BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA HỮU CƠ
GVHD: Nguyễn Văn Bời
Họ và tên: Trần Phúc Vinh
MSSV: 14084421
Bài 3 ALDEHYD – CETON – ACID CARBOXYLIC
Thí nghiệm 1: Oxy hóa andehyd bằng AgNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm, nhỏ vào đó dung dịch NH 3 đến khi nào
kết tủa Ag2O vừa sinh ra tan hoàn toàn.
AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3
2AgOH
Ag2O + H2O
Ag2O + 2NH3 + H2O → 2(Ag(NH3)2)OH
Nhỏ 0,1ml HCHO 40%, phản ứng có thể xảy ra 2 lần:
HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HCOONH4 + 2NH4 NO3 + 2Ag↓ (1)
HCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ (2)
(1) + (2) → (3)
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓ (3)
Kim loại bám trên thành ống nghiệm là Ag
Thí nghiệm 2: Oxy hóa andehit bằng Cu(OH)2
Thao tác: (1ml HCHO 5% + 1ml NaOH 10% + từ từ từng giọt dung dịch CuSO 4
2%) đun nóng phần trên của hổn hợp, phần dưới để so sánh.
Hiện tượng: dung dịch đổi màu từ màu xanh nhạc của huyền phù (sau khi cho từ
từ từng giọt dung dịch CuSO4 2%) sang màu vàng của kết tủa rồi màu đỏ gạch của
tủa.
Sơ đồ phản ứng:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓xanh nhạt + Na2SO4
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O
Thí nghiệm 3: Phản ứng của andehit và xeton với NaHSO3
Cho 0,2ml NaHSO3 bão hòa, cho tiếp vào 0,2ml acetone) chia làm 2 phần, làm
lạnh bằng nước đá.
Hện tượng: hổn hợp tỏa nhiệt, đặt ống nghiệm trong cốc nước đá, kết tủa tách ra
ở ống nghiệm có dạng tinh thể màu trắng.
• Phần 1: kết tủa tan có mùi sóc
• Phần 2: kết tủa tan
Sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
H3C
C
O
C
NaHSO4
SO3Na
C
H3C
HCl
C
OH
R
(R = CH3)
OH
R
R
H3C
SO3Na
H3C
O
NaCl
mùi sóc
SO2
H2O
R
Phần 2:
OH-
C
R
H3C
SO3Na
H3C
OH
Na+
C
R
Thí nghiệm 5: Phản ứng với 2,4-dinitrophenylhydrazin
O
Na2SO3
H2O
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng
Kết tủa chính là sản phẩm tạo thành của phản ứng trên
Thí nghiệm 6: Phản ứng với semicarbazid
Cho 5ml acetone vào ống nghiệm
Thêm 1ml acetatnatri 15%, thêm tiếp 0,1g semicarbazid
Đun cách thủy 70oC trong 15 phút
Thêm 2ml nước
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa
Sơ đồ phản ứng
Thí nghiệm 7: Phản ứng idoform
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng
Phản ứng:
Kết tủa vàng là CHI3
Thí nghiệm 8: Tính axi của axit acetic
Tính chất do nhóm –COOH gây ra.
Nguyên nhân do ảnh hưởng qua lại giữa đôi electron p tự do, trên nguyên tử oxi
của nhóm –OH phân cực mạnh, H rất linh động do đó có tính acid rõ rệt. Acid
cacboxylic phản ứng như một acid vô cơ thông thường.
a) Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 1-2 giọt dung dịch CH3COOH 10%.
CH3COO- + H+
Trong nước, acid cacboxylic điện li thành ion: CH3COOH
Do đó:
• Ống 1: cho vào 1 giọt metyl da cam đỏ cam
• Ống 2: cho vào 1 giọt quỳ xanh đỏ vàng cam
• Ống 3: cho vào 1 giọt phenolphtalein mất màu và xuất hiện kết tủa
HO
OH
C
O
CO
OOCH3C
2CH3COOH
CH3COO
C
O
CO
2H2O
PP
b) Lấy 1-2ml acid axetic kết tinh vào ống nghiệm, cho thêm một ít bột Mg khí
không màu thoát ra và khi đốt cháy có ngọn lửa màu xanh
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑
Nhận xét: khí tạo thành sau phản ứng là khí Hidro, khi cháy có màu xanh.
