LỜI NÓI ĐẦU
Môn học chi tiết máy đóng vai trò rất quan trọng trong chương trình đào
tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về nghiên cứu đào tạo,nguyên lý làm việc và phương
pháp tính toán thiết kế các chi tiết, các thiết bị phục vụ cho các máy móc ngành
công – nông nghiệp và giao thông vận tải.
Đồ án môn học chi tiết máy có sự kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết với thực
nghiệm. Lý thuyết tính toán các chi tiết máy được xây dựng trên cơ sở những kiến
thức về toán học, vật lý, cơ học lý thuyết, nguyên lý máy, sức bền vật liệu, .v.v.,
dược chứng minh và hoàn thiện qua thí nghiệm và thực tiễn sản xuất.
Đồ án môn học chi tiết máy là một trong các đồ án có tàm quan trọng nhất
đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh viên hiểu những kiến thức
cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế các chi
tiết có công dụng chung, nhằm bồi dưỡng cho sinh viên khả năng giải quyết
những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng vào
việc thiết kế máy sau này.
Em xin chân thành cảm ơn nhà trường và quý thầy, cô đã tạo điều kiện và
giúp đỡ em hoàn thành công việc được giao.
Thanh Hóa 07/2010
CHƯƠNG I
CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG
CƠ KHÍ
I.
chọn động cơ điện
Chọn động cơ điện xoay chiều 1 pha không đồng bộ. vì: kết cấu đơn
giản, dễ bảo quản, làm việc với độ tin cậy cao có thể mắc trực tiếp với
lưới điện 3 pha mà không cần biến thế.
tính công suất cần thiết để động cơ làm việc:
p
ct
=
p
η
t
Trong đó: Pct- công suất cần thiết
Pt- công suất tính toán
η - hiệu suất truyền động
Mà: Pt được tính bởi công thức: (2.14):
p=N
t
Ta có:
2
2
2
T1
T
T
2
3
t
t
t
. 1 + . 2 + . 3
T 1 t ck T 1 t ck T 1 t ck
=9 0.75 =7,8
η =η .η .η = 0,95 . 0,99 2 . 0,95= 0.88
d
ol
br
2
Theo bảng (2.3):η d =`0,95:hiệu suất bánh đai
-η ol =0,99:suất ổ lăn
-η br =0,95:suất bánh răng
p
Vậy công suất cần thiết:
ct
=
7,8
= 8,86 kw
0,8
Xác định sơ bộ số vòng quay đông bộ
Tỉ số truyền toàn bộ ut của hệ thống dẫn động được tính theo công thức:
(2.15)
u = u .u .u
t
1
2
3
.…
Trong đó u 1 ,u 2 là tỉ số truyền của từng bộ phận tham gia vào hệ dẫn động
u
1
u
= 3: truyền động đai thang
2
vậy
= 4 hộp giảm tốc 1 cấp
u
t
= 3 . 4 = 12
theo đề bài ta có: nlv = 80 v/ph
Vậy ta có số vòng quay sơ bộ của động cơ:
⇒
n
sb
= nlv .u t = 120.12 = 1440 (v/p)
Như vậy động cơ được chọn phải có công suất pdc và số vòng quay đồng bộ
p ≥ p
ct
thoã mãn điều kiện: dc
ndb ≈ nsb
và có mômen mở máy thoả mãn điều kiện:
Tmm Tk
≤
T
Tdn
Tra bảng p103/t237 HTDD1:
Pct = 8,86ΚW
n sc = 960V / p
Với số liệu
Từ đó ta chọn động cơ Ddk63-6
P=10 kw
N= 960 v/p
Thông sô của động cơ:
II.
