Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng ngoại thương chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN

HUỲNH TUYẾT NHUNG
MSSV: 4094059
Lớp: Tài chính ngân hàng 1
Khóa: 35

CẦN THƠ 2012


LỜI CẢM TẠ


Kết thúc 4 năm rèn luyện trên giảng đường trường Đại học Cần Thơ, với
kiến thức được trang bị từ chuyên ngành Tài chính ngân hàng, luận văn tốt nghiệp
là kết quả của quá trình thực tập tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ và sự chỉ dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn là Cô Huỳnh Thị Đan
Xuân.


Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài nỗ lực của bản thân và sự hỗ trợ hết
mình từ phía các anh chị trong ngân hàng, bên cạnh em còn có Cô Huỳnh Thị Đan
Xuân với cương vị là giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ em hoàn chỉnh luận
văn về mặt nội dung lẫn hình thức trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn Cô và các anh, chị trong đơn vị thực tập đã hỗ trợ cho
em trong suốt thời gian lấy số liệu và viết bài nghiên cứu, hỗ trợ những kiến thức
quan trọng để luận văn thêm phong phú và mang ý nghĩa thực tiễn.
Bằng tất cả tấm lòng, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã giảng dạy cho em những năm qua và đặc biệt
là Cô Huỳnh Thị Đan Xuân đã giúp em hoàn thành luận văn trong năm học cuối
này.
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em kính mong được sự thông cảm của quý Thầy Cô và
Cơ quan thực tập.
Em xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban giám đốc và toàn thể nhân viên ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe và thành công.
Ngày...tháng…năm 2012
Sinh viên thực hiện

HUỲNH TUYẾT NHUNG


LỜI CAM ĐOAN




Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.


Ngày…….tháng……năm 2012
Sinh viên thực hiện

HUỲNH TUYẾT NHUNG


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày … tháng….năm 2012

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



Họ và tên giáo viên hướng dẫn: HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Cần Thơ

Họ và tên sinh viên: HUỲNH TUYẾT NHUNG
Mã số sinh viên: 4094059
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng, khóa 35
Tên đề tài: “Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng ngoại thương chi
nhánh Cần Thơ”

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Về hình thức
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................


5. Nội dung và kết quả đạt được
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Kết luận
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng….năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

 


......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Ngày…….tháng……năm 2012
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.3.1. Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2. Thời gian ...................................................................................................3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................... 4
2.1.1. Khái quát chung về thẻ ngân hàng .............................................................. 4
2.1.1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng ......................................................................4
2.1.1.2. Phân loại thẻ ........................................................................................ 4
2.1.1.3. Các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh doanh thẻ............................. 7
2.1.2. Các vấn đề liên quan đến thẻ ngân hàng ................................................... 10
2.1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh thẻ ...................................... 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 17
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 17

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 17
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG


CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................................................................................... 20
3.1. SƠ LƯỢC NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ........ 20
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 20
3.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 21
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban............................................... 22
3.1.4. Nghiệp vụ kinh doanh .............................................................................. 24
3.1.4.1. Các nghiệp vụ kinh doanh chung ....................................................... 24
3.1.4.2. Các loại thẻ do ngân hàng phát hành .................................................. 25
3.1.5. Mạng lưới kinh doanh của VCB Cần Thơ ................................................. 29
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETCOMBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................................................................... 29
3.2.1. Tình hình thu nhập.................................................................................... 31
3.2.2. Tình hình chi phí ...................................................................................... 32
3.2.3. Tình hình lợi nhuận .................................................................................. 33
3.3. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
VIETCOMBANK CẦN THƠ NĂM 2012 ............................................................. 34
3.3.1. Về hoạt động kinh doanh chung của Vietcombank Cần Thơ ..................... 34
3.3.2. Về hoạt động kinh doanh thẻ .................................................................... 35
3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA VIETCOMBANK ................................ 36
3.4.1. Thuận lợi .................................................................................................. 36
3.4.2. Khó khăn .................................................................................................. 38
3.5. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ .......................................... 39
3.5.1. Quy trình phát hành .................................................................................. 38
3.5.2. Quy trình thanh toán thẻ và sử dụng thẻ .................................................... 40
CHƯƠNG 4 : THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ .................... 42



