Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Lợi nhuận và một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần đầu tư láng hạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.02 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC………………………………………………………………………1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 3
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................... 6
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƢ
LÁNG HẠ ......................................................................................................... 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ. 7
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ ..................... 8
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý. ...... 9
1.3.1. Đặc diểm tổ chức sản xuất hoạt động kinh doanh. .............................. 9
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý....................................................... 9
1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty: ...................................... 14
1.4. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu tƣ
Láng Hạ. ....................................................................................................... 16
PHẨN 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ LÁNG HẠ ................................................................................................ 18
2.1. Tình hình lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Đầu tƣ Láng Hạ. ................... 18
2.1.1. Tổng quan và cơ cấu lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ.
................................................................................................................... 18
2.1.1.1. Tổng quan về lợi nhuận của Công ty……………………………18
2.1.1.2. Cơ cấu lợi nhuận của Công ty………………………………

18

2.1.2.Tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ.
................................................................................................................... 20
2.1.2.1. Tình hình tài chính của Công ty trong năm 2011……………….20
2.1.2.2. Tình hình lợi nhuận của Công ty………………………………..29
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đẩu tƣ Láng Hạ. . 32


2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Đẩu tƣ Láng
Hạ. ……………………………………………………………………………34

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

1

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG LỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LÁNG HẠ .................. 38
3.1. Đánh giá thực trạng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ. .... 38
3.1.1. Thành tựu đạt đƣợc........................................................................... 38
3.1.2. Những mặt hạn chế. .......................................................................... 39
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế………………………………….…40
3.2. Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Láng Hạ. ............................................................................................ 41
3.2.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ. ..... 41
3.2.2. Giải pháp gia tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ . 42
3.2.2.1. Chú trọng đầu tƣ đổi mới TSCĐ, nâng cao năng lực cạnh
tranh…………………………………………………………………………….42
3.2.2.2. Nâng cao chất lƣợng hoạt động và đẩy mạnh công tác đầu tƣ tìm
kiếm thị trƣờng, tăng khối lƣợng công trình nhận thầu………………...………45
3.2.2.3. Lựa chọn khai thác nguồn vốn hợp lý đáp ứng yêu cầu kinh
doanh…………………………………………………………………………...46
3.2.2.4. Tổ chức công tác thanh toán và thu hồi nợ phải thu……………46

3.2.2.5. Tổ chức công tác sản xuất, đẩy nhanh tiến độ công trình hoàn
thành bàn giao nhằm giảm chi phí sản xuất kinh doanh………………………..47
3.2.2.6. Tăng cƣờng đâu tƣ đào tạo nguồn nhân lực……………………48
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 51
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

2

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất mũi nhọn của nền
kinh tế quốc dân, chiếm vị trí quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá hiện
đại hoá ở nƣớc ta. Cùng với tiến trình phát triển chung của đất nƣớc, ngành xây
dựng cơ bản đã và đang không ngừng khẳng định vị thế của mình ngày một lớn
mạnh, làm cho bộ mặt đất nƣớc thay đổi từng ngày.
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang vận hành theo cơ chế
thị trƣờng có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc, chính sách mở cửa đã tạo ra
những cơ hội mới cũng nhƣ những khó khăn mới cho các doanh nghiệp xây lắp
trong nƣớc khi vừa phải cạnh tranh với nhau lại vừa phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp xây lắp nƣớc ngoài có tiềm năng tài chính to lớn, trang thiết bị
hiện đại và bề dày kinh nghiệm trong đấu thầu quốc tế. Các doanh nghiệp muốn

tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trƣờng thì hoạt động sản xuất kinh
doanh phải có lãi, phải mang lại lợi nhuận. Chính vì vậy hiệu quả kinh tế trở
thành vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Mà hiệu quả kinh tế
đƣợc biểu hiện tập trung ở một trong những đòn bẩy kinh tế có hiệu lực nhất
kích thích mạnh mẽ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra,
lợi nhuận còn là nguồn tài chính quan trọng dùng để tái sản xuất mở rộng kinh
doanh và nâng cao đời sống ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò to lớn của lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và trong thực tế hiện nay, thì việc đi sâu tìm hiểu về lợi nhuận và các
nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận để từ đó có biện pháp tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp là một việc làm rất thiết thực và hết sức cần thiết. Qua quá trình học tập,
nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ, đƣợc sự
giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn Ths. Mai Thị Hoa, tập thể anh chị
phòng Tài chính kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
Em đã tập trung nghiên cứu đề tài: “Lợi nhuận và một số giải pháp
nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ”

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

3

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ.
Phần 2: Thực trạng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ.

Phần 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm tăng lợi nhuận của Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Láng Hạ.

