một hành ñộng ñược ñề nghị. Tùy theo tác ñộng và quy mô của hành ñộng, nội
dung ñánh giá tác ñộng môi trường có thể bao gồm các nghiên cứu về khí hậu, hệ
thực vật, ñộng vật, xói mòn ñất, sức khỏe của con người, vấn ñề di dân, công ăn
việc làm, có nghĩa là tất cả các tác ñộng về vật lý, sinh học, xã hội học và các tác
ñộng khác (Ahmad yusuf, 1985) [8].
- ðánh giá tác ñộng môi trường là một quá trình nghiên cứu nhằm dự báo
các hậu quả môi trường của một dự án phát triển quan trọng. ðánh giá tác ñộng môi

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

3



trường xem xét việc thực hiện dự án này sẽ gây ra những vấn ñề gì ñối với ñời sống
con người tại khu vực dự án, tới hiệu quả của chính dự án và của các hoạt ñộng phát
triển khác tại vùng ñó. Sau dự báo ñánh giá tác ñộng môi trường phải xác ñịnh các biện
pháp làm giảm ñến mức tối thiểu các tác ñộng tiêu cực, làm cho dự án thích hợp hơn
với môi trường của nó (Chương trình môi trường Liên Hợp Quốc – UNEP, 1988).
Những khái niệm trên về cơ bản thống nhất với nhau nhưng cách diễn ñạt
khác nhau do sự chú ý nhấn mạnh của từng tác giả tới một khía cạnh nào ñó trong
ñánh giá tác ñộng môi trường. Xem xét những ñịnh nghĩa ñã ñược ñề xuất, căn cứ
sự phát triển về lý luận và thực tiễn của ñánh giá tác ñộng môi trường trong thời
gian qua, có thể khái quát về ñánh giá tác ñộng môi trường như sau:
“ðánh giá tác ñộng môi trường của hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội (ở giai
ñoạn xây dựng dự án) là việc xác ñịnh, phân tích và dự báo những tác ñộng có lợi và có
hại trước mắt và lâu dài mà hoạt ñộng ñó có thể gây ra ñối với môi trường và con người
tại nơi có liên quan tới hoạt ñộng phát triển, trên cơ sở ñó ñề xuất các biện pháp phòng
tránh, giảm thiểu các tác ñộng tiêu cực” [5].
Do có những nét ñặc thù ở Việt Nam, nên Luật Bảo vệ môi trường ñược
Quốc hội nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 12 năm 1993
ñã ñưa ra ñịnh nghĩa riêng về ðTM như sau:
“ðánh giá tác ñộng môi trường là quá trình phân tích, ñánh giá, dự báo ảnh
hưởng ñến môi trường của các dự án, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học – kỹ thuật, y tế, văn hóa, xã
hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, ñề xuất các giải pháp thích hợp về
bảo vệ môi trường” (Ch1, ñiều 2, ñiểm 11).
Khái niệm này có khác với những khái niệm thông thường trên thế giới ở
chỗ ðTM áp dụng cho cả những cơ sở ñang hoạt ñộng chứ không chỉ riêng cho dự
án. Do sự phát triển của ðTM mà theo luật Bảo vệ môi trường năm 2005 sửa ñổi
ñưa ra khái niệm về ðTM như sau:
“ðánh giá tác ñộng môi trường (ðTM) là việc phân tích, dự báo các tác
ñộng ñến môi trường của dự án ñầu tư cụ thể ñể ñưa ra các biện pháp BVMT khi
triển khai dự án ñó” (Ch1, ñiều 3, ñiểm 20).


