Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Một số đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty cổ phẩn sinh học dược phẩm Ba Đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.03 KB, 58 trang )

Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

danh mục những từ viết tắt
SXKD: Sản xuất kinh doanh
NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Công cụ dụng cụ
KKTX: Kê khai thờng xuyên
KKĐK:Kiểm kê định kỳ
CTCPSHDP: Công ty cổ phần sinh học dợc phẩm
TK: Tài khoản
NT: Ngày tháng
SH: Số hiệu
TSCĐ: Tài sản cố định
GTGT:Gía trị gia tăng
PX: Phân xởng

MụC LụC

Trang

CHƯƠNG1:Công tác kế toán NVL,CCDC...........................................................5
1.1.Lý luận chung về công tác kế toán NVL,CCDC.........................................................5
1.1.1.Đặc điểm ,khái niện..................................................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm NVL,CCDC..........................................................................................5
1.1.1.2 Đặc điểm NVL,CCDC............................................................................................5
1.2.ý nghĩa và yêu cầu quản lý............................................................................................5
Lớp: Kế Toán 4- K3

1



Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

1.2.1 ý nghĩa........................................................................................................................6
1.2.2 yêu cầu quản lý...........................................................................................................6
1.3 Nhiệm vụ của kế toán NVL,CCDC................................................................................7
1.4 Những nội dung chủ yếu về công tác hạch toán
NVL,CCDC..........................................................................................................................7
1.5 Nội dung công tác kế toán NVL,CCDC.........................................................................8
1.5.1 Phân loại và đánh giá NVL,CCDC..............................................................................8
1.5.2 Đánh giá NVL,CCDC...............................................................................................10
1.6 Kế toán chi tiết NVL,CCDC........................................................................................13
1.6.1 Chứng từ kế toán sử dụng.........................................................................................13
1.6.2 Các phơng pháp kế toán chi tiết NVL,CCDC.........................................................14
1.6.2.1 Phơng pháp thẻ song song....................................................................................14
1.6.2.2 Phơng pháp số d.................................................................................................15
1.6.2.3 Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển..................................................................16
1.7 Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phơng pháp KKTX............................................17
1.7.1 Tài khoản sử dụng.....................................................................................................17
1.7.2 Phơng pháp kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phơng pháp KKTX...................18
1.8 Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phơng pháp KKĐK...........................................20
1.8.1 Tài khoản sử dụng.....................................................................................................20
1.8.2 Phơng pháp tổng hợp NVL,CCDC theo phơng pháp KKĐK................................21
1.9 Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật t...........................21
1.10 Kế toán dự phòng giảm giá vật t hàng tồn kho........................................................21
* Hình thức sổ kế toán.......................................................................................................23
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán NVL,CCDC tại công ty
CPSHDP Ba Đình..........................................................................................................27
2.1 Tổng quan về công ty..................................................................................................27

2.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.........................................................................27
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..........................................................................30
2.1.2.1 Bộ máy kế toán.......................................................................................................30
2.1.2.2 Tổ chức công tác kế toán.......................................................................................31
2.2 Hình thức tổ chức công tác kế toán NVL,CCDC tại công ty ......................................34
2.2.1 Đặc điểm NVL,CCDC trong công ty........................................................................34
2.2.2 Phân loại NVL,CCDC...............................................................................................35
2.2.3 Tính giá NVL............................................................................................................36
2.3 Tổ chức công tác kế toán NVL,CCDC.........................................................................36
Lớp: Kế Toán 4- K3

2


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

2.3.1 Nội dung công tác kế toán NVL,CCDC nhập kho....................................................37
2.3.2 Nội dung công tác kế toán NVL,CCDC xuất kho.....................................................44
2.4 Quy trình kế toán chi tiết NVL....................................................................................49
2.5 Phơng pháp ghi sổ......................................................................................................60
2.6 Hạch toán tổng hợp NVL,CCDC..................................................................................60
Chơng 3: Một số đề xuất vầ kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán NVL,CCDC tại công ty CPSHDP Ba Đình.........................................61
3.1 Nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán NVL,CCDC tại công ty..................61
3.1.1 Những u điểm.........................................................................................................61
3.1.2 Những nhợc điểm....................................................................................................62
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL,CCDC tại công ty.............63
3.2.1Hoàn thiện công tác quản lý hạch toán tổng hợpNVL,CCDC ..................................64
3.2.3 Hạch toan phế liệu thu hồi.......................................................................................64

3.2.4.ý kiến về hiện đại hoá công tác kế toán ..................................................................65
Kết luận......................................................................................................................66

Lớp: Kế Toán 4- K3

3


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

lời nói đầu
Trong sự chuyển mình của nền kinh tế hiện nay ở nớc ta,để có thể tồn tại và phát
triển các Doanh nghiệp phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và làm ăn có
lãi.Muốn thực hiện đợc điều đó,mỗi Doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới,hoàn thiện
bộ máy quản lý,bộ máy kế toán,cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật,đầu t cho việc áp dụng các
tiến bộ khoa học và công nghệ,đồng thời nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân
viên.
Mục tiêu hàng đầu của các Doanh nghiệp là đạt đợc mức lợi nhuận tối đa với mức
chi phí tối thiểu,đặc biệt đối với Doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất sản phẩm
luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu.Tiết kiệm chi phí sản xuất luôn đợc coi
là một trong những chìa khoá của sự tăng trởng và phát triển.Để làm đợc điều này nhất
thiết các Doanh nghiệp sản xuất phải quan tâm đến yếu tố đầu vào trong đó chi phí
nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản
xuất.Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng của hàng tồn kho,nó phản ánh tình hình
sản xuất của Doanh nghiệp có có đợc tiến hành bình thờng không,kế hoạch thu mua và dự
trữ nguyên vật liệu của Doanh nghiệp có hợp lý không.Mặt khác sự biến động của nguyên
vật liệu ảnh hởng tới giá thành sản phẩm và lợi nhuận của Doanh nghiệp.Chính vì vậy ,các
Doanh nghiệp cần phải quan tâm hơn đến việc bảo quản và sử dụng tiết kiệm nguyên vật
liệu,công cụ dụng cụ.Đây cũng là một biện pháp để hạ giá thành sản phẩm.