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

4

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
đ

: Đồng

SXKD : Sản xuất kinh doanh
HĐQT : Hội đồng quản trị
TC- HC : Tổ chức- Hành chính
LN

: Lợi nhuận

TSCĐ

: Tài sản cố định

VKD


: Vốn kinh doanh

TSNH : Tài sản ngắn hạn
HTK

: Hàng tồn kho

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

5

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
SƠ ĐỒ 2: Quy trình đầu tƣ của Công ty
Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty qua các năm 2009 – 2011
Bảng 2: Tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
năm 2010- 2011
Bảng 3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 4: Đánh giá tình hình lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty năm 2010-2011

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130


6

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LÁNG HẠ
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ

1.1.

Láng Hạ.
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LÁNG HẠ
 Tên giao dịch đối ngoại: LANG HA INVESTMENT CORPORATION
Tên viết tắt: LANG HA CORP
 Giám đốc hiện tại của Công ty: Tổng Giám đốc Công ty Nguyễn Nguyên
Cầu
 Địa chỉ trụ sở chính: Số 1A Láng Hạ, Phƣờng Thành Công, Quận Ba
Đình, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.
 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Quyết định thành lập số: 0103012695
Ngày thành lập: 07/06/2006
Vốn điều lệ của Công ty: 23.640.000.000 đồng.
Mã số thuế: 0101967509
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.



Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ: Ta có thể khái quát

tình hình hoạt động và phát triển của Công ty qua 2 thời kỳ nhƣ sau:
+ Thời kỳ từ năm 2006- 2008: Đây là giai đoạn xây dựng Công ty nên gặp phải
nhiều khó khăn. Vì lẽ đó công ty đã lựa chọn xây dựng những công trình có chất
lƣợng cao phấn đấu để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của ngƣời tiêu dùng.
Do vậy, sản phẩm bán ra mỗi kỳ một cao hơn và lợi nhuận thu đƣợc mỗi kỳ
cũng cao hơn.
+ Thời kỳ từ năm 2008 đến nay: Trong giai đoạn này nền kinh tế Thế Giới có rất
nhiều biến động, chịu ảnh hƣởng nhiều nhất là khu vực Đông Nam Á và Việt
Nam cũng không tránh khởi tầm ảnh hƣởng này. Tuy có những khó khăn trên
SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

7

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhƣng Công ty vẫn liên tục hoạt động có hiệu quả cụ thể qua các năm Công ty
đều nộp đủ vào Ngân sách Nhà Nƣớc và có lợi nhuần trong hoạt động kinh
doanh. Tuy gặp nhiều khó khăn do cả yếu tố khách quan của môi trƣờng kinh
doanh và cả yếu tố chủ quan con ngƣời nhƣng nói chung sự ra đời và phát triển
của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ đã đáp ứng đƣợc nhu cầu, đòi hỏi thiết
yếu của nền kinh tế trong lĩnh vực xây dựng.
1.2.

Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ


* Chức năng:
+ Xây dựng các công trình giao thông trong cả nƣớc ( bao gồm: Cầu,
Đƣờng, Sân bay, Bến cảng, San lấp mặt bằng).
+ Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thuỷ lơị và đƣờng điện
dƣới 35KV.
+ Nạo vét, bồi đắp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp công trình.
+ Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cụm dân cƣ, đô thị, giao thông vận tải.
+ Khai thác khoáng sản và kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu kiện thép,
cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông nhựa.
+ Sửa chữa xe máy, thiết bị thi công, gia công cơ khí.
+ Tƣ vấn thiết kế, thí nghiệm vật liệu, đầu tƣ giám sát các công trình
không do Công ty thi công.
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Buôn bán tƣ liệu sản xuất, tƣ liệu tiêu dùng.
+ Vận tải hành khách hàng hoá.
+ Kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí…
*Nhiệm vụ:
Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất - kinh doanh thu lợi nhuận tối
đa, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời
sống của ngƣời lao động; đảm bảo lợi ích của các cổ đông và làm tròn nghĩa vụ
với Nhà nƣớc theo Luật định, thực hiện chủ trƣơng phát triển kinh tế nhiều
8
SVTH: Lê Thị Thu
Nhóm: 13
MSSV: 08A45130
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thành phần của Đảng, Nhà nƣớc và của địa phƣơng; góp phần tạo ra sản phẩm
cho xã hội và thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội khác.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý.
1.3.1. Đặc diểm tổ chức sản xuất hoạt động kinh doanh.
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ có hình thức sở
hữu vốn theo vốn cổ phiếu. Và có hình thức hoạt động theo một Công ty cổ
phần.
- Lĩnh vực kinh doanh: Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ xây dựng các
công trình giao thông, sản xuất các vật liệu xây dựng.
- Công ty có tổng cộng 400 công nhân; trong đó nhân viên quản lý 170
ngƣời.
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ là Công ty có quy mô lớn nên việc tổ
chức lực lƣợng thi công có tổ chức hạch toán riêng, giúp cho Công ty trong việc
quản lý lao động và phân công lao động thành nhiều điểm thi công khác nhau
một cách có hiệu quả, đồng thời nâng cao hiệu suất công tác kế toán phù hợp với
đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty.
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm của sản phẩm xây
dựng là có tính đơn chiếc, kết cấu của từng công trình khác nhau, thời gian thi
công dài, mục đích sử dụng của từng công trình cũng khác nhau nên việc tổ
chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý cũng có những đặc điểm riêng.
Về công tác quản lý Công ty đã đi đầu trong việc đầu tƣ trang thiết bị và
con ngƣời để đƣa tin học và công tác quản lý và điều hành sản xuất: Xây dựng
mạng nội bộ (LAN), xây dựng các phần mềm ứng dụng ở tất cả các khâu quản
lý trong Công ty. Nhờ đó đã góp phần đáng kể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh và năng lực cạnh tranh cũng nhƣ uy tín của Công ty trong thị trƣờng.
Năm 2007 Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn
Quốc tế ISO 9001 - 2000. Phấn đấu đƣợc cấp chứng chỉ vào giữa năm 2008.
SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130


