Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THANH TOÁN QUỐC TẾ CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.38 KB, 14 trang )

Câu
NỘI DUNG
1
Điều kiện về tiền tệ nhằm đạt đến sự thống nhất
a. Sử dụng đồng tiền nào để tính toán trong c. Xử lý khi có sự biến động về giá trị
quan hệ trao đổi quốc tế
của các đồng tiền đề cập đến trong hợp
đồng
b. Sử dụng đồng tiền nào để thanh toán
d. Cả a, b, c đúng
trong quan hệ trao đổi quốc tế
2
Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) là:
a. Tiền tệ thế giới
c. Tiền tệ quốc gia
b. Tiền tệ quốc tế
d. Câu a và b đúng
3
Giá trị hợp đồng được ghi bằng USD, nhưng hai bên xuất nhập khẩu thoả thuận khi đến
hạn thanh toán sẽ chi trả bằng JPY. Trong trường hợp này, USD là:
a. Tiền tệ tự do chuyển đổi
c. Đồng tiền tính toán
b. Đồng tiền thanh toán
d. Tiền mặt
Từ câu 4 đến câu 10 dùng dữ liệu sau, yêu cầu làm tròn số theo quy định
Cho tỷ giá giao ngay của thị trường:
USD/ VND = 20. 870 – 20.890
USD/JPY = 90.48 - 90.54
EUR/VND = 26.900 – 27.000
Lãi suất các đồng tiền (%/năm)
USD: 6 – 7


VND: 8 – 9
JPY: 7 – 8
EUR: 6,5 – 7,5
Một doanh nghiệp xuất nhập khẩu sẽ thu về 250.000 USD vào 90 ngày sau nhưng đồng
thời vào thời điểm đó cần chi 25.000 EUR và 1.500.000 JPY. Doanh nghiệp quyết định ký
các hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn với ngân hàng. Hãy cho biết:
4
Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay JPY/VND
a. 230,51
c. 230,88
b. 0,00433
d. 0,00434
5
Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay EUR/USD
a. 1,2877
c. 0.7729
b. 0,7766
d. 1,2937
6
Tỷ giá ngân hàng mua kỳ hạn 90 ngày EUR/USD
a. 1,2829
c. 1,2953
b. 1,2861
d. 1,2986
7
Tỷ giá ngân hàng mua kỳ hạn 90 ngày JPY/VND
a. 232,03
c. 229,35
b. 230,51
d. 230,88

8
Số USD công ty cần dùng để mua 25.000 EUR
a. 19.300,55 USD
c. 32.072,5 USD
b. 32.465 USD
d. 32.382,5 USD
9
Số USD công ty cần dùng để mua 1.500.000 JPY
a. 16.578,25 USD
c. 16.484,78 USD
b. 135.720.000 USD
d. 16.567,263 USD
10
Số USD công ty còn lại
a. 200.873,887 USD
c. 201.039,25 USD
b. 214.121,2 USD
d. 200.967,737 USD
11
Tài khoản NOSTRO là tài khỏan tiền gửi của 1 NH mở ở đâu?
a. NH nước ngoài bằng ngoại tệ
c. NH trong nước bằng ngoại tệ
1


12

13

14

15

16

17

18

19

20

b. NH ở nước ngoài bằng ngọai tệ
d. NH trong nước bằng nội tệ
Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá giúp tỷ giá hối đoái của các thị trường trên thế
giới
a. Có xu hướng tăng
c. Có xu hướng trở về cân bằng giữa các
thị trường
b. Có xu hướng giảm
d. Cả a, b, c sai
Tại VN, Khách hàng sẽ thưc hiện hợp đồng quyền chọn mua khi
a. Tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn nhỏ c. Chỉ thực hiện khi tỷ giá giao ngay tại
hơn giá quyền chọn
ngày đáo hạn bằng giá quyền chọn
b. Tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn lớn
hơn giá quyền chọn
Đối với trường hợp DN Việt nam, khi tỷ giá hối đoái tăng thì DN có lợi khi là
a. Nhà XK
c. Ngân hàng

b. Nhà NK
d. Câu a, b, c đúng
So với nghiệp vụ forward, nghiệp vụ option có ưu điểm
a. Luôn đảm bảo có lãi nhiều hơn forward c. Không nhất thiết phải thực hiện hợp
đồng
b. Đưa ra giới hạn mức lỗ nếu có
d. b và c đúng
Kết quả cuối cùng khi khách hàng ký hợp đồng quyền chọn (option) hoặc mua bán ngoại
tệ có kỳ hạn (forward)
a. Forward luôn có lãi cao hơn option đúng c. a và b đúng
bằng phí quyền chọn
b. Trường hợp ký forward mà có lãi, chắc d. a và b sai
chắn nếu ký option cũng có lãi
Để đánh giá tiền tệ là mạnh hay yếu, người ta căn cứ vào:
a. Đồng tiền được các nước chọn làm
c. Là tiền mặt hay tiền tín dụng
phương tiện dự trữ và TTQT
b. So sánh ưu thế của hai bên xuất, nhập
d. Có phải là tiền tệ quốc tế hay không
khẩu
Tại thời điểm B, thông tin thị trường như sau:
Paris:
EUR/JPY = 119.25 – 122. 47
Singapore:
EUR/SGD = 1.3845 – 1.3857
Tokyo:
SGD/JPY = 85.70 – 86.80
Với số vốn 100 triệu EUR, thực hiện nghiệp vụ Arbitrage có lợi nhất theo thứ tự
a. Paris, Tokyo, Singapore
c. Không thực hiện Arbitrage