4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ......................... 42
4.1.1. Tình hình phát hành thẻ ............................................................................ 42
4.1.1.1. Cơ cấu thẻ phát hành ............................................................................. 44
4.1.1.2. Tình hình phát hành thẻ ATM ................................................................ 45
4.1.1.3. Tình hình phát hành thẻ quốc tế ............................................................. 47
4.1.2. Tình hình sử dụng và thanh toán thẻ ......................................................... 50
4.1.2.1. Doanh số sử dụng thẻ ........................................................................ 50
4.1.2.2. Tình hình thanh toán thẻ quốc tế ........................................................ 60
4.1.3. Số lượng máy ATM, máy POS chấp nhận thanh toán ............................... 62
4.1.4. Doanh thu từ dịch vụ thẻ........................................................................... 63
4.2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI VIETCOMBANK
CẦN THƠ .............................................................................................................. 67
4.2.1. Doanh thu thẻ so với doanh thu từ hoạt động dịch vụ............................... 67
4.2.2. Doanh thu từ hoạt động thẻ so với tổng thu nhập của ngân hàng .............. 69
4.2.3. Hệ số chi phí trên thu nhập và tỷ suất lợi nhuận ........................................ 70
4.2.4. Thị trường thẻ của ngân hàng so với các ngân hàng khác trong cần Thơ
hiện nay .................................................................................................................. 72
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
CẦN THƠ ............................................................................................................. 76
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ............................................................... 76
5.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ ..................................................................... 77
5.2.1. Tăng các tiện ích cho thẻ, chất lượng sản phẩm ........................................ 77
5.2.2. Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ, ATM .................................................. 78



5.2.3. Tăng cường hoạt động Marketing thẻ, công tác chăm sóc khách hàng ...... 79
5.3.4. Nâng cao năng lực của nhân viên .............................................................. 81
5.3.5. Chú trọng công tác phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh thẻ ...................... 81
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 82
6.1. KẾT LUẬN................................................................................................. 82
6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 84


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Cần Thơ 2009 – 2011
và 6 tháng 2012 ..................................................................................................... 30
Bảng 2 Số lượng thẻ phát hành của Vietcombank Cần Thơ 2009 – 2011, 6/2011
và 6/2012 ............................................................................................................... 43
Bảng 3. Tình hình phát hành thẻ ATM Connect24 của Vietcombank Cần Thơ
giai đoạn 2009 – 2011, 6 Tháng đầu năm 2011 và 2012 ........................................ 47
Bảng 4. Số lượng các loại thẻ quốc tế phát hành của Vietcombank 2009 – 2011
và 6/2011, 6/2012 ................................................................................................... 48
Bảng 5. Doanh số sử dụng thẻ ATM 2009–2011, 6/2011 và 6/2012 ....................... 51
Bảng 6. Tỷ trọng doanh số rút tiền mặt, chuyển khoản và tại POS của thẻ ATM .... 55
Bảng 7. Doanh số sử dụng thẻ quốc tế trong 3 năm 2009 – 2011, 6 tháng đầu
năm 2011 và 2012 của Vietcombank Cần Thơ ....................................................... 57
Bảng 8. So sánh doanh số sử dụng thẻ của Vietcombank 2009 – 2011 và 6/2011,
6/2012 .................................................................................................................... 59
Bảng 9. Doanh số thanh toán quốc tế tại đơn vị chấp nhận thẻ 2009 – 2011 và 6
tháng năm 2011 và 2012 ......................................................................................... 60
Bảng 10. Số lượng máy POS, ATM tích lũy qua các năm 2009–2011, 6/2011 và
6/2012 của Vietcombank Cần Thơ ......................................................................... 62
Bảng 11. Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh thẻ của Vietcombank Cần Thơ qua

3 năm 2009 -2011................................................................................................... 63
Bảng 12. Tình hình doanh thu từ dịch vụ thẻ so với tổng doanh thu từ dịch vụ của
ngân hàng 2009 – 2011, trong 6/2011 và 6/2012 .................................................... 67
Bảng 13. Nguồn thu từ thẻ so với tổng thu nhập của Ngân hàng 2009 – 2011 và 6
tháng 2011 và 2012 ................................................................................................ 69
Bảng 14. Hệ số chi phí/thu nhập và tỷ suất lợi nhuận về thẻ của Vietcombank
Cần Thơ ................................................................................................................. 71
Bảng 15. Số lượng máy ATM, POS của một số ngân hàng tại Cần Thơ.................. 73


