Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an hình học 6 cực hay năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.84 KB, 26 trang )

Ngày soạn:22/ 8/ 2010
Ngày giảng:/ 8/2010
Chơng I: Đoạn thẳng
Tiết 1:
điểm. đờng thẳng
A. mục tiêu:

- Kiến thức: + HS nắm đợc hình ảnh của điểm, hình ảnh của đờng thẳng.
+ Hiểu đợc quan hệ điểm thuộc đờng thẳng, không thuộc đờng thẳng
- Kĩ năng : + Biết vẽ điểm, đờng thẳng, đặt tên điểm, đờng thẳng.
+ Biết kí hiệu điểm, đờng thẳng, biết sử dụng kí hiệu , .
+ Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng.
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I : Giới thiệu về điểm (10 phút)
1) Điểm:
HS : Nghe giới thiệu và ghi bài.
- Hình ảnh: Điểm là dấu chấm nhỏ.
- Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
GV: Cho HS lên bảng chỉ các điểm A; - Một điểm có thể có nhiều tên.
B; C; D trên hình vẽ?


* Quy ớc:
B
Nói hai điểm mà không nói gì
A
thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Chú ý:
D
C
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp
các điểm.
GV: Giới thiệu 2điểm trùng nhau;
2điểm phân biệt
Hoạt động 2: Giới thiệu về đờng thẳng (15 ph)
2) Đờng thẳng:
GV: Giới thiệu hình ảnh; cách vẽ; cách HS: Nghe giới thiệu và ghi; vẽ vào vở
đặt tên cho đờng thẳng .
-Hình ảnh: Sợi chỉ căng thẳng, mép
bàn, bảng.
- Biểu diễn đờng thẳng: Dùng nét bút
vạch theo mép thớc thẳng.
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thờng : a, b,
?Sau khi kéo dài các đờng thẳng về hai c , m , n ....
phía có nhận xét gì ?
a
? Mỗi đờng thẳng xác định có bao
nhiêu điểm thuộc nó ?
Hỏi : Trong hình vẽ sau, có những
b
điểm nào ? Đờng thẳng nào ?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên HS: - Đờng thẳng không bị giới hạn về

đờng thẳng đã cho ? (Bảng phụ).
hai phía.
- Mỗi đờng thẳng xác định có vô số
điểm thuộc nó.
- GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên
bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in
hoa : A ; B ; C ... để đặt tên cho điểm.

1


N

M

HS: Trả lời.

A
a

B

GV: Giới thiệu mục 3
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đờng thẳng (7 ph)
3) Điểm thuộc đờng thẳng. Điểm
không thuộc đờng thẳng :
- GV nêu các cách nói điểm thuộc đờng thẳng và điểm không thuộc đờng
A
thẳng nh SGK.

B
d

- Yêu cầu HS làm

Điểm A thuộc đt d : A d.
Điểm B không thuộc đt d : B d.
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph)
trong SGK. HS:
a) Điểm C thuộc đt a
? Điểm E không thuộc đt a.
?

b) C a; E a.c)HS vẽ trên bảng.
HS: Có thể vẽ đợc vô số điểm thuộc;
C
không thuộc đt a.
E
a
HS: Làm bài tập trên bảng
Bài 4:
?Có thể vẽ đợc bao nhiêu điểm thuộc; Cách viết
Hình vẽ
Kí hiệu
không thuộc đờng thẳng a?
Đthẳng a
GV: Cho HS làm bài tập 2, 3, 4 SGK.
a
GV:Cho HS NX và sửa sai.
Điểm M

M a
M
a
thuộc đt a
Điểm
N
N a
N
không
thuộc đt a
a

Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà:
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đờng thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ớc, kí hiệu và hiểu kĩ về nó.
- Làm bài tập : 4 , 5 , 6 , 7 <SGK>. 1, 2, 3 <SBT>.

Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày giảng: ./9/2010
Tiết 2:

ba điểm thẳng hàng

A. mục tiêu:

- Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba
điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
+ Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía,
nằm giữa.

- Thái độ : Sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận,
chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2


- Học sinh : Thớc thẳng.

c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1) Vẽ điểm M, đờng thẳng b sao cho HS: Lên bảng vẽ hình:
a
M b.
M
2) Vẽ đờng thẳng a, điểm A sao cho M
A
N
a , A b , A a.
b
3) Vẽ điểm N a và N b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?

A nằm trên cả 2 đt
* GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm Điểm
Ba điểm M; A; N cùng nằm trên đt a
trên đờng thẳng a ba điểm M, N, A HS: NX
thẳng hàng.
Hoạt động 2: 1. thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 ph)
GV: Khi nào có thể nói : Ba điểm A, HS : Trả lời và ghi vào vở:
B, C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ? - Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đờng thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A

B

C

- Cho VD về ba điểm thẳng hàng ? Ba
- Ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất
điểm không thẳng hàng ?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba kỳ 1 đt nào ta nói chúng không thẳng
điểm không thẳng hàng ta làm thế nào? hàng
B
A

C

- Yêu cầu HS thực hiện vẽ.
- Để nhận biết ba điểm cho trớc có
thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đờng thẳng không ? Vì sao ?
Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng.

* Củng cố :
Yêu cầu HS làm bài tập 8, 9.

HS:- Vẽ ba điểm thẳng hàng :
Vẽ đờng thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đờng thẳng đó.
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đờng thẳng trớc, rồi lấy hai điểm thuộc đờng thẳng, một điểm không thuộc đờng
thẳng đó.
HS- Để kiểm tra ba điểm cho trớc có
thẳng hàng hay không ta dùng thớc
thẳng dóng.
HS: Làm bài 8; 9SGK(T106)
Hoạt động 3: 2. quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 ph)
GV:Cho 3 điểm A; B; C thẳng hàng.
A
C
B
? Vị trí các điểm nh thế nào với nhau?
- Trên hình có mấy điểm đã đợc biểu
diễn ? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm
A và C ?
GV: Nhấn mạnh: - Nếu biết một điểm
nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy
thẳng hàng.

C và B cùng phía với A.
A và B cùng phía với C.
A và C khác phía với B.
B nằm giữa A và C.
HS:Trên hình có 3 điểm đợc biểu diễn;
có 1 điểm nằm giữa 2 điểm A và C.

3


- Không có khái niệm nằm giữa khi ba * Nhận xét :SGK(T106).
điểm không thẳng hàng.
HS: Đọc NX SGK
Hoạt động 4: Củng cố(12 ph)
- GV: Cho HS trả lời miệng bài tập HS: Trả lời miệng.
11;12 SGK(T107).
HS1: làm phần a
-GV: Cho HS lên bảng làm bài tập:
HS2: làm phần b và trả lời.
a) Vẽ 3 điểm thẳng hàng E; F; K sao Các HS khác làm vào vở:
cho điểm E nằm giữa.
K
E
b) Vẽ 2 điểm M; N thẳng hàng với E
Hinh 1
N
Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
K

E

M
F

F

M


N

Hinh 2
Hoạt động 5
Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
- Làm bài tập 13, 14 SGK ; 6, 7, 8 , 9 SBT.

