Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi thử MClass môn sinh số 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.12 KB, 6 trang )

Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Đề thi số 11
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................

Câu 1: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
A. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen.
B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
D. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
Câu 2: Điểm có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân là
A. được chứa trong nhiễm sắc thể.
B. có số lượng lớn trong tế bào.
C. hoạt động độc lập với nhiễm sắc thể.
D. không bị đột biến.
Câu 3: Có thể phát hiện gen trên nhiễm sắc thể thường, gen trên nhiễm sắc thể giới tính và gen
trong tế bào chất bằng phép lai nào sau đây?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai phân tích.
C. Tự thụ phấn ở thực vật.
D. Giao phối cận huyết ở động vật.
Câu 4: Loại biến dị chỉ di truyền qua sinh sản sinh dưỡng và không di truyền qua sinh sản hữu tính

A. thường biến và biến dị tổ hợp.


B. đột biến xôma và thường biến.
C. đột biến xôma và biến dị tổ hợp.
D. thường biến và đột biến gen
Câu 5: Việc lập bản đồ di truyền có ý nghĩa gì trong thực tiễn.
A. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các tính trạng của loài
B. Có hoạch định chọn lọc các tính trạng có lợi
C. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các nhóm gen liên kết
D. Tránh khỏi sự mày mò trong việc chọn cặp lai
Câu 6: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc
thể. Các thể ba này.
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả
dài,
B qui định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua, D qui định quả chín sớm là
trội
hoàn toàn so với alen d qui định quả chín muộn. Thế hệ xuất phát cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm
tự thụ được F1 gồm774 cây quả tròn, ngọt, chín sớm ; 259 cây quả tròn, chua, chín muộn; 258 cây

Hotline: 0964.947.392

Page 1


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga


quả dài, ngọt, chin sớm; 86 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu
gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?
A. Bb

B. Bb

C. Aa

D. Aa

Câu 8: Trong điều kiện hiện nay,chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
A. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp
B. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học
C. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
D. Được tổng hợp trong các tế bào sống
Câu 9: Một tế bào sinh tinh ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 768 loại giao tử, biết rằng
trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một chỗ, cặp NST giới
tính bị rối loạn giảm phân 2. Bộ NST lưỡng bội của loài có thể là.
A. 2n = 10.
B. 2n = 8.
C. 2n = 12.
D. 2n = 16.
Câu 10: Khi khảo sát sự di truyền tính trạng tầm vóc cao, thấp ở người do một gen quy định được
biểu hiện qua ba thế hệ như sau. Xác suất để cặp bố, mẹ II2 và II3 sinh được hai đứa con gái có tầm
vóc thấp và 1 con trai có tầm vóc cao là bao nhiêu? (Hình bôi đen là người có tầm vóc cao; hình
trắng là người có tầm vóc thấp)

A. 28,125%
B. 5,273%
C. 56,253%

D. 9,375%
Câu 11: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của
sinh vật nhân sơ là
A. không có vùng mở đầu
B. ở vùng mã hoá, xen kẻ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin.
C. tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.
D. các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.
Câu 12: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới
liên tục là
A. một mạch đơn ADN bất kì.
B. mạch đơn có chiều 3’ → 5’.
C. mạch đơn có chiều 5’ → 3’.
D. trên cả hai mạch đơn.
Câu 13: Chức năng của gen điều hoà là
A. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
C. kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra.
D. luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.
Câu 14: Ở một loài thực vật cho Pt/c:

x

tạo ra F1, cho F1 tự thụ phấn số kiểu gen tối đa ở

F2 là.
A. 27
B. 40
C. 36
D. 64
Câu 15: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và

không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là.
Hotline: 0964.947.392