n sb =960 v/p
Tk/Tdn=1,4
p=10 kw
Tmax/Tdn=2,2
tính toán động học hệ dẫn động cơ khí
+ Xác định tỉ số truyền utt của hệ dẫn động:
u
tt
=
960
= 12
80
+ phân tỉ số truyền của hệ dẫn động ut cho các bộ truyền: ct(3.24)
u = u .u
t
n
h
Trong đó: u n - tỉ số truyền ngoài hộp giảm tốc
u h - tỉ số truyền của hộp giảm tốc
từ bảng 2.4 trang 21 (tập 1) chọn sơ bộ trị số u n = 3.15
u
12
tt
vậy : u h = u = 3.15 = 3.81
n
Xác định công suất, mômen và số vòng quay trên các trục:
- công suất trên trục II
p 2 =N=9kw
- công suất trên trục I:
P
9
2
P trucI = η × η = 0.99 × 0.95 = 9,6 kw
OL
br
- công suất trên trục động cơ
p
9,6
1
P dc = η = 0.95.0,99 = 10 kw
d
- Xác định số vòng quay trên các trục:
n
1
n
2
=
=
n
u
dc
=
960
= 320 (v/ph)
3
=
960
= 240 (v/ph)
4
n
n
u
dc
h
- Xác định mômen xoắn trên các trục:
T
1
= 9.55 . 10 6.
p
n
6
= 9.55 . 10 .
p
n
6
= 9.55 . 10 .
1
1
T
2
= 9.55 . 10 6.
2
2
9,6
= 286500 Nmm
320
9
=358125 Nmm
240
Ta lập bảng phân phối tỉ số truyền:
trục
Thông số
Công suất,p, kw
Ti số truyền u
Động cơ
Trục 1
Trục 2
10
9,6
9kw
un = 3
` ubr = 4
số vòng quay n,
960
320
240
286500
358125
v/ph
Mômen xoắn
T,Nmm
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI
Chọn loại đai thang thường:
1/ Từ công suất và số vòng quay của động cơ, tra bảng 4.1(tập 1) chọn tiết
diện đai Б
2/ đường kính bánh đai nhỏ: tra bảng(4.13), (tập 1), chọn d1 = 180)
- Kiểm nghiệm vận tốc đai:
V=
π .d1 .n π .180.960
=
= 9,04)
60000
60000
thoả mản điều kiện v < 25 m/s nên ta chọn đai thang thường
- Đường kính bánh đai lớn: ct (4.2), với ε = 0.02
d 2 = d1 .u.(1 − ε ) = 180.3.(1 − 0.02) = 529,2
(mm)
Tra bảng 4.21, chọn đường kính theo tiêu chuẩn d 2 = 560 (mm)
Vậy tỉ số truyền thực tế:
ut =
d2
560
=
= 3.17
d 1(1 − ε ) 180(1 − 0.02)
Và sai số:
∆
u
=
(ut − u ) (3.17 − 3.15)
=
.100% = 0.63% < 4%. bảo đảm yêu cầu
u
3.15
-Theo bảng 4.14, chọn sơ bộ khoảng cách trục a = 1. d 2 = 560 mm
3/ Tính chiều dài đai theo công thức (4.4 )
l = 2a + 0.5π (d1 + d 2 ) +
(d 2 − d1 ) 2
( 560 − 180) 2 = 2346.8 mm
= 2.560 + 180 + 560.05 +
4a
4.560
Theo bảng 4.13 chọn chiều dài đai tiêu chuẩn l = 2500 mm
4/ Nghiệm số vòng chạy của đai trong 1 giây, theo ct (4.15)
i=
v 9,04
=
= 3,61 / s ≤
l
2.5
I
max
= 10/s
5/ Tính khoảng cách trục a trên chiều dài tiêu chuẩn l = 2500mm
Theo công thức (4.6),
với λ = l −
λ+
(λ
2
− 8∆2
)
4
π ( d1 + d 2 )
= 2500 - 3.14 (180 + 560) . 0.5= 1338.2
2
∆=
⇒ a = 1338,2 +
a=
(1338,2
4
d 2 − d1 560 − 180
=
= 190
2
2
2
− 8.(190) 2
)=
640.94mm
- Góc ôm α1 trên bánh đai nhỏ được tính theo công thức (4.7).
