Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Ưu và nhược điểm của quá trình công nghiệp hoá. Thực tiễn tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 30 trang )

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP: LCD11NL
BÀI THUYẾT TRÌNH

KINH TẾ PHÁT TRIỂN


NHÓM 2











1.Trần Vũ Hoàng Huy (TN)
2.Trì Thụy Kim Nguyên
3.Trần Thị Nhật Lan
4.Vũ Thị Hồng Thúy
5.Lê Thị Thùy Linh
6.Nguyễn Thị Thúy Vân
7.Võ Hồng Phượng
8.Đồng Bạch Ánh Loan
9.Nguyễn Thị Hồng Nhung
10.Bùi Duy Hùng



ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN

Ưu và nhược điểm của quá trình
công nghiệp hoá. Thực tiễn tại
Việt Nam


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Đặc điểm của

nền công

nghiệp hoá.
- Đặc điểm của quá trình công
nghiệp hoá ở Việt Nam
- Tác động tích cực và tiêu cực
của nền công nghiệp hoá đến
sự phát triển kinh tế của
Việt Nam.


PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-Khái quát quá trình công

nghiệp hoá.
Qua phân tích dữ liệu
thu thập để làm rõ:
- Thực trạng của quá trình
công nghiệp hoá tại Việt
Nam.



CÔNG NGHIỆP HOÁ LÀ GÌ?
-Là quá trình nâng cao tỷ trọng của công nghiệp trong toàn

bộ các ngành kinh tế của một vùng hay một nền kinh tế.
-Công nghiệp hoá ở Việt Nam là quá trình chuyển đổi nền
kinh tế tự dựa vào nông nghiệp và thủ công sang máy móc
công nghiệp là chính.


ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP HOÁ
-Là một phần của quá trình hiện đại hoá.
-Là quá trình chuyển biến kinh tế - xã hội ở một

cộng đồng người từ mức độ tập trung tư bản nhỏ
bé sang nền kinh tế công nghiệp.

Năm 2005


ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP HOÁ
-Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật công nghệ

mới.
-Nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao
-Nâng cao trình độ văn hoá dân trí văn minh xã hội.


ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP HOÁ Ở VIỆT NAM

Các đặc điểm chủ yếu sau:
-Gắn liền với hiện đại
hoá.
-Gắn liền mục tiêu độc
lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội.
-Trong điều kiện nền
kinh tế thị trường có sự
điều tiết của Nhà nước.
-Phát triển các quan hệ
kinh tế quốc tế.


Ý NGHĨA PHỔ THÔNG CỦA CÔNG NGHIỆP HOÁ
-Hoạt động kinh tế có quy

mô lớn, sản phẩm tạo ra
trở thành hàng hoá.
-Các ngành công nghiệp,
ngành kinh tế như: công
nghiệp điện ảnh, công
nghiệp phần mềm máy
tính,…


CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ
TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ
- Vị trí địa lý, các yếu tố tự nhiên:

khoáng sản, khí hậu, nước, đất,

rừng, biến….
- Kinh tế xã hội: dân cư lao động,
nguồn lao động, chất lượng lao
động, thu nhập dân cư, thị
trường tiêu thụ, tiến bộ KHKT..
- Đường lối, chính sách xây dựng
kinh tế xã hội của đất nước.
- Các nhân tố khác như truyền
thống, văn hoá, an ninh quốc
phòng.


CNH Ở VIỆT NAM
MỤC TIÊU VÀ THÁCH THỨC
Mục tiêu:
- Đến năm 2020 Việt Nam cơ bản
trở thành nước công nghiệp,
với tỷ trọng ngành công nghiệp
vượt trội hơn các ngành khác
với tỷ trọng GDP của nông
nghiệp chiếm 16-17%, công
nghiệp khoản 40-41%, dịch vụ
chiếm 42-43%. Tỷ trọng lao động
công nghiệp dịch vụ là 50%,
nông nghiệp là 50%


CNH Ở VIỆT NAM
MỤC TIÊU VÀ THÁCH THỨC
Thách thức:

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở thượng tầng
rất thiếu thốn và không đồng bộ.
- Mỗi địa phương có hướng phát triển
riêng đặc thù hoặc áp dụng sao chép
khiến quá trình phát triển bị phân tán
tài nguyên và nhân lực.
- Hiệu quả đầu tư của nhà nước còn
yếu kém do: quản lý kém, không minh
bạch, tệ nạn tham nhũng.
- Chi phí vận hành nền kinh tế công
nghiệp cao.


THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH CNH Ở VIỆT
NAM NHỮNG NĂM 2001-2011
Đối với nông, lâm, ngư nghiệp:
- Nước ta từ chỗ nhập khẩu lương
thực nay trở thành nước đứng
thứ 2 thế giới về xuất khẩu. Năm
2011 giá trị sản xuất nông, lâm, ngư
tăng 5.89%.
- Sản xuất cây công nghiệp tăng
nhanh theo hướng xuất khẩu thay
thế nhập khẩu như: cao su, hồ
tiêu, điều, đậu tương.
- Giá trị sản xuất công nghiệp khu
vực nông nghiệp tăng nhờ đưa
máy móc hiện đại làm tăng năng
suất.



THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH CNH Ở VIỆT
NAM NHỮNG NĂM 2001-2011
Đối với ngành công nghiệp và
xây dựng:
- Năm 2006 công nghiệp và xây dựng
chiếm 41.52% GDP. Tốc độ tăng
trưởng khu vực công nghiệp và
dịch vụ là 10.37%. Giá trị sản xuất
toàn ngành năm 2006 tăng 17%.
- Nhiều sản phẩm công nghiệp phục
vụ cho sản xuất và tiêu dùng xuất
khẩu năm 2006 đều tăng như điện,
apaxit, than, thép.
- 42/64 địa phương có tốc độ tăng
trưởng cao hơn tốc độ tăng bình
quân cả nước: Bình Dương, Cần
Thơ, Hải Dương…


THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH CNH Ở VIỆT
NAM NHỮNG NĂM 2001 - 2011
- Có 490 dự án công nghiệp với tổng

vốn đầu tư FDI chiếm 61.5% tổng
dự án.
- Nước ta tiếp nhận nhiều công
nghệ hiện đại đáp ứng nhu cầu
phát triển trong lĩnh vực xây dựng
và công nghiệp.

Đối với ngành dịch vụ:
- Từ 2000 – 2006: giá trị dịch vụ tăng
6.8%/năm


THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH CNH Ở VIỆT
NAM NHỮNG NĂM 2001-2011
-Văn hoá xã hội có những

bước chuyển tích cực, giáo
dục phát triển cả về quy mô
lẫn chất lượng.
-Quốc phòng, an ninh, quan
hệ đối ngoại có nhiều bước
tiến quan trọng: ASEAN,
WTO, APEC, …


NGUYÊN NHÂN CỦA CÁC
CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
-Do nước ta có chính sách

mở cửa thu hút đầu tư
FDI. Tạo môi trường cạnh
tranh giữa các thành phần
kinh tế.
-Cải thiện chất lượng hệ
thống cơ sở hạ tầng thúc
đẩy sản xuất phát triển.



NGUYÊN NHÂN CỦA CÁC
CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
-Tận dụng lợi thế của điều

kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên.
-Nhà nước không ngừng
thúc đẩy cải cách hành
chánh, cải thiện các chính
sách hợp lý phù hợp quá
trình công nghiệp hoá.


HẠN CHẾ
-Đánh giá chung nền công

nghiệp phát triển chưa
vững chắc, năng suất lao
động thấp, chất lượng sản
phẩm chưa tốt, giá thành
cao, thiếu thị trường tiêu
thụ.
-Đối với ngành nông, lâm,
ngư nghiệp mặt yếu kém là
chưa áp dụng triệt để
thành tựu KHKT vào sản
xuất.



HẠN CHẾ
-Chưa liên kết thị trường

giữa nhà nghiên cứu – nhà
sản xuất – nhà chế biến và
tiêu thụ.
-Công nghiệp đầu tư dàn
trải, chưa nhanh chóng đổi
mới công nghệ, các tập
đoàn lớn chưa có sức cạnh
tranh, lãng phí cao.
-Cơ cấu dịch chuyển kinh tế
chậm, đầu tư kém hiệu
quả.


HẠN CHẾ
-Các ngành dịch vụ phát

triển chậm và thiếu lành
mạnh, nạn buôn lậu hàng
giả, gian lận thương mại
tác động xấu đến nền kinh
tế xã hội.


HẠN CHẾ
-Môi trường ô nhiễm ngày

càng tăng: Việt Nam là 1

trong 10 quốc gia có môi
trường bẩn nhất châu Á.
-Các vấn đề văn hoá xã hội :
tỉ lệ thất nghiệp, chất
lượng giáo dục, chất lượng
y tế còn nhiều bất cập, các
tệ nạn xã hội, quan hệ cộng
đồng


NGUYÊN NHÂN
CỦA CÁC MẶT HẠN CHẾ
-Việc thực hiện nghị quyết,

chủ trương của nhà nước
chưa tốt, kỉ luật chưa
nghiêm.
-Nhiều quan điểm chưa
được thông suốt giữa các
ngành.
-Cải cách hành chính còn
chậm, rườm rà.


NGUYÊN NHÂN
CỦA CÁC MẶT HẠN CHẾ
-Trình độ nguồn nhân lực

thấp chưa đáp ứng nhu cầu
công nghiệp hoá.

-Sử dụng nguồn vốn chưa
hiệu quả.
-Công tác nghiên cứu thị
trường, tiếp cận thị
trường chưa được xem
trọng.
-Cơ sở hạ tầng chưa đáp
ứng quá trình CNH.


×