Page 2


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

A. 180 và 270
B. 290 và 370
C. 240 và 270
D. 270 và 390
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
C. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi
D. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 17: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất,
thực vật có hoa xuất hiện ở.
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
Câu 18: Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
A. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể thường.
B. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể thường.
C. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính.
D. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 19: Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là
A. biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.
B. phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định.
C. di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính.
D. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
Câu 20: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở
nguyên phân?
A. Nhân đôi.
B. Co xoắn.
C. Tháo xoắn.
D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 21: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là.
A. Gen có được phiên mã hay không
B. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không
C. Gen có được dịch mã hay không
D. Gen có được biểu hiện kiểu hình hay không
Câu 22: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ thứ nhất là : 20AA: 10Aa : 10aa.
Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là
A. 0,484375.
B. 0,984375.
C. 0,96875.
D. 0,4921875.
Câu 23: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần
thể
sinh vật nhân thực lưỡng bội vì.
A. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
B. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.
C. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
D. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.
Câu 24: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội

qui
định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5
người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường , nữ mù màu là bao nhiêu?
Hotline: 0964.947.392

Page 3


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc
A.

B.

C.

Nguyễn Thị Việt Nga
D.

Câu 25: Chu trình sinh địa hóa(chu trình vật chất) là.
A. Sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường và quần xã sinh vật
B. Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật
C. Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần thể sinh vật
D. Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái
Câu 26: Giống nhau giữa các qui luật di truyền của Menđen là
A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
B. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.
C. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có tỉ lệ kiểu hình là triển khai
của biểu thức (3 + 1)n.
D. khi F1 là thể dị hợp lai với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1 : 2 : 1.
Câu 27: Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là

A. thường chỉ tìm thấy ở thực vật.
B. đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.
D. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.
Câu 28: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn
các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây
mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 150 cây.
B. 300 cây.
C. 450 cây.
D. 600 cây.
Câu 29. Ở Mèo, lông đen (D) là trội không hoàn toàn so với lông hung (d). Vì vậy khi mèo có kiểu
gen Dd-tam thể. Tính trạng đuôi dài-A là trội so với đuôi ngắn-a. Các cặp gen này nằm trên NST
giới tính X với f=18%. Một mèo mẹ lông đen, đuôi ngắn đồng hợp đã sinh được 1 mèo tam thểđuôi dài và một mèo đực đen-đuôi ngắn. Hãy xác định kiểu gen của mèo bố
A. XDAY
B. XDaY
C. XdaY
D. XdAY
Câu 30: Những loài thường có những biến động không theo chu kỳ là.
A. Những loài có vùng phân bố rộng và kích thước quần thể nhỏ
B. Những loài có vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể nhỏ
C. Những loài có vùng phân bố rộng và kích thước quần thể lớn.
D. Những loài có vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể lớn
Câu 31: Ở gà 2n = 78. Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh (nhóm I) phân bào ở thời điểm các NST
kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo và một nhóm tế bào sinh trứng (nhóm II) phân bào ở
thời điểm các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào, người ta nhận thấy tổng số NST đếm được từ 2
nhóm là 4680. Trong đó, số NST đơn trong tế bào sinh trứng gấp 2 lần số NST kép ở nhóm tế bào
sinh tinh. Số giao tử tạo ra ở mỗi nhóm khi kết thúc phân bào là.
A. Nhóm I : 40 ; nhóm II : 20
B. Nhóm I : 80 ; nhóm II : 20

C. Nhóm I : 80 ; nhóm II : 80
D. Nhóm I : 20 ; nhóm II : 80
Câu 32: Nhóm loài ưu thế là.
A. Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm
tăng mức độ đa dạng cho quần xã
B. Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng
phát triển của quần xã
C. Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân
nào đó

Hotline: 0964.947.392

Page 4


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

D. Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định
của quần xã
Câu 33: Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục. F1 toàn thân cao,
hạt đục. Cho F1 tự thụ phấn, F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt
trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể
trong giảm phân ở tế bào sinh trứng và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau. Tần số hoán vị gen là.
A. 12%
B. 18%
C. 24%
D. 20%
Câu 34: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở

A. định luật phân li độc lập.
B. qui luật liên kết gen và qui luật phân tính.
C. qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập.
D. qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen.
Câu 35: Trong thí nghiệm của Moocgan tiến hành ở ruồi giấm, giả sử các gen liên kết hoàn toàn ở
cả hai giới, nếu cho F1 tạp giao với nhau thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F2 là
A. 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh ngắn.
B. 75% thân xám , cánh dài : 25% thân đen, cánh ngắn.
C. 50% thân xám, cánh ngắn : 50% thân đen, cánh dài.
D. 75% thân xám, cánh ngắn : 25% thân đen, cánh dài.
Câu 36: Câu có nội dung đúng sau đây là
A. các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
B. trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui
định các tính trạng thường.
C. ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY.
D. ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang
cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Câu 37: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở
nơi nào khác trên trái đất?
A. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
B. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
C. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
D. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian
dài
Câu 38: Gen cấu trúc dài 6487,2 A0 ,các đoạn in tron chứa gấp đôi số cặp Nu của các đoạn exon.
Phân tử protein hoàn chỉnh cò 4 loại axit amin : his ,val, ser, gln theo tỉ lệ 1:3:2:4. Khi được dịch
mã 5 lượt ,các axit amin nói trên cần được cung cấp sẽ lần lượt là.
A. 42, 84, 21, 63.
B. 21,63,42,84.

C. 210 ,105, 315,420. D. 105, 315,210, 420.
Câu 39: Một hợp tử của loài có bộ NST (2n) = 24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân. Trong
lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở một cặp NST và 1 tế bào không phân
ly ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào, môi
trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ.
A. 12,5%
B. 6,25%
C. 6,67%
D. 9,68%
Câu 40: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn,
b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ kiểu gen và
kiểu hình 1 : 2 : 1 ?

Hotline: 0964.947.392

Page 5


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

Câu 41: Loại axit amin được mã hoá bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin còn lại là
A. Alanin.
B. Lơxin.
C. Phêninalamin
D. Mêtiônin.
Câu 42: Tế bào thuộc hai thể đột biến cùng loài có cùng số lượng nhiễm sắc thể là
A. thể 3 nhiễm và thể 3n.
B. thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm kép.

C. thể 4 nhiễm và thể tứ bội.
D. thể 4 nhiễm và thể 3 nhiễm kép.
Câu 43: Điểm khác nhau trong tác động bổ sung gen không alen giữa 3 tỉ lệ kiểu hình ở F2 gồm 9 :
7; 9: 6 : 1 và 9 : 3 : 3 : 1 là
A. số tổ hợp tạo ra ở F2.
B. số kiểu hình khác nhau ở F2.
C. số lượng gen không alen cùng tác động qui định tính trạng.
D. số loại giao tử tạo ra ở F1.
Câu 44: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do.
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường.
B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.
D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 45: Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số
các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh
tế mong muốn. Số cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm bao nhiêu ?
A.

B.

C.

D.

Câu 46: Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có
khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ
lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ.
A. 49,5%.
B. 24,75%.
C. 41%.

D. 45%.
Câu 47: Sản lượng sinh vật sơ cấp thô là.
A. Sản lượng sinh vật để nuôi các nhóm sin vật dị dưỡng
B. Sản lượng sinh vật bị thực vật tiêu thụ cho hoạt động sống
C. Sản lượng sinh vật tiêu hao trong hô hấp của sinh vật
D. Sản lượng sinh vật được tạo ra trong quang hợp
Câu 48: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là.
A. thích nghi ngày càng hợp lý.
B. ngày càng đa dạng, phong phú.
C. từ đơn giản đến phức tạp
D. tổ chức ngày càng cao.
Câu 49: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ
phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư
loại này thường là
A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 50: Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất hiện bệnh di
truyền ở trẻ được sinh ra là
A. trứng chậm thụ tinh sau khi rụng.
B. người mẹ sinh con ở tuổi cao (ngoài 35 tuổi).
C. trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh.
D. cả ba yếu tố trên.
Hotline: 0964.947.392

Page 6




×