α1 = 180 −
(d 2 − d1 )57°
(560 − 180)57°
= 180 −
= 146.21° > α min = 120
a
640.94
6/ Xác định số đai z
Theo công thức (4.16):
z=
p .k
[ p ].cα .c .c .c
d
1
0
l
u
z
- p1 = 9,6 kw
- theo bảng (4.7), k d = 1.25
- với α1 = 146,21 tra bảng (4.15) vậy: cα = 0.908
l
2500
- với l = 2240 = 1.12 tra bảng (4.16), cl = 1.024
o
- theo bảng 4.17, với u > 3,15, cu = 1.14
- theo bảng 4.19, [ p0 ] = 3,38 kw
p
10
,
dc
- z = [ p ] = 3,38 = 0,95
0
c
z
= 0.95
9,6.1,25
=> z = 3,38.0,92.1,04.1,49.0,95 = 3,78
vậy z = 4 => chọn 4 ai
+ chiều rộng bánh đai: theo công thức 4.17 và bảng 4.21,
B = (z-1)t + 2e = 82 mm
+ đường kính ngoài bánh đai: (4.18)
d a = d + 2h0 = 180 + 2 × 4,2 = 1512 mm
7/ Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục:
780 p k
1 d
- theo công thức: (4.19), F0 = vc z + Fv
α
Theo bảng (4.22), Fv = qm v 2 = 0.178 ×13,57 2 = 32,78 N
với q m = 0.178 kg/m
780 × 9,6 × 1.25
vậy F0 = 9,04 × 0.92 × 4 + 14,5 = 196,34 N
8/ Theo công thức (4.21), lực tác dụng lên trục:
Fr = 2 F0 z sin(
α1
146,21
) = 2 × 342,6 × 2 sin
= 1670,6 N
2
2
Từ kết quả tính toán, ta có bảng thông kê sau
Thông số
Kí
hiệu
kết
quả
Đơn
vị
chọn đai
Б
đường kính bánh đai nhỏ
d1
180
mm
vận tốc đai
v
9,04
m/s
đường kính bánh đai lớn
d2
560
mm
tỉ số truyền thực tế
u
3
sai lệch tỉ số truyền
∆u
0.63
%
chiều dài đai
l
2500
mm
khoảng cách trục
a
640.94
mm
Góc ôm của đai
α
146.21
số đai
z
4
bề rộng đai
B
82
mm
đường kính ngoài bánh
da
188.4
mm
lực căng ban đầu
F0
196,34
N
lực tác dụng lên trục
Fr
1670,6
N
đai nhỏ
Chương III
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
1/ Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hoá
trong thiết kế, ở đây ta chon vật liệu cho 1 cấp bánh răng như sau:
Theo bảng ( 6.1 ), chọn:
-
Bánh nhỏ: Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB241…285. có
σ b1 = 850Mpa, σ ch1 = 580 Mpa.
-
Bánh lớn: Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB241…285. có
σ b 2 = 850Mpa, σ ch 2 = 580 Mpa.
2/ Phân tỉ số truyền: u h = 3.81
3/ Xác định ứng suất cho phép:
Theo bảng (6.2) với thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB180-350
σ 0 H lim =2HB+ 70 ; S H =1.1 ; σ 0 F lim =1.8HB ; S F =1.75
-
Chọn độ rắn bánh răng nhỏ: HB1=270
-
Chọn độ rắn bánh răng nhỏ: HB2=220 khi đó
σ 0 H lim1 =2HB+ 70 = 2 . 270 + 70 = 610Mpa
σ 0 F lim1 =1.8HB = 1,8.270 = 486Mpa
σ 0 H lim 2 =2HB+ 70 = 2 . 220+ 70 = 510Mpa
σ 0 F lim 2 = 1.8HB =1,8. 220 =396Mpa
Theo công thức (6.5) : N HO = 30H HB 2.4
Do đó
N HO1 =30.270 2.4 =2,05.10 7
N HO 2 =30.255 2.4 =1,25.10 7
Theo công thức (6.7) :
3
N HE =60c ∑ (Ti /Tmac ) ni ti
3
N HE 2 =60cn 1 /u 1 ∑ ti ∑ (ti / Tm ax ) ti / ∑ t i
N HE 2 = 60.1.