Ngày soạn: 13/09/2010
Ngày giảng: ../9/2010
Tiết 3: đờng thẳng đi qua hai điểm
A. mục tiêu:

- Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt, đờng thẳng cắt
nhau, song song.
+ Nắm vững vị trí tơng đối của đờng thẳng trên mặt phẳng.
- Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đờng thẳng đi qua hai điểm A và B.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng.
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ (5 phút)

1) Khi nào ba điểm A ; B ; C thẳng
hàng ? Không thẳng hàng ?
2) Cho điểm A vẽ đờng thẳng đi qua A.
Vẽ đợc bao nhiêu đờng thẳng qua A ?
3) Cho điểm B (B A) vẽ đờng thẳng
đi qua A và B.
GV: Cho HS NX và đa thêm câu hỏi
Có bao nhiêu đt đi qua A và B? Hãy mô
tả lại cách vẽ?

1HS vẽ và trả lời trên bảng các HS khác
làm trên nháp.
HS: NX bài của bạn.

HS3: Trả lời và mô tả cách vẽ.

Hoạt động 2: 1. vẽ đờng thẳng (5 ph)
4


GV:- Cho 1 HS đọc lại SGK
- Yêu cầu một HS thực hiện trên bảng,
cả lớp vẽ vào vở.
- Cho HS làm bài tập :
Cho 2 điểm P , Q vẽ đờng thẳng đi
qua hai điểm P và Q. Có mấy đờng
thẳng đi qua P và Q ? Vẽ đợc bao nhiêu
đờng đi qua P và Q?

HS : Đọc SGK và ghi; vẽ vào vở.

a) Vẽ đờng thẳng : SGK/107.
b) Nhận xét : SGK.
P
Q
.
.

Có một đờng thẳng đi qua 2 điểm P và
Q. Nhng có vô số đờng không thẳng
đi qua P và Q.
Hoạt động 3: 2)Tên đờng thẳng (7 ph)
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. Cho biết Cách đặt tên đờng thẳng, gọi tên đờng
có những cách đặt tên cho đờng thẳng thẳng:
nh thế nào ?
- Dùng hai chữ cái in hoa.
- Dùng một chữ cái in thờng.
- Dùng hai chữ cái in thờng.
A

B

a
- Yêu cầu HS làm ? SGK/108
- Cho 3 điểm A; B; C không thẳng
x
y
hàng. Vẽ đt AB; AC? 2 đt này có đặc
C
? HS: Trả lời miệng
điểm gì?

HS: Lên bảng vẽ hình
- Với hai đờng thẳng AB , AC ngoài
A
B
điểm chung là A, còn có điểm chung
nào nữa không ?
- Hai đờng thẳng AB, ACcó một điểm
- Hai đờng thẳng AB, AC gọi là hai đchung duy nhất A đờng thẳng AB
ờng thẳng nh thế nào ?
- Có thể xảy ra hai đờng thẳng có vô số và AC cắt nhau, A là giao điểm.
- Hai đờng thẳng có vô số điểm chung
điểm chung không ?
là hai đờng thẳng trùng nhau.
GV: Giới thiệu mục 3:
Hoạt động 3
3) đờng thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 ph)
GV: Giới thiệu số điểm chung của 2 đt - Hai đờng thẳng cắt nhau : Có một
và tên gọi của các trờng hợp đó.
điểm chung.
- Hai đờng thẳng trùng nhau : Có vô số
- Hai đờng thẳng không trùng nhau gọi điểm chung.
là hai đờng thẳng phân biệt. Yêu cầu - Hai đờng thẳng song song : Không có
HS đọc chú ý SGK.
điểm chung.
- Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đ- * Chú ý: SGK/109.
ờng thẳng cắt nhau, song song ?
HS: Tìm VD trong thực tế
- Cho 2 đờng thẳng a và b. Hãy vẽ hai HS: Vẽ hình:
đờng thẳng đó.
a

a
- Hai đờng thẳng sau có cắt nhau
b
không ?
b
a
b
HS : 2 đt trên có cắt nhau vì đt không
bị giới hạn cả về 2 phía
Hoạt động 4: Củng cố (13 ph)
-GV: Đặt các câu hỏi khái quát bài.
HS : Trả lời miệng và vẽ hình.
- Yêu cầu HS làm bài tập 16;17 ; 19
SGK/109.
Hoạt động 5
Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Làm bài tập 15 , 18 , 21 SGK và 15 , 16 , 17 , 18 SBT.
- Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy định SGK, một dây dọi.
5


Ngày soạn: 16/ 9/2010
Ngày giảng: ./ 9/2010
Tiết 4: thực hành: trồng cây thẳng hàng
A. mục tiêu:

- Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên
khái niệm ba đờng thẳng hàng.
- Kĩ năng :HS có kĩ năng xác định vị trí 3 điểm thẳng hàng.
- Thái độ :Thực hành nghiêm túc.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 3 chân cọc tiêu.
- Học sinh : 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị nh GV.
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I : Thông báo nhiệm vụ (5 phút)
- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa hai cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu.
- HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm.
? Khi đã có những dụng cụ trong tay ta
phải làm nh thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 ph)
- HS đọc mục 3 <108 SGK> (hớng dẫn
- GV làm mẫu.
cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở
- Cách làm :
hình 24 và 25 trong thời gian 3'.
B1: Đặt cọc tiêu thẳng đứng với mặt - Đại diện HS nêu cách làm.
đất tại hai điểm A và B.
B2: HS1 đứng ở A.
HS2 đứng ở C (giữa A và B).
B3: HS1 ngắm và ra hiệu HS2 đặt cọc ở
C sao cho HS1 thấy A che lấp hoàn

toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C.
- Lần lợt hai HS thao tác đặt cọc C
Khi đó 3 điểm A , B, C thẳng hàng. thẳng hàng với hai cọc A, B trớc lớp.
- GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng (Mỗi HS thực hiện một TH về vị trí của
C đối với A và B).
với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm (24 ph)
- Tổ trởng phân công cho từng thành
viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với
hai mốc A và B mà GV cho trớc (cọc ở
- Quan sát các nhóm HS thực hành, giữa hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A;
nhắc nhở, điều chỉnh khi cần.
B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực
hành theo trình tự các khâu :
1) Chuẩn bị.
2) Thái độ , ý thức.
3) Kết quả thực hành.
Tổ tự đánh giá và cho điểm các thành

6


viên
Hoạt động 4: Tổng kết (5 ph)
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực
hành từng nhóm.
- Nhận xét toàn lớp.
Hoạt động 5
Hớng dẫn về nhà (3 ph)

- HS vệ sinh cá nhân, cất dụng cụ vào lớp.
- Chuẩn bị ôn lại các kiến thức đã học và đọc trớc bài "Tia".

