Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

báo cáo thực tập các phân hành kế toán tại Công ty cổ phần Siêu Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.68 KB, 63 trang )

Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Mục lục

lcb.......................................................................................................................................24
pls........................................................................................................................................24

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

1

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Lời nói đầu
Đứng trớc tình hình thực tế, hầu hết các doanh nghiệp, các nhà
quản lý đã đổi mới t duy, thay đổi cách nhìn nhận và ý thức rõ Hoà
chung với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng trên toàn thế giới, nền
kinh tế công nghiệp cũng đang chuyển mình và vận hành theo cơ chế
mới dới sự quản lý của nhà nớc theo định hớng XHCN, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải thờng xuyên trao đổi các giải pháp về vốn, công
nghệ thị trờng, nguyên liệu, thông tin,, đào tạo để từng bớc CNHHĐH đất nớc để đa đất nớc tiến lên cùng hội nhập với toàn thế giới.
Đứng trớc tình hình thực tế,hầu hết các doanh nghiệp các nhà
quản lý đã đổi mới t duy,thay đổi cách nhìn nhậnvà ý thức ro ràng sự
cạnh tranh khốc liệt của thị trờng lấy thị trờng làm mục tiêu phát


triển. Trong số đó đã có các doanh nghiệp rất thành công, nhng ngợc lai vẫn còn có một số doanh nghiệp do cha nhận thức kịp thời về
cơ chế mới, cha hoạch định đợc chiến lợc cho riêng mình nên đã làm
ăn thua lỗ, thậm chí có doanh nghiệp còn bị giải thể. Vậy nguyên
nhân tai đâu? Phải làm gì để tồn tại và phát triển? Đó là câu hỏi bức
xúc đợc đặt ra cho các nhà quản lý.
Xuất phát từ đó, công ty cổ phàn Siêu Việt đã vận dụng khả
năng vốn có của mình, áp dụng vào điều kiện thực tế, đồng thời tranh
thủ sự ủng hộ của cấp trên nên công ty đã phát huy nội lực, từng bớc
khẳng định mình, ổn định sản xuất, vợt qua khó khăn thử thách ban
đầu của cơ chế thị trờng và đang trên đà phát triển cả về sản xuất lẫn
kinh doanh.
Qua thời gian tìm hiểu và thực tập tại công ty cổ phần Siêu Việt,
em thấy rằng mặc dù còn những hạn chế nhất định nhng vấn đề then
chốt là đội ngũ cán bộ kế toán của công ty đã vận dụng linh hoạt và
chính xác những thông tin cần thiết và đã đạt đợc những kết quả
khách quan.
Với thời hạn cho phép, sau thời gian tìm hiểu và thực tập tại
công ty, thông qua thực tế và sự hớng dẫn tận tình của đội ngũ quản
lý tại công ty. Em xin trình bày một số vấn đề về khâu quản lý và hạch
toán kế toán của công ty đang diễn ra. Hy vọng với kiến thức còn non
trẻ của mình em đã nhìn nhận đúng tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty nơi em thực tập./.
Đặng Thị Vợng KT11 - K54

2

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội


Khoa Kinh Tế

Em xin trình bày nội dung bản báo cáo gồm 6 chơng:
Chơng 1: Nghiên cứu công tác quản lý của doanh nghiệp
Chơng 2: Nghiên cứu nghiệp vụ lao động tiền lơng
Chơng 3: Nghiên cứu công tác cung ứng vật t
Chơng 4: Nghiên cứu công tác quản lý máy móc thiết bị
Chơng 5: Nghiên cứu công tác quản lý tài chính
Chơng 6: Nghiên cứu công tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Trong quá trình thực tập, mặc dù rất cố gắng nhng do điều kiện thời
gian và khẳ năng hạn chế nên sự nhận thức và trình bày không tránh
khỏi những sai phạm, hơn nữa do quá trình tiếp cận cha đợc nhiều
nên bài báo cáo thu hoạch của em không tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong đợc sự góp ý của các thầy cô giáo và cán bộ phòng ban
nhất là phòng kế toán của công ty cổ phần Siêu Việt để em củng cố
thêm vào kiến thức của mình và có thêm bài học thc tếvề công tác kế
hoạch và tổ chức quản lý cho chuyên môn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Vợng

Chơng 1 : NGHIÊN CứU CÔNG TáC QUảN Lý Và Kế HOạCH
CủA CÔNG TY Cổ PHầN SIÊU VIệT
1. Công tác tổ chức quản lý của công ty cổ phần Siêu Việt.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Siêu Việt.
a. Quá trình hình thành.
- Tờn doanh nghip: Cụng ty c phn Siờu Vit.
- Tờn giao dch:


Super viet joint stock com pany.

- Tờn vit tt:

super viet ..; jsc

- a ch:

S 22, Ngừ 41 Phựng Chớ Kiờn, Ngha ụ, Cu Giy, H Ni

- Vn phũng giao dch: Khu Cụng ngh cao Lỏng Ho Lc, H Ni
- in thoi:

0433. 688 650

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

3

Fax: 0433. 688 755
Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

- Mó s thu:
0101653580.
* ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần siêu việt.