960
.10000.(13.0,6 + (0,7) 3 .0,2 + (0,5) 3 .0,2) = 9.9.10 7 > N HO 2
4
Do đó K HL 2 = 1
Suy ra N HE1 > N HO1 Do đó K HL 2 = 1
Như vậy theo (6.1a) Sơ bộ xác định được:
[σ H ] = σ 0 H lim .K HL / S H
[σ H ] 1 =610
1
= 554.55 Mpa
1,1
[σ H ] 2 =510
1
= 464 Mpa
1,1
Với cấp chậm dùng răng thẳng và tính ra N HE đều lớn hơn N HO nên K HL = 1
Do đó: [σ H ] ’= [σ H ] 2 =464Mpa
Theo (6.7):
6
N FE = 60c∑ (Ti / Tmax ) n1T1
N HF 2 = 60.1
960
.10000(16.0,6 + (0,7) 6 .0,2 + (0,5) 6 .0,2) = 9.10 7
4
Vì N FE 2 > N F 0 = 4.10 6 .
Do đó: K FL 2 = 1
Tương tự: K FL1 = 1
Do đó theo (6.2a) với bộ truyền quay một chiều: K FC = 1
Ta được:
[δ F ] = δ F lim .K FC .K FL
0
sF
[δ F 1 ] = 486 × 1 × 1 = 277.71 Mpa
1.75
[δ F 2 ] = 396 × 1 × 1 = 226Mpa
1.75
- ứng suất quá tải cho phép:
Theo (6.13) và (6.14):
[δ H ] max = 2.8δ ch 2 = 2.8 × 350 = 980 MPa
[δ F 1 ] max = 0.8δ ch1 =
0.8 × 580 = 464MPa
[δ F 2 ] max = 0.8δ ch 2 =
0.8 × 350 = 280Mpa
4/ Tính bộ truyền cấp chậm
a/ Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
theo (6.15a):
T1 .k Hβ
a w = k a (u + 1)3
2
[δ H ] .u.ψ ba
= 49.5(3,81 + 1)3
286500 × 1.051
= 249 mm
2
464 × 3,81 × 0.4
Theo bảng (6.6), chọn ψ ba = 0.4
với bánh răng thẳng k a = 49.5 (bảng 6.5).
theo công thức (6.16),
ψ bd = 0.53 . 0.4 .(3,81 + 1) = 1,02
Do đó theo bảng (6.7), k Hβ = 1.051 (sơ đồ 6)
lấy a w = 249 mm
b/ Xác định các thông số ăn khớp
m = (0.01…,0.02) aw = 2,49 … 4,9 mm
theo quan điểm thống nhất hoá trong thiết kế, chọn môđun tiêu chuẩn của
bánh răng cấp chậm: m = 3 mm.
z1 =
2a w
2 × 249
=
= 34
m(u + 1) 3(3.81 + 1)
lấy z1 = 34 , z 2 = u. z1 = 3.81 . 34 = 130
lấy z 2 = 130.
m( z1 + z 2 ) 3(34 + 130)
=
= 246 mm
Do đó a w =
2
2
lấy a w = 246 mm.
Do đó cần dịch chỉnh để tăng khoảng cách trục từ: 246 mm → 249 mm.
Ta chọn aw = 246 mm
- Tính hệ số dịch tâm:
Theo (6.22)
y=
aw
246
− 0.5( z1 + z 2 ) =
− 0.5(34 + 130) = 0 mm
m
3
Theo (6.27), góc ăn khớp:
cos α tw =
z t .m. cos α 164 × 3 × cos(20 )
=
= 0.932
2.a w
2 × 246
Do đó α tw = 20.28
c/ Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc:
Theo (6.33) σ H = z m .z H .zε
2T1k H (u m + 1)
2
bw .u m .d w1
1
Theo bảng (6.5), z m = 274( Mpa) 3 .
Theo (6.34), z H =
2 cos β b
2 ×1
=
= 1.754
sin 2.α tw
sin( 2 × 20.28)
với bánh răng thẳng, dùng (6.36a) tính zε
zε =
4 − εα
.
3
Trong đó ε α = 1.88 − 3.2( + ). cos β = 1.74
29 110
1
1
⇒ zε = 0.868
-
đường kính vòng lăn bánh nhỏ
(*)
d w1 =
2a w
2 × 246
=
=
u m + 1 130 102 mm.
+ 1
34
Theo (6.40),
v=
π .d w1 .n1 3.14 × 102 × 320
=
= 1.7 m/s.