Khi 1 dây chuyền sản xuất hiện đại cùng với lực lợng sản xuất tốt thì vấn đề tiếp
theo mà các Doanh nghiệp cần quan tâm đó là nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ,từ khâu
mua đến khâu bảo quản và sử dụng đáp ứng nhu cầu sản xuất tiết kiệm để hạ giá thành
sản phẩm.Để thực hiện đợc điều này Doanh nghiệp cần sử dụng các công cụ quản lý mà
trong đó kế toán là một công cụ giữ vai trò quan trọng nhất.
Nhận thức đợc vai trò của kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ sau một thời
gian đi sâu tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất ở công ty em nhận thấy công tác kế
toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ còn một số khó khăn tồn tại.Để tháo gỡ những khó
khăn đó em xin mạnh dạn di sâu nghiên cứu chuyên đề công tác kế toán nguyên vật
liệu,công cụ dụng cụ ở công ty cổ phần sinh học dợc phẩm Ba Đình.
Đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thu Hà và tập thể cán bộ phòng
kế toán tài chính,các phòng ban chức năng trong công ty.Do thời gian thực tập và trình độ
nhận thức còn hạn chế nhận đợc sự gúp đỡ ,góp ý của thầy,cô giáo và tập thể cán bộ ở
công ty để chuyên đề này đợc hoàn thiện hơn.
Lớp: Kế Toán 4- K3

4


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận chuyên đề chia làm 3 chơng:
Chơng 1: Công tác kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ.
Chơng 2:Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty
cổ phần sinh học dợc phẩm Ba Đình.
Chơng 3:Một số đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu,công cụ dụng cụ tại công ty cổ phẩn sinh học dợc phẩm Ba Đình.

chơng 1

Công tác kế toán vật liệu,công cụ dụng cụ
1.1.Lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu
1.1.1.Đặc điểm,khái niệm
1.1.1.1.Khái niệm vật liệu,công cụ dụng cụ
- Vật liệu là đối tợng lao động- một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là
cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm.Trong quá trình tham gia vào hoạt
động sử dụng kinh doanh và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
- CCDC là t liệu lao động,không đủ điều kiện ,tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử
dụng của TSCĐ ,tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất khác vẫn giữ nguyên đợc hình thái
Lớp: Kế Toán 4- K3

5


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

vật chất ban đầu và giá trị thì bị hao mòn dần chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ.Song CCDC có giá trị nhỏ,thời gian sử dụng ngắn nên đợc mua sắm
dự trữ trong kỳ bằng nguồn vốn lu động của doanh nghiệp nh đối với nguyên vật liệu.
1.1.1.2.Đặc điểm NVL,CCDC
- Về mặt hiện vật: Vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất còn CCDC thì
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh giá trị hao mòn đợc chuyển dịch vào giá
trị sản phẩm.
-Về mặt giá trị: Vật liệu ,CCDC là tài sản dự trữ thuộc nhóm tài sản lu động của
doanh nghiệp.Do đó để tăng tốc độ luân chuyển với lu động cần thiết phải sử dụng hợp lý
tiết kiệm nguyên vật liệu và CCDC.
Hơn nữa trong doanh nghiệp sản xuất chi phí về các loại vật liệu thờng chiếm tỷ
trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.Do đó việc cung cấp vật

liệu có kịp thời hay không sẽ ảnh hởng trực tiếp đến quá trình sản xuất của doanh
nghiệp,kể cả về mặt hiện vật lẫn mặt giá trị của tài sản cố định còn dới hình thức giá trị nó
biểu hiện thành vốn lu động.Vì vậy việc quản lý nguyên vật liệu,CCDC chính là quản lý
vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp.
1.2.ý nghĩa và yêu cầu quản lý .
1.2.1. ý nghĩa:
- Quản lý vật liệu,CCDC là công việc đặc biệt quan trọng đối với bất kỳ 1 doanh
nghiệp sản xuất nào,thực hiện công tác quản lý vật liệu ,CCDC tốt sẽ hạn chế đợc những
mất mát,hỏng hóc giảm bớt rủi ro,thiệt hại xảy ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh.Quản lý tốt vật liệu ,CCDC còn là điều kiện để xác định kết quả,hiệu quả kinh
doanh và đánh giá TS của 1 đơn vị một cách đầy đủ trung thực khác quan của thông tin
trình bày trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa đó quản lý vật liệu,CCDC phải chặt chẽ ở mọi khâu nh thu mua,vận
chuyển,bảo quản,dự trữ,sử dụng.
1.2.2 Yêu cầu quản lý
- Vật liệu,CCDC là những tài sản lu động của doanh nghiệp mà ở các doanh nghiệp
thờng xuyên mua nguyên vật liệu,CCDC để đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất sản
phẩm và các nhu cầu khác ở doanh nghiệp.Do vậy,ở khâu thu mua đòi hỏi phải quản lý
chặt chẽ về mặt khối lợng,chất lợng,quy cách,chủng loại,giá mua và các chi phí thu mua
sao cho phù hợp và đúng tiến độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức kho hàng tốt,bến bãi thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại
vật liệu tránh h hỏng mất mát,lãng phí,hao hụt vật liệu.
Lớp: Kế Toán 4- K3

6


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán


- Quản lý trong khâu sử dụng: Sử dụng hợp lý,tiết kiệm trên cơ sở các định mức
tiêu hao vật liệu trong giá thành sản phẩm đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.Do
vậy trong khâu này cần tổ chức tốt việc ghi chép phản ánh đúng tình trạng nhập xuất
nguyên vật liệu.
- Quản lý trong khâu dự trữ: Doanh nghiệp phải xác định mức dự trữ tối đa cho
từng vật liệu đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc thông suốt không bị ngừng trệ,giai đoạn
do việc cung ứng vật t không kịp thời hoặc gây ra tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ quá
nhiều.
Vì vậy quản lý chặt chẽ vật liệu,CCDC từ khâu mua tới khâu bảo quản sử dụng và
dự trữ là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài sản của doanh nghiệp.

