Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
KIỂM TRA BÀI CŨ
Luyện từ và câu tuần trước các em học bài gì ?
Vậy từng cặp thực hành hỏi nhau theo mẫu câu
“ ở đâu? “
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
Để giúp các em mở rộng thêm kiến thức về các loài
chim và luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. Hôm nay
lớp chúng ta học bài luyện từ và câu về chủ đề này.
Bài học hôm nay là .
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
1/ Nói tên các loài chim trong những tranh sau :
Đại bàng Cú mèo
Chim sẻ Sáo sậu Cò Chào mào
Vẹt
Bói cá
HĐ: Các em hãy quan sát kĩ từng hình và viết tên các con vật vào bảng
nhóm
1
2
3
4
6
7
5
8
TIẾNG CHIM HÓT
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
2/ Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi ô
trống sau đây: vẹt , quạ , khướu , cú , cắt
a.
Đen như …….
Hôi như …...
Nhanh như …….
Nói như …….
Hót như …….
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
3.Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau
khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng thường
cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau
Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Khi nào ta dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm
chữ cái đầu câu được viết như thế nào ?
Khi hết câu phải dùng dấu chấm . Chữ cái
đầu câu phải viết hoa .
.
TRÒ CHƠI
ĐOÁN CHỮ NÓI TÊN CHIM
1
VỪA
LÀ
ANH
NHƯ
ĐI
SÁO
VỪA
QUẠ
NHẢY
XINH
2
HAY
LÀ
NGHỊCH
CẬU
NHƯ
CHÌA
HAY
QUẠ
TẾU
VÔI
3
HAY
LÀ
NHẶT
NHƯ
BÀ
CHIM
QUẠ
LÂN
LA
SẺ
4
HAY
LÀ
CHAO
CHIM
NHƯ
CHÈO
QUẠ
ĐỚP
MỒI
BẺO
5
GIỤC
LÀ
NHƯ
CÔ
HÈ
QUẠ
ĐẾN
TU
MAU
HÚ
6
NHẤP
LÀ
NHEM
BÁC
NHƯ
BUỒN
QUẠ
CÚ
NGỦ
MÈO
Làm bài ở vở bài tập
Xem trước bài: Từ ngữ về muông thú.
Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?