Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Hoànthiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Việt Ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.15 KB, 98 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Bảng Ký hiệu và chữ viết tắt
BQGQ
SX

Bình quân gia quyền
Sản xuất

NVL, CCDC

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

N-X-T
STT
MS
CT
SL
TT
QLDN
XDCB
NKC
NKCT
KHKT
TNHH
SXKD
TSCĐ


TK

Nhập - xuất - tồn
Số thứ tự
Mã số
Chứng từ
Số lượng
Thành tiền
Quản lý doanh nghiệp
Xây dựng cơ bản
Nhật ký chung
Nhật ký chứng từ
Khoa học kỹ thuật
Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Tài khoản

Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

2

Khoa K toỏn-Kim toỏn


Li m u
Xây dựng cơ bản (XDCB) là một ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái
sản xuất tài sản cố định (TSCĐ) cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân
(KTQD), nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của
đất nớc. Vì vậy, một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và tích lũy nói riêng
cùng với vốn đầu t nớc ngoài đợc sử dụng trong lĩnh vực đầu t XDCB. Bên cạnh đó đầu
t XDCB luôn là một lỗ hổng lớn làm thất thoát nguồn vốn đầu t của nhà nớc. Vì vậy,
quản lý vốn đầu t XDCB đang là một vấn đề cấp bách nhất trong giai đoạn hiện nay.
Tổ chức hạch toán kế toán, một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kinh tế, tài chính có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và
kiểm soát các hoạt động kinh tế. Quy mô sản xuất xã hội ngày càng mở rộng, vai trò và
vị trí của công tác kinh tế ngày càng cao.
Với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế
thị trờng, của nền kinh tế mở đó buộc các doanh nghiệp mà dặc biệt là các doanh
nghiệp XDCB phải tìm ra con đờng đúng đắn và phơng án sản xuất kinh doanh
(SXKD) tối u để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trờng, dành lợi nhuận tối đa, cơ
chế hạch toán đòi hỏi các doanh nghiệp XDCB phải trang trải đợc các chi phí bỏ ra và
có lãi. Mặt khác, các công trình XDCB hiện nay đang tổ chức theo phơng thức đấu
thầu. Do vậy, giá trị dự toán đợc tính toán một cách chính xác và sát sao. Điều này
không cho phép các doanh nghiệp XDCB có thể sử dụng lãng phí vốn đầu t.
Đáp ứng các yêu cầu trên, các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất phải tính
toán đợc các chi phí sản xuất bỏ ra một cách chính xác, đầy đủ kịp thời. Hạch toán
chính xác chi phí là cơ sở để tính đúng, tính đủ giá thành. Từ đó giúp cho doanh nghiệp
tìm mọi cách hạ thấp chi phí sản xuất tới mức tối đa, hạ thấp giá thành sản phẩm là
biện pháp tốt nhất để tăng lợi nhuận.
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất, khoản mục chi phí nguyên vật liệu
công cụ dụng cụ (NVL- CCDC) chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí của
doanh nghiệp, chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí NVL -CCDC cũng làm ảnh hởng
đáng kể đến giá thành sản phẩm, ảnh hởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy,
bên cạnh vấn đề trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, thì tổ chức tốt

công tác kế toán NVL-CCDC cũng là một vấn đề đáng đợc các doanh nghiệp quan tâm
trong điều kiện hiện nay.
Công ty C phn u t v phỏt trin thung mi Vit í vi đặc điểm lợng NVL
-CCDC sử dụng vào các công trình lại khá lớn thì vấn đề tiết kiệm triệt để có thể coi là
biện pháp hữu hiệu nhất để giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy, điều tất
yếu là công ty phải quan tâm đến khâu hạch toán chi phí NVL- CCDC.
Nguyn Th Trang
Lp KT9-K12

Chuyờn tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Qua một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại
Việt Ý được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo đặc biệt là sự hướng dẫn tận
tình của cô giáo Phạm Thuý Hà và phòng kế toán Công ty, em đã chọn đề tài: Hoàn
thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần đầu
tư và phát triển thương mại Việt Ý .Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm những
nội dung sau:
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán NVL, CCDC trong các
doanh nghiệp sản xuất
Chương II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công
ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Việt Ý.
Chương III: Nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Việt Ý.

Với những hạn chế về kiến thức và thời gian, nên bài viết của em còn nhiều thiếu
sót, em mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo cũng như cán bộ và
nhân viên trong phòng kế toán Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Việt
Ý.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Nguyễn Thị Trang.

Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn-Kim toỏn

4

CHơNG 1
Lí LUN CHUNG Về Kế TOán Nguyên vật liệu công cụ
dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất.
1.1. Khỏi nim, c im, vai trũ, qun lý nguyờn vt liu :
1.1.1. Khỏi nim: Nguyờn vt liu l là đối tợng lao động thể hiện dới dạng vật hóa
trong các doanh nghiệp. Nguyên vật liệu đợc sử dụng phục vụ cho sản xuất chế tạo sản
phẩm và thực hiện lao vụ- dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng quản lý doanh nghiệp.
1.1.2. c im: Xột v mt giỏ tr ln hin vt, nguờn vt liu l mt trong nhng
yu t khụng th thiu trong sn xut.
V mt hin vt: Nguyờn vt liu khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh,

thay i hỡnh thỏi vt cht ban u v bin i theo yờu cu ca quỏ trỡnh sn xut.
V mt giỏ tr: Giỏ tr ca nguyờn vt liu c chuyn dch ton b mt ln vo
giỏ tr sn phm mi to ra hoc vo chi phớ sn xut kinh doanh trong k.
1.1.3. Vai trũ, yờu cu qun lý nguyờn vt liu.
Nguyờn vt liu l mt trong ba yu t c bn ca quỏ trỡnh sn xut. Do ú
nguyờn vt liu gi vai trũ quan trng trong quỏ trỡnh sn xut ca doanh nghip.
Nguyờn vt liu va l ti sn ca doanh nghip ng thi l yu t chi phớ cu thnh
nờn giỏ tr sn phm.
Vic cung cp Nguyờn vt liu cú y kp thi hay khụng s nh hng rt ln
n k hoch sn xut ca doanh nghip. Sn xut s khụng th tin hnh c nu
khụng cú nguyờn vt liu nhng khi ó cú nguyờn vt liu ri thỡ sn xut cú thun li
hay khụng li ph thuc vo cht lng nguyờn vt liu. Cht lng nguyờn vt liu
cú tt thỡ mi cú th to ra nhng sn phm cht lng cao mang li li ớch kinh t cho
doanh nghip
Nn kinh t t nc ngy cng phỏt trin, ũi hi ngy cng nhiu chng loi
nguyờn vt liu. Mun cú cht lng nguyờn vt liu tt, doanh nghip cn phi cú ch
qun lý nguyờn vt liu hp lý, cht ch c hai ch tiờu hin vt v giỏ tr mi
khõu, t khõu thu mua, bo qun, d tr, n khõu s dng.
Khõu thu mua: cú c nguyờn vt liu ỏp ng kp thi quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh trong doanh nghip thỡ ngun ch yu l thu mua. Do ú khõu ny phi
ũi hi phi qun lý cht ch v s lng cng nh cht lng, quy cỏch chng loi,

Nguyn Th Trang
Lp KT9-K12

Chuyờn tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


5

Khoa Kế toán-Kiểm toán

giá mua, chi phí thu mua và tiến độ về thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Khâu bảo quản: Doanh nghiệp cần tổ chức tốt kho hàng, bến bãi, thực hiện đúng
chế độ bảo quản hợp lý, không để nguyên vật liệu thất thoát, hư hỏng kém phẩm chất
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Khâu dự trữ: Để quá trình sản xuất được tiến hành liên tục, doanh nghiệp cần
quản lý tốt khâu dự trữ. Phải xác định được mức độ dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng
loại nguyên vật liệu tránh gây ứ đọng hay gián đoạn trong quá trình sản xuất.
Khâu sử dụng: Do chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong chi phí sản
xuất vì vậy cần sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở đúng mức tiêu
hao, đúng chủng loại, phát huy cao nhất hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, nâng cao
chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm nhằm
tăng lợi sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu:
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gồm rất nhiều loại khác nhau, khác
về công dụng trong quá trình sản xuất và khác về tính năng hàng hoá.
Để có thể quản lý chặt chẽ và kế toán chi tiết từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ
phục vụ cho nhu cầu của quản trị doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành phân loại
chúng theo những tiêu thức phù hợp .
Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản
xuất, vật liệu được chia thành các loại sau:
Vật liệu chính : Đối với doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu chính là đối tượng
chủ yếu cấu thành nên thực thể của sản phẩm như: sắt, thép, xi măng, trong xây dựng,
cơ khí; bông sợi trong các doanh nghiệp dệt; vải trong các doanh nghiệp may mặc .
Vật liệu phụ : Chỉ có tác dụng trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và phải
phù hợp với nguyên vật liệu chính để cấu thành nên thực thể của sản phẩm một cách

hoàn thiện và đầy đủ hơn .
+ Nhiên liệu: Trong các Doanh nghiệp sản xuất thì nhiên liệu bao gồm các loại ở
thể lỏng, rắn, khí dùng để phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho các phương
tiện vận tải máy móc, thiết bị hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp
Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