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

4


1.2. Vai trò, mục ñích, ñối tượng, ý nghĩa của ðTM và nội dung của báo cáo
ðTM
1.2.1. Vai trò, mục ñích của ðTM
ðTM có vai trò và mục ñích cụ thể là góp thêm tài liệu khoa học cần thiết
cho việc quyết ñịnh phê duyệt một dự án phát triển (trường hợp của Việt Nam là cơ
sở ñang hoạt ñộng). Trước lúc có khái niệm cụ thể về ðTM, việc quyết ñịnh một dự
án phát triển thường chủ yếu dựa vào phân tích tính hợp lý, khả thi và tối ưu về kinh
tế và kỹ thuật. Nhân tố về môi trường bị bỏ qua và không ñược chú ý ñúng mức do
không có công cụ kinh tế thích hợp.
Thủ tục ðTM cụ thể là việc bắt buộc phải có báo cáo ñánh giá tác ñộng môi
trường (Báo cáo ðTM) trong hồ sơ xét duyệt kinh tế - kỹ thuật sẽ giúp cho cơ quan
xét duyệt dự án có ñủ ñiều kiện ñể ñưa ra quyết ñịnh toàn diện và ñúng ñắn hơn về
dự án phát triển ñó [10].
ðTM có thể ñạt ñược nhiều mục ñích, Alan Gilpin ñã chỉ ra vai trò và mục
ñích của ðTM trong xã hội với 10 ñiểm như sau:
- ðTM nhằm cung cấp một quy trình xem xét tất cả các tác ñộng có hại ñến
môi trường của các chính sách, chương trình, hoạt ñộng và các dự án. Nó góp phần
loại trừ cách “ñóng cửa” ra quyết ñịnh như vẫn thường làm trước ñây, không tính ñến
ảnh hưởng môi trường trong các khu vực công cộng và tư nhân.
- ðTM tạo ra cơ hội ñể có thể trình bày với người ra quyết ñịnh về tính phù
hợp của chính sách, chương trình, hoạt ñộng, dự án về mặt môi trường ñể ra quyết
ñịnh có tiếp tục thực hiện hay không.
- ðối với các chính sách, chương trình, hoạt ñộng, dự án ñược chấp nhận
thực hiện thì ðTM tạo ra cơ hội trình bày sự phối kết hợp các ñiều kiện có thể giảm

nhẹ tác ñộng có hại tới môi trường.
- ðTM tạo ra phương thức ñể cộng ñồng có thể ñóng góp cho quá trình ra
quyết ñịnh thông qua các ñề nghị bằng văn bản hoặc ý kiến gửi tới người ra
quyết ñịnh. Công chúng có thể tham gia vào quá trình này trong các cuộc họp
công khai hoặc trong việc hòa giải giữa các bên (thường là bên gây tác ñộng và
bên chịu tác ñộng).

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

5


- Với ðTM, toàn bộ quá trình phát triển ñược công khai ñể xem xét một
cách ñồng thời lợi ích của tất cả các bên: Bên ñề xuất dự án, Chính phủ và cộng
ñồng. ðiều ñó góp phần lựa chọn ñược dự án tốt hơn ñể thực hiện.
- Những dự án mà về cơ bản không ñạt yêu cầu hoặc ñặt sai vị trí thì có xu
hướng tự loại trừ, không phải thực hiện ðTM và tất nhiên là không cần ñến cả sự
chất vấn của công chúng.
- Thông qua ðTM, nhiều dự án ñược chấp nhận nhưng phải thực hiện những
ñiều kiện nhất ñịnh, chẳng hạn chủ dự án phải ñảm bảo quá trình ño ñạc giám sát,
lập báo cáo hằng năm hoặc phải có phân tích sau dự án và kiểm toán ñộc lập.
- Trong ðTM phải xét cả ñến khả năng thay thế, chẳng hạn như công nghệ,
ñịa ñiểm ñặt dự án phải xem xét hết sức cẩn thận.
- ðTM ñược coi là công cụ phục vụ phát triển, khuyến khích phát triển tốt
hơn và trợ giúp cho tăng trưởng kinh tế.
- Trong nhiều trường hợp ðTM chấp nhận sự phát thải, kể cả phát thải khí
nhà kính cũng như việc sử dụng không hợp lý tài nguyên ở mức ñộ nào ñấy – nghĩa
là chấp nhận phát triển – tăng trưởng kinh tế [10].
1.2.2. ðối tượng của ðTM
ðối tượng của ðTM thường gặp và có số lượng nhiều nhất là các dự án phát