Cụng ty c phn Siờu Vit l mt doanh nghip va v nh. Cỏc mt
hng ch yu ca doanh nghip l sn xut v bỏn buụn, bỏn l cỏc mt hng
m lũ xo v m bụng ộp cao cp, mt hng rut m bụng ộp.
Tng s vn u t: 34.000.000.000.
S lao ng ch yu: 75 ngi.
b. quá trình hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần siêu việt là một doanh nghiệp cổ phần với ba cổ đông
lớn. Công ty đợc thành lập vào ngày 11 tháng 5 năm 1998 giấy phép đăng ký
kinh doanh số: 0103007699 do phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và
đầu t thành phố hà nội cấp.
qua tìm hiểu và nghiên cứu thị trờng trong và ngoài nớc, tháng 8 năm
2003 công ty bắt đầu sản xuất và tung ra thị trờng hai loại đệm chính: đệm 5
sao và đêm 3 sao. Doanh số bán hàng năm đầu tiên thu dợc là 2.350.000.000.
công ty ra đời trong bối cảnh cả nớc đang trên đà phát triển theo chiều hớng
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc.từ khi thành lập đến nay công
ty đã có những chuyển biến lớn. Hàng hoá của công ty đã đợc xuất khẩu sang
một số nớc nh: singapo, malaixiamặt hàng chính của công ty chủ yếu là
đệm lò xo, đệm bông ép, chăn, ga, gối, đệm
1.1.2. vị trí kinh tế của doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Công ty cổ phần siêu việt là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, phát triển
trong nền kinh tế theo luật kinh tế tăng dần, lớn mạnh và phát triển.
Trong những năm gần đây hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã
thu đợc những kết quả cao.
Một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh những năm gần đây
của công ty cổ phần siêu việt:
stt

chỉ tiêu

1


Số vốn kinh doanh

2

Thu nhập chịu thuế

3

Số lợng CNV

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

ĐVT

Triệu
đồng
Triệu
đồng
Ngời
4

2004

2005

2006

70,000


72,000

75,000

1,645

3,370

3,800

3,000

3200

3,300

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Triệu
97,000
112,170
133,000
đồng
5 Thu nhập bình quân
1000đ

700
1,000
1,100
Qua bảng số liệu của một số năm(2004-2006) ta tháy đây là một doanh sản
xuất phát triển tăng dần. doanh thu qua các năm tăng vọt, lao động của công
ty có xu hớng mở rộng.
1.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty cổ phần Siêu Việt
+ Tuân thủ pháp luật của nhà nớc về quản lý tài chính
+ Quản lý và sử dụng vốn
+ Quản lý và đào tạo cán bộ CNV đễ xây dựng nâng cao chất lợng
nguồn nhân lực , quan tâm chăm lo đời sống của CNV
+ Nhiệm vụ cơ bản và lâu dài của công ty cổ phần Siêu Việt trong
hoạt động sản xuất kinh doanh là thực hiện đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ,
hình thành cơ cấu sản xuất đẩy mạnh đầu t, mở rộng quy mô hoạt động, phát
triển công nghệ đ doanh nghiệp phát triển.
1.3. Các nghành nghề kinh doanh của công ty cổ phần Siêu Việt
- Kinh doanh các mặt hàng: Bông, chăn, ga, các loại đệm( đệm mút,
đệm cao su, đệm lò xo, đệm bông)
- Sản xuất và buôn bán các sản phẩm may mặc
- Sản xuất và buôn bán các loại vật t, máy móc thiết bị, phụ liệu phục vụ
sản xuất chăn, ga, gối, đệm, và hàng may mặc
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
- Sản xuất, mua bán các loại bông polyester
- Kinh doanh các sản phẩm may mặc
- Kinh doanh các mặt hàng nội thất
- Kinh doanh các loại túi, bao bì PVC, da, nilon, carton
- Kinh doanh các sản phẩm nhựa
- In và các dịch vụ liên quan đến in
- Sản xuất, mua bán nguyên liệu, vật t, máy móc, thiết bị phục vụ sản

xuất đệm, chăn, ga, gối, may mặc, bao bì, nhựa
- Mua bán, khai thác, chế biến khoáng sản
- Mua bán khai thác, chế biến lâm sản
- Mua bán thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, viễn thông, cơ khí
- Sản xuất mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật t, phục vụ nghành
sản xuất ô tô, xe máy
4

Doanh thu bán hàng

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

5

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

- Lữ hành nội địa, quốc tế, và các dịch vụ phục vụ khách du lịch, kinh
doanh khách sạn nhà hàng, nhà nghỉ và các dịch vụ ăn uống
- Mua bán, chế tác, gia công vàng bạc đá quý
- Vận chuyển hành khách, vận tải hàng hoá bằng ô tô theo hợp đồng
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá
1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Siêu Việt
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Siêu Việt
Sơ đồ bộ máy quản lý
Chủ tịch hội đồng quản trị

kiêm Giám đốc điều hành

Phó giám đốc kỹ thuật

Phân
xởng
sản
xuất

Phân
xởng

điện

Bộ
phận
phụ
trợ

Tạo
Vận
Vận
hình
chuyển chuyển
sản 1.4.2.
xếp
dỡ
chứcbốc
năng
phẩm Goong


Phó giám đốc
kinh doanh

Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật

Phòng
tài
chính
hành
chính

Phân
loại
SP
nhiêm

Phòng
kế
toán
tỏng
hợp

Sửa
Vận
Xây

chứa
hành
dựng
chế từngbảo
vụ của
bộdphận.sửa
tạo SP
ỡng
chữa
SP
đồng quản trị: SP

