Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tai công ty TNHH thương mại và quảng cáo Hoàng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.04 KB, 46 trang )

Khao kế toán

GiảI thích những từ viết tắt

Tnhh: Trách nhiệm hữu hạn
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
Kpcđ: Kinh phí công đoàn
Tk: Tài khoản
Cnsx: Công nhân sản xuất
Kt : Kế toán
Gđ: Giám đốc
Dt : Doanh thu
Tgnh: Tiền gửi ngân hàng
Tm: Tiền mặt
Qldn: Quản lý doanh nghiệp
Dtbh: Doanh thu bán hàng
Cp: Chi phí
Ln: Lợi nhuận

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế mở hiện nay , bất cứ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh đều mong muốn có đợc lợi nhuận tối u . Điều này
đòi hỏi các doanh phảI có những đối sách phù hợp tìm mọi cách tiết kiệm chi phí
. Một trong những khoản mục chi phí mà doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến
là chi phí về nhân công là phần trị giá sức lao động của công nhân viên tiêu


hao cho sản xuất . Chi phí này biểu hiện qua tiền lơng mà chủ doanh nghiệp phảI
trả cho công nhân viên của mình .
Tiền lơng là một phạm trù kinh tế phức tạp và có vai trò quan trọng trong
quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp . Nó là chi phí đối với
doanh nghiệp đồng thời là ích lợi kinh tế đối với ngời lao động . Việc hạch toán
chính xác chi phí về tiền lơng có ý nghĩa cơ sở cho việc xác định đầy đủ chi phí
nhân công của doanh nghiệp đồng thời tạo nên sự công bằng trong phân phối
tiền lơng của ngời lao động . Có thể nói , kế toán tiền lơng là một trong những
công cụ quản lý của doanh nghiệp . Tuỳ theo từng điều kiện hoạt động , đặc
điểm sản xuất kinh doanh khác nhau mà doanh nghiệp có phơng thức kế toán
khác nhau . Song các doanh nghiệp cần phảI thực hiện công tác quản lý , kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng một cách hợp lý , có hiệu quả và phù
hợp .Để từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí , nâng cao năng suất lao động nhằm
đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp và thu nhập ổn định cho ngời lao động .
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên và qua thời gian thực tập
tại công ty em đã đợc tiếp cận với thực tế kế toán và quản lý tiền lơng của
công ty . Cùng với sự giúp đỡ của các nhân viên làm việc tại công ty TNHH
thơng mại và quảng cáo Hoàng Hà và sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Phạm
Minh Hoa em đã chọn đề tài : Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tai công ty TNHH thơng mại và quảng cáo Hoàng Hà.

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Lời cảm ơn
Bản chuyên đề kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của
em đợc hoàn thành dới sự giúp đỡ chỉ bảo , hớng dẫn tận tình của các
thầy cô giáo trong khoa KT&QTKD trờng cao đẳng công nghệ Thành Đô
cũng nh của các cô , chú , cán bộ hiện đang công tác tại công ty TNHH thơng mại và quảng cáo Hoàng Hà .

Em xin cảm ơn các thầy cô giáo , đặc biệt là cô giáo PHạM MINH HOA
đã tận tình hớng dẫn , chỉ bảo giúp cho em hoàn thành đợc bản chuyên đề
này.
Em xin cảm ơn các các cô chú cán bộ hiện đang công tác tại công ty
TNHH thơng mại và quảng cáo Hoàng Hà , đặc biệt là phòng Tài chính
kế toán của công ty đã giup đỡ chuyên môn nghiệp vụ giúp cho tôI nâng
cao hiểu biết của mình tạo điều kiện để em đa những hiểu biết của mình
vào thực tế.

Em cũng xin cảm ơn gia đình bạn bè đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn
thành bản chuyên đề này !

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
chơng 1
những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng trong
doanh nghiệp sản xuất
1.1 nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng
1.1.1 ý nghĩa việc quản lý lao động , tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
1.1.1.1
Lao động , ý nghĩa việc quản lý lao động
Lao động là sự hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm biến đổi
các vật tự nhiên thành những vật phẩm thoả mãn nhu cầu sinh hoạt của con ngời . Để duy trì đời sống , loài ngời phảI luôn lao động để thu lấy tất cả những thứ
trong tự nhiên cần thiết vĩnh viễn cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ng ời .
Lao động của con ngời cùng với đối tợng lao động và t liệu lao động hợp

thành ba yếu tố của quá trình sản xuất . Trong ba yếu tố đó thì lao động của con
ngời là yếu tố quan trọng nhất , vì không có lao động của con ngời thì t liệu lao
động (nh công cụ sản xuất , phơng tiện giao thông nận tảI ,) và đối tợng lao
động (nh nguyên liệu , vật liệu,) chỉ là những vật vô dụng .
Trong quá trình lao động con ngời luôn sáng tạo , cảI tiến công cụ , hợp
tác cùng nhau trong quá trình lao động để không ngừng nâng cao năng suất lao
động (đó là đặc tính vốn có của con ngời ) ; cũng trong quá trình đó , trình độ kỹ
thuật của ngời lao động , kinh nghiệm sản xuất , chuyên môn hoá lao động ngày
càng cao.
Chính tác động trên đã làm cho trình độ sản xuất nhày càng cao ; một ngời
(nhóm ngời ) lao động chỉ tham gia (trực tiếp hoặc gián tiếp ) vào một công đoạn
sản xuất ra sản phẩm ; có nhiều loại lao động khác nhau , trên nhiều khâu (lĩnh
vực) khác nhau . Để quá trình sản xuất đạt hiệu cao (tiết kiệm chi phí slao động
sống , góp phần hạ giá thành sản phẩm ), việc phân công lao động hợp lý , phát
huy sở trờng của từng (nhóm) ngời lao động là cần thiết và vô cùng quan trọng .
Quản lý lao động gồm nhiều vấn đề , song chủ yếu thể hiện trên một số
nội dung sau:
- Quản lý số lợng lao động : Là quản lý về số lợng ngời lao động trên các
mặt : Giới tính , độ tuổi , chuyên môn ,
- Quản lý chất lợng lao động : Là quản lý năng lực mọi mặt của từng
(nhóm ) ngời lao động trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm (nh: sức khoẻ lao
động , trình độ kỹ năng- kỹ xảo ; ý thức kỷ luật ,).