b. Singapore, Tokyo, Paris
Nếu khách hàng ký hợp đồng quyền chọn bán 100.000 USD với tỷ giá quyền chọn là USD
= 18.000 VND, phí quyền chọn 200 VND/USD, tại ngày đáo hạn nếu tỷ giá thị trường là
17.500 VND/USD, khách hàng sẽ
a. Lỗ 50.000.000 VND so với việc không c. Lỗ 30.000.000 VND so với việc không
ký option
ký option
b. Lời 50.000.000 VND so với việc không d. Lời 30.000.000 VND so với việc
ký option
không ký option
Địa điểm thanh toán được quy định trong hợp đồng ngoại thương là:
a. Quốc gia xuất khẩu
c. Một quốc gia khác
b. Quốc gia nhập khẩu
d. Theo thoả thuận giữa các bên tham gia
2


21
22

23

24

25

26

27


28

29

30

ký kết hợp đồng
Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) của Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) là:
a. Tiền tệ thế giới
c. Tiền tệ chuyển nhượng
b. Tiền tệ quốc tế
d. Câu b và c đúng
Ngày nay người ta khơng còn sử dụng điều kiện đảm bảo vàng vì lý do chủ yếu:
a. Giá trị hàng hố khơng thể tính bằng
c. Phức tạp khi xác định tuổi vàng, giá
vàng
vàng
b. Các đồng tiền hiện nay khơng còn quy
d. Cả a, b, c đúng
định hàm lượng vàng
Người ký phát hối phiếu thương mại là:
a. Ngân hàng thương mại
c. Người nhận hàng hóa, dòch vụ
b. Người cung cấp hàng hóa, dòch vụ
d. Người thụ hưởng hối phiếu
Ngày ký phát hối phiếu phải là ngày
a. Trước ngày giao hàng thực tế
c. Sau ngày giao hàng thực tế
b. Trước ngày giao hàng trễ nhất

d. Sau ngày giao hàng trễ nhất
Theo ULB, yêu cầu về số tiền ghi trên hối phiếu bắt buộc:
a. Phải ghi số tiền cả bằng chữ lẫn bằng
c. Phải kết thúc bằng chữ “only”
số
b. Phải ghi tên đơn vò tiền tệ và tên quốc d. Tất cả đều đúng
gia
Người bò ký phát hối phiếu trong phương thức nhờ thu là
a. Nhà nhập khẩu
c. Nhà xuất khẩu
b. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu
d. Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
Hối phiếu có đặc điểm sau:
a. Phải ký chấp nhận trả tiền
c. Mang tính trừu tượng
b. Được ngân hàng chiết khấu
d. Tất cả đều đúng
Người ký phát hối phiếu trong phương thức nhờ thu là
a. Nhà xuất khẩu
c. Nhà nhập khẩu
b. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu
d. Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
Người thụ hưởng hối phiếu trong phương thức nhờ thu là
a. Nhà nhập khẩu
c. Nhà xuất khẩu
b. Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
d. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu
Người bò ký phát hối phiếu trong phương thức tín dụng chứng từ là
a. Nhà nhập khẩu
c. Ngân hàng thanh toán thư tín dụng

b. Nhà xuất khẩu
d. Ngân hàng thông báo thư tín dụng

1. Ngân hàng yết giá như sau USD/VND = 20.500 – 20.550 , GBP/VND = 30.100 – 30.500 . Tỷ giá mua GBP/
USD sẽ là :

A.
B.

1,4599
1,4878

C. 0,6721
D. 1,4647

3


2. Ngân hàng yết giá như sau USD/VND = 20.500 – 20.550 , GBP/VND = 30.100 – 30.500 . Tỷ giá bán GBP/
USD sẽ là :
A.
B.

1,4599
0,6827

C. 1,4878
D. Đáp án khác

3. Khi khách hàng mua quyền chọn bán (put option) USD/JPY = 102,36 ?


A. KH sẽ thực hiện giao dịch khi tỷ giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn lớn hơn 102,36
B. KH sẽ thực hiện giao dịch khi tỷ giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn nhỏ hơn 102,36
C. Cả a và b đều sai
4. Ông X đã mua quyền chọn mua đồng EUR với giá thực hiện là 1,06 USD, phí quyền chọn là 0,01USD .Tỷ
giá giao ngay hiện tại của đồng EUR là 1,04USD. Tỷ giá giao ngay vào ngày hiệu lực của đồng EUR là 1,09
USD. Tính lãi lỗ trên 1 đơn vị khi thực hiện quyền chọn này?
A. Lỗ 0,03 USD
C. Lỗ 0,01 USD
B. Lỗ 0,02 USD
D. Lãi 0,02 USD
5. Một nhà đầu cơ mua quyền chọn mua thì mức lời (lỗ) mà nhà đầu tư nhận được (mất đi) khi không thực
hiện quyền chọn là ?