Bộ
phận
tiêu
thụ
SP

Y tế
bảo
hiểm

i
vận tải

Nhà
ăn tập
thể

Bộ

phận
cung
ứng
VT

Đại lý

- chủ tịch hội
Họ và tên: Nguyễn Mạnh Phú
SĐTDĐ: 0904239279
Là ngời đứng đầu công ty, là ngời chỉ huy cao nhất,có nhiệm vụ quản lý
toàn diện và chịu trách nhiệm về mọi mặt quản lý kinh doanh, đời sống vật
chất, tinh thần, bảo vệ quyền lợi cho cán bộ công nhân viển trong công
ty.ngoài ra còn phụ trách chung về vấn đề tài chính, đối ngoại, đối nội.
+ phó giám đốc
Đặng Thị Vợng KT11 - K54

6

Báo Cáo Thực Tập

Tổ
kho


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Họ và tên: Đào Huy Cờng

SĐTDĐ: 0989415402
Là ngời giúp việc cho giám đốc theo trách nhiệm đợc giao. Gồm có 2
phó giám đốc:
- phó giám đốc kỹ thuật
Họ và tên: Ngô Anh Tuấn
SĐTDĐ: 0915623678
Là ngời đợc giám đốc giao quyền chỉ huy, giám sát sản xuất và kỹ
thuậtvới các chức năng: quản lý kỹ thuật chất lợng sản phẩm, quản lý nguồn
cung cấp( nguyên vật liệu) phục vụ sản xuất, chỉ đạo việc xác định mức vật t,
quản lý việc thc hiện an toàn lao động.
- phó giám đốc kinh doanh
Họ và tên: Nguyễn Việt Hùng
SĐTDĐ: 01234568269
Là ngời đợc giám đốc giao quyền đối ngoại của công ty, hợp tác sản
xuất kinh doanh, liên kết mua bán vật t,tổ chức tiêu thụ sản phẩm với các
chức năng quản lý và điều hành quá trình sản xuất, chỉ đạo quá trình sản xuất
theo kế hoạch
- phòng kế toán tổng hợp:
Trởng phòng: Phan thị Hạnh
SĐTDĐ: 0934115689
Phòng kế toán tổng hợp gồm 6 nhân viên
Phòng kế toán tổng hợp có chức năng theo dõi xuất nhập vật t,, nguyên
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, theo dõi định mức lao đọng, theo dõi tiền mặt
tiền gửi ngân hàngngoài những xhức năng chính, phòng kế toán tổng hợp
tham mu cho giám đốc về công tác ký kết hợp đồng kinh tế, thăm dò thị trờng qua các luồng thông tin từ đó có các đối sách hợp lý và hiệu quả cao.
- phòng kế hoạch kỹ thuật
Trởng phòng: Nguyễn Hồng Sơn
SĐTDĐ: 0986003789
Phòng kế hoạch sản xuất gồm 10 nhân viên
Xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn cho công ty, nhất là kế hoạch sản

xuất cho từng thángvề sản phẩm chính, sản phẩm phụ, những vần đề về vật t,
nguyên nhiên liệu.
- phân xởng sản xuất
Quản đốc : Bùi Thanh Hằng
Đặng Thị Vợng KT11 - K54

7

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

SĐT: 0934567423
Đây là phân xởng sản xuất chính ra sản phẩm, hàng hoá của công ty.
- phân xởng cơ điện
Tổ trởng: Phạm Giang Long
Gồm bộ phận sửa chữa chế tạo vận hành, bảo dỡng máy móc thiết bị,
công tác sửa chữa máy móc thiết bị đợc thờng xuyên quan tâm chỉ đạo đảm
bảo cho sản xuất diễn ra bình thờngkhông ngừng hoạt động một cách liên
hoàn. công tác cải tiến chế tạo thiết bịđợc coi trọng, học tập các đơn vị bạn
để thay đổi mẫu mã sản phẩm, cải tiến những thiết bị cho phù hợp, đạt hiệu
quả cao.
-bộ phận phụ trợ
Tổ trởng: Xuân Tý
Xây dựng sửu chữa các công trình nhà xởngtrong công ty, khai thác
nguyên vật lỉệu chính, bốc xếp sản phẩm.
- bộ phận tiêu thụ sản phẩm:

Nhóm trởng: Phan Thanh Hồng
Gồm 5 nhóm, mỗi nhóm 6 nhân viên
Giới thiệu, quảng cáo các mặt hàng cho công ty, tìm kiếm thị trờng mới,
thông tin hai chiều giữa công ty với thị trờng và ngợc lại.
- bộ phận cung ứng vật t:
Tổ trởng: Phan Văn Thiết
Gồm có 26 nhân viên
Theo kế hoạch đã phê duyệt có trách nhiêm liên hệ mua, vận chuyển các
loại vật t cần thiết phục vụ cho sản xuất.
- đội vận tải
Tổ trởng: Đậu Quốc Sỹ
Gồm có 24 nhân viên
Vận chuyển sản phẩm đi cho những khách hàng có nhu cầu, đến các đại
lý và vận chuyển vật t cho sản xuất.
1.5. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Siêu Việt.
1.5.1.Các bộ phận sản xuất và mối quan hệ

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

8

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Sơ đồ các bộ phận sản xuất
Phòng kế hoạch