Ngày soạn:12/ 9/2010
Ngày giảng: ../ 9/ 2010
A. mục tiêu:

Tiết 5:

tia

- Kiến thức: + HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
+ HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
+ Biết phân loại hai tia chung gốc.
- Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ
hình, quan sát, nhận xét của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng.
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I : Tia gốc O (15phút)
- GV vẽ lên bảng :
- HS vẽ vào vở, dùng bút mực khác

7


+ Đờng thẳng xy.
+ Điểm O trên đờng thẳng xy.
- GV tô phần đt Ox và giới thiệu: Phần
đt và điểm O là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O ?
- GV nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở
điểm O , không bị giới hạn về phía x.
?Trên hình vẽ còn có tia nào khác tia
Ox ?
- Cho HS làm bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình :
m

màu tô đậm phần đờng thẳng Ox.
O

y

x

Đ/N: Hình gồm điểm O và phần đờng thẳng bị chia ra bởi điểm O là 1
tia gốc O. (còn gọi là nửa đờng thẳng
gốc O).
HS: Tia Oy hay nửa đt Oy
Bài 25:
HS: Trả lời miệng.


y
O
x
- Tia Ox , Oy trên hình có đặc điểm
gì ?
GV: Giới thiệu 2 tia đối nhau

A

B

A

B
B

A

Hoạt động 2: 2. tia đối nhau (14 ph)
- Quan sát và nói lại đặc điểm của hai - Hai tia chung gốc.
tia Ox, và Oy trên.
- Hai tia tạo thành một đờng thẳng.
GV: Đa ra NX SGK và yêu cầu HS ghi * Nhận xét :
NX
Mỗi điểm trên đờng thẳng là gốc
?Tia Ox và Om trên hình vẽ có là 2 tia chung của hai tia đối nhau.
đối nhau không? vì sao?
HS: ...không phải 2 tia đối nhau vì
không tạoy thành 1 đt.
A

B
x
- Yêu cầu HS làm
SGK.
?1
?1
- Quan sát hình vẽ , trả lời.
a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì
không thoả mãn yêu cầu 1.
b) Các tia đối nhau :
Ax và Ay.
Bx và By.
Hoạt động 3: 3) hai tia trùng nhau (8 ph)
- GV dùng phấn xanh vẽ tia AB rồi - HS quan sát và chỉ ra đặc điểm của
dùng phấn vàng vẽ tia Ax các nét hai tia Ax và AB.
phấn trùng nhau 2 tia trùng nhau.
- Chung gốc.
A
B
x
- Tia này nằm trên tia kia.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời
- Tìm hai tia trùng nhau trong H28
HS
?2
SGK.
y
- GV giới thiệu 2 tia phân biệt.
?2
B

- Yêu cầu HS làm
SGK.
O

A

x

a) Tia OB trùng tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau
vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì
không thoả mãn yêu cầu (2) không tạo

8


thành một đờng thẳng.
Hoạt động 4: Củng cố (5 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 22 b, c SGK. HS: Trả lời miệng Bài 22:
- HS trả lời miệng bài tập 22.c
c) Hai tia AB và AC đối nhau.
Hai tia trùng nhau :
CA và CB
GV: Điền thêm kí hiệu x; y vào hình vẽ
BA và BC.
? Trên hình vẽ có mấy tia ? Chỉ rõ ?
HS: trả lời
Hoạt động 5
Hớng dẫn về nhà (3 ph)

- Nắm vững ba khái niệm : Tia gốc O , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau.
- Bài tập 23 , 24 SGK.
A

B

C

Ngày soạn: 23/ 9/2010
Ngày giảng: / 09/2010
A. mục tiêu:

Tiết 6:

đoạn thẳng

- Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Kĩ năng : + Biết vẽ đoạn thẳng.
+ Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
+ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng, bút chì.
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động I :1. tiếp cận và hình thành định nghĩa đoạn thẳng (20p)
- Yêu cầu HS:
1) Định nghĩa :
1) Vẽ hai điểm A , B.
HS: Vẽ hình
theo Y/C
A
B
2) Đặt mép thớc thẳng đi qua 2 điểm
A ; B. Dùng phấn (bảng) bút chì (vở)
vạch theo mép thớc từ A B. Đợc 1 - HS : Hình gồm vô số điểm, gồm hai
hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm. điểm A ; B và tất cả những điểm nằm
Là những điểm nh thế nào ?
giữa A và B.
- GV: Đó là một đoạn thẳng AB.
- HS nêu định nghĩa đoạn thẳng AB.
? Vậy đoạn thẳng AB là gì?
* Định nghĩa: SGK/115.
- GV hớng dẫn HS cách đọc.
Đọc đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng
- Yêu cầu HS làm bài tập 33 SGK/115. BA).
A , B là hai mút (hai đầu) đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS làm bài tập
trả lời miệng bài tập 33.
a) Vẽ 3 đt a; b; c cắt nhau đôi một tại -- HS
HS1
hiện yêu cầu a ; b.
các điểm A; B; C.Hãy chỉ ra các đoạn - HS2 thực
thực hiện trả lời yêu cầu c , d, e .

thẳng trên hình vẽ?
b
(trả
lời
miệng).
a
b) Đọc tên (các cách khác nhau) của a/
các đt?
c) Chỉ ra 5 tia trên hình vẽ?
A
d) Các điểm A; B; C trên hình vẽ có
B

C

c

9


thẳng hàng không? Vì sao?
e)Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn b) Đt b hay đt CA(AC), đt c hay đt CB;
thẳng AC trên hình vẽ có đặc điểm gì? đt a hay đt AB.
c) 5 tia trên hình:CA; AC; CB; BA; AB
d) Các điểm A; B; C không thẳng hàng
vì chúng không cùng nằm trên một đt.
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC
chỉ có 1 điểm A chung.
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm - Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có 1
chung ?

điểm chung.
Hoạt động 2: 2. đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,cắt đờng
thẳng (13 ph)

- GV đa bảng phụ H33 ; 34 ; 35 để a/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng: Có 1
hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng điểm chung ( giao điểm)
cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia ; đoạn
Có 3 trờng hợp
D
C
thẳng cắt đờng thẳng ?
- Cho HS quan sát hình vẽ, nhận dạng
C
hai đoạn thẳng cắt nhau (H33) , đoạn A
O
C
B
thẳng cắt tia (H34) , đoạn thẳng cắt đA
B
A
ờng thẳng (H 35).
b/D Đoạn thẳng cắt tia: Có 1 điểm
chung ( giao điểm)
A
GV cho HS quan sát tiếp các hình vẽ
Có 3 trờng hợp
A
sau :
I
x

x
- Nhận dạng 1 số trờng hợp khác về O
O
đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt
B
B
tia, đoạn thẳng cắt đờng thẳng và mô tả
A
hình vẽ.
O
Trong hình vẽ sau tia Ox và đthẳng a c/ Đoạn thẳng cắt đờng thẳng: Có 1
có cắt đoạn thẳng AB không? Vì Sao? điểm chung ( giao điểm)
O
B
Có 2 trờng hợp
B
GV Gợi ý:
M
a
A
a
Tia Ox và đthẳng
x
A
a
co
giới
hạn
A
B

không?
Hoạt động 3: Củng cố (10 ph)
GV: Cho HS trả lời miệng bài 35 SGK HS trả lời miệng bài 35; 36SGK
GV: Treo bảng phụ bài 36SGK/116
HS: Hoạt động nhóm bài 39 SGK
- Yêu cầu HS trả lời miệng
KQ:
C
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài
A B
39 SGK/116
I
K L

a

D
E
F
3 điểm I; K; L thẳng hàng

Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà (2 ph)
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia.
- Làm các bài tập : 37 ; 38 SGK/116 ; 31, 32, 33, 34, 35, SBT.
Ngày soạn:06 /10/2010
Ngày giảng:. / 10/2010