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Chỉ có trên cơ sở nắm chắc số , chất lợng lao động trên thì việc tổ chức,
sắp xếp , bố trí các lao động mới hợp lý, làm cho quá trình sản xuất của doanh
nghiệp hoạt động nhịp nhàng có hiệu quả cao. Ngợc lại , không quan tâm đúng

mức việc quản lý lao động thì dẫn tới sức sản xuất của doanh nghiệp bị trì trệ ,
kém hiệu quả
Đồng thời , quản lý lao động tốt là cơ sở cho việc đánh giá trả thù lao cho
từng lao động đúng ; việc trả thù lao đúng sẽ kích thích đợc toàn bộ lao động
trong doanh nghiệp lao động sáng tạo , nâng cao kỹ năng- kỹ xảo , tiết kiệm
nguyên vật liệu , tăng năng suất lao động góp phần tăng lợi nhuận (nếu đánh giá
sai , việc trả thù lao không đúng thì kết quả ngợc lại ).
1.1.1.2. ý nghĩa tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Tiền lơng(hay tiền công) là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngời
lao động theo số lợng và chất lợng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp ,
để táI sản xuất sức lao động , bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản
xuất kinh doanh .
Để trả tiền lơng cho ngời lao động đúng (hợp lý) , doanh nghiệp phảI đảm
bảo đợc các yêu cầu sau: Đúng với chế độ tiền lơng của Nhà nớc ; gắn với quản
lý lao động của doanh nghiệp . Các yêu cầu trên có quan hệ chặt chẽ với nhau và
chỉ có trên cơ sở yêu cầu đó thì tiền lơng mới kích thích đợc ngời lao động trong
nâng cao tay nghề , nâng cao ý thức kỷ luật , thi đua lao động sản xuất thúc đẩy
đợc sản xuất phát triển ;(và ngợc lại )
Ngoài tiền lơng , ngời lao động còn đợc hởng các khoản phụ cấp , trợ cấp
bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế ., các khoản này cũng góp phần trợ giúp ngời
lao động và tăng thêm thu nhập cho họ trong các trờng hợp khó khăn, tạm thời
hoặc vĩnh viễn mất sức lao động.
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Hạch toán lao động , kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng không
chỉ liên quan đến quyền lợi của ngời lao động , mà còn liên quan đến các chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh , giá thành sản phẩm của doanh nghiệp , liên
quan đến tình hình chấp hành các chính sách về lao động tiền lơng của Nhà nớc .
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ , có hiệu quả , kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng ở doanh nghiệp phảI thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian , số lợng , chất lợng và kết quả lao

động của ngời lao động , tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lơng và các khoản
liên quan khác cho ngời lao động .

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
- Tính toán , phân bổ hợp lý chính xác chi phí tiền lơng , tiền công và các
khoản trích bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế , kinh phí công đoàn cho các đối tợng sử dụng liên quan .
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động , tình hình quản
lý và chỉ tiêu quỹ tiền lơng ; cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ
phận liên quan .
1.2.hình thức tiền lơng , quỹ tiền lơng và các khoản
trích theo lơng
1.2.1. Các hình thức trả lơng
Việc tính trả lơng có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau , tuỳ
theo đặc diểm hoạt động kinh doanh , tính chất công việc và trình độ quản lý .
Trên thực tế , thờng áp dụng các hình thức tiền lơng sau:
*Hình thức tiền lơng thời gian : Là hình thức tiền lơng theo thời gian làm
việc , cấp bậc kỹ thuật và thang lơng của ngời lao động . Theo hình thức này ,
tiền lơng thời gian , tiền lơng phảI trả đợc tính bằng : Thời gian làm việc thực tế
nhân với mức lơng thời gian .
Tiền lơng thời gian với đơn giá tiền lơng cố định gọi là tiền lơng thời gian
giản đơn . Tiền lơng thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền thởng để
khuyến khích ngời lao động hăng háI làm việc , tạo nên tiền lơng thời gian có thởng.
Để áp dụng trả lơng theo thời gian , doanh nghiệp phảI theo dõi ghi chép
thời gian làm việc của ngời lao động và mức lơng thời gian của họ .
Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lơng thời gian cho những công việc cha
xây dựng đợc định mức lao động, cha có đơn giá tiền lơng sản phẩm ; thờng áp
dụng cho lao động làm công tác văn phòng nh hành chính , quản trị , thống kê,

kế toán , tài vụ,
Hình thức trả lơng theo thời gian có nhiều hạn chế là cha gắn đợc tiền lơng
với kết quả và chất lợng lao động .
*Hình thức tiền lơng theo sản phẩm: Là hình thức tiền lơng tính theo số lợng, chất lợng sản phẩm , công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lợng và
đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm , công việc đó . Tiền lơng sản
phẩm phải trả tính bằng : Số lợng hoặc khối lợng công việc , sản phẩm hoàn
thành đủ tiêu chuẩn chất lợng , nhân với đơn giá tiền long sản phẩm .
Việc xác định tiền lơng sản phẩm phảI dựa trên cơ sở các tài liệu về hạch
toán kết quả lao động .