triển cụ thể. Mỗi quốc gia, căn cứ vào những ñiều kiện cụ thể, loại dự án, quy mô
dự án, khả năng gây tác ñộng… mà có những quy ñịnh mức ñộ ñánh giá ñối với mỗi
dự án cụ thể.
Ở Việt Nam, ñối tượng lập báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường ñược quy
ñịnh tại ðiều 18 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, bao gồm:
- Dự án công trình quan trọng quốc gia.
- Dự án có sử dụng một phần diện tích hoặc có ảnh hưởng xấu ñến khu bảo
tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, các khi di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên,
danh lam thắng cảnh ñã ñược xếp hạng.
- Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu ñến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven
biển, vùng có hệ sinh thái ñược bảo vệ.
- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

6


nghệ cao, khu chế xuất, cụm làng nghề.
- Dự án xây dựng mới ñô thị, khu dân cư tập trung.
- Dự án khai thác, sử dụng nước dưới ñất, tài nguyên thiên nhiên quy mô lớn.
- Dự án khác có tiềm ẩn nguy cơ lớn gây tác ñộng xấu ñối với môi trường.
ðể cụ thể hóa các ñối tượng phải lập báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường
theo quy ñịnh của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Nghị ñịnh số 29/2011/Nð-CP
ñã ban hành kèm theo phụ lục II – Danh mục các dự án phải lập ñánh giá tác ñộng
môi trường.
1.2.3. Ý nghĩa của ðTM
- ðTM có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc xét duyệt và quyết ñịnh
thực hiện một dự án phát triển, nhưng nó chỉ là một nhân tố bên cạnh những nhân tố
khác của sự quyết ñịnh như: nhân tố kỹ thuật, kinh tế xã hội…

- ðTM không có ý nghĩa phủ quyết ñối với quyết ñịnh chung. Người có
trách nhiệm quyết ñịnh cũng như người xây dựng Báo cáo ðTM không nên ñối lập
vấn ñề bảo vệ môi trường với vấn ñề phát triển. Phương pháp làm việc hợp lý nhất
là hòa nhập ðTM với việc ñánh giá kinh tế - kỹ thuật – xã hội trong tất cả các bước
của dự án phát triển.
- ðTM khuyến khích công tác quy hoạch tốt hơn. Việc xem xét kỹ lưỡng dự
án và những dự án có khả năng thay thế từ công tác ñánh giá tác ñộng môi trường sẽ
giúp cho dự án hoạt ñộng có hiệu quả hơn.
- ðTM có thể tiết kiệm thời gian và tiền của trong thời hạn phát triển dài.
Qua các nhân tố môi trường tổng hợp ñược xem xét ñến trong quá trình ra quyết
ñịnh ở giai ñoạn quy hoạch mà các cơ sở và Chính phủ tránh ñược những chi phí
không cần thiết và ñôi khi tránh ñược những hoạt ñộng sai lầm, phải khắc phục
trong tương lai.
- ðTM giúp cho Nhà nước, các cơ sở và cộng ñồng có mối liên hệ chặt chẽ
hơn. Các ñóng góp của cộng ñồng trước khi dự án ñược ñầu tư, hoạt ñộng có thể
nâng cao mối liên hệ cộng ñồng và ñảm bảo hiệu quả ñầu tư [10].
1.2.4. Nội dung của báo cáo ðTM
Chương 1: Mô tả dự án

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

7


Những hoạt ñộng của dự án phải ñược mô tả một cách ñầy ñủ, chi tiết và ñặc
biệt phải mô tả một cách dễ hiểu ñể người ñọc có thể nắm bắt thông tin một cách dễ
dàng. Trong mô tả dự án cần chú ý những mục sau:
1. Mục ñích dự án:
Trình bày một cách rõ ràng những mục tiêu và mục ñích của dự án. Giải
thích hoạt ñộng nào sẽ ñược thực hiện.