Acid cacboxylic tác dụng với kim loại có tính khử mạnh.
c) Lấy khoảng 0,1-0,2g CuO vào ống nghiệm, rót tiếp vào đó 2-3ml acid axetic
và đun nhẹ hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn CuO có màu đen khi cho dung dịch
acid vào tạo thành dung dịch màu đen và khi được đun nhẹ màu đen dung dịch
cũng nhạc dần.
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
Nhận xét: CuO dần phản ứng hết với dung dịch acid
Acid cacboxylic tác dụng với bazo hay oxit bazo.
d) Rót 1-2ml acid axetic kết tinh vào ống nghiệm đã chứa sẵn 1-2ml NaCO 3 10%
xuất hiện khí thoát ra, khi đưa que diêm đang cháy vào thì que diêm bị tất.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
Nhận xét: phản ứng tạo thành khí CO2, không duy trì sự cháy nên que diêm tất
Acid cacboxylic tác dụng với muối của acid yếu hơn.
Thí nghiệm 9: Phản ứng khử của axit fomic
Hiện tượng: Mất màu dd thuốc tím, sủi bọt khí, dd có màu vàng nhạt
Phản ứng
H+ + 2MnO4- + 5 HCOOH---------> 2Mn+2 + 5 CO2 + 8 H2O
Chất khí thoát lên là CO2.
Thí nghiệm 10: Phản ứng của acid oxalic
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Phản ứng: CaCl2 (dd) + H2C2O4 (dd) CaC2O4 (↓) + 2 HCl (dd)
Kết tủa trắng là CaC2O4
Thí nghiệm 13: Phản ứng của acid hữu cơ với FeCl3
Lấy vào 4 ống nghiệm:
• Ống 1: 0,5ml HCOOH đậm đặc
• Ống 2: 0,2ml CH3COOH 95%
• Ống 3: 0,5ml HOOC–COOH đặc
• Ống 4: 0,2g acid salixylic
Cho vào mỗi ống nghiệm dung dịch amoniac 2N để kiềm hóa cho đến khi giấy
quỳ đỏ hóa xanh tạo thành amin theo qui tắc chung sau:
O
R
C
O
NH4OH
R
C
OH
H2O
ONH4
Do dung dịch amoniac 2N dư, nên ta đun hết mùi amoniac:
NH4OH
to
NH3↑ + H2O
Cho vào mỗi ống 1ml FeCl3 0,2N và lắc đều.
• Ống 1: keo màu đỏ thẫm
3HCOONH4+ FeCl3 → (HCOO)3Fe + 3NH4Cl
• Ống 2: dung dịch màu đỏ thẩm
3CH3COONH2 + FeCl3 → (CH3COO)3Fe + 3NH4Cl
• Ống 3: không xãy ra phản ứng.
• Ống 4: kết tủa màu nâu
HO
COONH4
3
FeCl3
OH
O
C
O
OH
O
C
O
Fe
O O
C
3NH4Cl
OH
Thí nghiệm 14: Phân biệt acid cacboxylic và phenol
Cho vào 2 ống nghiệm:
• Ống 1: 0,5ml phenol lỏng
• Ống 2: 0,5ml acid axetic
Cho vào mỗi ống nghiệm 1ml Na2CO3 10% lắc đều:
Ống 1: không phản ứng, có hiện tượng tách lớp. Phenol có tính acid nhưng rất
yếu (yếu hơn H2CO3), không làm đỏ quỳ tím, không hòa tan được muối cacbonat.
Ống 2: xuất hiện nhiều bọt khí. Phản ứng giữa acid cacboxylic tác dụng với
muối của acid yếu hơn:
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O