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Tiền lơng sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất sản
phẩm , gọi là tiền lơng sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áp dụng đối với ngời gián
tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm gọi là tiền lơng sản phẩm gián tiếp .
Để khuyến khích ngời lao động nâng cao năng suất , chất lợng sản phẩm ,
doanh nghiệp có thể áp dụng các đơn giá lơng sản phẩm khác nhau.
- Tiền lơng sản phẩm tính theo đơn giá tiền lơng cố định , gọi là tiền lơng
sản phẩm giản đơn.
- Tiền lơng sản phẩm giản đơn kết hợp với tiền thởng về năng suất chất lợng sản phẩm , gọi là tiền lơng sản phẩm có thởng .
- Tiền lơng sản phẩm tính theo đơn giá lơng sản phẩm tăng dần áp dụng
theo mức độ hoàn thành vợt mức khối lợng sản phẩm , gọi là tiền lơng sản phẩm
luỹ tiến .
Tiền lơng sản phẩm khoán (thực chất là một dạng của loại hình tiền lơng
sản phẩm ) : Hình thức này có thể khoán việc , khoán khối lợng , khoán sản
phẩm cuối cùng , khoán quỹ lơng.
Ưu điểm của hình thức tiền lơng sản phẩm : Đảm bảo nguyên tắc phân
phối theo số lợng , chất lợng lao động ; khuyến khích ngời lao động quan tâm

đến kết quả và chất lợng sản phẩm .
1.2.2 Quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng tính theo ngời lao
động của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả.
- Quỹ tiền lơng bao gồm :
+ Tiền lơng trả theo thời gian , trả theo sản phẩm , lơng khoán ;
+ Các loại phụ cấp làm đêm , thêm giờ và phụ cấp độc hại ;
Tiền lơng trả cho ngời lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định ;
Tiền lơng trả cho thời gian ngời lao động ngừng sản xuất do nguyên nhân
khách quan nh: ĐI học, tập quân sự , hội nghị , nghỉ phép năm;
- Các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên
Trong doanh nghiệp , để phục vụ cho công tác hạch toán và phân tích tiền
lơng có thể chia ra tiền lơng chính và tiền lơng phụ .
Tiền lơng chính : Là tiền lơng trả cho thời gian ngời lao động làm nhiệm
vụ chính của họ , gồm tiền lơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo .
Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ thực
hiện các nhiệm vụ khác do doanh nghiệp điều động nh: Hội họp , tập quân sự,
nghỉ phép năm theo chế độ,

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Tiền lơng chính của ngời lao động trực tiếp sản xuất gắn liền với quá trình
sản xuất ra sản phẩm ; tiền lơng phụ của ngời lao động trực tiếp sản xuất không
gắn với quá trình sản xuất ra sản phẩm . Vì vậy , việc phân chia tiền lơng chính
và tiền lơng phụ có ý nghĩa nhất định đối với công tác hạch toán và phân tích giá
thành sản phẩm . Tiền lơng chính thờng đợc hạch toán trực tiếp vào các đối tợng
tính giá thành , có quan hệ chặt chẽ với năng suất lao động . Tiền lơng phụ thờng

phảI phân bổ gián tiếp vào các đối tợng tính giá thành , không có mối quan hệ
trực tiếp đến năng suất lao động .
Để đảm bảo cho doanh nghiệp hoàn thành và vợt mức kế hoạch sản xuất
thì việc quản lý và chi tiêu quỹ tiền lơng phảI hợp lý , tiết kiệm quỹ tiền lơng
nhằm phục vụ tốt cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp .
1.2.3 Quỹ bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
* Quỹ bảo hiểm xã hội : Đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy
định trên tổng số quỹ lơng cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực ,
)của ngời lao động trực tiếp phát sinh trong tháng .
Theo chế độ hiện hành , tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20%, trong đó 15%
do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp , đợc tính vào chi phí kinh doanh , 5%
còn lại do ngời lao động đóng góp và đợc tính trừ vào thu nhập của họ .
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc chỉ tiêu cho các trơng hợp ngời lao động ốm đau
, thai sản , tai nạn lao động , bệnh nghề nghiệp , hu trí , tử tuất ; quỹ này do cơ
quan bảo hiểm xã hội quản lý.
*Quỹ bảo hiểm y tế : Đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám
chữa bệnh , thuốc chữa bệnh , viện phí , cho ngời lao động trong thời gian ốm
đau , sinh đẻ ,Quỹ này đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của ngời lao động thực tế phát
sinh trong tháng .
Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành là 3%, trong đó 2%tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của ngời lao động .
*Kinh phí công đoàn : Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền lơng thực tế phảI trả cho ngời lao động thực tế phát sinh trong
tháng , tính vào chi phí sản xuất kinh doanh .
Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành là 2%. Số kinh phí
công đoàn doanh nghiệp trích đợc , một phần nộp lên cơ quan quản lý công đoàn
cấp trên , một phần để lại doanh nghiệp chỉ tiêu cho hoạt động công đoàn tại
doanh nghiệp .


Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Tiền lơng phảI trả cho ngời lao động , cùng các khoản trích bảo hiểm xã
hội , bảo hiểm y tế , kinh phí công đoàn hợp thành chi phí nhân công trong tổng
chi phí sản xuất kinh doanh.
Ngoài chế độ tiền lơng và các khoản trích theo lơng , doanh nghiệp còn
xây dựng chế độ tiền thởng tập thể , cá nhân có thành tích trong hoạt động sản
xuất kinh doanh . Tiền thởng nhằm kích thích ngời lao động trong sản xuất kinh
doanh gồm có : Thởng thi đua , thởng nâng cao chất lợng sản phẩm , tiết kiệm
vật t, phát minh sáng kiến cảI tiến kỹ thuật
1.3 kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
1.3.1 Các chứng từ hạch toán lao động, tính lơng và trợ cấp bảo hiểm xã
hội
1.3.1.1 Chứng từ hạch toán lao động
ở các doanh nghiệp , tổ chức hạch toán về lao động thờng do bộ phận tổ
chức lao động , nhân sự của doanh nghiệp thực hiện . Tuy nhiên, các chứng từ
ban đầu về lao động là cơ sở để tính trả lơng và các khoản phụ cấp , trợ cấp cho
ngời lao động ; là tài liệu quan trọng để đánh giá hiệu quả các biện pháp quản lý
lao động vận dụng ở doanh nghiệp . Do đó , doanh nghiệp phảI vận dụng lập các
chứng từ ban đầu về lao động phù hợp với các yêu cầu quản lý lao động , phản
ánh rõ ràng , đầy đủ số lợng , chất lợng lao động .
Các chứng từ ban đầu gồm:
- Mẫu số : 01a-LĐTL- Bảng chấm công: Bảng chấm công do các tổ sản
xuất hoặc các phòng ban lập , nhằm cung cấp chi tiết số ngày công của từng ngời
lao động theo tháng , hoặc theo tuần (tuỳ theo cách chấm công và trả lơng ở
doanh nghiệp ); Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu 01b-LĐTL).

