Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết: 20 Bài 19: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN TUẦN HOÀN sinh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.12 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 7/10/2015
Tuần: 10

Tiết: 20
Bài 19: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN TUẦN HOÀN

I. Mục tiêu bài giảng:
1. Về kiến thức:
- Nêu được hoạt động của tim và hệ mạch.
- Quy luật tất cả hoặc không có gì .
- Tính tự động trong hoạt động của tim .
- Tính chu kỳ trong hoạt động của tim.
- Sự vận chuyển máu trong mạch tuân theo các quy luật của thủy động học .
- Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của tim mạch .
-Giải thích được tại sao các loại mạch khác nhau thì có huyết áp không giống nhau
-Biết được khái niệm vận tốc máu
-Biết được phản xạ điều hòa hoạt động tim mạch
2. Về kỹ năng:
- Phát triển năng lực phân tích ,vận dụng trong thực tiễn đời sống .
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1. Phương pháp:
+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
2. Phương tiện:
- SGK sinh học 11.
- Hình 19.1, 19.2, 19.3, 19.4 SGK.
III. Trọng tâm: Mục I.
IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín (cấu tạo và hoạt động của tim và
hệ mạch)?
Câu 2: Sự sai khác này có ý nghĩa gì?
- Vào bài:
+Khác với cơ ,tim người và động vật khi cắt khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp nhịp
nhàng khi tách rời khỏi cơ thể nếu được cung cấp đầy đủ chất dd và O 2 với nhiệt độ thích
hợp.Tại sao lại như vậy?
+HS:..........
Để biết được điều này và các vấn đề liên quan đến hoạt động của cơ quan tuần
hoàn,chúng ta tìm hiểu bài mới
2Nội dung bài mới:


Bài 19: Hoạt động của các cơ quan
tuần hoàn.
I. Quy luật hoạt động của tim và hệ
mạch
1. Hoạt động của tim:
a. Cơ tim hoạt động theo quy luật “
Tất cả hoặc không có gì”
- Khi kích thích ở cường độ dưới
ngưỡng → cơ tim hoàn toàn không co
bóp.
- Khi kích thích ở cường độ trên
ngưỡng → cơ tim đáp ứng bằng cách
co tối đa.
-Khi kích thích ở cường độ trên
ngưỡng → cơ tim không co mạnh hơn

nữa.
b. Cơ tim có khả năng hoạt động tự
động:
-Tim ở người, ĐV khi cắt rời ra khỏi
cơ thể vẫn có khả năng co bóp nhịp
nhành nếu cung cấp đầy đủ chất dinh
dưỡng và O2 với nhiệt độ thích hợp.
- Hoạt động của tim có tính tự động,
do trong thành tim có các tập hợp sợi
đặc biệt gọi là hệ dẫn truyền tim.
* Hệ dẫn truyền tim :
+ Nút xoang nhĩ: tự phát nhịp xung
được truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ
thất → bó Hits → mạng Puôc-kin
phân bố trong hai thành tâm thất →
làm các tâm nhĩ,tâm thất co.
c. Tim hoạt động theo chu kỳ:
-Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kỳ
(0,8s) : Pha co tâm nhĩ (0,1s) → pha
co tâm thất (0,3)→ pha dãn chung
(0,4), chu kì cứ thế diễn ra liên tục
(hình 19.2)
- Nêu ví dụ nhịp tim ở người và ở một
số động vật theo bảng 19.2 trang 76.

Hoạt động 1:
- Đọc nội dung SGK trang 75:
+ Tim hoạt động theo quy luật
nào?
+ Thế nào là qui luật tất cả hoặc

không có gì?

+Quy luật “tất cả hoặc không
có gì”:
+ Kích thích đủ ngưỡng: tất
cả cơ tim co
+ Kích thích dưới ngưỡng: tất
cả cơ tim không co
+ Kích thích trên ngưỡng: cơ
tim không co mạnh hơn nữa.
- Sợi cơ tim ngắn, phân nhánh
và nối với nhau bằng các đĩa
nối tạo nên một khối hợp
bào, khi cơ tim đạt ngưỡng
kích thích thì lập tức co và co
toàn bộ nhờ sự dẫn truyền
trực tiếp qua đĩa nối.
-Yêu cầu Hs trả lời câu lệnh thứ
- Tế bào cơ vân là các tế bào
nhất SGK
riêng rẽ, có ngưỡng kích thích
khác nhau. Khi kích thích nhẹ
tế bào có ngưỡng kích thích
thấp sẽ co rút và số lượng tế
bào tham gia ít. Khi kích
thích mạnh tế bào có ngưỡng
kích thích cao sẽ co và tế bào
có ngưỡng kích thích thấp
cung co nên số lượng tế bào
tham gia nhiều hơn.

- Quan sát hình 19.1:
+ Do trong thành tim có các
+ Khả năng hoạt động tự động của tập hợp sợi đặc biệt gọi là hệ
tim là nhờ vào đâu?
dẫn truyền tim.
-Hệ dẫn truyền của tim gồm những Gồm:Nút xoang nhĩ,nút nhĩ
bộ phận nào?
thất bó His và mạng lưới
Puôckin
+ Viết sơ đồ hệ dẫn truyền tim.
- HS trả lời.
- Quan sát hình 19.2 mô tả chu kì
hoạt động của tim.
- Vì sao tim hoạt động suốt đời mà
không mỏi?

2. Hoạt động của hệ mạch :
- Hệ mạch gồm các động mạch, tĩnh
mạch, nối với nhau qua mao mạch .
- Máu vận chuyển trong hệ mạch:
tuân theo quy luật vật lí, liên quan

* Tại sao trẻ em nhịp đập tim lớn
hơn người trưởng thành?
* Đọc bảng 19.2: cho biết mối liên
quan giữa nhịp tim với khối lượng
cơ thể? Tại sao có sự khác nhau về
nhịp tim giữa các loài động vật?

- Bắt đầu Pha co dãn tâm nhĩ

→ pha co tâm thất → pha dãn
chung,chu kì cứ thế diễn ra
liên tục
- 1 chu kỳ diễn ra 0,8s trong
đó: Pha co tâm nhĩ (0,1s) nghỉ
0,7s, pha co tâm thất (0,3s)
nghỉ 0,5s, pha dãn chung
(0,4s). Vậy trong mỗi chu kỳ
có thời gian nghỉ nhiều hơn
thời gian co của các ngăn tim.
- Thảo luận nhóm và trả lời.
* Tỉ lệ S/V lớn, TĐC nhanh
và mạnh nên tim đập nhanh
hơn.


3. Củng cố: 3 phút
Quan sát và trình bày nội dung hình 19.4 dưới dạng sơ đồ.

Huyết áp
giảm
Huyết áp
tăng

1
2

Tim co bóp
nhanh
và mạnh - mạch

co

Hóa thụ quan và
áp thụ quan (ở
cung động mạch
chủ và xoang
động mạch cổ)

Dây thần
kinh

Hướng tâm
Dây lưỡi hầu
1’
IX
Trung ương
đối giao cảm

1’’

Trung khu
điều hòa tim
mạch (ở
hành tủy)
2’
Trung ương
đối giao cảm
2 dây mê tẩu (X)

Tim co bóp chậm

và yếu - mạch
dãn

4. Dặn dò: 1 phút.
- Xem lại bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
-Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị bài 21. (mỗi tổ 5 con cóc), khăn giấy, thuốc lá.



×