9

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 1 - CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TYCỔ PHẦN ĐẦU TƢ LÁNG HẠ
Chủ tịch HĐQT kiêm
Tổng Giám đốc

Phó Giám đốc TC- HC

Phó Giám đốc kỹ thuật

và kinh doanh

Ban Tài chính- Kế toán

Ban Kỹ thuật

Ủy Ban kiểm soát

Ban Thanh quyết toán

Ban TC- HC

Ban Quản lý dự án


và kinh doanh
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ có các phòng ban sau: Ban Giám đốc,
Ban Tổ chức – Hành chính và Kinh doanh, Ban Tài chính - Kế toán, Ban Kế
hoạch - Kỹ thuật, Ban thanh quyết toán, Ban quản lý dự án.
Mỗi một bộ phận có chức năng nhiệm vụ riêng cụ thể nhƣ sau:
- Ban Giám đốc:

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

10

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc công ty
là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc trƣớc nhà nƣớc và
trƣớc pháp luật về việc quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
+ Phó Giám đốc phụ trách Tổ chức – Hành chính và Kinh doanh: Là ngƣời
giúp việc Giám đốc quản lý và điều hành lĩnh vực Tổ chức – Hành chính và kinh
doanh của Công ty theo sự phân công và uỷ quyền của Giám đốc. Phó Giám đốc
chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc và trƣớc pháp luật về nhiệm vụ mà Giám đốc
phân công và uỷ quyền.
+ Phó Giám đốc Kỹ thuật: Là ngƣời giúp việc Giám đốc quản lý và điều
hành lĩnh vực Kỹ thuật của Công ty theo sự phân công và uỷ quyền của Giám
đốc. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc và trƣớc pháp luật về

nhiệm vụ mà Giám đốc phân công và uỷ quyền.
- Ban Tổ chức - Hành chính và kinh doanh:
Có chức năng giúp Giám đốc về mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty:
Xây dựng mô hình tổ chức, xác định chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong
Công ty; Xây dựng các nội quy, quy chế của Công ty; Lập kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo sử dụng nguồn nhân lực, các chính sách lao động tiền lƣơng, tính lƣơng
hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên cũng nhƣ các khoản tiền thƣởng, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; Tổ chức công tác văn thƣ, lƣu trữ, quản lý con dấu,
tiếp khách đến giao dịch, là
việc với công ty, tổ chức bảo vệ hàng ngày.
Giúp giám đốc xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh và phát triển trong
các giai đoạn khác nhau. Xác định nhu cầu của thị trƣờng, kế hoạch thị trƣờng,
triển khai các hoạt động bán hàng, chăm sóc khách hàng, xây dựng kế hoạch,
chiến lƣợc hàng hoá - thị trƣờng.

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

11

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tham mƣu cho Ban giám đốc và thực hiện giúp việc cho Giám đốc và các Phó
giám đốc trong việc quản lý, điều hành, thực hiện mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty.

- Ban Tài chính - Kế toán:

Ban Tài chính - kế toán có chức năng giúp Giám đốc quản lý, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện công tác kế toán, thống kê và tài chính của công ty. Kế toán
trƣởng điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng Kế toán.
Lập và ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính trung
thực, chính xác, thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và chế độ quản lý tài chính
khác theo quy định của Nhà nƣớc.
Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo
quy định của pháp luật.
- Ban Kỹ thuật:
Có chức năng tham mƣu, kiểm tra về mặt kỹ thuật các diện tích đất phân lô
trong khu công nghiệp trƣớc khi bàn giao cho các doanh nghiệp thuê lại đất hoặc
nhà xƣởng trong Khu công nghiệp; Kiểm tra và chịu trách nhiệm về mặt kỹ
thuật dối với các hồ sơ do bên B lập để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật
và các nhà xƣởng trong Khu công nghiệp.
- Ban Thanh quyết toán:
Có chức năng tham mƣu giúp Ban giám đốc Công ty giải quyết các công việc
liên quan đến việc bàn giao, nghiệm thu, dự toán và thanh quyết toán các công
trình xây lắp của Công ty.
Nhiệm vụ: Hoàn thiện, hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về
trình tự xây dựng cơ bản theo đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Tổ chức thực hiện và phối hợp với các phòng ban có liên quan để thực hiện các
công việc có liên quan đến việc theo dõi khối lƣợng công việc hoàn thành, bàn
SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