Nh vậy,quản lý vật liệu,CCDC tù khâu mua ,bảo quản,sử dụng đến khâu dự trữ là
một trong những nội dụng quan trọng của công tác quản lý doanh nghiệp.Các doanh
nghiệp cần phải cải tiến quản lý cho phù hợp với thực tế sản xuất của đơn vị mình.
1.3. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu,CCDC
Để thực hiện chức năng giám đốc là công cụ quản lý kinh tế,xuất phát từ vị trí của
kinh doanh trong quản lý kinh tế,quản lý doanh nghiệp và nhất là đpá ứng đợc các yêu
cầu quản lý về vật liệu,kinh tế trong các doanh nghiệp sản xuất càn phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
-Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu và tình hình thu mua vận chuyển bảo
quản,tình hình nhập xuất kho vật liệu,CCDC,tính giá thành thực tế của vật liệu,CCDC
nhập kho.
- Thực hiện việc đánh giá,phân loại vật liệu,CCDC phù hợp với nguyên tắc,yêu cầu
quản trị của doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình hình thực hiện khoa học thu mua vật liệu,CCDC về số lợng,chủng
loại giá cả có chất lợng thời hạn đảm bảo cung cấp vật t đủ,kịp thời cho quá trình sản
xuất.
- Tổ chức chứng từ kế toán, tài khoản sổ sách kế toán phù hợp với phơng pháp hạch
toán hàng tồn kho áp dụng trong các doanh nghiệp để ghi chép,phân loại tổng hợp số liệu
về tình hình hiện có và sự biến động tăng hoặc giảm vật liệu,CCDC trong quá trình sản

xuất cung cấp số liệu kịp thời để tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Tham gia vào việc phân tích đánh giá tình hình thực hiện khoa học thu mua thanh
toán với nhà cung cấp và sử dụng vật liệu trong quá trình.
Lớp: Kế Toán 4- K3

7


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dự trữ và sử dụng vật liệu,CCDC phát
hiện ngăn ngừa và đề xuất các biện pháp xử lý các vật liệu thừa,thiếu,ứ đọng,kém phẩm
chất.
1.4.Những nội dung chủ yếu về công tác hạch toán vl,CCDC
Để thực hiện tốt các yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công ty về kế toán vật
liệu,CCDC.Hạch toán bao gồm nội dung sau:

-Phân loại và lập danh điểm vật liệu.
- Xây dựng các quy chế ,bảo quản và sử dụng vật liệu,CCDC.
- Xây dựng các định mức vật t cần thiết nh các định mức dự trữ vật t tối đa,tối thiểu
các định mức sử dụng vật t cũng nh các định mức hao hụt trong quá tình vận chuyển,bảo
quản.
-Tổ chức hạch toán sử dụng các chứng từ và vận chuyển chứng tù hợp lý khoa học
gọn nhẹ mà có thể chuyển tải 1 lợng thông tin lớn nhng đầy đủ.
- Tổ chức công tác kiểm tra,kiểm kê đối chiếu cũng nh các báo cáo về tình hình
nhập xuất tồn kho của nguyên vật liệu,CCDC.
- Tổ chức phân tích tình hình vật liệu và những thông tin kinh tế cần thiết.
1.5. Nội dung công tác kế toán vật liệu,CCDC
1.5.1.Phân loại và đánh giá vật liệu,CCDC

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp sử dụng nhiều
loại,nhiều thứ khác nhau với nội dung kinh tế và tính năng lý,hoá khác nhau.Để quản lý
vật liệu,CCDC một cách chặt chẽ,tổ chức hạch toán cho từng thứ,từng loại vật liệu,CCDC
phục vụ cho quá trình quản lý trong sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải nhận biết đợc từng
loại vật liệu,CCDC một cách chặt chẽ,tổ chức hạch toán cho từng thứ,từng loại vật
liệu,CCDC đợc phân loại nh sau:
-Phân loại nguyên vật liệu:
* Căn cứ vào yêu cầu quản lý NVL gồm:
+ Vật liệu phụ: là các loại vật liệu đợc sử dụng trong quá trình sản xuất để tăng
chất lợng sản phẩm,hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản
xuất,bao gói sản phẩm...Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm.
+ Nguyên vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếu của nguyên liệu,vật liệu chính là khi
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm,toàn bộ
giá trị của nguyên vật liệu đợc chuyển vào giá trị sản phẩm mới.
Lớp: Kế Toán 4- K3

8


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

+ Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lợng trong quá trình sản
xuất kinh doanh,phục vụ cho công nghệ sản xuất,phơng tiện vận tải...Nhiên liệu có thể tồn
tại ở thể lỏng,rắn hay khí
+ Phụ tùng thay thế: Là những vật t dùng dể thay thế,sử chữa máy móc thiết bị...
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật t đợc sử dụng cho công việc
xây dựng cơ bản.Đối với thiệt bị xây dơng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và thiết bị
không cần lắp,công cụ,khí cụ...
+ Vật liệu khác : là những loại vật liệu không đợc xếp vào các loại trên. Các loại

vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra nh các loại phế liệu,vật liệu thu hồi do thanh lý
TSCĐ...
* Căn cứ vào nguồn gốc NVL đợc chia thành:
+ Nguyên liệu,vật liệu mua ngoài
+ Nguyên liệu,vật liệu tự chế biến,gia công.
* Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng NVL chia thành:
+ Nguyên liệu,vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh.
+ Nguyên liệu,vật liệu dùng cho công tác quản lý.
+ Nguyên liệu,vật liệu dùng cho các mục đích khác.
- Phân loại công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn của TSCĐ về giá
trị và thời gian sử dụng.Tuy nhiên theo quy định hiện hành,những t liệu sau đây không
phân biệt giá trị và thời gian sử dụng vẫn đợc hạch toán là công cụ dụng cụ:
+ Các đà giáo,ván khuôn,công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho công tác xây
lắp.
+ Các loại bao bì bán kèm theo hàng hoá có tính giá riêng và có trừ dần giá trị
trong quá trình dự trữ bảo quản nh: dụng cụ,đồ nghề bằng thuỷ tinh sành sứ,phơng tiện
quản lý,đồ dùng văn phòng,quần áo ,dày dép chuyên dùng để làm việc.
Công cụ dụng cụ cũng có nhiều tiêu chuẩn phân loại.Mỗi tiêu chuẩn phân loại có
tác dụng riêng trong quản lý.