60000
60000
Theo bảng (6.13), chọn cấp chính xác 9,
Do đó theo bảng (6.16), g 0 = 73
Theo (6.42),
v H = δ H .g 0 .v.
aw
246
= 0.006 × 73 × 1,7 ×
=6
u
3.81
Theo (6.41),
k Hv = 1 +
v H .bw .d w1
6 × 102 × 246
= 1+
=2
2.T1 k Hβ k Hα
2 × 286500 × 1.051 × 1
Trong đó bw = ψ ba .a w = 0.4 × 246 = 98
k H = k Hβ .k Hv .k Hα = 1.051 × 2 × 1 = 2,1
Thay các giá trị trên vào (*) ta được: σ H = z m .z H .zε
σ H = 274 × 1,754 × 0,868 ×
2T1k H (u m + 1)
bw .u m .d w1
2 × 286500 × 2,1 × (3,8 + 1)
= 510 Mpa.
98 × 3,8 × (102) 2
Với v = 1.46 m/s < 5m/s, nên z v = 1.
Cấp chính xác động học là cấp 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là
cấp 9, khi đó cần gia công đạt độ nhám R a =10….40 µm , do đó z R =0,9 ; với d a
<700mm, K xH = 1,
Do đó theo (6.1) và (6.1a):
[σ H ] = [σ H ].Z V .Z R .K xH
= 576 × 1 × 0,9 × 1 = 518 Mpa
Như vậy σ H < [σ ] , nhưng chênh lệch này nhỏ, do đó có thể giảm chiều
rộng răng:
d/ Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
Theo (6.43):
σ F1 = =
2T1 K F Yε Yβ YF 1
(bw d w1m)
≤ [σ F 1 ] (**)
Theo bảng (6.7): K Fβ =1.1 ; theo bảng (6.14): với v < 2.5 m/s và cấp
chính xác cấp 9, K Fα = 1 ,b w =98
Theo (6.47):
v F = δ F g 0 v a w / u = 0,016 × 73 × 1,7 246 / 3,81 = 15.9
do đó theo bảng (6.15): δ F = 0,016,
theo bảng (6.16): g 0 = 73.
Do đó theo (6.46):
15.9 × 98 × 102
K Fv = 1 + vF b w d w /(2T 1 K Fβ K Fα ) = 1 + 2 × 286500 × 1,1 × 1 = 1,25
Do đó : K F = K Fβ K Fα K FV = 1,1 × 1 × 1,25 = 1.34
1
1
-
với ε α = 1,74 ; Y ε = ε = 1,74 = 0,6
α
-
với β = 0
-
Số răng tương đương:
;Y β = 1
z v1 = 34
z v 2 = 130
Theo bảng (6.18) ta đựơc Y F 1 = 3,8; Y F 2 = 3.6
Với m = 3 mm, Y S = 1.08-0.695ln(3)=1.003
y R = 1 (bánh răng phay) ; k xF = 1 (d a < 400 mm)
Do đó theo công thức (6.2) và (6.2a):
[σ F 1 ] = [σ F 1 ]YRYS K xF
= 277.71 × 1 × 1.003 × 1 = 278,5 MPa
tương tự ta tính được :
[σ F 2 ] = [σ F 2 ]YR YS K xF
= 226 × 1 × 1.003 × 1 = 227 MPa
Thay các giá trị vừa tính ở trên vào công thức (**)
Ta được : σ F 1 =
2 × 286500 × 1.34 × 0.84 × 1 × 3.7
= 80
(98 × 102 × 3)
σ F 1 = 80 Mpa < [σ F 1 ] = 278,5MPa
σ F2 =
σ F 1 × YF 2 80 × 3.6
=
= 76 MPa
YF 1
3 .8
e/ Kiểm nghiệm răng về quá tải:
heo (6.48) với K qt = Tmax / T = 2,2
σ H 1 max = σ H K qt = 510 2,2 = 756 Mpa < [σ H ] max = 1624MPa
Theo (6.49):
σ F 1 max = σ F 1 K qt = 80 × 2 = 160 < [σ F 1 ] max = 464 MPa
σ F 2 max = σ F 2 K qt = 76 × 2 = 152 < [σ F 2 ] max = 464 MPa
Thông số
Kết quả
Khoảng cách trục
246 mm
Môđun
3 mm
Chiều rộng vành răng
b w = 98
Tỉ số truyền
u h = 3.81
Góc nghiêng của răng
β=0
Số răng bánh răng
z 1 = 34
z 2 = 130
Hệ số dịch chỉnh
x 1 =0
x2 = 0
Đường kính chia
d 1 =102
d 2 =390
Đường kính đỉnh răng
d a1 =108
d a 2 =396
Đường kính đáy răng
d f 1 =95,5
d f 2 =383,5
CHƯƠNG IV
TÍNH THIẾT KẾ TRỤC
1.