2. Mô tả hoạt ñộng:
Mô tả tên của người hoặc cơ quan viết dự án và tổng kết những hoạt ñộng sẽ
xảy ra nếu nó ñược áp dụng hay thực hiện. Một vài chỉ thị tầm quan trọng của ñề
nghị hành ñộng ñược áp dụng: phạm vi, số người tham gia dự án, máy móc, nhân
lực cần thiết, những vật liệu cần thiết.
3. Môi trường:
Mô tả môi trường của khu vực bị ảnh hưởng trước khi dự án. cả hai khía cạnh
lý sinh và kinh tế xã hội của những tồn tại môi trường cần quan tâm như: vị trí, nhiệm
vụ, lịch sử, khí hậu, ñịa hình, và dân số. Những yếu tố quan trọng hoặc những ñặc ñiểm
tồn tại nên ñược chỉ ra. Chẳng hạn những tồn tại về sinh cảnh, những loại gỗ quý hiếm
hoặc những ñặc tính duy nhất của cộng ñồng nên ñược xác ñịnh.
Những bảng tổng kết về số liệu, bảng ñồ, ñồ thị nên ñưa vào các phần có liên
quan. Tuy nhiên, những bảng số liệu quá nhiều có thể ñưa vào phần phụ lục, không
nên ñể ở phần này.
Những thông tin cần thiết ñể mô tả những tồn tại môi trường có thể thu thập
từ các nguồn:
• Những nguồn dữ liệu ñã hiện có: ñất, khí hậu, lịch sử xã hội, những hoạch
ñịnh về thủy ñộng lực học.
• Những số liệu không hiện có: dùng những kỹ năng ñặc biệt, khả năng
chuyên nghiệp hoặc những phương pháp khác.
• ðể ñảm bảo cho việc mô tả và ñánh giá một cách chính xác, cần phải có
những cuộc khảo sát trực tiếp hiện trường.
Tất cả những số liệu sử dụng ñể xác ñịnh, ñịnh lượng hoặc ñánh giá bất cứ và
tất cả những hậu quả môi trường phải có nguồn gốc.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

8



Chương 2: Hiện trạng môi trường tự nhiên và xã hội
ðể mô tả hiện trạng môi trường trong khu vực hay phạm vi của dự án cần
chú ý những ñiểm sau:
• Khảo sát hiện trạng môi trường trong suốt một giai ñoạn cần thiết
• Xác ñịnh một số thay ñổi có thể xảy ra trong môi trường như: sinh thái,
kiến trúc hay cơ sở hạ tầng, văn hóa, khía cạnh về ñô thị,…
• Một số khía cạnh môi trường có thể yêu cầu quan trắc thông qua sự phân
tích xuyên suốt và kéo dài ñể thiết lập tất cả những mức ñộ tồn tại có thể quan tâm.
• Phạm vi khảo sát phải ñủ lớn ñể có thể dự ñoán ñược tất cả những thay ñổi
môi trường. Tùy thuộc vào ñiều kiện tự nhiên và ñặc tính của từng loại ô nhiễm và
mức ñộ của chất ô nhiễm trong môi trường mà khả năng ảnh hưởng có thể ít hay
nhiều. Một số loại ảnh hưởng có thể tìm ñược biện pháp hạn chế trong giai ñoạn thi
công dự án. Tuy nhiên, có một số loại ảnh hưởng có thể xảy ra một cách bất thường
không thể lường ñoán trước ñược.
Những ñi tượng môi trường cần khảo sát:
1. ðịa chính, ñịa hình và ñịa chất
2. Nước mặt, nước ngầm, nước ven biển,…
3. Những yếu tố khí hậu và mùa vụ,
4. Hệ sinh thái
- ðặc ñiểm của khu hệ thực vật
- ðặc ñiểm của khu hệ ñộng vật,
- Những loài ñộng vật quý hiếm trong khu vực,
- Những dữ kiện về sinh thái và những thay ñổi tự nhiên trong quá khứ như
bão lụt, xói mòn,…
5. Tình hình sử dụng ñất, những hoạt ñộng nông nghiệp, lâm nghiệp, giải trí
trong khu vực,
6. Cơ sở hạ tầng, dịch vụ truyền thông,
7. Công nghiệp, thương mại, tình trạng ñịnh cư của người dân trong khu vực,
8. Những bằng chứng của ô nhiễm không khí, nước, ñất, âm thanh và ñặc
tính của từng loại ô nhiễm,