* Căn cứ vào phơng pháp phân bổ CCDC đợc chia thành:
+ Loại phân bổ 1 lần ( 100% giá trị): là những CCDC có giá trị nhỏ và thời gian sử
dụng ngắn.
+ Loại phân bổ nhiều lần: là những CCDC có giá trị lớn,thời gian sử dụng dài hơn
và những CCDC chuyên dùng.
Lớp: Kế Toán 4- K3

9



Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

* Căn cứ vào nội dung CCDC đợc chia thành: Lán trại tạm thời,đà giáo,cốt pha
dùng trong XDCB,dụng cụ chuyên dùng cho sản xuất vận chuyển hàng hoá, dụng cụ,đồ
dùng bằng thuỷ tinh sành sứ,quần áo bảo hộ lao động,CCDC khác.
* Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán CCDC gồm:
CCDC,bao bì luân chuyển,đồ dùng cho thuê
* Căn cứ vào mục đích sử dụng CCDC gồm: CCDC dùng cho SXKD,CCDC dùng
cho quản lý và CCDC dùng cho các mục đích khác.
1.5.2 Đánh giá NVL,CCDC
Để đánh giá NVL,CCDC là việc xác định vị trí của chúng bằng tiền theo những
nguyên tắc nhất định.Đảm bảo yêu cầu trung thực,khách quan và thống nhất.Điều này có
ý nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác hạch toán và quản lý và kinh doanh.
- Đánh giá NVL,CCDC nhập kho
Vật liệu ,CCDC trong các doanh nghiệp có thể đợc đánh giá theo trị giá gốc(hay
còn gọi là giá vốn thực tế) và giá hạch toán.
*Đánh giá theo trị giá vốn thực tế
Tri giá thực tế nhập kho: Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu nhập tù nguồn
khác nhau mà giá trị thực tế của chúng trong từng trờng đợc xác định cụ thể khác nhau:
+ Vật liệu mua ngoài có 2 trờng hợp:
a.Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ thì giá trị vốn của vật liệu nhập kho do mua ngoài là giá trị ghi trên hoá đơn GTGT
( bao gồm cả thuế nhập khẩu,thuế khác nếu có) cộng với chi phí mua thực tế ( bao gồm
chi phí vận chuyển,bốc xếp,bảo quản) trừ đi các khoản giảm giá ,chiết khấu (nếu có).

giá tiền VL mua
giá mua
Chi phí

Chiết khấu
ngoài nhập kho = ghi trên + thu mua giảm giá( nếu có)
hoá đơn
b. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT thì trị giá vốn thực tế nhập
kho của vật liệu mua ngoài là tổng giá trị hạch toán.
+ Đối với vật liệu,CCDC mà do doanh nghiệp tự gia công chế biến thì vốn thực tế
nhập kho là giá thực tế của vật liệu gia công chế biến cộng với các chi phí gia công chế
biến.
giá vốn thực tế
giá thực tế VL,
Chi phí thu mua và
của vật liệu,
= CCDC xuất kho để
+
chi phí chế biến
Lớp: Kế Toán 4- K3

10


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

CCDC tự chế nhập kho

gia công,chế biến

+ Đối với vật liệu thuê ngoài tự gia công chế biến thì trị giá vốn thực tế bao gồm
giá thực tế của vật t xuất thuê ngoài chế biến,chi phí vận chuyển từ doanh nghiệp đến nơi

chế biến và ngợc lại ,chi phí thuê gia công chế biến.
+ Trờng hợp vật liệu ,CCDC nhận từ góp vốn liên doanh,vốn góp cổ phần của các
đơn vị khác nhau thì trị giá vốn thực tế là giá đợc các bên tham gia liên doanh góp vốn
chấp thuận.
* Đánh giá theo giá hạch toán
Đối với các doanh nghiệp mua vật t thờng xuyên có sự biến động về giá cả,khối lợng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá vật t.Gía hạch toán là giá
ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết vật t.Gía
này không có tác dụng giao dịch với bên ngoài.Sử dụng giá hạch toán,việc xuất kho hàng
ngày đợc thực hiện theo giá hạch toán,cuối kỳ kế toán phải ính giá thực tế để ghi sổ kế
toán tổng hợp.Để tính đợc giá thực tế,trớc hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch
toán của vật t luân chuyển trong kỳ (H) theo công thức sau:

Trị giá thực tế của
vật t tồn đầu kỳ
H

+

Trị giá thực tế của
vật t nhập trong kỳ

=
Trị giá hạch toán của
vật t tồn đầu kỳ

+

Trị giá hạch toán của
vật t nhạp trong kỳ


Sau đó,tính trị giá của vật t xuất trong kỳ theo công thức:
giá trị thực tế của
Trị giá hạch toán của
Hệ số giữa giá
vật t xuất trong kỳ =
vật t xuất của vật t
x
thực tế và giá
luân chuyển trong kỳ
hạch toán trong kỳ
- Đánh giá vật liệu,CCDC xuất kho
* Đánh giá theo phơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phơng pháp này,doanh
nghiệp phải quản lý vật t theo từng lô hàng.Khi xuất kho lô hàng nào thì lấy giá thực tế
của lô hàng đó.
Lớp: Kế Toán 4- K3