A.
B.

Lỗ tối đa bằng phí quyền chọn
Lãi tối thiểu bằng phí quyền chọn

C. Lỗ tối thiểu bằng phí quyền chọn
D. Cả a,b,c đều sai

6. Giao dịch hoán đổi (swap) là một cặp giao dịch tiền tệ trong đó có 1 giao dịch là giao dịch giao ngay và 1
giao dịch là giao dịch kỳ hạn nhưng trong thực tế thì còn có
A.
B.

Kỳ hạn đối kỳ hạn
Swap lãi suất với nhau


C. Cả a ,b đều đúng
D. Cả a ,b đều sai

7. Trong nghiệp vụ option thì ngày thực hiện hợp đồng là ngày đến hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc trước
đó?
A.
B.
C.

Theo kiểu Châu Âu thì cho phép
Theo kiểu Mỹ thì cho phép
Tất cả đều sai

8. Nếu khách hàng ký hợp đồng quyền chọn bán 100.000 USD với tỷ giá quyền chọn là USD = 21.000 VND,
phí quyền chọn là 200 VND/USD, tại ngày đáo hạn khi thực hiện quyền chọn nếu tỷ giá thị trường là 20.500
VND/USD khách hàng sẽ
A. Lời 70.000.000 VND
B. Lỗ 30.000.000 VND

C. Lỗ 70.000.000 VND
D. Lời 30.000.000 VND

(Dữ liệu sau dùng cho câu 9- 10)
Tại thời điểm X thông tin thị trường như sau
Newyork : USD/ CHF = 1.2046 – 1.2053
Zurich

: AUD/CHF = 0.9280 – 0.9286


Sydney : AUD/USD = 0.7685 – 0.7690
9. Với số vốn 100 Triệu USD thực hiện nghiệp vụ Arbitrage có lợi nhất theo thứ tự

A.
B.

Newyork - Zurich – Sydney
Sydney - Newyork – Zurich

C. Sydney – Zurich - Newyork
D. Không thực hiện Arbitrage

10. Nếu thực hiện kinh doanh Arbitrage thì số USD lãi (lỗ) sẽ là (yêu cầu sv làm tròn số theo quy định)

A. Lãi 121.300
B. Lãi 117.000

C. Lỗ 118.000
D. Đáp án khác

4


Từ câu 11 đến câu 17 dùng dữ liệu sau, yêu cầu sinh viên làm tròn số theo quy định.
Cho tỷ giá giao ngay của thị trường :
USD/VND = 20. 810 – 20.815

USD/JPY = 78.48 - 78.54

EUR/ VND = 26.000 – 26.500


Lãi suất các đồng tiền (%/ năm )
USD : 6 – 7

VND: 8 - 9

JPY : 7 - 8

EUR: 6,5 – 7,5

Một doanh nghiệp XNK sẽ thu về 100.000 USD vào 81 ngày sau nhưng đồng thời công ty cần phải thanh toán
20.000 EUR và 1.000.000 JPY. Doanh nghiệp quyết định ký các hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn với ngân
hàng. Anh/Chị hãy cho biết
11. Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay EUR/USD

A. 0.7853
B. 1,2734

C. 0.800
D. 1,2491

12. Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay JPY/VND

A. 265,23
B. 246,69

C. 264,96
D. Đáp án khác

13. Tỷ giá ngân hàng mua kỳ hạn 81 ngày JPY/VND


A. 264,96
B. 266,42

C. 266,55
D. Đáp án khác

14. Tỷ giá ngân hàng bán kỳ hạn 81 ngày EUR/USD

A. 1,2720
B. 1,2777

C. 1,2748
D. 1,2448

15. Số USD cần dùng để mua 20.000 EUR

A. 15.705,98
B. 16.066,83

C. 15.688,74
D. Đáp án khác

16. Số USD cần dùng để mua 1.000.000 JPY

A. Đáp án khác
B. 12.732,36

C. 12.752,07
D. 12.742,09


17. Số USD công ty còn lại

A. 71.578,9
B. 71.191,08

C. 71.569,17
D. Đáp án khác

D. Tất cả đều đúng
18. Tỷ giá hối đoái là :
A. Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ chuyển đổi từ đơn vị tiền tệ nước này sang đơn vị tiền tệ nước khác
B. Tỷ giá hối đoái là quan hệ tỷ lệ so sánh giữa đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác trên cơ sở hàm
lượng vàng hoặc sức mua của các đồng tiền đó.
C. a,b đều đúng
D. a,b đều sai
19. Ngân hàng A yết giá mua và bán đồng bảng Anh là 1,52$ - 1,54$ , ngân hàng B yết giá mua và bán đồng
bảng Anh là 1,51$ - 1,52$. Nếu bạn có 100.000$ bạn đầu tư như thế nào để có lợi và lợi nhuận thu được là.
A.
C.