Phân xởng
sản xuất

Tạo
hình
sản
phẩm

Vận
chuy
ển
xếp
goon
g

Vận
chuy
ển
bốc
dỡ

Phân xởng cơ
điện

Phân
loại
sản
phẩm


Bộ phân tiêu
thụ sản phẩm

Vận
hành
bảo dỡng
sản
phẩm

Sửa
chữa
chế
tạo
SP

Đại


Bộ phận cung
ứng vật t

Tổ
kho

Với cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận trong công ty thì vấn
đề quan hệ giữa chúng phải là một thể thống nhất đi từ khâu sản xuất đến tiêu
thụ, để đảm bảo quản lý hoạt động kinh doanh của công ty phải đi theo đúng
hớng, muốn vậy các bộ phận chức năng đều phải thực hiện tôt nhịp nhàng
nhiệm vụ của mình bắt đầu là khâu lập kế hoạch, dựa vào kết qủa nghiên cứu
thị trờng do phòng kinh doanh cung cấp, căn cứ vào các thông tin nh kết quả

kinh doanh năm trớc, tháng trớc do phòng kế toán cung cấp thông tin về
doanh thu, giá cả, kết quả kinh doanh,lãi suất ngân hàng...để đảm bảo hàng
sản xuất ra là mặt hàng gì, số lợng, chất lợng, giá bán nh thế nào, thiết kế
nhiều mẫu mã sản phảmm mới đáp ứng đợc yêu cầu của thị trờng.Từ đó giao
nhiệm vụ cho phân xởng thực hiện, tại đây quản đốc phân xởng tiến hành tổ
chức phân công lao động cho các phân xởng sản xuất,tổ chức quản lý vận
hành dây chuyền sản xuất theo đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo chất lợng số
lợng, mẫu mã trên cơ sở tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn lao động,đạt năng
suất cao và hạ giá thành sản phẩm tạo khả năng cạnh tranh và phục vụ tốt nhu
cầu thị trờng, nếu chỉ sản xuất những sản phẩm kém chất lợng, không hợp
nhu cầu thì Nhà máy sẽ không bán hàng đợc sẽ dẫn đến ứ đọng hàng hoá và
toàn bộ hoạt động SX-KD của đơn vị bị ngừng trễ, thua lỗ mất vốn hoặc phá
sản nếu không kịp thời điều chỉnh quá trình SX-KD
Do đó phòng tổ chức phải tham mu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch
SX sát thực, dựa trên các thông tin tin cậy của phòng kinh doanh và kế toán
phân tích các yếu tố tác động của thị trờng, năng lực của đôn vị mình, để có
Đặng Thị Vợng KT11 - K54

9

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

cơ sở xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kỷ thuật, áp dụng đúng đắn các định mức
KT-KT , phòng tỏ chức lao động phải đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề
và quản trị nhân lực một cách khoa học và phân phối nhân lực cho các phân

xởng sản xuất hợp lý, quản lý chặt chẽ các yếu tố đầu vào, tiết kiệm chi phí
sản xuất ra những sản phẩm tốt với giá cả cạnh tranh dợc với các sản phẩm
khác cùng loại đem lại thành công cho công ty. Bên cạnh đó phòng kế toán
cũng góp phần cực kì quan trọng trong việc hạch toán chi phi quản lý chi phí
và xác định giá thành sản phẩm, để các phòng ban thc hiện tôt nhiệm vụ của
mình thì sự cố gắng đoàn kết trong công việc của toàn công nhân các phân xởng là rất quan trọng trong việc thực hiện và hoàn thành kế hoạch sản xuất
cũng nh nhiệm vụ cấp trên giao cho.Vì vậy mà tất cả bộ phận, phòng ban
chức năng với sự phân công quản trị từng lĩnh vực giúp cho Ban Giám đồc
nhà máy làm tốt công tác quản lý SX-KD. Các bộ phận này phải đợc phối
hợp nhip nhàng trong việc tổ chức và vận hành SX dới sự chỉ huy tập trung và
thống nhất của Giám đốc để nâng cao đợc hiệu quả SX-KD. Do đó mà các bộ
phận của nhà máy gắn kết chặt chẽ không tách rời
1.5.2. Quy trình sản xuất sản phẩm chính:
+ Các nhóm sản phẩm chính của công ty:
Các sản phẩm máy móc thiết bị,phụ tùng, vật t phục vụ nghành sản xuất
ôtô,xe máy.
Sản phẩm chính của công ty là bông, chăn, ga, gối, các loại đệm,và hàng
may mặc,
-sản phẩm đệm mút,đệm lò xo,đệm cao su...
-sản phẩm chăn
-sản phẩm gối
+Quy trình sản xuất một loại sản phẩm chính.
Cơ cấu sản xuất kinh doanh là cơ sở sản xuất kỹ thuật của công ty, nó
còn thể hiện quá trình sản xuất, phân công lao động giữa các bộ phận sản
xuất đặc điểm của sự kết hợp t liệu lao động, lao động và đối tợng lao động
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Mặt hàng kinh doanh chính của công ty là đệm lò xo, với quy trình sản
suất gồm 5 bớc:

B1


B2

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

B3

B4

10

B5

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

- Bớc 1: trần vảI với lớp mút bằng công nghệ trần hiện đại, đợc cắt theo
kích thớc của từng sản phẩm.
- Bớc 2:lò xo đợc uốn từ thép và đợc tôI ở 400oC để có độ đàn hồi và đợc đan thành khung bằng máy đan tự động chống gỉ.
- bớc 3: uốn khung lò xo
- bớc 4: gắn kết các lớp của đệm vào khung lò xo.
- Bớc5: đóng gói hoàn thiện và kiểm tra trớc khi nhập kho.
1.6. nhữngthuận lợi và khó khăn chủ yếu ảnh hởng tới tình hình sản
xuất kinh doanh, hach toán của doanh nghiệp trong thời kỳ hiện nay.
* Thuận lợi:
- Bộ máy kế toán của công ty đợc sắp xếp khoa học, hợp lý, phù hợp với

quy mô đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty về cơ bản đã
hoàn thành tốt nhiệm vụ, thờng xuyên phân tích những phát sinh tài chính
theo từng ngày, tháng, quý, năm.
- Nguồn lao động của công ty phong phú với trình độ đợc đào tạo cơ
bản, công nhân kỹ thuật chủ yếu đã tốt nghiệp các trờg cao đẳng, đại học
- Công ty đã trang bị đầy đủ thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất sản
phẩm. Dây truyền công nghệ đợc nhập khẩu từ nớc ngoài, phòng làm việc đợc trang bị đầy đủ các dụng cụ để thuận tiên cho công việc.
- Nguồn nguyên vật liệu đa dạng cò thị trờng tiềm năng.
- Ban giám đốc năng động, am hiểu, có nhiều kinh nghiệm nghiên cứu
về sản phẩm và thị trờng.
* Khó khăn:
Công ty hiện nay vẫn còn trong tình trạng thiếu vốn và khả năng xoay
vòng vốn trong cơ chế thị trờng hiện nay. Vốn kinh doanh còn thiếu phải đi
vay với lãi suất cao. Công ty còn có khó khăn trong vấn đề tìm thị trờng xuất
khẩu.

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

11

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Chơng 2: nghiên cu công tác quản lý lao động
tiền lơng của công ty cổ phần siêu việt.
2. Quản lý lao động tiền lơng của công ty cổ phần Siêu Việt.

2.1. Lao động và số lợng lao động.
-Để quản lý lao động của nhà máy,nhà máy sử dụng sổ sách theo dõi về số lợng cũng nh trình độ lao động.Sổ này do phòng lao động tiền lơng lập( lập
chung cho toàn công ty,lập riêng cho từng bộ phận)nhằm nắm rõ tình hình
phân bổ,sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Để hoàn thành tốt
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của minh, công ty không những phải đảm bảo
chất lợng lao động của chính mình mà còn phải đảm bảo kết cấulao động hợp
lý. Công ty cổ phần Siêu Việt có đội ngũ lao động khoa học, bài bản với kết
cấu trình độ chuyên môn tay nghề giỏi cũng nh số lợng và chất lợng tơng đối
hợp lý đảm bảo đáp ứng yêu cầu công việc của công ty.
Hiện nay, công ty đang trên đà ngày càng phát triển. Vì vậy,nhu cầu về
lao động của công ty có xu hớng mở rộng cả về số lợng và chất lợng lao
động, và biến động và chấp hành chế độ đối với lao động.
-Hiện nay nhà máy phân loại lao động chủ yếu sau:
+ Lao động trực tiếp là lao động sản xuất tại các phân xởng
+ Lao đông gián tiếp là các đối tợng thuộc khối quản lý
-Ơ công ty 100% đã ký kết hợp đồng, tham gia đóng bảo hiểm xã
hội,trừ những đối tợng là chánh phó giám đốc ,kế toán trởng còn biên chế ở
đây còn 50% vốn của nhà nớc nên nhà nớc cử để quản lý phần vốn của nhà
nớc. Tổng số lao động toàn công ty la 300 ngời với sự phân bổ về số lợng và
chất lợng có cơ cấu trình độ nh sau:

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

12

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội


Khoa Kinh Tế

Cơ cấu lao đông của công ty cổ phần Sao Việt

Năm
TT
1
2

3

4

5

chỉ tiêu
Tổng số lao động
Trong đó:lao động nữ
Lao động nam
Phân loại lao động theo trình độ đào tạo
Số lao đông theo qua đào tạo
Số lao động cha qua đào tạo
Trong đó:
*Đại học, trên đại học
- Kỹ s
- Cử nhân kinh tế
- Cử nhân tài chính kế toán
*Cao đăng, trung cấp
- Kế toán
- điện

- Lao động tiền lơng
Công nhân phân xởng
Phân loại lao động theo độ tuổi
- Tuổi dới 30
- 30- Tuổi >50
Phân loại lao động theo thâm niên nghề
- <2 năm
- 2 năm 5 năm
- 5 năm 10 năm
- >10 năm
Phân loại lao động theo cơ cấu lao động
- Công nhân SXC
- Công nhân SXP
- Cổ đông sáng lập
- Quản trị hành chính
- Quản đốc

Tổng số
(ngời)
300
105
195

Tỷ lệ %

300
0

100

0

65
10
34
21
85
4
72
9
150

21.6
3.3
11.3
7
28.4
1.3
24
3
50

215
85

71.6
28.4

145
23

76
56

48,3
7.7
25.3
18.7

171
87
3
33
6

57
29
1
11
2

100
35
65

2.2. Quỹ thời gian lao động
Quỹ thời gian lao động của doanh nghiệp là toàn bộ số thời gian mà
lao động sử dụng trong thời gian làm việc ở công ty và do doanh
nghiệp quản lý.Muốn quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
cần phải tổ chức việc hạch toán sử dụng thời gian lao động.