11


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

* Đánh giá theo phơng pháp nhập trớc, xuất trớc(FIFO) : Theo phơng pháp này giả
thiết số vật t nào nhập trớc thì xuất trớc và lấy giá thực tế của lần đó là giá của vật t xuất
kho.Do đó vật t tồn cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.
* Đánh giá theo phơng pháp nhập sau xuất trớc ( LIFO): theo phơng pháp này giả
định số VL mua vào sau này cũng sẽ đợc xuất trớc tiên.Sau đó cung cấp vào số lợng xuất
kho tính ra giá tiền xuất kho theo nguyên tắc.Tính theo đơn giá của lần nhập sau cùng đối
với số lợng xuất kho thuộc lần nhập sau cùng số còn lại đợc tính theo đơn giá của lần
nhập trớc đó.Nh vậy,giá tiền của vật liệu tồn kho cuối kỳ là giá tiền của vật liệu các lần

nhập đầu kỳ.
* Đánh giá theo phơng pháp giá đơn vị bình quân:
giá thực tế của VL
số lợng VL,
giá đơn vị
CCDC xuất dùng
=
CCDC xuất dùng
x
bình quân
Trong đó giá đơn vị bình quân có thể dựa trên 3 cách sau:
* Cách 1:
giá đơn vị
giá thực tế của VL tồn đầu kỳ + giá thực tế VL nhập trong kỳ
bình quân
=
cả kỳ dự trữ
SL thực tế VL tồn đầu kỳ + số lợng thực tế VL nhập trong kỳ
* Cách 2:
giá đơn vị
giá thực tế của VL tồn đầu kỳ này(cuối kỳ trớc)
bình quân
=
cuối kỳ trớc
lợng thực tế VL tồn đầu kỳ này(cuối kỳtrớc)
*Cách 3:
giá đơn vị bình quân =
giá thực tế của VL tồn sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập
lợng thực tế của VL tồn kho sau mỗi lần nhập

1.6 Kế toán chi tiết NVL,CCDC
1.6.1.Chứng từ kế toán sử dụng:
Các hoạt động nhập xuất kho VL,CCDC thờng diễn ra trong các doanh nghiệp sản
xuất.Để quản lý chặt chẽ và theo dõi tình hình biến động của VL,CCDC kế toán phải lập
các báo cáo chứng từ cần thiết một cách kịp thời, đầy đủ chính xác về VL,CCDC theo chế
độ quy định của Bộ tài chính ban hành.Những chứng từ thờng sử dụng nh:
- Phiếu nhập kho- Mẫu 01-VT
- Phiếu xuất kho-Mẫu 02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật t,công cụ,sản phẩm,hàng hoá- Mẫu 03-VT
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ- Mẫu 04-VT
Lớp: Kế Toán 4- K3

12


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

- Biên bản kiểm kê vật t,công cụ,sản phẩm.hàng hoá-Mẫu 05-VT
- Bảng kê mua hàng Mẫu 06-VT
- Bảng phân bổ NVL,CCDC Mẫu 07-VT
Vật t trong doanh nghiệp đợc hạch toán chi tiết theo từng ngời chịu trách nhiệm vật
chất và theo từng lô,từng loại,từng thứ vật t.Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh
nhiệp để lựa chọn phơng pháp hạch toán chi tiết thích hợp

Tổ chức hạch toán chi tiết vật t trong các doanh nghiệp cần kết hợp chặt chẽ với
hạch toán nghiệp vụ ở kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi chép trùng lắp giữa các loại
hạch toán,đồng thời tăng cờng công tác kiểm tra giám sát của kế toán đối với hạch toán
nghiệp vụ ở nơi bảo quản.
1.6.2. Các phơng pháp kế toán chi tiết NVL,CCDC

1.6.2.1 Phơng pháp mở thẻ song song
Phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp doanh nghiệp dùng giá mua thực tế để ghi
chép kế toán vật t tồn kho.Theo phơng pháp này,ở phòng kế toán mở thẻ chi tiết cho từng
loại hay từng thứ vật t và theo từng địa điểm bảo quản vật t đẻ ghi chép số hiện có và sự
biến động của từng loại hay từng thứ vật t trên cơ sở các chứng từ nhập,xuất hàng
ngày.Còn ở nơi bảo quản cũng mở thẻ kho,thẻ chi tiết cho từng loại,từng thứ vật t giống
nh ở phòng kế toán để ghi chép nghiệp vụ,phản ánh số hiện có và tình hình biến động của
vật t trên cơ sở các chứng từ nhập,xuất vật t.
Cuối tháng,đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết ở phòng kế toán với số hạch toán
nghiệp vụ ở nơi bảo quản.Sau đó,kế toán lập bảng chi tiết số phát sinh của tài khoản
152,153 ( còn gọi là bảng kê nhập,xuất,tồn kho)để đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết với
số liệu kế toán tổng hợp trên tài khoản tổng hợp.
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ theo phơng pháp mở thẻ song song
Bảng tổng hợp nhập
xuất tồn kho vật t

Phiếu nhập
kho
Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Thẻ hoặc
sổ chi tiết
vật t

Kế toán tổng hợp
Lớp: Kế Toán 4- K3

13



Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

Thẻ chi tiết vật t có kết cấu tơng tự nh thẻ kho:
thẻ chi tiết vật t
Tên vật t: ............................................Mã hiệu................
Đơn vị tính:........................................................................
Tháng....Năm....
Chứng từ
Số Ngày

Nhập
Xuất
Số l- Đơn
Thành Số l- Đơn Thành
ợng
giá
tiền
ợng
giá
tiền

Số lợng

Tồn
Đơn
giá


Thành
tiền

1.6.2.2 Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
-Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép giống nh phơng pháp ghi thẻ song
song.
- ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi cho từng thứ
vật t,hàng hoá theo 2 chỉ tiêu số lợng và giá trị.
+ Sổ đối chiếu luân chuyển đợc mở cho cả năm và đợc ghi vào cuối tháng.Mỗi thứ
vật liệu,CCDC đợc ghi vào dòng trên sổ.
+ Hàng ngày khi nhận đợc chứng từ nhập,xuất kho kế toán tiến hành kiểm tra và
hoàn chỉnh chứng từ sau đó phân loại chứng từ nhập riêng,chứng từ xuất riêng theo từng
thứ VL,CCDC hoặc có thể lập bảng kê nhập,xuất, tồn.
+ Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các chứng từ hoặc bảng kê để ghi vào sổ đối chiếu
luân chuyển,cột luân chuyển và tính ra số tồn cuối tháng.