2000 $
Arbitrage không xảy ra

B.
D.

3000 $
Tất cả đều sai


5


20. Tỷ giá chéo là
A.
B.
C.
D.

Tỷ giá không tính theo đường thẳng mà tính theo đường chéo
Tỷ giá không tính toán trực tiếp, mà tính toán gián tiếp
Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua một “rổ” gồm nhiều đồng tiền mạnh
Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua đồng tiền thứ ba.

21. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá Arbitrage là :
A.
B.
C.
D.

Mua bán ngoại tệ giao ngay
Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá giao ngay
Kinh doanh hưởng chênh lệnh tỷ giá giao ngay và tỷ giá giao sau

22. Niêm yết tỉ giá gồm những phương pháp nào?
A.
B.
C.
D.


Niêm yết tỷ giá mua ,tỷ giá bán
Niêm yết tỷ giá chính thức, tỷ giá thị trường
Niêm yết trực tiếp, niêm yết gián tiếp
Niêm yết tỷ giá đóng cửa, tỷ giá mở cửa, tỷ giá chéo.

23. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá giúp tỷ giá hối đoái của các thị trường trên thế giới
A.
B.
C.
D.

Có xu hướng tăng
Có xu hướng giảm
Có xu hướng trở về cân bằng giữa các thị trường
Cả a,b,c sai

24. Cơ chế tỷ giá hối đoái của Việt Nam hiện nay là :
A. Tỷ giá cố định
B. Tỷ giá thả nổi
C. Tỷ giá thả nổi có quản lý
D. Tỷ giá cố định và quản lý
25. Tỷ giá hối đoái USD/VND có xu hướng tăng lên. Ai là người bất lợi
A. Người XK hàng hóa
C. Nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
B.

Người NK hàng hóa

D. Khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam


26. Nếu là người xuất khẩu bạn nên chọn loại tiền nào để có lợi nhất
A.

Ngoại tệ tự do chuyển đổi

B.

Ngoại tệ mạnh

C.

Ngoại tệ chuyển nhượng

D.

Nội tệ

27. Thị trường hối đoái mang tính chất quốc tế vì :
A.

Chênh lệch múi giờ trên thế giới

B.

Việc niêm yết giá cả trên thị trường được quốc tế hóa

C.

Tỷ giá được xác định thông qua quan hệ cung cầu ngoại hối


D.

Tất cả các câu trên đều đúng

28. Tỷ giá niêm yết tại ngân hàng USD/AUD = 1.2794 / 05 vậy tỷ giá mua đồng USD của ngân hàng là :
A.
B.

1,2705
1,2794

C. 1,2805
D. Không xác định được

6


29. Đồng tiền chung Châu Âu ( EUR) là :
A.
B.

Tiền tệ thế giới
Tiền tệ quốc tế

C. Tiền tệ quốc gia
D. Cả a và b

30. Điều kiện đảm bảo theo một đơn vị tiền tệ chỉ được thực hiện khi :
A.


Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong hợp đồng là 1 loại tiền tệ

B.

Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong hợp đồng là 2 loại tiền tệ khác nhau

C.

Cả 2 câu trên đều đúng

D.

Cả 2 câu trên đều sai

31. Khi khách hàng mua call option EUR/USD = 1,2122 :
A.

Khách hàng sẽ có lãi khi thực hiện giao dịch nếu tỷ giá EUR/USD vào ngày đáo hạn nhỏ hơn 1,2122

B.

Khách hàng sẽ có lãi khi thực hiện giao dịch nếu tỷ giá EUR/USD vào ngày đáo hạn lớn hơn 1,2122

C.

Khách hàng sẽ lỗ khi thực hiện giao dịch nếu tỷ giá EUR/USD vào ngày đáo hạn nhỏ hơn 1,2122

D.


Chưa thể kết luận được khách hàng lãi hay lỗ

32. Tiêu đề của Hối phiếu phải ghi là “Bill Of Exchange” hoặc “Exchange For…” nếu không ghi tiêu đề thì
Hối Phiếu trở nên vô giá trị ?
A. Đúng bắt buộc phải có tiêu đề
B. Theo luật Anh,Mỹ thì không cần ghi tiêu đề
C. Tất cả đều sai

33. Trong quan hệ thanh toán quốc tế người mua và người bán muốn dùng đồng tiền của nước mình để
tính toán và thanh toán vì lí do ?
A. Không cần phải xuất ngoại tệ để trả nợ
B. Nâng cao uy tín của đồng tiền mình trên thị trường quốc tế
C. Tránh được sự biến động của tỷ giá
D. Tất cả đều đúng