12

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
giao, nghiệm thu và thanh quyết toán các công trình, hạng mục công trình với
các nhà thầu (về tiến độ, chất lƣợng, thủ tục hồ sơ hoàn công quyết toán…).
- Ban Quản lý dự án:
Có nhiệm vụ quản lý và giải quyết các sự vụ liên quan đế việc hoạt động của
các doanh nghiệp thuê lại đất và nhà xƣởng trong Khu công nghiệp từ công đoạn
phối hợp với các doanh nghiệp để lập dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
làm các thủ tục để các doanh nghiệp này có điều kiện thuận lợi nhất trong quá
trinh thực hiện dự án tại Khu công nghiệp.
- Ủy ban kiểm soát:
Trƣởng ban là ngƣời có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán. Có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong
ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính; Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm
của Công ty; kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt
động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng
cổ đông, theo yêu cầu của cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu trên 10% cổ phần phổ
thông; Kiểm tra tính chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi chép, lƣu giữ
chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính, các báo cáo khác của Công ty, tính
trung thực, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công
ty; Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh của công ty
* Nhận xét chung: Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động hiện nay
của Công ty ta thấy: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty đƣợc bố trí theo kiểu
trực tuyến chức năng. Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc điều
hành trực tiếp Công ty thông qua các Phó giám đốc, các Trƣởng phòng ban.
Ngƣợc lại các Phó giám đốc, các Trƣởng phòng ban có trách nhiệm tham mƣu
cho Giám đốc theo chức năng nhiệm vụ đƣợc giao. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công
ty nhƣ vậy là rất hợp lý trong tình hình hiện nay, các phòng ban đƣợc bố trí
tƣơng đối gọn nhẹ, không chồng chéo và có quan hệ mật thiết với nhau về mặt

nghiệp vụ. Điều này giúp Công ty có thể dễ dàng kiểm tra việc thực hiện mệnh
13
SVTH: Lê Thị Thu
Nhóm: 13
MSSV: 08A45130
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lệnh của Giám đốc và giúp cho Giám đốc có những chỉ đạo nhanh chóng kịp
thời trong hoạt động của Công ty.
1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty:
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu và đặc thù của Công ty là kinh doanh cơ sở hạ
tầng các Khu công nghiệp, khu dân cƣ, kinh doanh nhà nên quy trình kinh doanh
của Công ty cũng có những nét đặc thù chủ yếu thể hiện ở quy trình đầu tƣ của
Công ty khi đầu tƣ nhƣ sau:
SƠ ĐỒ 2: QUY TRÌNH ĐẦU TƢ CỦA CÔNG TY

B1: Nhà đầu tƣ
tham khảo thông
tin
B8: Bên thuê
thanh toán

B2: Biên bản
thỏa thuận

Quy trình
B7: Bên thuê nộp
đơn xin cấp giấy

phép xây dựng

B6: Thủ tục
bàn giao đất

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

cung cấp
sản phẩm

B5: Hai bên ký kết
hợp đồng

14

B3: Nộp hồ sơ
xin cấp phép
xây dựng
B4: Hồ sơ xin
đầu tƣ

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thuyết minh sơ đồ quy trình cung cấp sản phẩm
Bƣớc

1

Tiến trình

Ghi chú

Nhà đầu tƣ tham khảo thông tin chi tiết, bản
đồ địa hình, chọn vị trí lô đất để xây dựng
nhà xƣởng hoặc chọn nhà xƣởng để thuê hoặc
mua lại.

2

Ngay sau khi ký Biên bản thoả thuận thuê đất - Bản thoả thuận thuê
hoặc thuê mua nhà xƣởng. Nhà đầu tƣ nộp đất lập bằng tiếng Việt
tiền đặt cọc bằng 30% tổng số tiền thuê đất hay tiếng Anh.
hoặc thuê mua nhà xƣởng.

3

- Cấp biên nhận thu tiền

- Trong vòng 15 ngày sau khi ký Biên bản - Nếu uỷ thác cho Công
thoả thuận thuê đất, Bên thuê phải nộp hồ sơ ty Cổ phần Đầu tƣ Láng
xin cấp phép đầu tƣ cho Ban Quản lý Thành Hạ lập hồ sơ và làm dịch
phố Hà Nội hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ vụ xin đầu tƣ, dịch vụ
Thành phố Hà Nội. Trong vòng 10 ngày dự phí tuỳ theo từng dự án
án sẽ đƣợc xét duyệt và nếu đủ điều kiện đầu (áp dụng cho dự án
tƣ và kinh doanh theo luật định thì sẽ đƣợc 100% vốn nƣớc ngoài và