DANH MỤC HÌNH

Hình 1. Sơ đồ tổ chức và quản lý của Vietcombank Cần Thơ ............................... 21
Hình 2. Biểu đồ thể hiện tình hình thu nhập từ hoạt động kinh doanh
của Vietcombank Cần Thơ 2009 – 2011 ............................................................... 31
Hình 3. Lợi nhuận của Vietcombank Cần Thơ 2009-2011 .................................... 33
Hình 4. Quy trình phát hành thẻ ở Vietcombank ................................................... 38
Hình 5. Quy trình thanh toán và sử dụng thẻ......................................................... 39
Hình 6. Cơ cấu nguồn thu từ hoạt động kinh doanh thẻ
của Vietcombank Cần Thơ 2009 – 2011 ............................................................... 66


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TCTQT: Tổ chức thẻ quốc tế
ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ
NHNTVN: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
VCB: Vietcombank
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
TCTD: Tổ chức tín dụng

POS: Point of Sale
NHPH: Ngân hàng phát hành
NHTT: Ngân hàng thanh toán
CNTT: Công nghệ thông tin


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Một trong những phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được lưu
hành trên toàn thế giới đó là thẻ ngân hàng. Kinh nghiệm của các nước cho thấy,
nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt càng giảm và tỷ
lệ các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt càng tăng. Đỉnh cao là sự ra đời
của tiền điện tử - thẻ, thẻ đóng vai trò quan trọng đến hoạt động ngân hàng và tác
động đến chính sách tiền tệ cũng như hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân hàng.
Ngày nay việc sử dụng thẻ và công cụ thanh toán qua ngân hàng đã trở nên rất
phổ biến. Thẻ ngân hàng là một sản phẩm dịch vụ độc đáo và được xem là
phương tiện thay thế hàng đầu trong các giao dịch thanh toán. Ngay từ khi ra đời
vào những năm 50, với tính linh hoạt và tiện ích mà nó mang lại cho các chủ thể,
thẻ ngân hàng đã chinh phục được ngay cả những khách hàng khó tính nhất và
ngày càng khẳng định vị trí quan trọng trong hoạt động thanh toán của ngân
hàng.
Dịch vụ thẻ ngân hàng đã được phát triển ở Việt Nam trong khoảng một
chục năm trở lại đây từ năm 1996. Nó đáp ứng được phần nào nhu cầu thanh toán
của người dân Việt Nam đồng thời mở ra cho các ngân hàng Việt Nam các cơ hội
lớn cũng như những thách thức trong việc hoàn thiện dịch vụ ngân hàng để có
thể cạnh tranh trong quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, do thói

quen tiêu dùng tiền mặt của đại đa số người Việt Nam nên thẻ ngân hàng chưa
được phát triển rộng rãi. Các hình thức dịch vụ vẫn còn đơn giản.
Mặc dù ở Việt Nam hiện nay, kinh doanh thẻ không còn là một lĩnh vực
hoàn toàn mới mẻ, song thẻ ngân hàng vẫn chưa phải là một phương tiện thanh
toán thay thế hoàn toàn cho tiền mặt. Việc phát triển thị trường thẻ ngân hàng
cũng như mở rộng dịch vụ kinh doanh thẻ của các ngân hàng Việt Nam hiện nay
đang còn phải đối mặt với nhiều thách thức lớn. Đây chính là vấn đề mà các ngân
hàng Việt Nam cần phải nhanh chóng tìm ra phương hướng hữu hiệu để giải
quyết.
GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

1

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ

Là một ngân hàng tiên phong trong lĩnh vực thẻ ngân hàng và với bề dày
kinh nghiệm của mình, Ngân hàng Ngoại thương đã sớm xây dựng cho mình
một quy trình kỹ thuật nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ chuẩn mực, phù
hợp với thông lệ quốc tế về thanh toán quốc tế, phù hợp với luật pháp và chế độ
quản lý thẻ của Việt Nam để áp dụng trong toàn hệ thống, làm kim chỉ nam cho
các hoạt động tác nghiệp của các cán bộ phụ trách nghiệp vụ kinh doanh thẻ ngân
hàng.
Tôi đã quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân
hàng Ngoại thươngViệt Nam chi nhánh Cần Thơ” làm chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ. Qua đó, đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng.
- Mục tiêu 2: Hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ.
- Mục tiêu 3: Đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ. Địa chỉ: Số 07 Hòa Bình, Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Số liệu nghiên cứu được thu thập tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ trong ba năm 2009 – 2011 và 6 tháng đầu năm 2012.

GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

2

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Phạm Thị Thanh Hương (2003) “Giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao
hoạt động phát hành, thanh toán thẻ tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội”.

Đề tài tập trung phân tích hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng
TMCP Á Châu theo số lượng thẻ, doanh số thẻ giao dịch từ 1996 – 4/2002. Từ
đó thấy được những khó khăn trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại
ACB và là cơ sở đưa ra những giải pháp hoàn thiện hoạt động phát hành và thanh
toán thẻ tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Hà Nội.
Nguyễn Hoàng Minh Tuấn (2009) “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ
thẻ ATM tại ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài tập
trung nghiên cứu hoạt động sử dụng thẻ ATM, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh thẻ. Số liệu được thu thập từ năm 2006 – 2008, phương pháp so
sánh tương đối và tuyệt đối để thấy được tình hình kinh doanh thẻ ATM, sử dụng
ma trận SWOT của ngân hàng trong hoạt động thẻ. Từ đó đưa ra giải pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng.

GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

3

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát chung về thẻ ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng
Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tiên tiến và hiện
đại. Thẻ ra đời không những đạt được hai mục tiêu là tiện lợi và an toàn cho việc
thanh toán mà còn thể hiện được tính văn minh, hiện đại của thời kỳ hiện đại hoá

và toàn cầu hoá.
Theo “quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng” ban hành
kèm theo quyết định số 371/1999 QĐ-NHNN ngày 19/10/1999 thì thẻ ngân hàng
là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho khách hàng sử
dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ.
Thẻ ngân hàng luôn được làm bằng Plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế
và bao gồm các yếu tố: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của nhà phát
hành thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực và tên của chủ thẻ. Ngoài ra trên thẻ còn có thể có
tên công ty phát hành thẻ hoặc thêm một số yếu tố khác theo tiêu chuẩn của Tổ
chức hoặc tập đoàn thẻ quốc tế…
2.1.1.2. Phân loại thẻ
a) Theo công nghệ sản xuất
-Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi,
thông tin cần thiết được khắc nổi lên bề mặt của thẻ. Tấm thẻ đầu tiên được sản
xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn sử dụng loại thẻ này nữa
vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
-Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ
chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20
năm qua, nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự
mã hoá được, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không
áp dụng được kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin...

GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

4

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ


- Thẻ thông minh (Smart Card): hay còn gọi là thẻ điện tử có bộ vi xử lí
chip, đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ có cấu trúc hoàn toàn như
một máy vi tính. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của chip
điện tử khác nhau, có tính an toàn và bảo mật rất cao. Nhưng do giá thành cao, hệ
thống máy móc chấp nhận thẻ đắt nên việc sử dụng thẻ này còn chưa phổ biến
như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận thẻ thông minh mới chỉ phổ biến ở các
nước phát triển dù các tổ chức thẻ vẫn đang khuyến khích các ngân hàng thành
viên đầu tư để phát hành và chấp nhận loại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro do giả
mạo thẻ.
b) Theo hạn mức tín dụng
- Thẻ vàng: Là loại thẻ được phát hành cho những đối tượng có thu nhập
cao, có uy tín, khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này
nhìn chung có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thường.
- Thẻ thường (thẻ chuẩn): Là loại thẻ căn bản nhất, mang tính chất phổ biến,
đại chúng, được hơn 142 triệu người trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Thẻ có hạn
mức tín dụng thấp hơn thẻ vàng.
c) Theo tính chất thanh toán
- Thẻ tín dụng (Credit card): Đây là loại mà người chủ thẻ được phép sử
dụng một hạn mức tín dụng để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh
doanh, khách sạn, sân bay,… chấp nhận loại thẻ này. Thẻ tín dụng thường do
ngân hàng phát hành và thường được quy định một hạn mức tín dụng nhất định
trên cơ sở khả năng tài chính, tài sản thế chấp của chủ thẻ. Chủ thẻ chỉ được phép
chi tiêu trong phạm vi hạn mức đã cho và phải thanh toán cho ngân hàng phát
hành thẻ theo kỳ hàng tháng, lãi suất tín dụng tuỳ thuộc vào quy định của mỗi
ngân hàng phát hành. Thẻ tín dụng được coi là một công cụ tín dụng trong lĩnh
vực cho vay tiêu dùng.
Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng
mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ
đặc điểm trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed

debit card) hay chậm trả.

GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

5

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ

- Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền
với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi được sử dụng để mua hàng hoá hay dịch
vụ, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ trực tiếp vào tài khoản của chủ thẻ
thông qua những thiết bị đặt tại cửa hàng, khách sạn… đồng thời chuyển ngay
vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn … Thẻ ghi nợ còn được sử dụng để rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động.
Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư trên tài
khoản của chủ thẻ. Có 2 loại thẻ ghi nợ cơ bản:
+ Thẻ online: Là loại thẻ mà giá trị giao dịch được khấu trừ ngay lập tức
vào tài khoản của chủ thẻ.
+ Thẻ offline: Là loại thẻ mà giá trị giao dịch được khấu trừ vào tài khoản
của chủ thẻ vài ngày sau đó.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): Là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền
tự động hoặc ở ngân hàng, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký
quỹ tiền gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi
mới được sử dụng. Về bản chất, đây cũng là một loại của thẻ ghi nợ nhưng thẻ
này chỉ được dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng, các máy rút tiền tự động
(ATM) và sử dụng các dịch vụ khác do máy ATM cung cấp như kiểm tra số dư,
chuyển khoản, chi trả các khoản vay,... Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để

rút tiền, số tiền rút ra mỗi lần sẽ được trừ dần vào số tiền kí quĩ.
Thẻ rút tiền mặt có 2 loại:
- Loại 1: Chỉ rút tiền tại những máy tự động của ngân hàng phát hành.
- Loại 2: Được sử dụng không chỉ ở ngân hàng phát hành mà còn được sử
dụng để rút tiền ở các ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với ngân hàng
phát hành thẻ.
d) Theo chủ thể phát hành thẻ
- Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát
hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. . Loại
thẻ này được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó không chỉ lưu hành trong một
quốc gia mà còn có thể lưu hành trên toàn cầu như thẻ Visa, Master,..
GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

6

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ

- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch và giải trí do
các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn phát
hành như Diners club, Amex…
e) Theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ trong nước (thẻ nội địa): Là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi một
quốc gia mà nó phát hành, do vậy đồng tiền được giao dịch là đồng bản tệ của
nước đó. Loại thẻ này chỉ do một tổ chức hoặc một ngân hàng điều hành và có
hai loại. Một loại do tổ chức tài chính hoặc ngân hàng trong nước phát hành và
chỉ được sử dụng trong nội bộ hệ thống tổ chức đó. Loại thứ hai là thẻ mang
thương hiệu của tổ chức thẻ quốc tế nhưng được phát hành để sử dụng trong

nước.
- Thẻ quốc tế: Là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các
loại ngoại tệ mạnh để thanh toán. Để phát hành thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành
thẻ phải đăng ký và được chấp nhận làm thành viên của Tổ chức thẻ quốc tế, tuân
thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do Tổ chức thẻ
quốc tế đó ban hành. Có 2 loại thẻ quốc tế là thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng
quốc tế. Thẻ quốc tế được ưa chuộng bởi tính an toàn, tiện lợi của nó.
2.1.1.3. Các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh doanh thẻ
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng có sự tham gia
chặt chẽ của 5 thành phần cơ bản là: Tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành
thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ. Từng chủ thể
đóng vai trò quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa vai trò làm phương
tiện thanh toán hiện đại của thẻ ngân hàng.
a) Ngân hàng phát hành (Issuer)
Là ngân hàng tự mình phát hành thẻ mang thương hiệu riêng hoặc được tổ
chức thẻ quốc tế, công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của
những tổ chức và công ty này. Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời
thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có tên in
trên thẻ do ngân hàng đó phát hành thể hiện đó là sản phẩm của mình. Ví dụ như
ngân hàng Ngoại thương Việt Nam phát hành thẻ nội địa Connect 24 và phát
GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