34. Trên nội dung hối phiếu có ghi chữ “Pay to the order of”, đây là loại
A. Hối phiếu đích danh

C. Hối phiếu kèm chứng từ

B. Hối phiếu vô danh

D. Hối phiếu theo lệnh

35. Theo Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 của Việt Nam , Lệnh phiếu là :
A. Hối phiếu đòi nợ
B. Hối phiếu gia hạn nợ
C. Hối phiếu nhận nợ
D. Tất cả đều sai


36. Bankdarft do ai phát hành ?
A. Ngân hàng thương mại
B. Nhà xuất khẩu
C. Nhà nhập khẩu
D. Ngân hàng chuyển chứng từ

37. Người trả tiền trong hối phiếu nhờ thu là :?
A. Nhà nhập khẩu

7


B. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu
C. Nhà xuất khẩu
D. Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
38. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hối phiếu
A. Xác định rõ quan hệ kinh tế
B. Tính trừu tượng
39.
A.
B.
C.
D.

C. Tính bắt buộc
D. Có thể chuyển nhượng

Trong thanh toán quốc tế Việt Nam dùng hối phiếu do luật nào điều chỉnh?
Công ước Genava 1930 – ULB ( Uniform Law Bill Of Exchange)
Luật hối phiếu của Anh năm 1882

Công ước Liên Hợp Quốc năm 1980 về hối phiếu và lệnh phiếu quốc tế
Luật thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962

40. Nếu cán cân thanh toán quốc tế bội thu ( Thu > Chi) thì tỷ giá có xu hướng ?
A. Giảm xuống
C. Không đổi
B. Tăng lên
D. Chưa xác định được
41. Tổng giá trị của hợp đồng là 1.000 USD. Hai bên hai bên ký kết thỏa thuận sẽ chi trả bằng GBP vậy ?
A.
USD là đồng tiền tính toán, GBP là đồng tiền thanh toán
B.
USD là đồng tiền thanh toán, GBP là đồng tiền tính toán
C. USD, GBP đều là đồng tiền tính toán giá trị hàng hóa
D.
Tất cả đều đúng
42.
A.
B.
C.
D.

Trong thanh toán quốc tế trình tự ưu tiên pháp lý được sắp xếp theo thứ thự giảm dần như sau ?
Luật quốc tế, luật quốc gia,các thông lệ và tập quán quốc tế
Luật quốc gia,luật quốc tế,các thông lệ và tập quán quốc tế
Các thông lệ và tập quán quốc tế, luật quốc tế, luật quốc gia
Các thông lệ và tập quán, luật quốc gia, luật quốc tế

Dữ liệu sau dùng cho câu 43 đến câu 50
Trích một số thông tin từ hợp đồng ngoại thương như sau :


SALES CONTRACT
No: 01-88AGE/XYZ
Date: 25 Apr 2010
The Seller :

ABC GARMENT EXPORT-IMPORT Co.,

Adress:

123 Nguyen Hue st. District 1, HCM City , VIETNAM

Represented by :

Mr. Nguyen Hoa Binh - General Director

Bank :

BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCH

The Buyer:

YAGI Co., Ltd. 228 KYUTAGO-MACHICHOU-KU OSAKA

Adress:

1-4-27 Shiromi, Chuo-ku,Osaka ,Japan

Represented by :


Mr. Yasuhiro Takatani

Bank:

KINKI OSAKA BANK LTD

Amount :

USD 10,000.00 FOB HOCHIMINH CITY

8


Time of Shipment : Within 30 days after signing date
Quantity:

Butter more or less 10% is accepted

Payment :

(D/P)Document against Payment

Beneficiary:

ABC GARMENT EXPORT-IMPORT Co

Bên bán tiến hành giao hàng theo đúng hợp đồng .Ngày giao hàng trên B/L là 20/5/2010. Hóa Đơn số AQ.1235 ngày
20/5/2010 Số tiền là 10,089.00 USD.:
Dựa vào những thông tin trên, anh/chị hãy cho biết nội dung chính xác cần điền vào hối phiếu.


43. Số hối phiếu phải là :
A. AQ.1235

C. Có thể cho tùy ý

B. 01-88AGE/XYZ

44. Địa điểm ký phát hối phiếu sẽ là :
A. Osaka ,Japan

C. Có thể cho tùy ý

B. Ho Chi Minh City

45. Ngày ký phát hối phiếu trong trường hợp này là :
A. 25 Apr 2010

C. < 20 May 2010

B. 20 May 2010

D. > = 20 May 2010

46. Thời hạn trả tiền của hối phiếu ? ( Giữa At …….sight )
A. Trả ngay (At Sight)

C. Trả theo điều kiện D/A

B. 30 days after signing date


D. Tất cả đều sai

47. Tổng số tiền phải thanh toán :
A. USD 10,000.00

C. GBP 10,089.00

B. Đáp án

D. USD 10,089.00

48. Sau pay to the order of……….sẽ là :
A. BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCH
B. ABC GARMENT EXPORT-IMPORT CO
C. KINKI OSAKA BANK LTD
D. Đáp án khác