chọn vật liệu chế tạo trục đối với hộp giảm tốc chịu tải trọng
trung bình là thép 45 thường hoá.
Độ rắn HB = 170…217
σ b = 600MPa ; σ ch =340 MPa
Các lực tác dụng lên trục
Ft1 =
2T1 2 × 286500
=
=`5617,6 = Ft 2
d w1
102
Fr1 =
Ft1 × tgα tw 5617,6 × tg 20.28
=
= 2022,3 = Fr 2
cos β
cos 0
lực tác dụng lên trục F r = 1670,6
2.
Xác định sơ bộ đường kính trục.
Theo (10.9)
d≥ 3
T
(0,2[τ ] )
trong đó: T – là mômen xoắn (Nmm)
[τ ] - là ứng suất xoắn cho phép(MPa)
[τ ] =15…30MPa với vật liệu là thép CT45, thép 45, 40X.
d1 = 3
T1
286500
=
= ;
(0,2[τ ] ) (0,2 × 20)
lấy d 1 = 40
v ới : T 1 =286500
[τ ] =20
d2 =3
T2
358125
=
= 45
(0,2[τ ] ) (0,2 × 20)
; lấy d 2 =45
v ới : T 2 =358125
[τ ] =20
dựa vào hình (10.6):
l m12 = (1.2...1.5)d1
d 1 : là đường kính chiều rộng đai d 1 =40
chọn l m12 = 1.2 × 40 = 48 mm
tương tự: l m13 = (1.3...1.5)d 2
d 2 : là bề rộng bánh răng d 2 =58 mm
d 1 =40 tra bảng (10.2) => b 0 =23mm
Theo bảng (10.3)
-khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp
hoặc khoảng cách của chi tiết quay
chọn k 1 = 10
- khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp
chọn k 2 = 10
-
khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến nắp ổ
chọn k 3 =15
-
chiều cao nắp ổ và đầu bu lông
chon h n = 15
L1 = l12 = −l c12
l m12
b
48
23
+ k 3 + hn + 0 =
+ 15 + 15 +
= 65,5
2
2
2
2
L2 = L3 = l13 = 0.5(l m13 + b0 ) + k1 + k 2 = 0.5(58 + 23) + 10 + 10 = 60,5
=
l11 = 2l13 = 2 × 60,5 = 121
y
FBy
FAy
M
FAx
Fr
Fr1
FBx
Ft
Phân tích các lực tác dụng lên trục:
∑ x = FAx + FBx + Ft1 + Fr = 0
∑ y = FAy + FBy + Fr1 = 0
Mx = Fr1l 2 + FBy (l 2 + l3 ) = 0
My = F l − F l − FBx(l + l ) = 0
r 1
t1 2
2
3
∑ x = FAx + FBx + 5617,6 + 1670,6 = 0
y = FAy + FBy + 2022,3 = 0
∑
Mx = 2022,3 × 60,5 + FBy (60,5 + 60,5) = 0
My = 1670,6 × 65,5 × 60,5 − 5617,6 × 60,5 − FBx(60,5 + 60,5) = 0
FAx = −5314,7
FAy = −1011,15
FBy = −1011,15
FBx = −1973,5
x
L1
L3
L2
y
FBy
FAy
1
A
1
B
2
2
C
3
Fr1
FAx
Fr
3
M
D
FBx
Ft
- Xét trên mặt cắt 1-1
Mx = 0
Mx = 0
Mx = 0
My = 1670,6 × 65,5 = 109424,3
My = Fr .z1
My = Fr .l1
tại A
Xét trên mặt cắt 2-2: 0 ≤ z 2 ≤ l13 = l2
-