- Bảng thanh toán lơng(Mẫu 02-LĐTL)
- Mẫu số: 05- LĐTL- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Mục đích lập chứng từ này nhằm , xác nhận số sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân ngời lao động làm cơ sở để lập bảng thanh
toán tiền lơng hoặc tiền công cho ngời lao động ; phiếu này do ngời giao việc lập
, phòng lao động tiền lơng thu nhận và ký duyệt trớc khi chuyển đến kế toán làm
chứng từ hợp pháp trả lơng.
- Mẫu số : 06-LĐTL-Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ .
- Mẫu số: 08- LĐTL- Hợp đồng giao khoán : Phiếu này là bản ký kết giữa
ngời giao khoán và ngời nhận khoán về khối lợng công việc , thời gian làm việc ,
trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên khi thực hiện công việc đó ; đồng thời , là cơ
sở để thanh toán tiền công lao động cho ngời nhận khoán .

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Mẫu 07-LĐTL
- Bảng thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán Mẫu 09-LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng- Mẫu 10- LĐTL
- Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu 11-LĐTL)
Ngoài ra , sử dụng một số chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật
khác
Trên cơ sở các chứng từ ban đầu , bộ phận lao động tiền lơng thu nhập ,
kiểm tra , đối chiếu với chế độ của nhà nớc , doanh nghiệp và thoả thuận theo
hợp đồng lao động ; sau đó ký xác nhận chuyển cho kế toán tiền lơng làm căn
cứ lập các bảng thanh toán lơng , thanh toán bảo hiểm xã hội.
1.3.1.2 Chứng từ tính lơng và các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội
Hiện nay , Nhà nớc cho phép doanh nghiệp trả lơng cho ngời lao động
theo tháng , hoặc tuần . Việc tính lơng và các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội , kế

toán phảI tính riêng cho từng ngời lao động , tổng hợp lơng theo từng tổ sản xuất
, từng phòng ban quản lý .
Trờng hợp trả lơng khoán cho tập thể ngời lao động , kế toán phảI tính lơng , trả lơng cho từng việc khoán và hớng dẫn chia lơng cho từng thành viên
trong nhóm (tập thể) đó theo các phơng pháp chia lơng nhất định , nhng phảI
đảm bảo công bằng hợp lý .
Căn cứ các chứng từ ban đầu có liên quan đến tiền lơng và trợ cấp bảo
hiểm xã hội đợc duyệt , kế toán lập các bảng thanh toán sau:
- Bảng thanh toán tiền lơng (Mẫu số :02-LĐTL).
Mỗi tổ sản xuất , mỗi phòng (ban) quản lý mở một bảng thanh toán lơng ,
trong đó kê tên và các khoản lơng đợc lĩnh của từng ngời trong đơn vị.
Danh sách ngời lao động hởng trợ cấp BHXH
Bảng này đợc mở để theo dõi cho cả doanh nghiệp về các chỉ tiêu : Họ tên
và nội dung từng khoản bảo hiểm xã hội ngời lao động đợc hởng trong tháng .
Bảng thanh toán tiền thởng (Mẫu số : 03- LĐTL).
Bảng này đợc lập cho từng tổ sản xuất , từng phòng , ban , bộ phận kinh
doanh ; các bảng thanh toán này là căn cứ để trả lơng và khấu trừ các khoản
khác nh bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế , khoản bồi thờng vật chất , đối với
ngời lao động.
1.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Để tiến hành kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng , kế toán sử
dụng một số tài khoản sau:

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
* Tài khoản 334 PhảI trả ngời lao động : Tài khoản này phản ánh tiền lơng , các khoản thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội , tiền thởng và các khoản
thanh toán khác có liên quan đến thu nhập của ngời lao động .
Kết cấu tài khoản này nh sau:
Bên Nợ:

- Các khoản tiền lơng và các khoản khác đã trả ngời lao động .
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng và thu nhập của ngời lao động .
- Các khoản tiền lơng và thu nhập của ngời lao động cha lĩnh , chuyển
sang các khoản thanh toán khác
Bên Có:
- Các khoản tiền lơng , tiền công , tiền thởng có tính chất lơng , bảo hiểm
xã hội và các khoản khác còn phảI trả , phảI chi cho ngời lao động .
D Nợ (nếu có): Số tiền trả thừa cho ngời lao động .
D có: Tiền lơng , tiền công , tiền thởng có tính chất lơng và các khoản
khác còn phảI trả cho ngời lao động .
Tài khoản này đợc mở chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2:
TK 3341 PhảI trả công nhân viên : Phản ánh các khoản phảI trả và tình
hình thanh toán các khoản phảI trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lơng , tiền thởng có tính chất lơng, bảo hiểm xã hội và các khoản phảI trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên .
TK 3348 PhảI trả ngời lao động khác : Phản ánh các khoản phảI trả và
tình hình thanh toán các khoản phảI trả cho ngời lao động khác ngoài công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền lơng , tiền thởng (nếu có) có tính chất về tiền công
và các khoản khác thuộc về thu nhập của ngời lao động .
* Tài khoản 338 PhảI trả, phảI nộp khác : Tài khoản này phản ánh các
khoản phảI trả , phảI nộp cho cơ quan pháp luật ; cho các tổ chức đoàn thể xã hội
; cho cấp trên về kinh phí công đoàn ; bảo hiểm xã hội , y tế , các khoản cho
vay , cho mợn tạm thời , giá trị tài sản thừa chờ xử lý
Kết cấu tài khoản này nh sau:
Bên Nợ :
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý .
- Khoản bảo hiểm xã hội phảI trả cho ngời lao động .
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn .
- Xử lý giá trị tài sản thừa , các khoản đã trả , đã nộp khác .
Bên có :


Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
- Trích BHXH , BHYT, KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh , khấu trừ vào lơng công nhân viên .
- Gía trị tài sản thừa chờ xử lý .
- Số đã nộp , đã trả lớn hơn số phảI nộp , phảI trả đợc cấp bù .
- Các khoản phảI trả khác .
- D Nợ (nếu có ) : Số trả thừa , nộp thừa , vợt chi cha đợc thanh toán
- D Có : Số tiền còn phảI trả , phảI nộp ; giá trị tài sản thừa chờ xử lý .
TK 338 có các tài khoản cấp 2:
3381 Tài sản thừa chờ giảI quyết .
3382- Kinh phí công đoàn .
3383 Bảo hiểm xã hội .
3384 Bảo hiểm y tế .
3385- PhảI trả về cổ phần hoá .
3387- Doanh thu cha thực hiện .
3388- PhảI trả phảI nộp khác .
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác nh: TK 335-Chi phí
phảI trả ; TK622- Chi phí nhân công trực tiếp ; TK 627 Chi phí sản xuất
chung ; TK111, 112, 138 ,đã đợc nghiên cứu ở các chơng liên quan .
1.3.3 Tổng hợp , phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng .
Hàng tháng kế toán tiền lơng phảI tổng hợp tiền lơng phảI trả trong kỳ
theo từng đối tợng sử dụng và tính BHXH , BHYT, KPCĐ hàng tháng tính vào
chi phí kinh doanh theo mức lơng quy định của chế độ , tổng hợp các số liệu này
kế toán lập Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội .
Trên bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội ngoài tiền lơng , BHXH,
BHYT, KPCĐ còn phản ánh khoản trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân
sản xuất(nếu có) ; bảng này đợc lập hàng tháng trên cơ sở các bảng thanh toán lơng đã lập theo các tổ , (đội) sản xuất , các phòng, ban quản lý , các bộ phận

kinh doanh và các chế độ trích lập BHXH , BHYT, KPCĐ, mức trích trớc tiền lơng nghỉ phép
Căn cứ vào các bảng thanh toán lơng ; kế toán tổng hợp và phân loại tiền lơng phảI trả theo từng đối tợng sử dụng lao động , theo nội dung : lơng trả trực
tiếp cho sản xuất hay phục vụ quản lý ở các bộ phận liên quan ; đồng thời có
phân biệt tiền lơng chính , tiền lơng phụ ; các khoản phụ cấp để tổng hợp số
liệu ghi vào cột ghi Có TK334 phảI trả ngời lao động vào các dòng phù hợp .
Căn cứ tiền lơng cấp bậc , tiền lơng thực tế phảI trả và các tỷ lệ trích
BHXH , BHYT , KPCĐ, Trích trớc tiền lơng nghỉ phép , kế toán tính và ghi số
liệu vào các cột liên quan trong biểu .
Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Số liệu ở bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội do kế toán tiền lơng
lập , đợc chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan làm căn cứ ghi sổ và đối
chiếu . Ví dụ : Kế toán chi phí kinh doanh căn cứ vào bảng phân bổ để tập hợp
chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận liên quan ; kế toán thanh toán căn
cứ vào bảng phân bổ để lập bảng tổng hợp tiền lơng lập kế hoạch rút tiền chi trả
lơng hàng tháng cho ngời lao động .
1.3.4 Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lơng , các khoản
trích theo lơng
1.Hàng tháng tính tiền lơng , các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho
ngời lao động và phân bổ cho các đối tợng , kế toán ghi sổ theo định khoản :
Nợ TK 241 : Tiền lơng trả cho bộ phận xây dựng cơ bản .
Nợ TK622: Nếu tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm .
Nợ TK 623(6231): -Tiền lơng trả cho công nhân sử dụng máy .
Nợ TK627(6271)- Tiền lơng phải trả cho nhân viên quản lý và phục
vụ sản xuất ở phân xởng sản xuất .
Nợ TK 641(6411) Tiền lơng phải trả cho nhân viên bán hàng .
Nợ TK 642(6421) Tiền lơng phải trả cho nhân viên các phòng ,

ban quản lý doanh nghiệp .
Có TK 334- Tổng số tiền lơng phải trả cho ngời lao động
trong tháng .
2. Tiền thởng phảI trả cho ngời lao động , ghi:
Nợ TK 431(4311) Thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Nợ TK 622, 627, 641, 642- Thởng tính vào chi phí kinh doanh .
Có TK 334- Tổng số tiền thởng phảI trả .
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng , ghi:
Nợ TK 622, 627,641, 642-Phần tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh .
Nợ TK 334- Phần trừ vào thu nhập của ngời lao động .
Có TK 338(3382, 3383, 3384)- Theo tổng các khoản KPCĐ,
BHXH, BHYT phải trích lập .
4. Bảo hiểm xã hội phải trả ngời lao động.
- Trờng hợp doanh nghiệp đợc giữ lại một phần bảo hiểm xã hội để trực
tiếp chi tại doanh nghiệp , thì số phải trả trực tiếp cho công nhân viên , kế
toán ghi sổ theo định khoản:
Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Nợ TK 338(3383).
Có TK334- Phải trả ngời lao động .
- Trờng hợp doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số trích BHXH cho cơ quan
bảo hiểm xã hội, doanh nghiệp có thể chi hộ(ứng hộ) cơ quan bảo hiểm xã
hội để trả cho công nhân viên và thanh quyết toán khi nộp các khoản kinh
phí này đối với cơ quan bảo hiểm xã hội ; kế toán ghi sổ:
Nợ TK 138(1388)
Có TK 334-Phải trả ngời lao động.
5. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên , kế toán ghi:

Nợ TK 334- Phải trả ngời lao động : Tổng số các khoản khấu trừ .
Có TK 333(3338)- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc .
Có TK 141, 138
6. Thanh toán tiền lơng , bảo hiểm xã hội cho công nhân viên ; kế toán ghi
sổ theo định khoản :
- Nếu thanh toán bằng tiền :
Nợ TK 334- PhảI trả ngời lao động
Có TK 111, 112.
- Nếu thanh toán bằng vật t , hàng hoá kế toán ghi:
+ Gía vốn của vật t, hàng hoá:
Nợ TK 632- Gía vốn vật t, hàng hoá .
Có TK 152, 153, 154, 155.
+ Ghi nhận giá thanh toán :
Nợ TK 334- Phải trả ngời lao động
Có TK 512- Doanh thu nội bộ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
7. Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 338(3382, 3383, 3384)- PhảI trả , phải nộp khác .
Có TK 111, 112.
8. Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho doanh nghiệp ; kế toán ghi sổ
theo định khoản :
Nợ TK 338(3382).
Có TK 111, 112.
9. Đến hết kỳ trả lơng còn có công nhân cha lĩnh lơng ; kế toán chuyển lơng cha lĩnh thành các khoản phải trả , phải nộp khác , ghi:
Nợ TK334 Phải trả ngời lao động
Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Có TK 338(3388).

10. Khoản kinh phí công đoàn vợt chi đợc cấp bù , khi nhận đợc kế toán
ghi sổ theo định khoản :
Nợ TK 111, 112.
Có TK 338 PhảI trả , phải nộp khác .
11. Đối với những doanh nghiệp sản xuất , để đảm bảo sự ổn định của giá
thành sản phẩm , doanh nghiệp có thể trích trớc tiền lơng nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, coi nh
một khoản chi phí phảI trả . Mức trích đợc tính nh sau:
Mức trích trớc hàng
Tiền lơng chính thực tế
Tỷ lệ
tháng theo kế hoạch =
phải trả cho CN trực tiếp
x
trích
Trong tháng
trớc
Tỷ lệ
Tổng số tiền lơng nghỉ phép theo KH của CNSX
trích =
x 100%
trớc
Tổng số tiền lơng chính phảI trả theo KH của CNSX
- Khi trích trớc tiền lơng nghỉ phép , kế toán ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp .
Có TK 335- Chi phí phải trả
- Thực tế khi trả lơng nghỉ phép , kế toán ghi:
Nợ TK 335- Chi phí phải trả
Có TK 334- Phải trả ngời lao động.
* các hình thức kế toán hiện nay

a. Hình thức nhật ký sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ chi tiết

Sổ quỹ
bảng tổng hợp
chứng từ

Bảng tổng hợp chi
tiết
Sơ đồ 1.1: Hình thức nhật ký sổ cái
Sổ nhật ký sổ cái

Báo cáo tài
chính

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Ghi chú :

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

- Hình thức này đợc vận dụng trong trờng hợp doanh nghiệp có quy mô nhỏ và
vừa
Ưu điểm: Đơn giản, số lợng sổ ít nên khối lợng ghi sổ ít . Số liệu kế toán
tập chung cho biết cả hai chỉ tiêu về thời gian và phân loại đối tợng ngay trên

một dòng , ghi kỳ ghi sổ ngay trên một quyển sổ và không cần kế toán có trình
độ cao.
Nhợc điểm: Ghi trùng lắp nhiều.
- Hình thức kế toán nhật ký sổ cáI gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký- sổ cái
+ Các sổ , thẻ kế toán chi tiết
Số liệu trên Nhật ký sổ Sổ cáI và trên bảng tổng hợp chi tiết sau khi khoá
sổ đợc kiểm tra đối chiếu nếu khớp , đúng sẽ đợc dử dụng để lập báo cáo tài
chính.
b. Hình thức chứng từ ghi sổ
Ưu điểm: Dễ làm , thuận lợi cho việc ghi chép sổ sách .
Nhợc điểm : Dễ ghi trùng lắp các nghiệp vụ kinh tế , dễ tách rời kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết , công việc kế toán dồn vào cuối tháng quá nhiều .
Chứng từ ghi sổ đợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế toán đính
kèm , phảI đợc kế toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán .
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .
- Sổ cái.
- Các sổ , thẻ kế toán chi tiết .

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán

Sơ đồ:

Chứng từ gốc và bảng

tổng hợp chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

bảng cân đối số phát
sinh

Sơ đồ 1.2: Báo
Hìnhcáo
thức
tàichứng
chính từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc
biệt

c. Hình thức nhật ký chung.