Đặng Thị Vợng KT11 - K54

13

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Quá trình lao động của các doanh nghiệp đợc diễn ra theo thời gian
cho nên thớc đo của quá trình lao động chính là thời gian lao động, thông qua
các chỉ tiêu về ngày công,giờ công. Mặt khác việc sử dụng lao động tốt hay
xấu sẽ ảnh hởng đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Do
đó kế hoạch sử dụng lao động là nội dung chủ yếu và có tầm quan trọng
trong bất cứ công ty hay doanh nghiệp nào. Dựa vào kế hoạch lao động để lập
quỹ lơng, kế hoạch sử dụng lao động đợc chia làm 2 nhóm:
+ Quỹ thời gian lao động theo ngày công.
+ Quỹ thời gian lao động theo giờ công.
2.2.1 Quỹ lao động thời gian theo ngày công
Là toàn bộ số thời gian lao động theo ngày công thực tế mà công nhân sử
dụng trong tháng hoặc năm có thể đợc chia nh sau:
Sơ đồ quỹ thời gian theo ngày công

Ngày công dơng
lịch (365 ngày)

Ngày công chế độ


Ngày công có mặt
Ngày công làm việc
thực tế

Ngày nghỉ, tết, CN, lễ

Ngày công vắng mặt
Ngày công ngừng
việc

Ngày công làm
thêm vào ngày lễ
CN

Trong đó ngày vắng mặt:là những ngày nghỉ ốm, nghỉ phép theo chế độ
nhà nớc.
Đặng Thị Vợng KT11 - K54

14

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Tổng số ngày công dơng lịch = Tổng số công nhân viên trong danh sách bình
quân x Ngày theo lịch trong kỳ
- Ngày công làm việc thực tế là số ngày thực tế công nhân đến công ty làm

việc =>Ngày công làm việc thực tế = Ngày chế độ - Ngày vắng mặt
- Ngày nghỉ lễ tết: Là ngày nghỉ do nhà nớc hoặc công ty đặt ra, ở công ty
tiến thành làm từ thứ 2- thứ 7, còn chủ nhật đợc nghỉ.
- Ngày công chế độ của công nhân = Ngày công dơng lịch - Ngày nghỉ lễ, tết
Một tháng công nhân ở Công ty cổ phần Siêu Việt làm việc 26 ngày.
Quỹ thời gian lao động theo ngày công: Lơng ngày áp dụng với những
công nhân viên hởng lơng theo ngày công thực tế
2.2.2 Quỹ thời gian lao động theo giờ công
Quỹ thời gian lao động theo giờ công là quỹ giờ công mà công ty có thể
sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Cũng nh ngày lao động Công ty quản lý thời gian lao động cua CNV
nhằm xác định chính xác thời gian lao động sử dụng lao động trong công
việc.Giờ công của công ty thờng áp dụng cho công nhân là 8h/1 ngày, 48h/1
tuần.
Giờ
Giờ công thực
Giờ chế
Giờ vắng
=
nghỉ
tế mà CN làm
độ
mặt
việc
Ta có sơ đồ:
Sơ đồ quỹ thời gian theo giờ công
Giờ công chế độ

Giờ công có mặt


Giờ công thực tế có
Đặng Thị Vợng
mặt KT11 - K54

Giờ công ngừng
15
việc

Giờ công vắng mặt

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

Khoa Kinh Tế

16

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Trích bảng chấm công phòng tổ chức hành chính
Tháng 3/2008

s
t
t
1
2
3
4
5
6

CV

1 2 3 4 ...

29

30

Ng.Hồng Sơn
Ng.Viết Hùng
Bùi thị Hằng
Vũ Vân Anh
Đào Anh Tú

HSL
cấp
bậc
3,78
3,41
3,41

2,67
2,67

TP
PP
NV
NV
NV

+
+
+
k
k

...
...
...
...
...

+
+
+
k
k

+
+
+

k
k

LT
L
G học
23
25 1
24
26
24

Cao Hải Yến

2,67

NV

...

ts

ts

26

Họ tên

Ngời chấm công
(chữ ký,họ tên)

Ký hiệu cấm công
-Lơng sản phẩm:K
-Điều dỡng ốm:Ô
- Nghỉ phép: P

Ngày trong tháng

+
+
+
k
k

+
+
p
k
k

+
h
p
k
c
o
t t t t
s s s s

Phụ trách bộ phận
(chữ ký,họ tên)


- Hội nghị, học:H
- Con ốm:CO
- Nghỉ bù: NB

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

17

Quy ra công
L
L
Bh
họp phép xh
1
2

Tổng

2

26
26
26
26
26

26

26


2

Giám đốc
(chữ ký,họ tên)

- Lơng thời gian:X
- Thai sản:TS
- Ngừng việc: N

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Bảng lơng phòng hành chính
Tháng 3-2008
( Đơn vị tính: 1000đồng)
S
T
T
1
2
3
4