Sơ đồ 1.2 : Trình tự ghi sổ theo phơng pháp đối chiếu luân chuyển

Phiếu nhập
kho

Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển

Lớp: Kế Toán 4- K3

14



Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

Bảng kê xuất

Thẻ kho
Kế toán tổng
hợp
Phiếu xuất kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng

1.6.2.3 Phơng pháp số d
- Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép giống nh 2 phơng pháp trên đồng thời
cuối tháng thủ kho còn ghi vào sổ số d số tồn kho cuối tháng về mặt số lợng của từng thứ
VL,CCDC.
- Tại phòng kế toán:
+ Định kỳ kế toán xuống kho kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho và thu nhận chứng
từ nhập,xuất kho sau đó ký vào thẻ kho và phiếu giao nhận chứng từ.
+ Kế toán kiểm tra lại chứng từ,hoàn chỉnh chứng từ và tổng hợp giá trị ( theo giá
hạch toán) theo từng nhóm loại VL,CCDC để ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận
chứng từ.Số liệu này đợc ghi vào bảng luỹ kế nhập,luỹ kế xuất.Cuối tháng căn cứ vào
bảng luỹ kế nhập,bảng luỹ kế xuất để ghi vào bảng kê nhập, xuất, tồn.
+ Căn cứ vào cột số lợng trên cơ sở số d và đánh giá hạch toán kế toán tính và ghi
vào cột số d bằng tiền.
1.7. Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp ghi chép thờng xuyên liên tục tình
hình nhập xuất kho các loại vật liệu,thành phẩm hàng hoá trên các TK và sổ kế toán tổng

hợp kho có các chứng từ nhập xuất kho.Nh vậy việc xác định giá trị vật liệu xuất dùng đợc căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho sau khi đã tập hợp phân loại theo đối tợng
sử dụng để ghi vào các TK và sổ kế toán.
1.7.1. Tài khoản sử dụng
- Kế toán tổng hợp VL,CCDC sử dụng các tài khoản sau: TK 151, TK 152, TK 153,
TK 111,TK 112, TK 141, TK331, TK133, TK 159...
Lớp: Kế Toán 4- K3

15


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

+ TK 151 hàng mua đang đi đờng dùng để phản ánh giá trị của các loại hàng hoá
vật t mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp nhng cha về nhập kho còn
đang trên đờng vận chuyển ở bến bãi...hoặc là về đến doanh nghiệp nhng chờ kiểm nhận
nhập kho.
+ TK 152 Nguyên vật liệu dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng
giảm các loịa NVL trong doanh nghiệp.
TK 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 1,2,3...để kế toán chi tiết theo từng
loại,nhóm thứ VL tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kết cấu TK152:
Nợ
TK 152
D đầu kỳ: giá trị NVL tồn kho đầu kỳ.
PS trong kỳ:
- Trị giá gốc của NVL nhập trong kỳ.
- Số tiền điều chỉnh tăng khi đánh giá lại
NVL.
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.

- Kết chuyển giá gốc của NVL tồn kho
cuối kỳ từ TK 611 ( phơng pháp kiểm kê
định kỳ)



Trị giá gốc của VL xuất dùng.
- Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại
NVL.
Số tiền đợc giảm giá NVL khi mua.
- Trị giá NVL thiếu phát hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá gốc của VL tồn
đầu kỳ sang TK 611( phơng pháp
kiểm kê định kì)

D ckỳ: giá trị thanh toán của NVLtồn kho
+ TK 153 công cụ dụng cụ dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự tăng giảm CCDC
theo giá thực tế.
Kết cấu tài khoản 153 giống kết cấu tài khoản 152.
1.7.2. Phơng pháp kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
Vật liệu,CCDC trong các doanh nghiệp tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau.Tăng
do mua ngoài, do tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến,tăng do nhận vốn góp liên
doanh từ các đơn vị cá nhân khác.Kế toán phải phản ánh kịp thời các doanh nghiệp cấu
thành nên trị giá thực tế của VL nhập kho vào các tài khoản sổ kế toán tổng hợp.Đồng
thời phản ánh tình hình thanh toán với ngời bán và các đối tợng khác một cách kịp
thời.Cuối tháng tiến hành tổng hợp số liệu để kiểm tra đối chiếu với các số liệu kế toán
chi tiết. Ngợc lại VL,CCDC trong các doanh nghiệp sản xuất giảm chủ yếu do các nghiệp
Lớp: Kế Toán 4- K3


16


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

vụ xuất kho dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm cho nhu cầu phục vụ và quản lý doanh
nghiệp hoặc đem góp vốn liên doanh...
Sơ đồ1.3: Hạch toán tổng quát VL,CCDC theo phơng pháp kê khai thờng xuyên

Lớp: Kế Toán 4- K3

17


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

TK 151

TK 152,153
TK621,627,641,642
nhập kho hàng đang đi đờng
xuất dùng trực tiếp

TK111,112,331,311,141
Nhập kho mua VL do mua ngoài
Thuế VAT đợc
TK 133
khấu trừ

Trị giá thực tế VL
nhập kho
TK 3331
Thuế VAT hàng nhập khẩu( DN tính
VAT theo phơng pháp trực tiếp)
TK 3333
thuế nhập khẩu
TK 411
nhận vốn góp liên doanh
TK 154

TK 621,627,641,642,241
xuất cho phục vụ quản lý,SXC,
Xây dựng cơ bản
TK 142,242
xuất CCDC phân phân bổ dần
bổ nhiều lần
vào CPSXKD
TK 128,222
xuất góp vốn vào cơ sở liên
doanh đồng kiểm soát
TK 154
xuất thuê ngoài,gia công,
chế biến
TK 632,157
Xuất kho để bán,gửi bán

nhập kho do tự chế, thuê ngoài,
gia công
TK1388,136

TK128,222
xuất kho cho vay mợn tạm thời
Thu hồi vốn góp liên doanh
TK 3381
TK 1381
phát hiện thừa khi kiểm kê
Phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK421
TK 412
đánh giá tăng
Đánh giá giảm

- Các nghiệp vụ xuất kho VL cũng phải đợc lập theo đúng quy định trên cơ sở các chứng
từ xuất kho kế toán tiến hành phân loại đối tợng sử dụng và tình giá thực tế xuất kho để
ghi vào các tài khoản sổ kế toán tổng hợp.
1.8. Kế toán tổng hợp VL,CCDC theo phơng pháp kKĐK
Lớp: Kế Toán 4- K3