49. Sau Drawn under…… :
A. YAGI CO., LTD. 228 KYUTAGO-MACHICHOU-KU OSAKA
B. KINKI OSAKA BANK LTD
C. ABC GARMENT EXPORT-IMPORT CO
D. BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCH

50. Người bị kí phát hối phiếu trong trường hợp này là
A. YAGI CO., LTD. 228 KYUTAGO-MACHICHOU-KU OSAKA
B. KINKI OSAKA BANK LTD
C. ABC GARMENT EXPORT-IMPORT CO
D. BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCH

9



1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Vì sao trong thanh toán phi mậu dịch tại NH, tỷ giá mua ngoại tệ tiền mặt lại thấp hơn tỷ giá mua chuyển khoản?
a. NH không thích nhận tiền mặt
c. Cung ngoại tệ tiền mặt nhiều
b. NH thích nhận bằng chuyển khoản
d Chi phí cho tiền mặt cao
.

Tài khoản NOSTRO là tài khỏan tiền gửi của 1 NH mở ở đâu?
a. NH nước ngoài bằng ngoại tệ
c. NH trong nước bằng ngoại tệ
b. NH ở nước ngoài bằng ngọai tệ
d NH trong nước bằng nội tệ
.
Điều kiện về tiền tệ nhằm đạt đến sự thống nhất
a. Sử dụng đồng tiền nào để tính toán trong quan
c. Xử lý khi có sự biến động về giá trị của các đồng tiền đề
hệ trao đổi quốc tế
cập đến trong hợp đồng
b. Sử dụng đồng tiền nào để thanh toán trong quan d Cả a, b, c đúng
hệ trao đổi quốc tế
.
Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) là:
a. Tiền tệ thế giới
c. Tiền tệ quốc gia
b. Tiền tệ quốc tế
d Câu a và b đúng
.
Giá trị hợp đồng được ghi bằng USD, nhưng hai bên xuất nhập khẩu thoả thuận khi đến hạn thanh toán sẽ chi trả bằng
JPY. Trong trường hợp này, USD là:
a. Tiền tệ tự do chuyển đổi
c. Đồng tiền tính toán
b. Đồng tiền thanh toán
d Tiền mặt
.
Từ câu 6 đến câu 16 dùng dữ liệu sau, yêu cầu làm tròn số theo quy định
Cho tỷ giá giao ngay của thị trường:
USD/ VND = 17.500 – 17.530

USD/JPY = 98,37 – 99,45
EUR/VND = 22.165 – 22.197
Lãi suất các đồng tiền (%/năm)
USD: 6 – 7
VND: 8 – 9
JPY: 7 – 8
EUR: 6,5 – 7,5
Một doanh nghiệp xuất nhập khẩu sẽ thu về 100.000,00 USD vào 90 ngày sau nhưng đồng thời vào thời điểm đó cần
chi 20.000,00 EUR và 1.000.000,00 JPY. Doanh nghiệp quyết định ký các hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn với
ngân hàng. Hãy cho biết:
Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay EUR/USD
a. 1,2644
c. 1,2684
b. 1,2666
d Một số khác
.
Tỷ giá ngân hàng bán giao ngay EUR/USD
a. 1,2644
c. 1,2684
b. 1,2666
d Một số khác
.
Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay JPY/VND
a. 177,90
c. 176,27
b. 175,97
d 178,20
.
Tỷ giá ngân hàng bán giao ngay JPY/VND
a. 175,97

c. 177,90
b. 176,27
d 178,20
.
Tỷ giá ngân hàng mua kỳ hạn 90 ngày JPY/VND
a. 175,97
c. 178,20
b. 176,27
d Một số khác
.
Tỷ giá ngân hàng bán kỳ hạn 90 ngày JPY/VND
a. 177,15
c. 179,10
b. 178,79
d Một số khác

10


.
12

13

14

15

16


17

18

19

20

21

22

23

Tỷ giá ngân hàng mua kỳ hạn 90 ngày EUR/USD
a. 1,2597
b. 1,2615
Tỷ giá ngân hàng bán kỳ hạn 90 ngày EUR/USD
a. 1,2678
b. 1,2682
Số USD công ty cần dùng để mua 20.000,00 EUR
a. 25.230,00 USD
b. 25.356,00 USD
Số USD công ty cần dùng để mua 1.000.000,00 JPY
a. 5.682,79 USD
b. 5.673,12 USD

c.
d
.


1,2618
Một số khác

c.
d
.

1,2700
Một số khác

c.
d
.

25.400,00 USD
Một số khác

c.
d
.