Họ và tên


Ngày
công

Lơng cơ
bản

Phụ cấp

Lơng Tai
Nạn

Thởng

Lơng làm
thêm

Thu Nhập

Ng. Hồng Sơn
Ng. Viết Hùng
Bùi Thị Hằng
Vũ Vân Anh

26
26
26
26

950.000
950.000

900.000
850.000

500.000
450.000
540.000
430.000

100.000
350.000
300.000
250.000

300.000
500.000
400.000
450.000

200.000
300.000
300.000
250.000

2000.000
2.700.000
2.440.000
2.200.000

Ngời lập
Giám đốc duyệt

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.3 Các hình thức trả lơng cho cán bộ công nhân viên của công ty cổ
phần Siêu Việt
Công ty cổ phần siêu việt trả lơng theo hình thức khoán sản phẩm. đây là
hình thức trả lơng trực tiếp cho ngời lao động dựa vào số lợng chất lợng sản
phẩmvà dịch vụ mà họ hoàn thành. Trả lơng theo sản phẩm gắn thu nhập của
ngời lao động với kết quả sản xuất trực tiếp. Có hai hình thức trả lơng chính:
2.3.1 Hình thức trả lơng theo thời gian
- Hình thức trả lơng theo thời gian là hình thức tiền lơng theo thời gian làm
việc, cấp bậc kỹ thuật và tháng lơng của ngời lao động.Theo hình thức này
tiền lơng thời gian và tiền lơng phải trả đợc tính bằng:
Thời gian làm việc thc tế
Mức lơng thời gian
-Tiền lơng thời gian với đơn giá tiền lơng cố định gọi là tiền lơng thời
gian giản đơn.Tiền lơng thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền thởng
để khuyến khích ngời lao động hăng hái làm việc tạo nên tiền lơng thời gian
có thởng.
-Để áp dụng trả lơng theo thời gian , doanh nghiệp phải theo dõi ghi
chép thời gian làm việc của ngời lao động và mức lơng thời gian của họ.
Nhà máy áp dụng tiền lơng thời gian cha xây dựng đợc mức lao động,
cha có đơn giá tiền lơng sản phẩm, thờng áp dụngcho lao động làm công tác
văn phòng nh hành chính, quản trị thống kê, tài vụ...
+ Đối với công nhân trực tiếp sản xuất
Lơng thời gian = Số ngày công Đơn giá tiền lơng một ngày/1 ngời.
Đơn giá tiền lơng một ngời/ 1 ngày. áp dụng đối với từng bậc lơng vào
các ngày nghỉ lễ tết đối với công ngân trực tiếp sản xuất đợc tính:
Đặng Thị Vợng KT11 - K54


18

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Mức lơng bình
Mức lơng cơ bản x Hệ số lơng cấp bậc + phụ cấp
Ngày công chế độ(26 ngày)
quân 1 ngày
=
Mức lơng cơ bản công ty đang áp dụng là: 540.000
ví dụ:
Trích bảng tính lơng của phòng kế toán

s
t
Họ và tên
t
1 Đậu Anh Tú

Lơng thời gian
Hệ số Chức Số
cấp
vụ ngày Số tiền
công

bậc
2,97 KTT 26
41698800

2 Ngô thị cúc
3 Hoàng văn Hải
4 Mai Thị Trang

1,96
1,96
1,96

NV
NV
NV

24
26
25

25401600
27518400
2646000

Phụ cấp
Thuộc
quỹ l- Khác Tổng số
ơng
tiền
270000

41698800
25401600
77578400
2646000

Chú thích:Hệ số lơng phụ cấp là 0.5

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

19

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

2.3.2 Hình thức trả lơng theo sản phẩm
Tiền lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào
số lợng, chất lợng sản phẩm họ làm ra và đơn giản tiền lơng tính cho một đơn
vị sản phẩm. Việc trả lơng theo sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình
thức khác nhau nh trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế, trả theo sản
phẩm có thởng, theo sản phẩm luỹ tiến.
Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế : đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động tính theo số lợng sản phẩm hoàn thành đúng quy
cách , đơn giá lợng sản phẩm (không hạn chế số lợng sản phẩm hoàn thành).
Hình thức này đợc các Doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lơng phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.
Lt = Q x Đg
Trong đó:

Lt: lợng sản phẩm cá nhân trực tiếp.
Q: số lợng sản phẩm hoàn thành đúng tiêu chuẩn.
Đg: đơn giá tiền lơng sản phẩm.
Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng để trả lơng cho công nhân
phục vụ sản xuất (vận chuyển vật liệu, sản phẩm, bảo dỡng máy móc thiết
bị). Mặc dù lao động của những công nhân này không trực tiếp làm ra sản
phẩm nhng lại gián tiếp ảnh hởng đến năng suất lao động của công nhân trực
tiếp sản xuất. Vì thế có thể căn cứ vào năng suất lao động của công nhân trực
tiếp sản xuất để tính lơng cho công nhân phục vụ. Nhờ đó bộ phận công nhân
phục vụ, kết quả sản xuất; từ đó có giải pháp cải tiến công tác phục vụ sản
xuất.
Trả lơng theo sản phẩm có thởng: Là việc kết hợp trả lơng theo sản
phẩm (sản phẩm trực tiếp hoặc sản phẩm gián tiếp) với chế độ tiền thởng
trong sản xuất (thởng nâng cao chất lợng, thởng tăng năng suất lao động, thởng tiết kiệm chi phí). Nhờ đó ngời lao động quan tâm hơn đến việc cải tiến
kỹ thuật, nâng cao chất lợng sản phẩm làm ra, tiết kiệm chi phí, tăng năng
suất lao động.
Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Là việc trả lơng trên cơ sở sản phẩm
trực tiếp, đồng thời căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức sản xuất. Nhờ
vậy, trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến sẽ kích thích đợc ngời lao động tăng
nhanh năng suất lao động.