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

9


9. Những ñặc ñiểm về xã hội,
- Di sản văn hóa, lịch sử, tín ngưỡng.
- Dịch vụ sức khỏe cộng ñồng,
10. Những nguy hiểm và ruỉ ro thường xảy ra trong vùng,
11. Những kế hoạch về môi trường và bảo tồn trong khu vực.
Mô tả mối liên hệ giữa hoạt ñộng của dự án và kế hoạch sử dụng ñất, chính
sách, và những kiểm chứng trong vùng ảnh hưởng, những ñụng chạm về chính sách
và kế hoạch sử dụng ñất.
Chương 3: Dự báo, tính toán những tác ñộng ñến môi trường của dự án
ðây là phần khó nhất của một ðTM, ñòi hỏi những người thực hiện phải có
năng lực tốt, hiểu biết và có kiến thức không chỉ về khoa học môi trường mà còn cả
lĩnh vực mà dự án thực hiện. Ngoài ra còn yêu cầu kinh nghiệm và ñạo ñức nghề
nghiệp của những người thực hiện ðTM.
Nội dung của chương cần chia ra các giai ñoạn tùy theo lĩnh vực sản xuất của
từng dự án. Trong mỗi giai ñoạn lại cần ñánh giá tác ñộng lên từng bộ phận của môi
trường, cụ thể như sau:
Với môi trường tự nhiên
- Môi trường không khí
- Môi trường nước (nước mặt, nước ngầm)
- Môi trường ñất
- Hệ sinh thái
- Chất thải
Việc ñánh giá tác ñộng tới môi trường tự nhiên không chỉ trong khu vực dự
án mà cần ñánh giá tác ñộng tới không gian xung quanh. Với những dự án lớn, cần

ñánh giá tác ñộng tới cả vùng, Quốc gia, khu vực, hoặc toàn cầu. Tác ñộng tới môi
trường tự nhiên không chỉ sơ cấp mà nhiều khi còn tác ñộng thứ cấp, hoặc tác ñộng
tiềm ẩn.
Với môi trường xã hội
- Tác ñộng trước khi thực hiện dự án
- Tác ñộng tới kinh tế, cuộc sống của người dân trong khu vực

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

10


- Tác ñộng tới văn hóa, nếp sống, tín ngưỡng
- Tác ñộng tới sức khỏe
- Tác ñộng tới an ninh
………….
Hiện nay, Việt Nam chưa có yêu cầu ñánh giá tác ñộng hậu dự án, nhưng
nhiều nước trên thế giới ñẫ bắt ñầu ñưa nội dung này vào ðTM
Chương 4: Biện pháp giảm thiểu tác ñộng xấu, phòng ngừa ứng cứu sự cố
môi trường
ðây là chương quan trọng, quyết ñịnh tới hiệu quả của một ðTM, tuy nhiên
không phải là chương khó, vì các biện pháp giảm thiểu chỉ là việc lựa chọn công
nghệ ñã có sẵn ñể áp dụng cho dự án.
Việc lựa chọn các biện pháp giảm thiểu phải ñảm bảo các tiêu chí sau:
- Có tính khả thi
- ðáp ứng ñược các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường
- Hiệu quả tốt cả về mặt kĩ thuật và kinh tế
Trong thực tế, nhiều khi tại các dự án, chủ ñầu tư lựa chọn công nghệ xử lý
môi trường hoàn toàn khác với phương án do ðTM ñưa ra ñã ñược duyệt. Trong
những trường hợp này, cơ quan quản lý chỉ cần ñánh giá hiệu quả của công nghệ