Sổ nhật ký chung

Sổ thẻ chi tiết

Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán

Ưu điểm: Đợc áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp thuận tiện cho kế toán
máy . phơng pháp ghi sổ dễ đơn giản .
Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung , sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm trả đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ , trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số
liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp . Nếu đơn vị có mở sổ , thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ , thẻ kế toán chi tiết

liên quan.
D . Hình thức nhật ký chứng từ.
Ưu điểm: Giảm nhẹ số lợng công việc của kế toán , dễ đối chiếu
Nhợc điểm: Mẫu sổ phức tạp , áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy
Chứng từ gốc và các
mô lớn không sử dụng đợc kế toánbảng
máy phân
, đòi bố
hỏi trình độ kế toán phảI cao thờng
đợc áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất .
bảng kêHình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ .
Sổ quỹ kiêm báo cáo
- Sổ thẻ kế toán chi tiết .
quỹ
Sổ , thẻ chi tiết
- Hàn Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
nhật ký chứng
toán cùng loại
từ đã đợc kiểm tra , đợc dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán lập chứng
từ ghi sổ , sau đó đợc dùng để ghi vào sổ cáI
Sổ cái

Báo cáo tài
chính

Bảng TH chi tiết


Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán

* hình thức kế toán trên máy vi tính

Chứng từ gốc

Vào máy

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Nhật ký chung

Sổ cái

Bảng cân đối phát
sinh

Bảng tổng hợp chi
tiết

Ghi hằng ngày
Ghi cuối thán
Quan hệ đối chiếu

Báo cáo tài chính


Hình thức kế toán trên máy vi tính
Ưu điểm của hình thức này là đơn giản dễ hiểu thuận tiện cho việc phân
công lao động trong bộ máy kế toán , ghi chép kế toán rõ ràng , dễ kiểm tra đối
chiếu số liệu . Về vấn đề thu và chi trong công ty thì công ty áp dụng phơng
pháp kê khai thờng xuyên .
Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Nh svậy hệ thống sổ sử dụng trong quá trình hạch toán này bao gồm : Sổ nhật ký
chung , sổ cái tài khoản , sổ kế toán chi tiết.

Chơng 2
Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích
Theo lơng tại công ty tnhh thơng mại
Và quảng cáo hoàng hà
2.1. kháI quát chung về công ty tnhh thơng mại và
quảng cáo hoàng hà .
2.1.1 Qúa trình hình thành phát triển
Công ty TNHH thơng mại và quảng cáo Hoàng Hà thuộc sở kế hoạch và
đầu t Hà Nội thành phố Hà Nội .
- Giấy chứng nhận đợc đăng ký kinh doanh số 0104012552 do sở kế
hoạch - Đầu t thành phố Hà Nội cấp ngày 21/5/ 2005.
- Đăng ký mã số thuế : 0102014455 cục thuế thành phố Hà Nội cấp ngày
15/4/2005.
- Trụ sở chính: Tập thể công ty cổ phần vận tảI km 12+300 Quốc lộ 1A xã
Vĩnh Quỳnh Thanh Trì - Hà Nội
Tel :0436874145
Ngày nay công ty TNHH thơng mại và quảng cáo Hoàng Hà đã có những
bớc tiến vợt bậc , trở thành công ty đa ngành , đa nghề với đội ngũ nhân viên trẻ

đợc dìu dắt bởi các cán bộ nhiều kinh nghiệm hoạt động năng động.
2.1.1.1 Nhiệm vụ của công ty
- Công ty TNHH thơng mại và quảng cáo Hoàng Hà chuyên sản xuất các
biển quảng cáo và do chính công ty tự bố trí sắp xếp các lực lợng nhân công lao
động trực tiếp đI lắp các biển bạt quảng cáo theo yêu cầu của khách hàng.
- Với nhiệm vụ vừa sản xuất vừa tiêu thụ hàng hoá công ty luôn đặt nhiệm
vụ của mình lên hàng đầu để làm vừa lòng khách hàng bởi phơng trâm của công
ty là : khách hàng là thợng đế . Và luôn cân bằng lợi ích giữa ngời bán và ngời
mua - Đó là cầu nối cho các doanh nghiệp.
- Công ty luôn đầu t các thiết bị hiện đại nhất đáp ứng nhu cầu công việc
giữa khách hàng và công ty nh: Các loại máy : Máy hàn , máy cắt , máy in bạt
- Phân mhiệm chi tiết về chuyên môn với từng thành viên , tổ chức phối
hợp hoạt động giữa các bộ phận và các thành viên với nhau hiệu quả .

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
- Tăng cờng đào tạo nâng cao trình độ cho toàn bộ tập thể cán bộ công
nhân viên .
- Thực hiện chiến lợc phát triển lợng khách hàng ở bề rộng để có điều kiện
phát triển bề sâu.
- Đồng thời công ty phảI đảm bảo vốn kinh doanh và có nghĩa vụ nộp các
loại thuế với ngân sách nhà nớc.
2.1.1.2 Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội
- Điều kiện tự nhiên :
Trụ sở chính : km 12+ 300 quốc lộ 1A xã Vĩnh Quỳnh Thanh Trì - Hà
Nội.
Tel: 0436874145
Do trụ sở chính của công ty nằm gần trung tâm Thành Phố Hà Nội nên tạo

diều kiện thuận lợi cho sự giao dịch trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh .
- Điều kiện xã hội :
Công ty TNHH thơng mại và quảng cáo Hoàng Hà luôn tích cực đẩy mạnh
quảng bá hình ảnh và sản phẩm đến ngời tiêu dùng.
Tăng cờng đầu t thêm máy móc trang thiết bị hiện đại nhất đáp ứng cho
nhu cầu công việc .
Gĩ vững và mở rộng quy mô theo xu hớng phát triển cả về chiều rộng và
chiều sâu.
Tăng cờng đào tạo nâng cao trình độ , nhận thức cho toàn thể cán bộ công
nhân , hiệu quả trong công việc và cảI thiện năng suất tốt hơn .
2.1.2 Tình hình tài chính của công ty
Thể hiện qua bảng BCKQKD dới đây:
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
Kinh doanh trong 3 năm
Năm 2006, năm 2007, năm2008
đvt:đ
STT
1
2

3

Chỉ tiêu
DTBH và cung cấp dịch
vụ
Các khoản giảm trừ DT
- CKTM
-Giảm giá HB
-HB bị trả lại

