Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử MClass môn sinh số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.91 KB, 8 trang )

Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Đề thi số 8
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................

Câu 1: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp
A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.
B. cấy truyền phôi.
C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.
Câu 2: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể
như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một
kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải
hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và
buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có
bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút
của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
( 4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở
vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2


B. 1
C. 3
D. 4
Câu 3: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây
tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. AaXBXb x AaXbY. B.

Ab Ab
.
x
aB aB

C. AaBb x AaBb.

D. AaXBXB x AaXbY.

Câu 4: Gen A có chiều dài 2754 Ao bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí nucleotit thứ 21; 23; 26
và trở thành gen a. Chuỗi polypeptit được mã hóa bởi gen a so với chuỗi polypeptit được mã hóa
bởi gen A
A. có 2 axit amin mới.
B. mất 1 axit amin.
C. mất 1 axit amin và có tối đa 1 axit amin đổi mới.
D. mất 1 axit amin và có tối đa 2 axit amin đổi mới.
Câu 5: Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi
sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng
chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện
kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn
người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà
Hotline: 0964.947.392


Page 1


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ
mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ
chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 người con. Tính xác suất để cả 2 đứa
uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,7385
B. 0,75
C. 0,1846
D. 0,8593.
Câu 6: Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau. Trong đó gen E
có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen có gen dị hợp tối đa có thể có trong
quần thể ?
A. 900
B. 840
C. 180
D. 60
Câu 7 : Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ở người đều do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp gen về cả 2 tính trạng này.Xác suất họ
sinh 2 đứa con mà 1 đứa bị 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh này là bao nhiêu?
A.

B.

C.


D.

Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ
giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá
nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá
nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 20%
C. 10%
D. 5%
Câu 9: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có
kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1
tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí
thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 10: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu
một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường
thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có thành phần các gen
A. Aabb, aabb, Ab, ab
B. AAb, aab, Ab, ab, b
C. AAb, aab, b
D. Aab, aab, b, Ab, ab
Câu 11: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.

(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100 có
năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển
lúa Việt Nam lai chọn tạo.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
Hotline: 0964.947.392

Page 2


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến
BD A a BD a
X X
X Y cho đời
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P
bd

bD
con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 13: Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua
ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là: P2: 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625
aa = 1
Nếu không có đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy ra trong quần thể thì cấu trúc di truyền
của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P1) sẽ như thế nào?
A. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1
B. 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
C. 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
D. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1
Câu 14: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1
tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được
kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
B. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
C. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2.
D. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa
vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự
thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết
rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
( 2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 16: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng
và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeFf × AaBbDdEeFf sẽ cho
kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là
A.

.

B.

D.

. .

Câu 17: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
I

Nam bình thường
1

2

3

4

Nam bị bệnh M

II
1

2

3

4

III

Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M

1

2

Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến. Xác suất để người III2 mang gen bệnh
là bao nhiêu:
Hotline: 0964.947.392

Page 3


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc
A. 1/2


B. 1/4.

C. 3/4.

Câu 18: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen

Nguyễn Thị Việt Nga
D. 2/3.
Ab
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B
aB

và b với tần số là 32 %. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì
số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 640.
B. 680.
C. 360.
D. 320.
Câu 19: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
A. cơ quan thoái hóa.
B. phôi sinh học.
C. cơ quan tương đồng.
D. cơ quan tương tự.
Câu 20 : Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của
nó sẽ là bao nhiêu? Không tính axit amin mở đầu.
5’ – XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGXXG – 3’
A. 7.
B. 10.
C. 8
D. 9

Câu 21: Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với cây ngô có lá bình
thường và hạt phấn có góc cạnh, người ta thu được 100 % cây F1 có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh.
Cho cây F1 tự thụ phấn, hãy cho biết xác suất cây có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh ở F2 là bao
nhiêu? Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
A. 56,25%.
B. 75%.
C. 43,75%.
D. 31,25%.
âu 22: Điểm chung giữa di truyền độc lập và di truyền liên kết không hoàn toàn là
A. làm giảm khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
C. tạo nguồn biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
D. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
Câu 23: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào
chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá
trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột
biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. mất một cặp A-T
D. mất một cặp G-X
Câu 24: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,
gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng
trên Y.
AB D d AB D
Phép lai
X X x
X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%.
ab

ab
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%.
B. 5%.
C. 15%.
D. 7,5%.
Câu 25: Bộ ba đối mã (anti côđon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin là
A. 5'XAU3'.
B. 3'XAU5'.
C. 3'AUG5'.
D. 5'AUG3'.
Câu 26 : Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng
phương pháp nào sau đây?
A. Lai khác dòng
B. Công nghệ gen
C. lai tế bào xôma khác loài
D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Câu 27: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu do
gen lặn trên NST X. Một cặp vợ chồng bình thường, vợ có bố mù màu mẹ bị điếc bẩm sinh. Chồng
có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị 2 bệnh trên. Cặp vợ
Hotline: 0964.947.392