5.583,47 USD
Một số khác

Số USD công ty còn lại
a. 69.087,21 USD
b. 68.917,21 USD

c. 68.926,88 USD

d Một số khác
.
Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá giúp tỷ giá hối đoái của các thị trường trên thế giới
a. Có xu hướng tăng
c. Có xu hướng trở về cân bằng giữa các thị trường
b. Có xu hướng giảm
d Cả a, b, c sai
.
So với nghiệp vụ forward, nghiệp vụ option có ưu điểm
a. Luôn đảm bảo có lãi nhiều hơn forward
c. Không nhất thiết phải thực hiện hợp đồng
b. Đưa ra giới hạn mức lỗ nếu có
d b và c đúng
.
Để đánh giá tiền tệ là mạnh hay yếu, người ta căn cứ vào:
a. Đồng tiền được các nước chọn làm phương tiện c. Là tiền mặt hay tiền tín dụng
dự trữ và TTQT
b. So sánh ưu thế của hai bên xuất, nhập khẩu
d Có phải là tiền tệ quốc tế hay không
.
Tại thời điểm B, thông tin thị trường như sau:
Paris:
EUR/JPY = 119.25 – 122. 47
Singapore:
EUR/SGD = 1.3845 – 1.3857
Tokyo:
SGD/JPY = 85.70 – 86.80
Với số vốn 100 triệu EUR, thực hiện nghiệp vụ Arbitrage có lợi nhất theo thứ tự
a. Paris, Tokyo, Singapore
c. Không thực hiện Arbitrage

b. Singapore, Tokyo, Paris
Tại VN, Khách hàng sẽ thưc hiện hợp đồng quyền chọn mua khi
a. Tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn nhỏ hơn giá c. Chỉ thực hiện khi tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn bằng
quyền chọn
giá quyền chọn
b. Tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn lớn hơn giá
quyền chọn
Đối với trường hợp DN Việt nam, khi tỷ giá hối đoái tăng thì DN có lợi khi là
a. Nhà XK
c. Ngân hàng
b. Nhà NK
d Câu a, b, c đúng
.
Nếu khách hàng ký hợp đồng quyền chọn bán 100.000 USD với tỷ giá quyền chọn là USD = 18.000 VND, phí quyền
chọn 200 VND/USD, tại ngày đáo hạn nếu tỷ giá thị trường là 17.500 VND/USD, khách hàng sẽ
a. Lỗ 50.000.000 VND so với việc không ký c. Lỗ 30.000.000 VND so với việc không ký option
option
b. Lời 50.000.000 VND so với việc không ký d Lời 30.000.000 VND so với việc không ký option

11


24

25

26

27


28

29
30

1

option
.
Địa điểm thanh toán được quy định trong hợp đồng ngoại thương là:
a. Quốc gia xuất khẩu
c. Một quốc gia khác
b. Quốc gia nhập khẩu
d Theo thoả thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng
.
Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) của Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) là:
a. Tiền tệ thế giới
c. Tiền tệ chuyển nhượng
b. Tiền tệ quốc tế
d Câu b và c đúng
.
Ngày nay người ta không còn sử dụng điều kiện đảm bảo vàng vì lý do chủ yếu:
a. Giá trị hàng hoá không thể tính bằng vàng
c. Phức tạp khi xác định tuổi vàng, giá vàng
b. Các đồng tiền hiện nay không còn quy định
d Cả a, b, c đúng
hàm lượng vàng
.
Một khách du lịch có 2000 EUR muốn đổi sang VND với NH, biết tỷ giá mua 1EUR=20.240 VND, tỷ giá bán 1
EUR=20.260 VND. Hỏi khách du lịch sẽ nhận được số VND là bao nhiêu?

a. 40.520.000
c. 40.620.000
b. 40.480.000
d 40.500.000
.
Kết quả cuối cùng khi khách hàng ký hợp đồng quyền chọn (option) hoặc mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
a. Forward luôn có lãi cao hơn option đúng bằng c. a và b đúng
phí quyền chọn
b. Trường hợp ký forward mà có lãi, chắc chắn d a và b sai
nếu ký option cũng có lãi
.
Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại phải là ngoại tệ tự do chuyển đổi
a. Đúng
b. Sai
Một khách hàng đến NH chiết khấu hối phiếu thu đc 500.000 HKD, họ muốn đổi sang SGD để thanh toán hàng NK.
Biết tỷ giá: USD/HKD=7,4020/28
USD/SGD=1,7826/32
Hỏi số SGD khách hàng sẽ nhận được là bao nhiêu?
a. 120.400,39
c. 120.413,40
b. 120.453,93
d 120.420,42
.

Đường biểu diễn lãi /lỗ của việc ký một hợp đồng mua quyền chọn bán (sell a put) so với việc thực hiện theo tỷ giá
giao ngay có dạng
a.
c.

b.


2

3

d.