Tiết 7:


kiểm tra viết

10

B

x


A. mục tiêu:

1- Kiến thức: Đánh giá mức độ:
- Nhận biết và hiểu đợc: điểm ; đờng thẳng; ba điểm thẳng hàng
2- Kĩ năng: Đánh giá mức độ thực hiện các thao tác:
- Vẽ điểm; đờng thẳng; đờng thẳng đi qua hai điểm; ba điểm thẳng hàng; ba
điểm không thẳng hàng; vẽ tia; đoạn thẳng khi biết hai mút.
- Rèn khả năng trình bày cẩn thận, rõ ràng, mạch lạc.
3- Thái độ: Kiểm tra nghiêm túc.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên: Chuẩn bị đề và đáp án l kiểm tra.
- Học sinh: Chuẩn bị các kiến thức đã học.
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Ma trận:

Đề bài:
I- Phần trắc nghiệm khách quan:


I- Phần trắc nghiệm khách quan:
Câu 1:Khoanh tròn chữ cái đứng trớc phơng án trả lời mà em cho là đúng:
a)Trên hình vẽ bên có tất cả số bộ ba điểm không thẳng hàng là:
A. 5
B. 6
A
B
C. 7
D. 8
b) Cho điểm B nằm giữa điểm A và điểm C (hình vẽ).
Kết luận nào sau đây là đúng:
C
A. Tia BA trùng với tia BC.
B. Tia AB trùng với tia AC
A
B C
C. Tia AB trùng với tia BC.
D
E
D. Tia AC trùng với tia CA.
c) Trên hình vẽ sau có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 9
B. 10
P
M
N
K
Q
C. 11

D. 12.
Câu 2:Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để đợc câu đúng:
a) Hình gồm điểm ................................................ đợc gọi một là tia gốc A.
b) Hình gồm hai điểm ........và tất cả các điểm......... đợc gọi là đoạn thẳng MN. Hai
b
điểm M và N gọi là hai............. ...
a
II- Phần tự luận:
Câu 3: Xem hình vẽ để trả lời các câu hỏi sau:
a) Điểm M thuộc những đờng thẳng nào?
Điểm N thuộc những đờng thẳng nào?
M
b) Những đờng thẳng nào đi qua điểm P?
Những đờng thẳng nào không đi qua điểm E?
c) Ba điểm nào trong số 4 điểm M; N; P; Q là ba điểm thẳng hàng?
E lại? N
P
Ba điểm nào không thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn
Câu 4: Vẽ hai đờng thẳng xy và x'y' cắt nhau tại O? Trên tia Ox lấy điểm A; trên tia
Oy' lấy điểm B. Viết các cặp tia đối nhau? các cặp tia trùng nhau?
Câu 5: a) Cho 5 điểm A; B; C; D; E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ
qua 2 điểm ta kẻ một đờng thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đờng thẳng đã kẻ đợc? Có bao
nhiêu đờng thẳng nh vậy?
b) Cho 20 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Ta vẽ đợc tất cả bao nhiêu
đờng thẳng?

Đáp án:
I- Phần trắc nghiệm khách quan:(3 điểm)

11


c


Câu 1:(1.5 điểm)Mỗi ý đúng 0. 5 điểm.a) D ; b) B ; c) B
Câu 2: (1. 5 điểm)
a)(0. 5 điểm) A và một phần đờng thẳng bị chia ra bởi điểm A
b) (1 điểm) M;N .......nằm giữa M và N............ mút đoạn thẳng MN
II- Phần tự luận:(7 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 3
a) Điểm M thuộc những đờng thẳng a; b
(2 điểm)
Điểm N thuộc những đờng thẳng b ; c
b)Đt b; c đi qua điểm P
Đt b; a không đi qua điểm E
c)Ba điểm P,M,E thẳng hàng
Các bộ ba điểm không thẳng hàng là:(M,N,P); (M,E,P); (M,E,N)
Điểm N nằm giữa 2 điểm P và E.
x

Câu 4
Vẽ hình
(2 điểm) Các cặp tia đối nhau là:
Ox và Oy; Ox' và Oy'
Các cặp tia trùng nhau là:
Ox và OA; Ox' và OB

y'


A
O

0.5
0.25
1
0,5

B
x'

Câu 5
a)Vẽ đợc 5 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng .
y
(3 điểm) Vẽ mỗi đt và liệt kê đt đó .
Có tất cả 10 đt
A
B
C
D

Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0,5

0.25
1
0.25

E

b)Chọn 1 điểm trong số 20 điểm đã cho. Qua điểm đó và mỗi điểm 1.5
trong 19 điểm còn lại ta vẽ đợc 19 đt. làm nh vậy với 20 điểm ta vẽ
đợc 19 . 20 đt. Nhng mỗi đt đợc tính hai lần. Do đó có tất cả số đt
là: 19 . 20 : 2 = 190 (đờng thẳng)
Ngày soạn:07/ 10/10
Ngày giảng:./ 10/10
Tiết 8:
độ dài đoạn thẳng
A. mục tiêu:

- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng : + HS biết sử dụng thớc đo độ dài đoạn thẳng.
+ Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc đo có chia khoảng, thớc dây, xích, gấp ... đo độ dài.
- Học sinh : Thớc thẳng có chia khoảng, 1 số loại thớc đo độ dài mà em biết.
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Hoạt động I :Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 phút)

12


- GV: Đoạn thẳng AB là gì ?
HS: Đứng tai chỗ trả lời.
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện:
+ Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên.
2HS thực hiện trên bảng
+ Đo đoạn thẳng đó.
+ Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ Cả lớp làm trên vở nháp
thông thờng và bằng kí hiệu.
1HS nêu cách đo
+ Yêu cầu HS nêu cách đo.
HS khác nhắc lại
Hoạt động 2:1. độ đoạn thẳng (15 ph)
- Dùng gì để đo đoạn thẳng ?
HS: trả lời:
- GV giới thiệu một vài loại thớc.
a) Dụng cụ:
- Thớc thẳng có chia khoảng, thớc
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của cuộn, thớc gấp, thớc xích.
nó?
b) Đo đoạn thẳng
AB.
B
A
- Nêu rõ cách đo ?
Cách đo:

+ Đặt cạnh của thớc đi qua 2 điểm A ;
B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó
- GV đa ra các cách gọi độ dài đoạn trên thớc, chẳng hạn vạch 56 mm
thẳng.
độ dài AB = 56 mm.
- Cho hai điểm A ; B ta có thể xác định - Khoảng cách giữa hai điểm A và B
ngay khoảng cách AB. Nếu A B thì bằng 56 mm.
khoảng cách AB = 0.
- A cách B một khoảng bằng 56 mm.
- Khi có một đoạn thẳng thì tơng ứng * Nhận xét : SGK/117.
với nó sẽ có mấy độ dài ?
HS: đoạn thẳng có độ dài là 1 số >0.
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau còn khoảng cách có thể bằng 0.
không ?
- Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng là một số.
khác nhau nh thế nào ?
1HS:đọc KQ còn các HS khác so sánh
- GV: Thực hiện đo chiều dài, chiều KQ của mình và nhận xét.
rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
Hoạt động 3: 2. so sánh hai đoạn thẳng (12 ph)
- Thực hiện đo chiều dài của chiếc bút HS thực hiện đo và cho 2 HS thông báo
chì và bút bi của em. Cho biết hai vật KQ.
này có độ dài bằng nhau không ?
HS: Để so sánh hai đoạn thẳng ta so
?Làm thế nào để so sánh 2 đoạn thẳng? sánh độ dài của chúng.
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK và cho HS: nghiên cứu và trả lời câu hỏi
biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng
A

B
nhau, đoạn thẳng nào dài hơn (ngắn
C
D
hơn) đoạn thẳng kia ? Cho VD và thể
hiện bằng kí hiệu .
E
G
- GV vẽ hình 40 lên bảng.
1HS: lên bảng viết AB = CD
EG > CD.
Hay AB < EG.
HS:làm
?1
- Yêu cầu HS làm ?1
HS: Đứng tại chỗ trả lời Bài 42:
GV:Cho một HS đọc kết quả.
HS: Trả lời a) AB = 5 cm.
- Yêu cầu HS làm bài tập 42.
CD = 4 cm
? Có KL gì về các cặp đoạn thẳng sau?
4 cm < 5 cm
a) AB = 5 cm.; CD = 4 cm
b) AB = 3 cm; CD = 3 cm
đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng
c) AB = a(cm); CD = b(cm) với a; b> 0 CD (AB > CD).
Yêu cầu hS làm ?2 nhận dạng một b) AB = 3 cm; CD = 3 cm AB = CD
số thớc.
c) Nếu a > b AB > CD.
?3

13


- Yêu cầu HS làm
kiểm tra xem Nếu a = b AB = CD
1 inhsơ bằng khoảng bao nhiêu mm ?
Nếu a < b AB < CD.
HS: Trả lời ?2
. 1 inhsơ = 2,54 cm = 25,4 mm.
?3
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph)
Yêu cầu HS làm bài tập 44 SGK.
HS: Đo bài 44 SGK và trả lời phần so
GV: "Đờng từ nhà em đến trờng là sánh.
800m tức là khoảng cách từ nhà em HS: Câu nói này sai vì đờng từ nhà đến
đến trờng là 800m" câu nói này đúng trờng không thẳng.
hay sai?
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Làm bài tập 40 ; 43 ; 45 SGK/119; 38; 39; 41 SBT/ 101

Ngày soạn: 10/10/10
Ngày giảng:./ 10/10
Tiết 9:
A. mục tiêu:

khi nào am + MB = ab ?

- Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Kĩ năng:+ HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm

khác.
+ Bớc đầu tập suy luận dạng: "Nếu có a + b = c và biết hai trong ba
số a ; b ; c thì suy ra số thứ ba.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi công các độ dài
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc thẳng , thớc cuộn, thớc gấp, thớc chữ A, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng .
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động I

Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn Thẳng AM và Mb bằng độ dài
đoạnThẳng ab (10 phút)

- GV đa ra yêu cầu kiểm tra :
1) Vẽ ba điểm A ; B ; C với B nằm giữa
B ; C. Giải thích cách vẽ ?
2) Trên hình có những đoạn thẳng
nào ? Kể tên ?
3) Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ ?
4) So sánh độ dài : AB + BC với AC ?
Nhận xét ?
- Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở.

GV đa ra thớc có 3 điểm A ; B ; C , C
có thể di chuyển đợc.
- GV đa ra các vị trí của C, yêu cầu HS
đọc trên thớc các độ dài.
- GV : Cho điểm K nằm giữa hai điểm
M và N thì ta có đẳng thức nào ?

HS: Lên bảng vẽ và tiến hành đo:

A
B
C
AB =
AC =
BC =
AB + BC=
Nhận xét :
Nếu điểm B nằm giữa hai điểm A
và C thì AB + BC = AC.
M

A

B

14


- GV yêu cầu :
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng A ; M ; B

biết M không nằm giữa A và B. Đo AM * Nhận xét :
; MB ; AB ?
Nếu điểm M không nằm giữa hai
2) So sánh AM + MB với AB.
điểm A và B thì AM + MB AB.
Nêu nhận xét.
HS: Vậy:
- GV: Kết hợp hai nhận xét có NX sau:
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
- Yêu cầu HS đọc VD SGK /120.
- GV đa bài giải mẫu lên bảng phụ. bài AM + MB = AB.
HS: Nghiên cứu VD SGK/120
47 SGK/ 121.
- GV : 1) Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉ HS: Làm bài tập 47 SGK/121
cần đo mấy đoạn thẳng mà biết đợc độ HS1: Ta chỉ cần đo độ dài của 2 đoạn
thẳng thì có thể biết độ dài cả 3 đoạn
dài của cả ba đoạn thẳng ?
2) Biết AN + NB = AB ?điểm thẳng.
HS2: Điểm N nằm giữa 2 điểm A và B.
nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
Hoạt động 2
2. một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (5 ph)
GV: Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
câu hỏi :
- Dụng cụ:
- Để đo độ dài của một đoạn thẳng
Thớc thẳng, thớc cuộn.
hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng, - Cách đo :
ta thờng dùng những dụng cụ gì ?
SGK.

Hoạt động 3: Luyện tập (12 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập sau :
Bài tập:
BT: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì
sao : AM + MN + NP + PB = AB.
Theo hình vẽ ta có :
- Yêu cầu cả lớp phân tích bài rồi giải.
N là một điểm của đoạn thẳng AB
nên N nằm giữa A và B.
AN + NB = AB.
M nằm giữa A và N nên:
AM + MN = AN.
P nằm giữa N và B :
NP + PB = NB.
GV: Từ bài toán trên trong thực tế AM + MN + NP + PB = AB.
muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm A và HS: Đặt thớc liên tiếp đo rồi cộng các
B khá xa nhau ta phải làm nh thế nào? kết quả lại.
GV: Cho HS làm bài 48 SGK/ 121
HS: Làm bài tập 48 SGK/121.
Chiều rộng lớp học là:
4 . 1, 25 + 1, 25 : 5 = 5, 25(m)
Hoạt động 4: Củng cố (5 ph)
- Chỉ ra điều kiện nhận biết một điểm HS1: ĐK để có 1 điểm nằm giữa 2
có nằm giữa hai điểm khác hay
điểm còn lại là có tổng 2 đoạn thẳng
không?
bằng độ dài 1 đoạn thẳng đợc tạo ra từ
- Làm bài tập sau :
3 điểm đó.
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại HS2: a) AB + BC = AC (vì 4 + 1 = 5)

trong 3 điểm A ; B ; C :
Nên điểm B nằm giữa A và C.
a) Biết AB =4cm; AC=5cm; BC = 1 cm b) AB + BC AC(vì 1, 8 + 4 5,2)
b) Biết AB = 1,8 cm ; AC = 5,2 cm ;
Nên không có điểm nào nằm giữa 2
BC = 4 cm ?
điểm còn lại.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Làm bài tập : 46 ; 49 SGK/ 121; 44 47 SBT
- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngợc lại.
Ngày soạn: 22/10/10
Ngày giảng:./10/10
Tiết 10: vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
15


A. mục tiêu:

- Kiến thức: + HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho
OM = m (đơn vị đo độ dài ) (m > 0).
+ Trên tia Ox, nếu OM = a , ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.
- Kĩ năng : Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc thẳng , phấn màu, com pa.
- Học sinh : Thớc thẳng , com pa.
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.