18


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

Kiểm kê định kỳ là phơng pháp không phản ánh thờng xuyên liên tục tình hình
nhập xuất vật t ở các TK vật t( TK152,153).Các tài khoản này chỉ phản ánh giá trị vật t
tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.Việc nhập xuất vật t hàng ngày đợc phản ánh ở TK611 mua
hàng.Cuối kỳ,kiểm kê vật t,sử dụng phơng pháp cân đối để tính trị giá vật t xuất kho theo
công thức:
Trị giá vật

trị giá vật t
trị giá vật t
trị giá vật t
t xuất kho
=
tồn đầu kỳ
+ nhập trong kỳ
còn cuối kỳ
1.8.1 Tài khoản sử dụng
TK 152,TK151 không dùng để theo dõi thực hiện xuất nhập trong kỳ mà chỉ dùng
để kết chuyển giá trị thực tế vật liệu và hàng mua đang đi đờng lú đầu kỳ,cuối kỳ vào
TK611.
+ TK 611 mua hàng
- TK dùng để phản ánh giá thực tế của số vật t hàng hoá mua vào và dùng xuất
trong kỳ.
- TK 611 đợc mở 2 TK cấp 2 TK 6111: mua NVL
TK 6112 : mua hàng hoá
Kết cấu của TK611
Nợ
TK 611

- Kết chuyển trị giá thực tế VL
- Kết chuyển trị giá thực tế của VL tồn
tồn đầu kỳ.
cuối kỳ.
- Trị giá thực tế của VL nhập trong kỳ Trị giá thực tế VL xuất trong kỳ cho các
mục đích khác nhau.

1.8.2.Phơng pháp kế toán tổng hợp VL,CCDC theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
- Theo phơng pháp này thì kế toán tổng hợp VL,CCDC không căn cứ vào phiếu

xuất kho để xác định giá trị thực tế của VL,CCDC xuất dùng mà căn cứ vào giá trị thực tế
của VL tồn kho đầy kỳ nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ.
- Để xác định đợc giá trị thực tế của số liệu xuất dùng cho từng nhu cầu đối tợng kế
toán tổng hợp.Số liệu hạch toán chi tiết mới có thể xác định đợc do kế toán tổng hợp
không theo dõi ghi chép tình hình xuất hiện trên cơ sở các chứng từ gốc xuất.
Sơ đồ 1.4: Hạch toán tổng hợp VL,CCDC( theo phơng pháp KKĐK)
TK 611
TK151,152,153
TK 151,152,153
kết chuyển VL,CCDC tồn đầu giá trị VL tồn kho cuối kỳ
Lớp: Kế Toán 4- K3

19


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

kỳ
TK111,112,331,141
TK 111,112,331
giá trị VL,CCDC mua
Giảm giá chiết khấu thơng
vào trong kỳ
mại đợc hởng
TK 133
TK 138,334,632
Thuế VAT đợc
giá trị thiếu hụt,mất mát
khấu trừ

TK 411
TK 621,627,641,642
Nhận vốn liên doanh cấp
Kết chuyển giá thực tế
phát,vốn góp
của VL đã sử dụng trong kỳ
TK 3333
Thuế nhập khẩu
TK412
TK3331
Chênh lệch đánh giá giảm
Thuế VAT phải nộp với hàng nhập
khẩu( VAT theo pp trực tiếp)
TK421
chênh lệch đánh giá tăng
1.9. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá
lại VL.
Kiểm kê là một trong những biện pháp để quản lý VL,tài sản.Thông qua kiểm
kê,doanh nghiệp nắm đợc hiện trạng của VL cả về số lợng và chất lợng,ngăn ngừa và phát
hiện những hiện tợng tham ô...và có biện pháp quản lý tốt hơn.Đánh giá lại VL thờng đợc
thực hiện trong trờng hợp đem VL đi góp vốn liên doanh và giá VL có biến động lớn.Tuỳ
theo yêu cầu quản lý,kiểm kê có thể thực hiện theo phạm vi toàn DN hay từng bộ
phận,đơn vị:kiểm kê định kỳ hay kiểm kê bất thờng...Khi kiểm kê DN phải lập Hội đồng
hoặc ban kiểm kê với đầy đủ các thành phần theo quy định.Hội đồng hay ban kiểm
kê,khi kiểm kê phải cân đo đong đếm cụ thể đối với từng loại VL và phải lập biên bản
kiểm kê theo quy định,xác định chênh lệch giữa số ghi trên sổ kế toán với số thực kiểm
kê,trình bày ý kiến xử lý các chênh lệch.
1.10.Kế toán dự phòng giảm giá vật t tồn kho.
Là việc ớc tính một khoản tiền tính vào chi phí(giá vốn hàng bán) vào thời điểm
cuối niên độ khi giá trị thuần có thể thực hiện đợc của VL tồn kho nhỏ hơn giá gốc.Gía trị

dự phòng VL đợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của VL tồn kho lớn hơn giá trị thuần
có thể thực hiện đợc.
Lớp: Kế Toán 4- K3

20


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

NVL,CCDC dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất snả phẩm không đợc đánh
giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ đợc bán bằng hoặc
cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm.Khi có sự giảm giá của NVL,CCDC mà giá
thành sản xuất của sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đợc thì NVL,CCDC
tồn kho đợc đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện đợc của
chúng.Việc lập dự phòng giảm giá VL tồn kho đợc tính cho từng loại,tùng thứ VL.
Để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng khoản dự phòng,kế toán sử dụng TK159
dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Nợ
TK 159

- Hoàn nhập giá trị dự phòng giảm
- giá trị trích lập dự phòng giảm
giá vật t,xử lý tổn thất giảm giá
giá vật t.
thực tế xảy ra.
D cuối kỳ: Phản ánh giá trị dự phòng
vật t hiện có.
* Hình thức sổ kế toán:

- Hình thức sổ kế toán là hình thức chỉnh lý tổng hợp và ghi chép hệ thống hoá số
liệu kế toán từ các chứng từ gốc,cung cấp các chỉ tiêu cần thiết để lập báo cáo theo trình
tự và phơng pháp nhất định.
Có 4 hình thức sổ kế toán tổng hợp:
+ Hình thức kế toán nhật ký chung
+ Hình thức nhật ký sổ cái
+ Hình thức chứng từ ghi sổ
+ Hình thức nhật ký chứng từ
* Nguyên tắc và những đặc trng cơ bản của hình thức sổ kế toán tổng hợp.
- Đối với hình thức NKC : Là quyển sổ dùng để theo dõi phản ánh toàn bộ nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp trong 1 thời kỳ nhất định.Mỗi 1 nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đợc vào ít nhất 2 dòng của sổ NKC,sau đó kế toán chuyển số liệu vào sổ cái.Đối
với1 số tài khoản chủ yếu phát sinh từ nghiệp vụ kế toán có thể mở thêm sổ nhật ký
Lớp: Kế Toán 4- K3

21


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

phụ(nhật ký chuyên dùng hoặc nhật ký đặc biệt),định kỳ kế toán cộng số liệu trên nhật ký
phụ để chuyển vào NKC hoặc chuyển trực tiếp vào sổ cái.

Nhật ký chung
Năm....
Chứn
Ngày ghi sổ

g từ

Số
hiệu

Ngày
tháng

Số phát sinh
Diễn giải

Đã ghi
sổ cái

-Sổ này có....trang,từ trang...đến trang...
- Ngày mở sổ..........
Ngời ghi sổ
Phụ trách kế toán
( kí,họ tên)
( kí,họ tên)

Số hiệu
tài khoản

Nợ



Thủ trởng đơn vị
( kí,đóng dấu,họ tên)

- Đối với hình thức nhật ký sổ cái: là sổ phản ánh tất cả các tài khoản phát sinh của

doanh nghiệp.Mỗi 1 tài khoản đợc thể hiện 1 vài trang sổ cái.Đối với những tài khoản có
phát sinh nhiều nghiệp vụ ,kế toán có thể mở sổ cái phụ,định kỳ kế toán cộng sổ cái phụ
và chuyển số liệu vào sổ cái.
Mẫu sổ cái

Lớp: Kế Toán 4- K3

22


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

Chứng từ
Số
Ngày
Ngàyghi sổ
hiệu
tháng

Sổ cái
Năm...
Tài khoản:.......... Số hiệu......
Nhật ký chung
Dòng Tài khoản
Diễn giải Trang
đối ứng

- Sổ này có....trang,từ trang....đến trang....
- Ngày mở sổ......................

Ngời ghi sổ
Phụ trách kế toán
( kí,họ tên)
( kí,họ tên)

Số phát sinh
Nợ



Thủ trởng đơn vị
( kí,đóng dấu,họ

tên)
- Đối với hình thức chứng từ ghi sổ: Là dạng sổ rời đợc lập căn cứ vào chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong phải vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ để đăng ký số hiệu và ngày,tháng của chứng từ ghi sổ.

Lớp: Kế Toán 4- K3

23


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng
từ gốc
Chứng

từ gốc
sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

sổ( thẻ chi tiết)

sổ cái

bảng tổng hợp
chi tiết

báo cáo kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu và kiểm tra
Mẫu chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số:............
Ghi chú:

Ngày....Tháng....Năm.....

Diễn giải

Tài khoản đối ứng
Nợ



Số tiền

Ghi chú

Cộng
- Đối với hình thức nhật ký chứng từ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ
các nghiệp vụ kinh tế phát inh theo có các tài khoản.Trong mọi trờng hợp số phát sinh
bên có của mỗi TK chỉ tập trung phản ánh trên 1 nhật ký chứng từ và từ nhật ký chứng
từ sẽ ghi vào sổ cái 1 lần vào cuối tháng.
Mẫu sổ nhật ký chứng từ:
Nhật ký chứng từ
Chứng từ
Ghi nợ các TK
Ngày tháng
Ghi có
S Ngày Diễn giải
TK khác
ghi sổ
TK....
ố hiệu
tháng
.
.
. Số hiệu Số tiền
...

...

..


Cộng
Lớp: Kế Toán 4- K3

24


Trờng Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Khoa kế toán

chơng 2: Thực trạng công tác kế toán NVL,CCDC tại công ty
cổ phần sinh học dợc phẩm Ba Đình
2.1.Tổng quan về công ty CPDPSH Ba Đình
Thành lập vào tháng 10 năm 2006,Công ty Cổ phần Sinh học Dợc phẩm Ba Đình
chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng là thuốc phục vụ cho nhu cầu chữa bệnh,và các
loại thuốc về sinh học nh : thuốc tránh thai...Đây là loại thuốc chính mà công ty chuyên
sản xuất,NVL trong công ty chiếm 65-75% giá thành.Chính những đặc điểm trên đã khiến
cho công ty gặp phải 1 số khó khăn nhất định.Trong qua trình hạch toán kinh tế công ty
luôn tìm mọi biện pháp cải tiến,đổi mới cho phù hợp với tình hình thực tế,tuy nhiên vẫn
không tránh khỏi những khó khăn vớng mắc đòi hỏi phải tìm ra phơng hớng và biện pháp
hoàn thiện.
2.1.1.Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
Bộ máy quản lý của công ty CPDPSH Ba Đình đợc tổ chức theo một cấp,công ty là
một đơn vị hạch toán độc lập,có đầy đủ t cách pháp nhân trực tiếp quan hệ với ngân
hàng,với các khách hàng và chịu trách nhiệm trớc Nhà Nớc về quản lý và sử dụng nguồn
vốn có hiệu quả.

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CPSHDP Ba Đình
Ban giám đốc

Phòng

tổ
chức
hành
chính

Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh

Kho xí nghiệp
Kho
thành
phẩm

Kho
NVL,bao


Phòng
kiểm
nghiệm

Phòng
kỹ
thuật

Các cửa hàngquầy
Quầy

số 5
số 12
văn
giải
miếu
phóng

Phòng
vi sinh

Phòng
kế
toántài vụ

Ban

điện

Phòng
bảo vệ

xởng
PX Các phânPX
Tổ
thuốc
viên
sản
Lớp:
Toánnén
4- K3 Viên

viên Kế Bao
xuất 25
viên trần
sủi thử
bọt


×