M x 2 B = 0
M x 2 B = 0
y 2 B = Fr .l1
M y 2 B = 109424,3
tại B: M
M x 2C = FAy.z 2
Tại C: M = F (l + z ) − FAx.z
r 1
2
2
y 2C
M x 2C = FAy.z 2
M x 2C = FAy.l2
M = F .l + ( F − FAx) z M = F .l + ( F − FAx)l
r 1
r
2
r 1
2
2
y 2C
y 2C
M x 2C = 1011,15 × 60,5
M = 1670,6 × 65,5 + (1670,6 − 5314,7) × 60,5
y 2C
M x 2C = 61174,5
M = −111043,7
y 2C
-
Xét trên mặt cắt 3-3:
M x 3 = − FBy.z 3
M y 3 = FBx.z 3
M x 3 = − FBy.l 3
M = FBx.l
3
y3
x
Z
M x 3 = −1101,15 × 60,5 = −66619,5
M y 3 = 1973,5 × 60,5 = 119396,7
- Xác định đường kính trục 1:
Tại vị trí bánh đai :
M 12 = M Fr .l1 = 1670,6 × 65,5 = 330,8
M td =
2
M 12 + 0,75 + T1
2
M td = 330,8 2 + 0,75 + 268500 2 =232528
-
D 12 = 3
M td
=
0,1[δ ]
3
232528
=35.9(chọn d ol = 35 TTC )
0,1.50
Tại vị trí ổ lăn :
M 10 =M 11 = − M Y 2 + M X 10 2 = 0 2 + 109424,3 2 =109424,3 (Nmm)
M td =
2
M 10 + 0,75 + T1
2
M tdol = 109424,3 2 + 0,75.268500 2 =256988 (Nmm)
-
d 10 = 3
109425,2
0,1[δ ]
=
3
256988
0,1.50
=36,5(chọn d ol = 35 TTC )
Tại vị trí bánh răng ;
M br = M 13 = M Y 2 2 + M X 13 2
M br = M 13 = 61174,5 2 + 111043,7 2 =126779,4 (Nmm)
M tdbr = M br 2 + 0,75.T1 2
M tdbr = 126779,4 2 + 0,75.268500 2 =264843,7 (Nmm)
-
d br = 3
264843,7
=37,55
0,1.50
-
Vì tại đây lắp then nên tăng 4%
37,55 + 37,55 .4%=39,05(chọn d br = 40 TTC)
2/ Trục 2:
chiều dài may ơ nữa khớp nối:
l m = (1.4...2.5)d
với d là đường kính sơ bộ của trục 2: d = 45
=> l m = 1,6.45 = 72 ; lấy 1,6
Ta có: Fr 3 =
(0.2 ÷ 0.3).2T2
Dt
Tra bảng (15.10): chọn D t = 120
Fr 3 =
0.25 × 2 × 358125
= 1492
120
Ft1 = Ft 2 = 5617,6 ;
Fr1 = Fr 2 =2022,3
l3 = 0.5(72 + 25) + k 3 + hn = 0.5 × 97 + 15 + 15 = 78.5
l 2 = l1 = l13 = 60,5
Ft2
FBy2
FAy2
Fr3
Fr2
0
2
FAx2
1
3
FBx2
Phương trình các lục tác dụng:
∑ x = FAx2 + FBx2 − Ft 2 − Fr 3 = 0
∑ y = FAy 2 + FBy 2 − Fr 2 = 0
M x = − Fr 2 .l1 + FBy 2 (l1 + l 2 ) = 0
M = F (l + l + l ) + F .l − FBx (l + l ) = 0
r3 1
2
3
t2 1
2 1
2
y
∑ x = FAx 2 + FBx 2 − 5617,6 − 1492 = 0
∑ y = FAy 2 + FBy 2 − 2022,3 = 0
M x = −2022,3 × 60,5 + FBy 2 (60,5 + 60,5) = 0
M = 1492(60,5 + 60,5 + 78.5) + 5617,6 × 60,5 − FBx (60,5 + 60,5) = 0
2
y