6B:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động I : Kiểm tra (15 phút)
GV: Nêu yêu cầu KT:
HS: Làm bài kiểm tra
1) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và
B thì ta có đẳng thức nào ?
2) Bài tập :
Cho 3 điểm V ; A ; T, sao cho A
nằm giữa V và T. Cho AT = 10 cm ;
VT = 30 cm. Tính VA
Hoạt động 2

Thực hiện ví dụ vẽ 1 đoạn thẳng trên tia (14 ph)

1) Vẽ đoạn thẳng trên tia :
- VD1: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định
VD1:Trên tia Ox , vẽ đoạn thẳng OM
2 mút của nó. ở VD1 mút nào đã biết, = 2 cm
cần xác định mút nào ?
- Mút O đã biết.
- Cần xác định mút M.
Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những * Cách 1: (dùng thớc có chia khoảng)
dụng cụ nào? Cách vẽ nh thế nào?
- Đặt cạnh của thớc trùng tia Ox, sao
cho vạch số 0 trùng gốc O.
- Vạch 2 cm của thớc ứng với một điểm

trên tia, điểm ấy chính là điểm M.
O

M

x

- Sau khi thực hiện 2 cách xác định * Cách 2: (có thể dùng com pa và thớc
điểm M trên tia Ox, em có nhận xét thẳng).
gì ?
- Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK NX: SGK/122
<122>.
VD2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn
- GV: Đầu bài cho gì ? Yêu cầu gì ?
thẳng CD sao cho CD = AB.
GV: Cho HS nghiên cứu SGK 3 phút
- Yêu cầu HS làm bài tập : Trên tia Ox HS: Nghiên cứu SGK và nêu cách vẽ
vẽ đoạn thẳng OM = 2,5 cm (vở) (bảng - Hai HS lên bảng thao tác vẽ.
OM = 25 cm) ; ON = 3 cm (vở) (bảng - Cả lớp làm vào vở.
ON = 30 cm).
HS: Làm bài tập vào vở
- GV: Trong thực hành : Nếu cần vẽ 1HS vẽ trên bảng
một đoạn thẳng có độ dài lớn hơn thớc
thì ta làm thế nào ?
HS: Nêu NX.
? Có NX gì về vị trí 3 điểm O; M; N
Hoạt động 3: 2. vẽ hai đoạn thẳng trên tia(6 ph)
- Yêu cầu 1 HS đọc VD SGK.
VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm.
- Yêu cầu 1 HS lên thực hiện VD trên

ON = 3 cm.
16


bảng.
M
N
x
O
- Cả lớp vẽ vào vở
- Hãy cho biết trong 3 điểm O, M, N
M nằm giữa O và N.
điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
M
N
x
O
- GV: Nếu trên tia Ox có OM = a ;
ON = b ; 0 < a < b thì kết luận gì về vị
a
trí các điểm O ; N ; M ?
0 < a < b M nằm giữa O và N.
HS: Điểm B nằm giữa A và C
* Nhận xét : SGK.
* Với 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng :
Trên tia Ox ; OM = a ; ON = b nếu
AB = m ; AC = n ; và m < n ta có kết 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm
luận gì ?
O và N.
Hoạt động 4: Củng cố (8 ph)

- Yêu cầu HS làm bài tập 54 SGK.
Bài 55:
- Bài 55.
OA = 8 cm ; AB = 2 cm. Tính OB.
GVHD: + Trong 3 điểm A, B, O điểm - Nếu A nằm giữa O và B có:
nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
A
O
+ Vậy ta có mấy trờng hợp? Vẽ B
hình cho mỗi trờng hợp đó?
OB = OA + AB = 8 + 2 = 10 (cm).
A
O
B
- Nếu B nằm giữa O và A có :
OB = OA - AB = 8 - 2 = 6 (cm).
- Hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu
nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm đó là - HS: Nếu O ; M ; N tia Ox và
gì ?
OM < ON M nằm giữa O và N.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thớc, dùng com pa).
- Làm bài tập : 53 ; 57 ; 58 ; 59 SGK/124. Và 52 ; 53 SBT/113.

Ngày soạn: 27/10/ 10
Ngày giảng:./11/10
Tiết 11 :
A. mục tiêu:

trung điểm của đoạn thẳng


- Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng : + HS biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng.
+ HS nhận biết đợc 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút, phấn màu, com pa, sợi
dây, thanh gỗ.
- Học sinh : Thớc thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50 cm, 1 thanh gỗ,
1 mảnh giấy, bút chì.
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I :Kiểm tra bài hs, dẫn dắt tới khái niệm
Trung điểm đoạn thẳng (7 phút)
Cho hình vẽ:(GV vẽAM = 2 cm, MB = - Một HS lên bảng đo :
2cm ).
1) AM = 2 cm.
MB = 2 cm
17


M

A


B

AM = MB.
2) M nằm giữa A và B.
MA + MB = AB.
AB = 2 + 2 = 4 (cm).
3) M nằm giữa hai điểm A ; B và M
cách đều A ; B

1) Đo độ dài : AM = ... cm ?
MB = ... cm.
So sánh MA ; MB.
2) Tính AB.
3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A;
B?
GV: Ta nói: M là trung điểm của đoạn
thẳng AB.
Hoạt động 2: 1. trung điểm đoạn thẳng (17 ph)
Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì?
- HS nêu thành định nghĩa trung điểm
của đoạn thẳng.
GV: Cho HS đọc lại Đ/N
Định nghĩa: SGK/124.
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì A
M
B
M phải thoả mãn điều kiện gì ?
- Có điều kiện M nằm giữa A và B thì t- HS: M nằm giữa A và B
ơng ứng ta có đẳng thức nào ?
M cách đều A và B

Tơng tự M cách đều A ; B thì .... ?
MA + MB = AB.
- GV yêu cầu: 1 HS vẽ trên bảng "
MA = MB.
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 50 cm.
+ Vẽ trung điểm M của AB. Có giải
- Một HS lên bảng thực hiện :
thích cách vẽ ?
+ Vẽ AB = 50 cm.
* GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của
+ M là trung điểm của AB.
đoạn thẳng AB thì :
MA = MB =

AB
.
2

AM =

- Yêu cầu HS làm bài tập 60 SGK/125.

AB
= 25 cm.
2

Vẽ M tia AB sao cho AM = 25 cm.
- HS còn lại vẽ vào vở.
- GV quy ớc đoạn thẳng biểu diễn 2cm - HS tóm tắt bài 60 và vẽ hình.
trên bảng.