6

Khoa K toỏn-Kim toỏn

+Thit b xõy dng c bn: Bao gm cỏc loi phng tin vn ti c s dng
cho cụng vic xõy dng c bn (k c cỏc thit bi cn lp k, khụng cn lp cụng c,
khớ c v vt kt cu dựng lp t cỏc cụng trỡnh xõy dng c bn).
+ Vt liu khỏc: L loi vt liu loi ra trong quỏ trỡnh sn xut ch to sn phm
nh: g, st, thộp vn v ph liu thu hi .
Tu thuc vo yờu cu qun lý v k toỏn chi tit, c th ca tng Doanh nghip m
vt liu, cụng c dng c cú th chia thnh tng nhúm.
* Cn c vo mc ớch, cụng dng ca vt liu, cụng c dng c cng nh ni
dung quy nh phn ỏnh chi phớ vt liu trờn cỏc ti khon k toỏn thỡ vt liu c
chia thnh:
- Nguyờn vt liu dựng trc tip ch to sn phm
- Nguyờn vt liu dựng cho cỏc nhu cu khỏc phc v qun lý cỏc phõn xng,
t, i; cho nhu cu bỏn hng v qun lý doanh nghip.

* Cn c vo ngun nhp vt liu c chia thnh:
- Vt liu nhp do mua ngoi.
- Vt liu nhp do t gia cụng, ch bin, nhn vn gúp liờn doanh,....
*Ngoi ra trong cỏc doanh nghip sn xut cng c phõn loi theo chc nng
c bn N:
- Dng c chuyờn dựng cho sn xut.
- Dng c qun lý, bo h lao ng.
* phc v cho cụng tỏc qun lý thỡ k toỏn chia thnh cỏc loi sau:
- Cụng c dng c.
- Bao bỡ luõn chuyn.
- dựng cho thuờ.
1.2.Khái niệm và đặc điểm của CCDC
1.2.1.Khái niệm:
CCDC là những TLLĐ không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ (theo quy định hiện
hành giá trị nhỏ hơn 10 triệu đồng, thời gian sử dụng nhỏ hơn 1 năm). Những TLLĐ
sau đây không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng vẫn đợc coi là CCDC:
+ Các loại giàn giáo ván khuôn chuyên dùng cho hoạt động xây lắp
+ Các công cụ đồ nghề làm bằng thủy tinh sành sứ
+ Quần áo giầy dép chuyên dùng để làm việc
+ Các loại bao bì
Nguyn Th Trang
Lp KT9-K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

7


Khoa K toỏn-Kim toỏn

- Đặc điểm của công cụ dụng cụ (CCDC):
+ CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, khi sử dụng
bị hao mòn dần, khi bị h hỏng có thể sửa chữa, hỏng hẳn có thể thu hồi phế liệu, sau
mỗi chu kỳ sản xuất giá trị chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm
+ Một số CCDC có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn, cần thiết phải dự trữ cho
quá ttrình sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Phân loại NVL - CCDC
1.2.2.1. Phân loại NVL

- NVL chính là những NVL trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu
thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. NVL chính bao gồm bán thành
phẩm, mua ngoài với mục đích tiếp tục chế tạo ra sản phẩm.
- NVL phụ là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu
thành thực thể chính của sản phẩm mà kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi hình
dáng bên ngoài, tăng chất lợng sản phẩm.
- Nhiên liệu
- Phụ tùng thay thế là loại vật t đợc sử dụng để thay thế, bảo dỡng TSCĐ CCDC
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản là các loại vật liệu thiết bị đợc sử dụng cho
việc xây dựng cơ bản.
- Phế liệu là các loại vật liệu đã bị loại trừ từ quá trình sản xuất, phế liệu thu hồi
từ thanh lý TSCĐ, chúng có thể đợc sử dụng hoặc đợc bán ra bên ngoài.
- Vật liệu khác
1.2.2.2. Phân loại CCDC
-Bao bì luân chuyển
-Đồ dùng cho thuê
1.3 ỏnh giỏ vt liu, cụng c dng c:
ỏnh giỏ vt liu, cụng c dng c l vic xỏc nh tr giỏ ca chỳng bng tin
theo nhng nguyờn tc nht nh, m bo yờu cu trung thc, khỏch quan, thng nht.

iu ny cú ý ngha vụ cựng quan trng trong cụng tỏc k toỏn v qun lý sn xut
kinh doanh.
Nguyờn tc N: Vt liu thuc nhúm TSC ca cỏc Doanh nghip vỡ vy m nú
phi c ỏnh giỏ theo tr giỏ vn thc t vt liu mua sm, gia cụng ch bin. Nhng
do nguyờn vt liu, cụng c dng c cú nhiu loi li thng xuyờn bin ng trong
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ỏp ng nhu cu ú hng ngy k toỏn phi phn ỏnh
tỡnh hỡnh bin ng v giỏ tr hin cú ca vt liu, cụng c dng c. Cú th c ỏnh
Nguyn Th Trang
Lp KT9-K12