7

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ


hành các loại thẻ tín dụng quốc tế có tên Vietcombank Visa, Vietcombank
MasterCard và Vietcombank American Express.
Ngân hàng phát hành quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ đối
với khách hàng. Ngân hàng có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là
một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh toán và
phát hành thẻ tín dụng. Trong trường hợp này, ngân hàng phát hành tận dụng
được ưu thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị trường và
những ưu thế về vị trí địa lý. Tuy nhiên cũng phải chịu chấp nhận rủi ro về tài
chính bởi ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho bên thứ ba làm ngân hàng đại lý của
mình trong việc phát hành thẻ. Bên thứ ba khi ký kết hợp đồng đại lý với ngân
hàng phát hành được gọi là ngân hàng đại lý phát hành. Nếu tên của ngân hàng
đại lý xuất hiện trên tấm thẻ của khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý đó
phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ quốc tế.
b) Chủ thẻ
Là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền (nếu là thẻ do công ty uỷ
quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng
thẻ theo những điều khoản, điều kiện ngân hàng quy định. Là người có tên ghi
trên thẻ được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ. Chỉ có
chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình . Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp
nhận thẻ về hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây
kiểm tra theo qui trình và lập biên lai thanh toán.
Theo thông lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm thẻ phụ, cả thẻ
chính và thẻ phụ cùng chi tiêu chung một tài khoản. Chủ thẻ chính là người có
tên trên thẻ, đã đứng ra xin được ngân hàng cấp phát thẻ để sử dụng. Chủ thẻ phụ
là người được chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp thẻ để dùng chung một tài
khoản với chủ thẻ chính. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh toán các khoản
phát sinh trong kỳ nhưng chủ thẻ chính là người có trách nhiệm thanh toán cuối
cùng đối với ngân hàng. Chủ thẻ chính có trách nhiệm khai báo thông tin đầy đủ,
chính xác với ngân hàng phát hành khi đăng ký làm thẻ. Các giao dịch của chủ
thẻ chính và chủ thẻ phụ có cùng bản sao kê và được gửi về ngân hàng thanh


GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

8

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ

toán sau mỗi giao dịch. Dù dùng thẻ chính hay thẻ phụ, khách hàng cũng chỉ
được phép tiêu trong hạn mức tín dụng được ngân hàng đồng ý.
c) Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương
tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung
ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn. Ngân hàng thanh toán sẽ cung cấp cho các
ĐVCNT thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ, hướng dẫn đơn vị cách thức
vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng như quản lý và xử lý những giao dịch
thẻ tại các đơn vị này. Thông thường ngân hàng thanh toán sẽ thu từ các ĐVCNT
một mức phí chiết khấu cho việc chấp nhận thanh toán thẻ của đơn vị, nó có thể
tính phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch hoặc tính theo tổng giá trị giao dịch thẻ.
Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ
chiến lược của ngân hàng với ĐVCNT.
Trên thực tế rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân
hàng thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là
chủ thẻ còn với tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn vị cung
ứng hàng hoá dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
d) Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán
thẻ trong mạng lưới của mình. Đây là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn

có mạng lưới hoạt động rông khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và
sản phẩm đa dạng như: tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard,công ty thẻ
American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Diners Club, công ty Mondex….
Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra những quy định cơ bản về hoạt động phát hành, sử
dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty
thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán giữa các
công ty thành viên. Là tổ chức đứng ra liên kết với các thành viên, đặt ra các qui
định bắt buộc đối với các thành viên phải áp dụng và tuân theo thống nhất thành
một hệ thống toàn cầu. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực
thẻ thanh toán quốc tế đều phải gia nhập vào ít nhất là một tổ chức thẻ quốc tế.

GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

9

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ

Tổ chức thẻ được tổ chức dưới hai hình thức: hiệp hội và ngân hàng (hay công
ty).
e) Đơn vị chấp nhận thẻ
Các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như
một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Ở Việt
Nam, các ĐVCNT tập trung chủ yếu tại các ngành hàng, dịch vụ phục vụ cho
người nước ngoài như hàng thủ công mỹ nghệ, nhà hàng, khách sạn, du lịch, các
đại lý bán vé máy bay. Mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ phí
chiết khấu nhất định nhưng bù lại các ĐVCNT thông qua đó thu hút được một
khối lượng khách hàng lơn, bán được nhiều hàng hơn qua đó góp phần nâng cao

hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như lợi nhuận của đơn vị.
Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có
ký kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: nhà hàng, khách sạn,
cửa hàng…Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh
toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả thay cho tiền mặt. Để trở thành ĐVCNT đối
với thẻ của ngân hàng nào đó, đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có
năng lực kinh doanh.
* Hệ thống máy ATM: Các ngân hàng, các chi nhánh, các điểm bán hàng
được đặt những máy rút tiền tự động, những máy này đã được nối mạng với
trung tâm thanh toán. Khách hàng có thể dùng thẻ rút tiền do ngân hàng phát
hành để rút tiền mặt ở các máy trên, mà không phải trực tiếp đến ngân hàng hoặc
chi nhánh. Khi có nhu cầu khách hàng đưa thẻ vào máy và bấm số trên bàn phím,
thông qua thông tin lưu trữ trên dải từ tính hoặc con chíp điện tử, máy tính có thể
“tra cứu” tài khoản của khách hàng và đưa ra số tiền mặt mà khách hàng cần rút
với giới hạn cho phép. Máy còn thông báo người cầm thẻ biết số dư trong tài
khoản của khách hàng hoặc thực hiện một lệnh thanh toán chuyển khoản với điều
kiện phải biết chi tiết về ngân hàng của người được thanh toán.
2.1.2. Các vấn đề liên quan đến thẻ ngân hàng
2.1.2.1. Các loại phí trong sử dụng và thanh toán thẻ
- Phí phát hành thẻ: là khoản phí chủ thẻ phải trả khi đăng ký phát hành thẻ
bao gồm: phí phát hành lần đầu, phí phát hành lại thẻ.

GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

10

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ


- Phí thay đổi hạng thẻ: là khoản phí chủ thẻ phải trả khi đăng ký thay đổi
hạng thẻ.
- Phí thường niên: là khoản phí chủ thẻ phải trả hàng năm để duy trì việc sử
dụng thẻ.
- Phí ứng tiền mặt: là khoản phí chủ thẻ phải trả khi thực hiện các giao dịch
ứng tiền mặt tại ATM hoặc các điểm ứng tiền mặt khác.
- Phí thay đổi hạng mức tín dụng thẻ: là khoản phí chủ thẻ phải trả khi đăng
ký thay đổi hạn mức tín dụng thẻ.
- Phí chậm trả: là khoản phí chủ thẻ phải trả khi không thanh toán hoặc
thanh toán không đủ số tiền thanh toán tối thiểu vào ngày đến hạn.
- Phí cấp lại mã PIN: là khoản phí chủ thẻ phải trả khi đề nghị cấp lại mả số
- Phí thu hồi thẻ: là khoản phí chủ thẻ phải trả trong truờng hợp thẻ bị ATM
nuốt do lỗi của chủ thẻ (như nhập sai số PIN quá 03 lần…)
Đặc biệt, trong quá trình sử dụng thẻ, chủ thẻ phải trả cho Ngân hàng các
loại phí sau đây:
- Phí phát hành thẻ.
- Phí thường niên.
- Phí ứng tiền mặt = Số tiền mặt thực rút x Tỷ lệ phí.
- Phí thay đổi hạn thẻ: Trường hợp chủ thẻ yêu cầu Ngân hàng thay đổi
hạng thẻ, chủ thẻ phải trả phí thay đổi hạng thẻ.
- Phí thay đổi hạn mức tín dụng thẻ: Trong quá trình sử dụng thẻ, trường
hợp chủ thẻ đề nghị Ngân hàng tăng hoặc giảm hạn tín dụng, chủ thẻ phải trả phí
thay đổi hạn mức tín dụng.
- Phí chậm trả: được tính trên số tiền chậm trả theo công thức sau:
Phí chậm trả = Số tiền thanh toán tối thiểu (phần dư thanh toán) x Tỷ lệ phí
chậm trả
- Các loại phí khác:
+ Phí khiếu nại.
+ Phí đề nghị ngân hàng cấp lại sao kê.

+ Phí vượt hạn mức.
- Biểu phí cụ thể do Ngân hàng qui định và thông báo áp dụng trong từng
thời kỳ đến tất cả các khách hàng sử dụng thẻ .

GVHD: Ths. Huỳnh Thị Đan Xuân

11

SVTH: Huỳnh Tuyết Nhung


×