mới, ñáp ứng ñược các yêu cầu ñặt ra là hợp lệ. Do vậy, các biện pháp giảm thiểu
trong ðTM nhiều khi mang tính thủ tục.
Chương 5: Chương trình giám sát và quản lý môi trường
ðể ñảm bảo các nội dung của chương 4 ñược thực thi, ñề phòng các sự
cố môi trường có thể xảy ra, cần phải có các chương trình giám sát và quản lý
môi trường
Các chương trình giám sát mang tính kỹ thuật, tuân thủ các Quy chuẩn, tiêu
chuẩn do nhà quản lý ñặt ra, nội dung giám sát cần ñạt các tiêu chí sau:
- Cụ thể, thiết thực và khả thi
- Chu kì, cũng như nội dung giám sát phù hợp với quy ñịnh
- Thích hợp với ñặc thù của từng dự án
- Hiệu quả về mặt kỹ thuật và kinh tế.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

11


Các chương trình quản lýmang tính hành chính, phối hợp với các chương
trình giám sát ñể ñẩm bảo tính hiệu quả cao nhất vầ mặt bảo vệ môi trường.
Chương 6: Tham vấn ý kiến cộng ñồng
Chương này phải thể hiện ñược các ý kiến của người dân, các ñơn vị, cơ
quan, chính quyền các cấp chịu tác ñộng trực tiếp và gián tiếp do việc thực hiện dự
án gây ra.
ðối với, cơ quan, ñơn vị, chính quyền các cấp, ý kiến cần ñược thể hiện bằng
văn bản hợp pháp do người ñứng ñầu ký và ñóng dấu.
Ý kiến bằng văn bản này cần phải tập thể lãnh ñạo thông qua sau khi nghiên
cứu kĩ về dự án cũng như các nội dung chính của ðTM.
Ý kiến của người dân thể hiện qua các bảng phỏng vấn ñược chuẩn bị sẵn,
những người ñược lấy ý kiến phải có tính ñại diện, có uy tín tại ñịa phương và có

trách nhiệm công dân tốt
Phần kết luận kiến nghị và cam kết
Kết luận và kiến nghị chỉ nêu các ñiểm cốt lõi của ðTM
Câm kết của chủ ñầu tư thực hiện ñúng các nội dung của ðTM
Phần phụ lục gồm các nội dung sau:
- Các văn bản chứng minh cơ sở pháp lý liên quan ñến dự án
- Các bản ñồ và bản vẽ kĩ thuật ñể làm rõ hơn các nội dung trong ðTM
- Các số liệu về ñánh giá hiện trạng môi trường nền
- Các văn bản tham vấn ý kiến cộng ñồng
- Các hình ảnh minh chứng cho quá trình thực hiện ðTM (không nhất thiết
phải có).

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

12


1.3. Các bước tiến hành ðTM
1. Lược duyệt

2. Xác ñịnh ñối tượng và phạm vi
ñánh giá

3. Lập ñề cương tham khảo ý kiến và
chuẩn bị tài liệu

4. Phân tích và ñánh giá tác ñộng

5. Biện pháp giảm thiểu và quản lý
tác ñộng


6. Lập báo cáo ðTM

7. Xem xét, so sánh các dự án thay

8. Tham vấn ý kiến cộng ñồng

1.4. Tình hình ðTM ở Việt Nam và một số nước trên thế giới
1.4.1. Tình hình ðTM trên thế giới
Trên thế giới ðTM ñược biết ñến ñầu tiên ở Mỹ từ năm 1969. Trong ñạo
luật chính sách môi trường của Mỹ quy ñịnh hai vấn ñề chính là tuyên bố về chính

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

13


×