4

phê chuẩn.

liên doanh)

Nếu hồ sơ xin đầu tƣ:

1. Cấp phép đầu tƣ hoặc

1. Đƣợc chấp thuận: Thực hiện bƣớc kế tiếp

các Giấy phép liên quan

2. Không chấp thuận: Công ty Cổ phần Đầu khác
tƣ Láng Hạ hoàn trả các khoản tiền đã nộp, 2.- Thông báo không
không tính lãi. Hai bên hết quyền lợi và chấp nhận hồ sơ xin đầu
nghĩa vụ với nhau.
SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

tƣ.
15

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Hoàn trả các khoản

tiền đã nộp
5

Hai bên ký Hợp đồng thuê lại đất trong vòng - Theo dõi việc thực
07 ngày kể từ khi đƣợc Cơ quan chức năng hiện
chấp thuận đầu tƣ. Bên thuê nộp tiếp 30% - Cấp biên nhận thu tiền
tổng số tiền thuê đất trong vòng 07 ngày sau
khi ký hợp đồng thuê lại đất

6

Trong vòng 15 ngày tiếp theo, Công ty Cổ - Bàn giao đất
phần Đầu tƣ Láng Hạ có trách nhiệm thực - Theo dõi việc thực
hiện tiếp các thủ tục bàn giao đất hoặc nhà hiện
xƣởng cho nhà đầu tƣ. Trong vòng 10 ngày - Cấp biên nhận thu tiền
kể từ khi bàn giao đất, Bên thuê nộp tiếp 30%
tổng số tiền thuê đất cho Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Láng Hạ

7

- Bên thuê nộp đơn xin cấp Giấy phép xây - Cấp giấy phép xây
dựng và các thủ tục khác

dựng trong vòng 10
ngày làm việc

8

10% tổng số tiền thuê lại đất còn lại, Bên

thuê thanh toán cho Công ty Cổ phần Đầu tƣ
láng Hạ khi Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho Bên thuê lại đất.

1.4.

Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu
tƣ Láng Hạ.

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

16

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty
qua các năm 2009 – 2011
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010


Doanh thu tiêu thụ

98.286.496.546

112.993.008.609 173.391.936.399

Vốn chủ sở hữu

7.859.789.246

Số cán bộ nhân viên

300

330

400

Thu nhập bình quân

3.000.000

3.500.000

4.000.000

Lợi nhuận sau thuế

1.795.389.495


2.529.202.049

4.391.069.201

9.832.222.477

Năm 2011

13.374.736.372

Qua những chỉ tiêu trên ta thấy kết quả mà Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
đạt đƣợc qua các năm thể hiện mô hình sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu
quả. Quy mô hoạt động của Công ty năm 2011 đã đƣợc mở rộng hơn cả về chiều
sâu và chiều rộng so với năm 2009, năm 2010 thể hiện: Số lƣợng cán bộ nhân
viên tăng lên từ 300 ngƣời năm 2009 lên 330 ngƣời năm 2010 và năm 2011 tăng
mạnh lên 400 ngƣời, đồng thời thu nhập bình quân cũng tăng từ 3 triệu năm
2009 lên 4 triệu năm 2011. Bên cạnh đó mô hình quản lý của Công ty cũng có
hiệu quả hơn thể hiện tốc độ tăng trƣởng của Doanh thu tiêu thụ so với tốc độ
tăng trƣởng của Lợi nhuận sau thuế chậm hơn, điều này có ý nghĩa công ty đã
biết tiết kiệm các chi phí trong kinh doanh một cách hợp lý. Hay nói cách khác
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011 cao hơn năm 2010, năm
2009.

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

17

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẨN 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ LÁNG HẠ
2.1. Tình hình lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Đầu tƣ Láng Hạ.
2.1.1. Tổng quan và cơ cấu lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tư Láng Hạ.
2.1.1.1. Tổng quan về lợi nhuận của Công ty.
Trong kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn thu đƣợc nhiều lợi
nhất. Để đạt đƣợc, một doanh nghiệp phải nhìn thấy những cơ hội mà ngƣời
khác bỏ qua. Cơ hội khi phát hiện ra sản phẩm mới có giá trị sử dụng tốt hơn,
chi phí thấp hơn phải liều lĩnh hơn mức bình thƣờng. Thực tế thì lợi nhuận đƣợc
xem nhƣ phần thƣởng đối với những doanh nghiệp sẵn sàng tiến hành các hoạt
động sáng tạo đổi mới và mạo hiểm để tổ chức kinh doanh, những thứ mà xã hội
mong muốn và mọi doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh đều mong muốn giành đƣợc phần thƣởng cao quý đó. Vậy lợi nhuận
doanh nghiệp đƣợc hiểu nhƣ thế nào?
Lợi nhuận của doanh nghiệp về nguồn gốc chính là hình thức biểu hiện
của giá trị thặng dƣ do lao động của doanh nghiệp tạo ra bằng cách sử dụng hợp
lý các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh. Tận dụng các điều kiện của môi
trƣờng kinh doanh. Về mặt lƣợng, lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu
và chi phí bỏ ra để có đƣợc doanh thu đó.
Lợi nhuận phản ánh toàn bộ hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, kể từ lúc bắt đầu tìm kiếm nhu cầu thị trƣờng, chuẩn bị sản
xuất kinh doanh, tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức cung cấp hàng
hoá dịch vụ. Trong một kỳ hoạch toán ( thƣờng là một năm ) lợi nhuận đƣợc xác
định nhƣ sau:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí


SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

18

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.1.2. Cơ cấu lợi nhuận của Công ty
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trƣờng, mỗi một doanh nghiệp không chỉ
đơn thuần thực hiện duy nhất hoạt động sản xuất- kinh doanh mà mở rộng ra
thêm nhiều hoạt động khác. Để phục vụ cho quá trình quản lý doanh nghiệp,
ngƣời ta thƣờng chia lợi nhuận thành 3 bộ phần đó là: Lợi nhuận hoạt động sản
xuất kinh doanh; Lợi nhuận của hoạt động tài chính và Lợi nhuận khác.
* Lợi nhuận hoạt động sản xuất- kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí của hoạt động kinh doanh.
LN hoạt động = Doanh
SXKD

thu thuần

-

Giá vốn

-

Chi phí -


hàng bán

bán hàng

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

Trong đó :
-

Doanh thu =

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm

thuần

hàng hoá

-

Các khoản giảm
trừ

+ Các khoản giảm trừ bao gồm các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
+ Giá vốn hàng bán chính là giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ.
Giá vốn


+ Chi phí

hàng bán

bán hàng

+ Chi phí quản lý
doanh nghiệp

= Giá thành toàn bộ
sản phẩm tiêu thụ

* Lợi nhuận của hoạt động tài chính: phản ánh chênh lệch giữa số thu và
số chi của các nghiệp vụ tài chính nhƣ cho thuê tài sản, mua bán chứng khoán,
ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, hoạt động liên doanh.
* Lợi nhuận khác: là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí
khác, bao gồm các khoản phải trả không xác định đƣợc chủ, khoản thu hồi lại
các khoản nợ khó đòi đã đƣợc phê duyệt bỏ, các khoản vật tƣ thừa sau khi đã bù
trừ hao hụt mất mát, chênh lệch thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định.
Vậy lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Tổng các bộ
SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

19

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phận lợi nhuận này gọi là tổng lợi nhuận trƣớc thuế. Phần còn lại cuối cùng sau
khi lấy tổng lợi nhuận trƣớc thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
chính là lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Để đánh giá quá trình của doanh nghiệp, ta không thể coi lợi nhuận là chỉ tiêu
duy nhất để đánh giá chất lƣợng hoạt động sản xuất – kinh doanh và cũng không
thể chỉ dùng nó để so sánh chất lƣợng hoạt động sản xuất – kinh doanh của các
doanh nghiệp khác nhau bởi vì:
- Lợi nhuận là kết quả cuối cùng, nó chịu ảnh hƣởng bởi nhân tố khách
quan và chủ quan, chúng đã bị bù trừ lẫn nhau.
- Do điều kiện sản xuất kinh doanh, điều kiện vận chuyển, thị trƣờng tiêu
thụ nhƣng cụ thể không thể tính đƣợc bằng tiền cũng làm cho lợi nhuận giữa các
đơn vị cùng ngành, cùng quy mô cũng không giống nhau.
- Các doanh nghiệp cùng loại nếu quy mô khác nhau thì lợi nhuận thu
đƣợc cũng khác nhau, ở những doanh nghiệp lớn nếu công tác quản lý kém,
nhƣng số lợi nhuận thu đƣợc vẫn có thể lớn hơn những doanh nghiệp có quy mô
nhỏ nhƣng công tác quản lý tốt hơn. Cho nên để đánh giá đúng chất lƣợng hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp, ngoài chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối còn
phải dùng chỉ tiêu tƣơng đối là tỷ suất lợi nhuận (mức doanh lợi).
Vì lợi nhuận là biểu hiện của giá trị thặng dƣ do lao động tạo ra sau một
thời kỳ tổ chức hoạt đống sản xuất kinh doanh nên nó có ý nghĩa rất quan trọng
không chỉ với doanh nghiệp, ngƣời lao động mà còn có ý nghĩa quan trọng với
nền sản xuất xã hội.
2.1.2. Tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty.
2.1.2.1. Tình hình tài chính của Công ty trong năm 2011.
Tính đến cuối năm 2010, tổng nguồn vốn kinh doanh của Công ty là: Số
đầu kỳ 9.351.773.352đ trong đó nợ phải trả chiếm 45,83%, nguồn vốn chủ sở
hữu chiếm 22,09%. Nghĩa là cứ trong 1 đồng vốn kinh doanh của Công ty thì có
10.358.764.526đ . Nhƣ vậy ta có thể thấy hệ số nợ của Công ty là cao, nó có tác
SVTH: Lê Thị Thu

MSSV: 08A45130

20

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
dụng khuyếch đại doanh lợi vốn chủ sở hữu và các nhà quản lý có thể sử dụng
nó nhƣ một chính sách tài chính để có phần tăng lợi nhuận của Công ty.