Page 4


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

chồng này sinh một đứa con. Xác suất đứa con không bị cả 2 bệnh là

A. 62,5%
B. 18,78%
C. 25%
D. 37,5%
Câu 28: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong
giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
Câu 29: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái
vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng(P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với
nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy
trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
Câu 30: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu
hình trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên?
(Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt
phấn và sinh noãn là giống nhau)
AB AB
, f = 20%.
x
ab ab
Ab Ab
C. P. x

, f = 40%.
aB aB

A. P.

B. P.

AB AB
, f = 40%.
x
ab ab

D. P.AaBb x AaBb.

Câu 31: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
B. đột biến gen
C. biến dị cá thể
D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 32: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen
của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li
D. Đột biến và di - nhập gen
Câu 33: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu
số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G =
200. Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là
A. A = T = 300; G = X = 700
B. A = T = 600; G = X = 400

C. A = T = 300; G = X = 200
D. A = T = 150; G = X = 100
Câu 34: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Hotline: 0964.947.392

Page 5


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 35: Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước của quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I
có tần số alen A = 0,3; quần thể II có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư
vào quần thể II và 20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I, thì tần số alen A của quần thể I
và quần thể II lần lượt là:
A. 0,4 và 0,3.
B. bằng nhau = 0,35. C. 0,35 và 0,4.
D. 0,31 và 0,38.
Câu 36: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen
cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 37: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống
mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 38: Phép lai giữa ruồi giấm

AB D d AB D
X X x
X Y cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng
ab
ab

chiếm tỷ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 0,35.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Câu 39: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1
toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ :
15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen
nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li

kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
B. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
Câu 40: Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối
có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa : 1 aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối Fn:
A. 15 cao : 1 thấp
B. 7 cao : 9 thấp
C. 9 cao : 7 thấp
D. 3 cao : 13 thấp.
Câu 41: Từ một phôi bò có kiểu gen Aabb, bằng qui trình cấy truyền phôi đã tạo ra 10 con bò.
Những con bò này có
A. kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
B. giới tính giống hoặc khác nhau.
C. khả năng giao phối với nhau.
D. mức phản ứng giống nhau.
Câu 42: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có
khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu
tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và
sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không
phải là ADN.
Câu 43. Một gen ở sinh vật nhân thực có 8 Exon (1E1, 2E2, 2E3và 3E4) theo trật tự trên vùng mã
hóa:
Hotline: 0964.947.392


Page 6


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

3’…vùng mở đầu … E2 – I….I- E4… vùng kết thúc…5’. Gen này thực hiện phiên mã rồi dịch mã,
có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại protein khác nhau?
A. 6.
B. 1680.
C. 180.
D. 16.
Câu 44: Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
A. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể thường.
B. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể thường.
C. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính.
D. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 45: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu
gen đồng hợp lặn, thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại
với cây hoa trắng ở P, đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho
biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp.
B. phân ly.
C. di truyền ngoài nhân.
D. tương tác bổ sung.
Câu 46: Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN làm phát sinh dạng đột biến gen
A. thêm 1 cặp nucleotit.
B. thêm 2 cặp nucleotit.

C. thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác.
D. mất 1 cặp nucleotit.
Câu 47: Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa. Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần phân
bào II của giảm phân, tất cả tế bào con của chúng đều bị rối loạn NST không phân ly, thì sẽ tạo ra
các loại giao tử, gồm:
A. 2 loại giao tử (n): A = a = 42%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 8%.
B. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 2%; 1 loại giao tử (n-1): O =
4%
C. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 4%.
D. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 1 loại giao tử (n+1): Aa = 4%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
Câu 48. Trong lưới thức ăn dưới đây, cá Mập có mấy con đường khai thác chuỗi thức ăn chỉ gồm
4 mắt xích?

A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 49: Việc sử dụng một số dạng côn trùng làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di
truyền là ứng dụng của dạng đột biến nào dưới đây?
A. Đa bội lẻ hoặc lệch bội.
B. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
Hotline: 0964.947.392

Page 7


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga


C. Chuyển đoạn NST.
D. Đảo đoạn NST.
Câu 50.Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể
A. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di
truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen
dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng
biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài
khác.

Hotline: 0964.947.392

Page 8



×