Yêu cầu 1 HS vẽ hình.
- GV ghi mẫu lên bảng.

A

O

B

2cm
4 cm

HS trả lời miệng:
a) Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B ( vì
OA < OB).
b) Theo câu a: A nằm giữa O và B.
OA + AB = OB.
- GV lấy A' đoạn thẳng OB ; A' có là
2 + AB = 4
trung điểm của AB không ?
AB = 4 - 2 = 2 (cm).
Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ?
GV: Cho HS 1 đoạn thẳng EF cha có số OA = OB ( = 2 cm).
đo yêu cầu HS xác định trung điểm K của c) Theo câu a và câu b có : A là trung
điểm của đoạn OB.
nó.
HS: Một đoạn thẳng chỉ có một chung
E
F
điểm duy nhất nhng có vô số điểm nằm

giữa hai mút của nó.
HS: nêu cách vẽ: Đo EF = ?
Tính EK = EF : 2
Vẽ K trên EF sao cho EK = EF : 2
Hoạt động 3: 2. cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Có những cách nào để vẽ trung điểm - VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng
của đoạn thẳng AB ?
AB.
C1: Dùng thớc thẳng chia khoảng.
18

x


A

B

- Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ.

b1: Đo đoạn thẳng.
b2: Tính MA = MB =

AB
2

b3 : Vẽ M trên AB với đội dài MA
(hoặc MB).
C2 : Gấp dây.
C3: Dùng gấp giấy.

- GV hớng dẫn cách gấp dây; gấp giấy để - HS đọc SGK.
xác định trung điểm .
- Dùng sợi dây xác định chiều dài
thanh gỗ (chọn mép thẳng đo).
-Gấp đoạn dây sao cho 2 mút trùng
nhau. Nếp gấp của dây xác định trung
điểm của mép thanh gỗ.
- Đánh dấu trung điểm trên mép gỗ
Hoạt động 4: củng cố
GV: Cho HS làm bài tập 63; 65 SGK
HS: Trả lời miệng bài 63
Chọn câu c và d
Bài 65 SGK/126
HS : Đo và trả lời các câu hỏi
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Cần thuộc hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trớc khi làm bài tập.
- Làm các bài tập : 61 ; 62 ; 65 SGK/126; 60 ; 61 ; 62 SBT/104.
- Ôn tập , trả lời các câu hỏi SGK/126-127.

19


Ngày soạn: 07/11/10
Ngày giảng:./11/10
Tiết 12 :

ôn tập học kỳ i

A. mục tiêu:


- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đờng thẳng, tia, đoạn thẳng, trung
điểm của đoạn thẳng (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thớc thẳng, thớc có chia khoảng,
com pa, vẽ đoạn thẳng.
- Thái độ : Bớc đầu tập suy luận đơn giản.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc thẳng , com pa , bảng phụ , thớc thẳng có chia khoảng.
- Học sinh : Thớc thẳng , com pa.
c. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động I
Kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức
Trong chơng của HS (10 phút)
- GV nêu câu hỏi :
- Ba HS lần lợt trả lời thực hiện trên
+ Cho biết khi đặt tên 1 đờng thẳng bảng.
có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ minh - HS1: Khi đặt tên đờng thẳng có 3
hoạ.
cách :
C1: Dùng một chữ cái in thờng.
a
C2 : Dùng 2 chữ cái in thờng :
a

b
C3 : Dùng 2 chữ cái in hoa :
B

A
+ Khi nào nói 3 điểm A ; B ; C thẳng
hàng ?
- HS2: Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng
+ Vẽ 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng.
khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đờng
thẳng.
- Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa
A
B C
hai điểm còn lại ?
+ Cho 2 điểm M , N :
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
- Vẽ đờng thẳng aa' qua 2 điểm đó.
AB + BC = AC.
- Vẽ đờng thẳng xy cắt a tại trung
điểm I của đoạn thẳng MN.
Trên hình vẽ có những đoạn thẳng
nào ? Kể tên 1 số tia, tia đối nhau ?

20


a'
M


y

I
N

a

x

Trên hình vẽ có :
- Những đoạn thẳng : MI; IN; MN.
- Những tia: Ma ; MI;
IM (hay Ia);IN(hay Ia')
Na' ; Na; Ix; Iy.
Cặp tia đối nhau :
Ia và Ia'
Ix và Iy.
Hoạt động 2
Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ (12 ph)
Bài tập 1:
HS: Đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
Điền vào ô trống các phát biểu a) có một và chỉ một điểm
sau để đợc câu đúng :
b) hai điểm phân biệt
a) Trong 3 điểm thẳng hàng ... nằm c)Gốc chung
giữa hai điểm còn lại.
d)điểm M nằm giữa hai điểm A và B
b) Có 1 và chỉ 1 đờng thẳng đi qua .... e)M là trung điểm của AB.
c) Mỗi điểm trên 1 đt là ... của hai tia
đối nhau.

d) Nếu .... thì AM + MB = AB.
e) Nếu MA = MB =

AB
thì ....
2

HS: Trả lời đúng; sai và giải thích
Bài tập 2:
a)S
Đúng hay sai:
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các b)Đ
c)S
điểm nằm giữa hai điểm A và B
b) Nếu M là trung điểm của đt AB thì d)S
e)Đ
M cách đều 2 điểm A và B.
c) Trung điểm của đt AB là điểm cách f)S
h)Đ
đều A và B.
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có
điểm chung.
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đờng thẳng.
f) Hai tia cùng nằm trên 1 đờng thẳng
thì đối nhau.
h) Hay đt phân biệt thì cắt nhau hoặc
song song .
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng vẽ hình
Bài 3:
HS: Lên bảng vẽ hình; các HS khác vẽ

Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và vào vở
a'
Oy (Không đối nhau).
- Vẽ đt aa' cắt hai tia đó tại A; B khác
O
N
- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B,
O
A
x
vẽ tia OM.
M
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
b) Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình ?
B
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia
y
a

21


còn lại không ?

a)Các đoạn thẳng: OA; OB; OM; ON;
AB; AM; BM; MN.
b) Ba điểm A; M; B thẳng hàng
Ba điểm M; O; N thẳng hàng.
Hoạt động 4: hớng dẫn về nhà (3 ph)

- Về nhà hiểu, thuộc, nắm vững lý thuyết trong chơng.
- Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng.
- Làm các bài tập trong SBT: 51 ; 56 ; 58 ; 63.

Ngày soạn:21/12/10 Tiết 13: kiểm tra viết Học kỳ i
Ngày giảng:./12/10
A. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Đánh giá mức độ lĩnh hội các kiến thức của HS về:
- Biết các khái niệm về điểm; đờng thẳng; tia; đoạn thẳng; điểm thuộc; không thuộc đờng
thẳng; 3 điểm thẳng hàng- không thẳng hàng; điểm nằm giữa 2 điểm; 2 đt song song; cắt
nhau; trùng nhau; 2 tia đối nhau - trùng nhau. Biết khái niệm về độ dài đoạn thẳng; trung điểm
của đoạn thẳng.