Khi khách hàng mua put option EUR/USD = 1.2504:
a. Khách hàng sẽ có lãi khi thực hiện giao dịch nếu tỷ c. Khách hàng sẽ lỗ khi thực hiện giao dịch nếu tỷ giá
giá EUR/USD vào ngày đáo hạn nhỏ hơn 1.2504
EUR/USD vào ngày đáo hạn nhỏ hơn 1.2504
b. Khách hàng sẽ có lãi khi thực hiện giao dịch nếu tỷ d. Nếu tỷ giá giao ngay vào ngày đáo hạn nhỏ hơn
giá EUR/USD vào ngày đáo hạn lớn hơn 1.2504
1.2504, KH vẫn có thể lỗ khi thực hiện quyền chọn
Giao dịch hoán đổi (swap) phổ biến là giao dịch liên quan đến một cặp tiền tệ trong đó có 1 giao dịch là giao dịch giao
ngay và 1 giao dịch là giao dịch kỳ hạn (Swap sop – forward), ngoài ra còn có:
a. Swap kỳ hạn - kỳ hạn
c. Swap kỳ hạn – giao sau

12


4

5

6

7


8

9
10

11

12

13

b. Swap lãi suất
d. Câu a, b đúng
Một khách du lịch có 3,000 EUR muốn đổi sang VND, biết tỷ giá mua 1 EUR=20,240 VND, tỷ giá bán 1 EUR=20,260
VND. Hỏi khách du lịch sẽ nhận được số VND là bao nhiêu?
a. 60,720,000 VND
c. 60,620,000 VND
b. 60,780,000 VND
d. 60,500,000 VND
Giả sử không có chi phí giao dịch, tính lợi nhuận mà nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá thu đươc khi kinh doanh
2,000,000 CHF. Biết tỷ giá tại các thị trường như sau:
• Tại Zurich
EUR/CHF = 1.3550 - 1.3560
• Tại Paris
EUR/JPY = 123.25 - 123.50
• Tại Tokyo
CHF/JPY = 89.15 - 89.30
a.
37,165 CHF
c. 39,792 CHF

b.
35,662 CHF
d. 39,088 CHF
Cho biết: USD/JPY:
79.51/60
- USD/VND:
20,925/30
- Tính tỷ giá
JPY/VND
a. 262.88/24
c. 263.24/55
b. 262.88/30
d. 263.24/45
Khách hàng A muốn mua AUD 200,000 và khách hàng B cần bán AUD 200,000 so với USD. Ngân hàng chào giá
USD/AUD=1.0008-30. Hỏi tiền lời ngân hàng là bao nhiêu qua giao dịch với A và B
a. 424.80 USD
c. 438.33 USD
b. 424.80 AUD
d. 438.33 AUD
Tỷ giá niêm yết như sau:
EUR/USD=1.2016/20
Lãi suất các đồng tiền như sau:
EUR: 4% - 4.5% năm
USD: 4% -5% năm
Cho biết số ngoại tệ công ty A cần giao dịch sau 60 ngày trong trường hợp công ty A bán 100,000 EUR lấy USD
a. 120,060 USD
c. 1.2040 USD
b. 1.2006 USD
d. 120,400 USD
Trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ (D/P), người nhập khẩu để có chứng từ đi nhận hàng thì phải

a. Chấp nhận trả tiền hối phiếu
c. Bảo lãnh hối phiếu
b. Chiết khấu hối phiếu
d. Trả tiền hối phiếu
Một khách hàng đến ngân hàng chiết khấu hối phiếu thu được 500,000 HKD, họ muốn đổi sang SGD để thanh toán
hàng nhập khẩu. Biết tỷ giá: USD/HKD=7.4020/28
USD/SGD=1.7826/32
Hỏi số SGD khách hàng sẽ nhận được là bao nhiêu?
a. 120,400.69 SGD
c. 120,413.40 SGD
b. 120.452.90 SGD
d. 120,420.42 SGD
Thị trường niêm yết tỷ giá như sau
GBP/VND = 32,585 – 32,932
USD/VND = 20,860 – 20,910
Khách hàng cần thanh toán 10,000.00 GBP nhưng chỉ có USD. Tính số USD Khách hàng cần chi ra
a. 15,583 USD
c. 15,621 USD
b. 15,787 USD
d. 15,749 USD
Ngân hàng A yết giá mua và bán đồng bảng Anh là 1.54$ - 1.56$ , ngân hàng B yết giá mua và bán đồng bảng Anh là
1.52$ - 1.54$. Nếu bạn có 100,000$ bạn đầu tư như thế nào để có lợi và lợi nhuận thu được là.
a. 4,000 $
c. 3,000 $
b. 2,000 $
d. Arbitrage không xảy ra
Người mua hợp đồng quyền chọn có thể ký hợp đồng:
a. bán quyền chọn mua
c. mua quyền chọn mua
b.


14

mua quyền chọn bán

d.

câu b và c đúng

Nếu là người xuất khẩu bạn nên chọn loại tiền nào để có lợi nhất
a. Ngoại tệ tự do chuyển đổi
c. Ngoại tệ chuyển nhượng
b. Ngoại tệ mạnh
d. Nội tệ

13


15

Yết giá theo kiểu swap là gì?
a.
Yết giá mua bán ngoại tệ giao ngay
b. Yết giá mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa khách hàng và
NH

c.
Yết giá mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
d.
Yết giá mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa hai NH với

nhau

14



×