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

20

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội


Khoa Kinh Tế

Tiền lơng khoán là hình thức trả lơng cho các cá nhân hay tập thể ngời
lao động dựa theo khối lợng công việc mà doanh nghiệp giao khoán cho họ.
Hình thức trả lơng khoán áp dụng cho những công việc nếu giao chi
tiết bộ phận sẽ không có lợi bằng giao toàn bộ khối lợng cho công nhân hoàn
thành trong một thời gian nhất định.
Hình thức tiền lơng này áp dụng cho loại công việc đơn giản, công việc
có tính đột xuất nh bốc dỡ nguyên vật liệu, thành phẩm, sửa chữa nhà cửa hay
các công trình.

n v: Công ty cổ phần Siêu Việt
B phn : Phòng k toán
Bảng thanh toán tiền lơng
Tháng 5 nm 2008
Lng thi gian
T
T

1

H v
tên

H
s

Nguyn

4.6


SN

ST

26

1.610.000

Ph cp thuc
Ln
g sn
qu lng
phm
S S TN
Lm
N T
thêm

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

87.000

21

Tm ng k I

Tm ng k II

Tng s

ST
1.697.000

950.000

K
ý

ST
747000

Báo Cáo Thực Tập




Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Th
2
3
4

5

Nhng
Th
Thanh

Nguyn
Vn Tỳ
Nguyn
Hi
Yn
Nguyn
Th Lan
Cng

4.2

26

1.470.000

3.3

26

3.3

60.000

1.530.000

830.000

700000

1.155.000


1.155.000

750.000

405000

26

1.155.000

1.155.000

650.000

505000

3.3

26

1155000

1155000

700000

455000

18.7


130

6545000

6692000

3800000

2892000

147000

Số tiền bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm chín mơi hai nghìn đồng chẵn.

Ngi lp

Kế toán trởng

(Ký, h tên)

(Ký, h tờn)

2.4 Các khoản trích theo lơng
Để đảm bảo quyền lợi của nhời lao động và thực hiện theo chế độ
chính sách của nhà nớc Công ty cổ phần Siêu Việt xây dựng quỹ bảo hiểm và
đóng bảo hiểm xã hội cho toàn bộ công nhân của công ty và hỗ trợ công nhân
viên thuộc đối tợng nh: ốm, tai nạn, thai sản... đợc hởng chế độ theo đúng
quy định.
Hàng tháng công ty đóng BHXH, BHYT, KPC cho CNV theo quy định

là 25%.Trong đó 19% tính vào chi phí của công ty còn 6% thì trừ vào lơng
của CNV(trong đó 5% BHXH, 1% BHYT, 1%
Trích bảng các khoản trích theo lơng

S
t
t

Họ và
tên


Ngọc
Mai

Hệ số
cấp
bậc

2.18

Lơng thời gian

Hệ
số

ng

Ngày
công


2.5

23.5

Số tiền

1.346.354

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

Lơng bổ sung

Số
công

1

Tổng số

Số tiền

45.277

22

1.391.631

Các khoản khấu trừ nhờ
qua doanh thu

B
H
X
H
5
%

BH
YT
1%

KP

1%

Tạm
ứng

Báo Cáo Thực Tập

Tổng còn
lĩnh

Cộ
ng


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Đặng Thị Vợng KT11 - K54


Khoa Kinh Tế

23

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội

Khoa Kinh Tế

Phụ lục 1
Biểu số1
Mức trích bảo hiểm xã hội

TT

Họ và tên
lcb

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10

Nguyễn Xuân Triệu
Nguyễn T. Thanh Nga
đặng T. Kim Koan
Bùi Thị Yên
Nguyễn Thanh Vân
Doãn Giáp
Phan Thị Bích Thuỷ
Phạm Thị Hồng Vân
đào T. Tuyết Lan
Nguyễn Xuân Hải

373.800
533.400
644.700
533.400
533.400
422.100
422.100
422.100
422.100
422.100

pls

-

Thởng
A,B


Thởng
NS

-

Pcđh




-

-

Thởng
NS

Pcđh

-

BHXH

-

18.700
26.700
32.200
26.700

26.700
21.100
21.100
21.100
21.100
21.100


.
-

Phụ lục 2
Biểu số 2
Mức trích bảo hiểm y tế

tt

Họ và tên

lcb

lsp

Thởng
A,B

BHY
T




.

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

24

Báo Cáo Thực Tập


Trờng Đại Học Công Ngiệp Hà Nội
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Nguyễn Xuân Triệu
Nguyễn T. Thanh
Nga
đặng T. Kim Koan
Bùi Thị Yên
Nguyễn Thanh Vân
Doãn Giáp
Phan Thị Bích Thuỷ

Phạm Thị Hồng Vân
đào T. Tuyết Lan
Nguyễn Xuân Hải

Khoa Kinh Tế

373.800
533.400

-

-

-

-

-

-

3.700
5.300

-

644.700
533.400
533.400
422.100

422.100
422.100
422.100
422.100

-

-

-

-

6.500
5.300
5.300
4.200
4.200
4.200
4.200
4.200

-

Trích phiếu nghỉ hởng BHXH:
Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội
Tháng 3 năm 2008
Họ và tên: Ngô Thị Hà
Bộ phận: Phòng tài chính
Y bác

Số
sỹ, ký ngày
Tên
Ngày
Lý do
Số ngày cho nghỉ
tên
thực

tháng
đong
nghỉ
quan
năm
dấu
Tổng Từ
Đến
y tế
số
ngày ngày
BV
8/8/2008
4
8/08
10/08
3
103
Cộng
4
3


Xác
nhận
của
bộ
phận

Phần thanh toán
Số ngày nghỉ

Lơng tính bình

Đặng Thị Vợng KT11 - K54

Phần trăm tính
25

Số tiền hởng
Báo Cáo Thực Tập


×