2- Kĩ năng: Đánh giá mức độ thực hiện các thao tác :

- Có kĩ năng vẽ điểm ; đờng thẳng; tia; đoạn thẳng theo yêu cầu của bài toán.
- Biết vận dụng đẳng thức điểm nằm giữa 2 điểm; trung điểm của đoạn thẳng để giải
một số bài toán đơn giản.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận; Kiểm tra nghiêm túc.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên: Chuẩn bị đề và đáp án kiểm tra.
- Học sinh: Chuẩn bị các kiến thức đã học.
c. Tiến trình dạy học:

22


*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:

I- Đề bài:
Câu 2: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? Vẽ hình minh hoạ?
Câu 8: Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm. Trên tia AB lấy hai điểm M và N
AM = 3 cm ; AN = 6 cm.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng MB; NB.
b) Hỏi M có là trung điểm của AN không ? vì sao?
II- Đáp án và thang điểm:
Câu
Nội dung
Câu 2
Phát biểu Đ/N nh SGK
(0.5 điểm) Hình vẽ
Câu 8
Vẽ hình đúng.
(1.5 điểm) a) Tính độ dài MB
Trên tia AB có AM< AB nên M nằm giữa A và B
AM + MB = AB
3 + MB = 8 hay MB = 8 3. Vậy MB = 5 (cm)
Tính NB
Trên tia AB có AN< AB nên N nằm giữa A và B
AN + NB = AB
6 + NB = 8 hay NB = 8 6. Vậy NB = 2 (cm)
b) Trên tia AB có AM < AN nên M nằm giữa A và N
và AM = AN : 2( 3 = 6 : 2)
Nên M là trung điểm của AN

sao cho

Điểm
0.25

0.25
0.5

0.3

0.3
0.4

III- Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra:
IV -Hớng dẫn về nhà:
Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập.
Ngày soạn:28/12/10 Tiết 14:
Ngày giảng: /01/10

trả bài kiểm tra học kỳ i

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: + HS nắm đợc kết quả chung của cả lớp về: % giỏi, khá, trung bình
và kết quả của từng cá nhân.
+ Nắm đợc những u điểm đã đạt đợc, những sai lầm mắc phải.
- Kĩ năng: + Đợc củng cố lại các kiến thức trong bài đã làm.
+ Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
b. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6A:.
6B:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1:
Chữa bài kiểm tra:
- Yêu cầu HS khá lên bảng chữa bài.
- HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi
- GV viết lại đề bài lên bảng.
HS một bài.
- GV nhận xét từng bài, chốt lại cách - Các HS khác theo dõi , nhận xét bài
giải, cách trình bày từng bài.
trên bảng.
Hoạt động 2
Nhận xét bài kiểm tra:
+ GV: Nhận xét bài kiểm tra:
HS: Nghe GV NX.
- Về u điểm.:Đa số HS nắm đợc
định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng;
23


vẽ đợc trung điểm của đoạn thẳng cho
trớc.
- Nhợc điểm.: Trong quá trình tính
độ dài đoạn thẳng còn cha biết lập luận
. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng còn
thiếu kí hiệu 2 đoạn thẳng bằng nhau.
+ Thông báo kết quả chung: Số bài
giỏi: 13, khá: 19, trung bình: 28, yếukém : 24.
Hoạt động 3:
Trả bài kiểm tra:
- GV trả bài kiểm tra cho HS.

- HS đối chiếu lại bài kiểm tra của
mình với bài chữa trên bảng.
- Chữa bài kiểm tra vào vở.
Hoạt động4
Hớng dẫn về nhà
- Ôn lại quy tắc dấu ngoặc.
- Xem trớc bài :

Ngày soạn: 20/10/ 08
Ngày giảng:24/ 10/08

Tiết :

luyện tập ( Bỏ)

A. mục tiêu:

- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM + MB = AB qua một số bài tập.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai
điểm khác. Bớc đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi công các độ dài
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Thớc thẳng , bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng .
C. Phơng pháp:

- Nêu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, trực quan, gợi mở, vấn đáp.


D. Tiến trình dạy học:

*Tổ chức : Sĩ số : 6C:
* Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS vàNội dung
Hoạt động I : Kiểm tra (8 ph)
- HS1: 1) Khi nào thì độ dài AM + HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập
MB bằng AB ? Làm bài tập 46 SGK.
Bài 46 SGK/121:
- HS 2: Để kiểm tra xem A có nằm giữa N là một điểm của đoạn thẳng IK N
hai điểm O ; B không ta làm thế nào ?
nằm giữa I ; K IN + NK = IK, mà
Làm bài tập 52 SGK.
IN = 3 cm ; NK = 6 cm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.
IK = 3 + 6 = 9 (cm).
HS2: Trả lời và làm bài tập
- GV nhận xét.
Bài 52 SGK/122:
Đúng.
Hoạt động 2
Luyện tập (25 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 49 SGK. Bài 49 SGK/121:
(bảng phụ).
- GV gạch chân những ý đầu bài cho,
A
M
N

B
24


hỏi.
- HS phân tích đề bài.
- Hai HS lên lên bảng làm phần a, b.
- Cả lớp chữa ý a.
- Yêu cầu HS khá chữa ý b.

a) M nằm giữa A và B :
AM + MB = AB (theo nhận xét).
AM = AB - BM (1).
N nằm giữa A và B :
AN + NB = AB.
BN = AB - AN (2).
Mà AN = BM (3)
Từ (1) (2) (3) có : AM = BN
HS2: Làm ý b nh ý a.

- Yêu cầu HS làm bài tập 51 SGK.
Bài 51SGK/122:
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, Có : TA + VA = 1 + 2 = 3 (cm) = VT.
sau đó từng nhóm lên trình bày.
Vậy 3 điểm T , A , V thẳng hàng và
điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
Yêu cầu HS trả lời miệng bài tập Bài 47 SBT/102:
47SBT
a) Điểm C nằm giữa hai điểm A ; B.
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A ; C.

c) Điểm A nằm giữa 2 điểm B ; C.
Hoạt động 3
Củng cố (9 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 SBT.
Bài 48 SBT/102.
Chứng tỏ :
a) Theo đầu bài : AM = 3,7 (cm).
a) Trong 3 điểm A ; B ; M không có MB = 2,3 cm ; AB = 5 cm.
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
3,7 + 2,3 5.
AM + MB AB.
M không nằm giữa A ; B.
2,3 + 5 3,7
BM + AB AM
B không nằm giữa M ; A.
3,7 + 5 2,3
AM + AB MB
A không nằm giữa M ; B.
Trong 3 điểm A ; B ; M không có
b) A ; B ; M không thẳng hàng.
điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại, hay A ; M ; B
không thẳng hàng.
GV: Cho HS làm bài 51 SBT
Bài 51 SBT/103.
HS:Dự đoán và kiểm tra lại bằng đo
đạc đi đến kết luận:
AM + MB > AC
AN + NB = AC

Hoạt động 3
Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Học kĩ lí thuyết.
- Làm các bài tập : 44 ; 45 ; 46 ; 49 SBT.

25


×