-Thuế VAT, thuế TTĐB
DTT về BH, ccdv

MS
01

Năm 2006
5.129.116.146

Năm2007
8.645.043.736

Năm 2008
10.511899.059

5.399.223.056

8.755.345.252

10.690.446.39

02
03
04
05
06
10

Lớp: Kế Toán- K3



Khao kế toán
4
5
6
7

GVHB
LN gộp
DT hoạt động TC
Chi phí TC

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

- Trong đó: Chi phí lãi
vay
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
LNT từ hđkd
TN khác
CP khác

LN khác
Tổng LN kế toán TT
CP thuế TNDN hiện hành
CP thuế TNDN hoãn lại
LN sau thuế

11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
52
60

4.770.502.677
358.613.469

8.005.070.019
366.074.612
3.792.195

9

9.725.245.945
511.334.541
5.211.663

270.106.910
62.357.486

380.408.426
98.506.559

448.654.250
150.852.420

62.357.486

98.506.559
27.581.837

150.852.420
42.238.678

62.357.486

70.924.722

108.613.742

Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh , công ty đã thu đợc nhiều kết
quả đáng khích lệ, doanh thu 3 năm liên tục của công ty đều tăng . Năm 2006
doanh thu mới đạt 580.948.496 thì sang năm 2008 doanh thu của công ty đã tăng

lên 12.960.064.642 đ . Từ 2007đến 2008 doanh thu tăng lên 1.866.855.323 đ .
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng mở rộng hoạt động quy mô, phần lãI của
công ty ngày càng tăng, từ đó thu nhập của cán bộ công nhân viên tăng hơn trớc.
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

Giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám
đốc

Phòng KT
và bảo hành

Phòng kinh
doanh

Phòng tài
chính KT

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thơng mại và
Quảng cáo Hoàng Hà.

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
Hiện nay , cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thơng mại và quảng cáo Hoàng Hà
thực hiện chế độ : Một giám đốc , hai phó giám đốc và các phòng ban Ban lãnh

đạo công ty:
Giám đốc công ty: Ông Hoàng Viết Hoạt
PGĐ công ty:Bà Trần Thị Vân
PGĐ công ty: Ông Ngô Anh Tuấn
Phòng Kỹ thuật và bảo hành: Cập nhật thông tin khoa học kỹ thuật ,
nghiên cứu, đề xuất các giảI pháp công nghệ mới ứng dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh . Kết hợp với các đơn vị liên doanh thiết kế , thi công giám sát
làm hoàn thành các công trình mà công ty thực hiện . T vấn chăm sóc khach
hàng và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng , đảm bảo phục vụ khách hàng một
cách tốt nhất . Tuyển dụng đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực cho công ty.
Phòng kinh doanh :Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và lên phơng án
triển khai kinh doanh các sản phẩm dịch vụ của công ty .
Mảketing , kinh doanh các dự án , đo lờng điều khiển tự động hoá , truyền
hình , thiết bị bảo hộ lao động Thực hiện nhiệm vụ xuất nhập hàng hoá cho
các dự án mà công ty đợc khách hàng yêu cầu
Phòng tài chính kế toán :Thực hiện chức năng tài chính của công ty , đảm
bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh .
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trởng

Kt thanh
toán

KT TSCĐ ,vật
t,lơng,BH

Kế toán tiêu
thụ HH

Thủ quỹ


Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Hoàng Hà

-Kế toán trởng: Là ngời đứng đầu trong phòng kế toán , chịu sự lãnh đạo trực
tiếp của giám đốc. Toàn bộ nhân viên phòng kế toán chụi sự lãnh đạo trực tiếp
của giám đốc và kế toán trởng. Để phù hợp với quy mô của công ty, góp phần
tiết kiệm, giảm lao động gián tiếp, bộ máy kế toán đợc tổ chức nh trên.
- Kế toán thnah toán: theo dõi các vấn đề thanh toán tiền gửi ngân hàng
- Kế toán tài sản cố định, vật t hàng hoá, tiền lơng và bảo hiểm

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
- Kế toán tiêu thụ sản phẩm : Làm công việc tập hợp chi phí và tính giá thanh
tiêu thụ
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm lập báo cáo quỹ hang ngày, phản ánh thực trang thu
chi của công ty

2.1.2.3 Hình thức kế toán đơn vị áp dụng
Nhận thấy rõ nhiệm vụ mà công ty phải hoàn thành và thấy đựoc năng lực của
từng nhân viên kế toán trong công ty lên công ty đã vận dụng hình thức chứng từ
nghi sổ. Hình thức chng từ ghi sổ bao gồm :
- Sổ chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ chi tiết
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi
sổ khi lập xong phai đăng ký vao chứng từ ghi sổ ghi theo thứ tự thời gian .
Những nghiệp vụ đòi hỏi phải hạch toán chi tiết nh nghiệp vụ có liên quan tới tài

sản cố định, vật liệu , chi phí ghi vào sổ phân bố và các sổ khác có liên quan.
- Căn cứ chứng t ghi sổ đã dăng ký đẻ ghi vào tài khoản có liên quan đến sổ
cái. Cuối tháng căn cứ vào sổ cái lập bang cân đối phat sinh và báo cáo tài chính.

Lớp: Kế Toán- K3


Khao kế toán
* Sơ đồ :

Chứng từ gốc và bảng tổng hợp
chứng từ gôc

Sổ, thẻ chi tiết
Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sôc cái

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.2 : Hình thức chứng từ ghi sổ


2.2:thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty tnhh thơng mại và quang cáo
hoàng hà

2.2.1:Đặc điểm lao động và đặc điểm lao động
- Để đảm bảo thực hiện tốt công việc và nhiệm vụ cua công ty, hiện nay công ty
đã có 125 lao động. Trong đó :
+ Số lao động nam 80 ngời
+ Số lao động nữ 45 ngời
Lớp: Kế Toán- K3


×