Bảng 2: Tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
năm 2010 và năm 2011
Đơn vị tính: đồng
Tài sản
A. TSLĐ và ĐTNH

Năm 2010

Năm 2011

102.394.017.207

149.166.366.880

30.673.973

42.718.155


9.970.324.395

15.184.783.514

1. Tiền mặt tại qũy
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Đầu tƣ ngắn hạn

-

20.814.100.000

5. Phải thu của khách hàng

-2.522.892.121

18.990.473.981

6. Phải thu nội bộ

54.841.419.512

38.925.247.063

7. Các khoản phải thu khác

1.027.290.668

324.067.526


8. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

3.959.116.654

4.960.432.891

33.094.980.721

47.105.009.176

1.993.103.405

2.819.534.573

B. Tài sản cố định, ĐTDH

50.207.400.666

74.411.185.053

1. Tài sản cố định, ĐTDH

49.108.796.593

68.760.406.576

- Nguyên giá

73.507.491.158


105.575.798.525

- Gía trị hao mòn luỹ kế

24.398.694.565

36.815.391.949

9. Hàng tồn kho
10. Tài sản lƣu động khác

2. Các khoản đầu tƣ TCDH

-

3. Chi phí XDCBDD

906.203.536

404.049.047

4. Chi phí trả trƣớc dài hạn

192.400.537

1.246.729.430

SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130


21

2.000.000.000

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cộng Tài sản

152.601.417.874

221.577.551.934

A. Nợ phải trả

142.769.195.397

208.202.815.562

I. Nợ ngắn hạn

98.536.866.449

151.667.869.368

- Vay ngắn hạn

82.664.856.854


130.153.096.179

2.718.997.108

14.001.233.662

-241.228.672

-480.010.592

34.345.000

30.756.517

- Các khoản phải trả NH khác

2.459.224.712

1.932.564.152

- Phải trả cho các đơn vị NB

10.900.671.452

6.030.229.450

- Nợ dài hạn

44.232.328.948


56.534.946.194

- Vay dài hạn

44.232.328.948

56.534.946.194

II Nguồn vốn chủ sở hữu

9.832.222.477

13.374.736.372

1. Nguồn vốn kinh doanh

9.351.773.352

11.365.755.700

- Vốn góp

8.500.000.000

9.785.000.000

Nguồn vốn

- Phải trả cho ngƣời bán

- Thuế và CKPN NN
- Phải trả CNV

- Thặng dƣ vốn góp

257.000.000

- Vốn khác

809.344.655

809.344.655

22.428.697

514.411.045

2. Các quỹ của DN

300.499.125

603.838.528

Trong đó: QKTPL

221.081.614

207.209.620

2.529.202.049


4.391.069.201

152.601.417.874

221.577.551.934

- Quỹ phát triển kinh doanh

3. Lợi nhuận chƣa phân phối
Cộng Nguồn vốn

( Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2010, 2011)
SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

22

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Vậy để biết đƣợc tình hình tài chính của Công ty, ta phải phân tích qua
các chỉ số sau: Để biết đến khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Láng Hạ
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Hệ số thanh toán tổng quát

= Tổng tài sản / Nợ phải trả


Hệ số khả thanh toán
tổng quát năm 2010 ==

152.601.417.874

= 1,068 >1
142.769.195.397

Hệ số khả thanh toán
=
tổng quát năm 2011

221.577.551.934

= 1,064 >1
208.202.815.5
62

Qua hệ số khả năng thanh toán tổng quát của cả hai năm cho chúng ta
thấy, trong năm 2010, cứ 1 đồng nợ ngắn hạn và dài hạn thì đƣợc đảm bảo bằng
1,068 đồng Tổng tài sản, con số này trong năm 2011 là 1,064 đồng đã giảm
0,004 giá trị tài sản đảm bảo với tỷ giảm là 0,37%. Nhƣng sự sụt giảm đôi chút
giữa chỉ số này trong hai năm là do trong năm khoản Nợ phải trả tăng gần với sự
gia tăng của Tổng tài sản. Điều này cũng chứng tỏ Tổng tài sản của Công ty là
hình thành từ nguồn vốn bên ngoài, việc này có thể ảnh hƣởng đến khả năng
thanh toán đến hạn đặc biệt là khoản Vay ngắn hạn. Vậy Công ty cần có biện
pháp hữu hiệu hơn trong việc quản lý các khoản này. Song ta có thể thấy khả
năng thanh toán của Công ty là chƣa an toàn nhƣng cũng có thể chấp nhận đƣợc.
Hệ số khả thanh toán ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
102.394.017.207
Hệ số khả năng thanh toán
=
ngắn hạn năm 2010
98.536.866.449

Hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn năm 2011
SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

= 1,03 >1

149.166.366.880

23

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
=

= 0,98 <1
151.667.869.368

Hệ số khả năng thanh toán Nợ ngắn hạn của Công ty trong năm 2010 là
1,03 tức là cứ một đồng Nợ ngắn hạn thì đƣợc đảm bảo bằng 1,03 đồng Tài sản

lƣu động và con số này ở trong năm 2011 là 0,98 nghĩa là cứ 1 đồng Nợ ngắn
hạn thì chỉ đƣợc đảm bảo bằng 0,98 đồng Tài sản lƣu động tức là đã giảm 0,05
lần so với năm 2010 với tỷ lệ giảm là 4,85%. Hệ số này là thấp, cho thấy Tài sản
lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn của Công ty chủ yếu đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn
ngắn hạn.
Nguyên nhân của việc giảm hệ số này là do trong năm, Tài sản lƣu động
và đầu tƣ ngắn hạn tăng với số tuyệt đối là 46.772.349.673 đồng với tỷ lệ tăng là
45,28% trong khi đó khoản Nợ ngắn hạn đã tăng là 53.130.982.919 đồng với tỷ
lệ tăng tƣơng đƣơng là 54%. Chúng ta cũng có thể dễ dàng nhận thấy cả số tuyệt
đối và tốc độ tăng của Nợ ngắn hạn đều lớn hơn Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn
hạn, cho nên việc đảm bảo Nợ ngắn hạn của Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn
hạn đã giảm trong năm 2011. Nếu trong năm 2010 Công ty chỉ cần giải phóng
1/1,03 = 0,97 giá trị tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn là có đủ khả năng thanh
toán nợ. Còn trong năm 2011 Công ty phải cần 1/0,98 = 1,02 giá trị Tài sản lƣu
động và đầu tƣ ngắn hạn mới có thể giải phóng đƣợc 1 đồng nợ.

Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là tiêu chuẩn khắt khe hơn về khả năng
thanh toán Nợ ngắn hạn so với Hệ số khả năng thanh toán tổng quát và Hệ số
khả năng thanh toán Nợ ngắn hạn. Hệ số này phản ánh tốc độ thanh toán ngay
đối với các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. Hệ số này trả lời cho câu hỏi khi các
khoản Nợ ngắn hạn đến hạn trả thì với tình hình tài chính của doanh nghiệp hiện
tại thì doanh nghiệp có trả đƣợc ngay và trả hết đƣợc hay không?
Hệ số thanh toán nhanh = TSNH – HTK / Nợ ngắn hạn
SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

24

Nhóm: 13

Lớp: K1- TC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh năm 2010
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh năm 2011

=

102.394.017.207 - 33.094.980.721

= 0,7 <1

98.536.866.449
149.166.366.880 - 47.105.009.176

=

= 0,68 <1
151.667.869.368

Ở Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ, hệ số khả năng thanh toán nhanh
đầu năm 2010 là 0,7, hệ số này trong năm 2011 là 0,68 tức là đã giảm 0,02 lần
với tỷ lệ giảm là 2,94%. Nguyên nhân là do hàng tồn kho tăng 14.010.028.455
đồng với tỷ lệ tăng là 42,3% và cũng trong năm 2011 Tổng số nợ ngắn hạn đã
tăng khá lớn là 53.130.982.919 đồng với tỷ lệ tăng 54%.
Nhƣ vậy hệ số khả năng thanh toán nhanh khá thấp và có xu hƣớng giảm
trong năm 2011, điều này Công ty phải nhanh chóng tìm biện pháp đƣa hệ số

này lên cao hơn nhằm tạo uy tín đối với các nhà đầu tƣ, giúp họ yên tâm hơn khi
ra quyết định đầu tƣ vào Công ty.
Cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Chỉ số cơ cấu tài chính và tình hình đầu tƣ này đƣợc sử dụng để đo lƣờng
phần tài trợ của các chủ nợ đối với doanh nghiệp. Nó có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các nhà đầu tƣ sẽ xem
xét số vốn để đánh giá mức độ an toàn cho đồng vốn của họ. Nếu chủ sở hữu
đóng góp phần nhỏ trong tổng vốn thì rủi ro trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp chủ yếu do các chủ nợ gánh chịu
Hệ số nợ
Chỉ số này đƣợc sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với
chủ nợ trong việc góp vốn. Xét trên quan điểm của đơn vị đi vay thì họ thích hệ
số nợ cao bởi vì lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh
nghiệp. Song nếu hệ số nợ quá cao thì công ty dễ rơi vào tình trạng mất khả
năng thanh toán.
Chúng ta xem xét cơ cấu vốn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
SVTH: Lê Thị Thu
MSSV: 08A45130

25

Nhóm: 13
Lớp: K1- TC


×