Chuyờn tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán-Kiểm toán

8

giá theo giá hạch toán (giá tạm tính). Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp quy định và
được sử dụng ổn định trong một thời gian dài (có thể là một kỳ hoặc một năm).
1.3.1 Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá thực tế:
*Trị giá thực tế nhập kho: Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu được nhập
từ nhiều nguồn khác nhau mà trị giá thực tế của chúng trong từng trường hợp được
xây dựng cụ thể khác nhau:
- Vật liệu do mua ngoài:
+ Đối với cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì trị giá vốn của vật
liệu do mua ngoài là giá ghi trên hoá đơn GTGT (bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế
khác (nếu có) cộng với chi phí thu mua thực tế (bao gồm chi phi vận chuyển, bốc dỡ,
bảo quản,...) trừ đi các khoản giảm giá chiết khấu (nếu có)

Giá thực tế vật

Giá mua

liệu mua ngoài

= ghi trên

nhập kho

Chi phí
+

Chiết khấu

thu mua



giảm giá

hoá đơn

+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và cơ sở
kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế thì giá vốn thực tế nhập kho là giá thanh
toán.
-

Vật liệu, công cụ dụng cụ do Doanh nghiệp tự chế
Giá vốn nhập kho là giá thực tế của vật liệu xuất ra gia công chế biến cộng với chi

phí chế biến
Giá vốn thực tế
vật liệu CCDC

Giá thực tế VL, CCDC
=

xuất kho gia công

+

chi phí chế biến
(Tiền lươngT, BHXH,...)

tự chế nhập kho chế biến
- Vật liệu thuê gia công ngoài
Giá vốn thực tế nhập kho là giá thực tế của vật liệu xuất thuê ngoài gia công, chế
biến với các chi phí vận chuyển bốc dỡ và chi phí trả thuê gia công ngoài:
Giá vốn thực tế
VL,CCDC

Giá thực tế
=

VL,CCDC +

Chi phí thuê
gia công

Chi phí vận

+ chuyển bốc dỡ

thuê ngoài gia công

Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán-Kiểm toán

9

- Vật liệu, CCDC nhận từ vốn góp liên doanh thì trị giá thực tế của vật liệu nhận góp
vốn liên doanh là do Hội đồng liên doanh đánh giá cộng với chi phí tiếp nhận (nếu có).
- Vật liệu được tăng trưởng thì trị giá thực tế tính theo giá thị trường tương đương
cộng với chi phí liên quan đến việc tiếp nhận.
- Vật liệu thu nhặt (phế liệu ) thì giá thực tế là giá ước tính có thể sử dụng được hay
giá thu hồi tối thiểu.
* Đối với vật liệu xuất dùng trong kỳ thì tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng
doanh nghiệp, vào yêu cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán có thể sử
dụng một số phương pháp sau:
 Phương pháp giá bình quân:

Giá vốn thực tế
VL,CCDC


Số lượng vật liệu
=

xuất dùng

Giá đơn vị
x

bình quân

xuất dùng
Trong đó: giá đơn vị bình quân được tính theo 3 cách sau:
Giátrị thực tế VL
tồn đầu kỳ
- Giá đơn vị bình quân

Số lượng thực tế
VL tồn đầu kỳ

cuối kỳ trước

+

nhập trong kỳ

=

cả kỳ dự trữ
- Giá đơn vị bình quân


Giá trị thực tế VL

Số lượng thực tế
+ VL nhập trong kỳ

Giá thực tế VL tồn đầu kỳ G (hoặc cuối kỳ trước)
=
Số lượng thực tế VL tồn đâu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

- Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

Giá thực tế VL tồn sau mỗi lần nhập G
=
Số lượng thực tế VL tồn sau mỗi lần nhập

* Phương pháp nhập trước xuất trước:(FIFO): Theo phương pháp này giả thiết
số vật liệu nào nhập trước thì sẽ được xuất hết số nhập trước thì mới đến số nhập sau
theo giá thực tế của từng hàng xuất. Nói cách khác cơ sở của phương pháp này là giá
trị thực tế của vật liệu mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế của vật liệu
xuất trước và do vậy tồn cuối kỳ là giá thực tế của vật liệu mua vào sau cùng.

Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán-Kiểm toán

10

* Phương pháp nhập sau xuất trước: ( LIFO): Theo phương pháp này thì giả
định số vật liệu mua vào sau cùng sẽ được xuất trước tiên. Sau đó căn cứ vào số lượng
xuất kho tính ra giá thực tế của vật liệu xuất kho theo nguyên tắc.
Tính theo đơn giá lần nhập sau cùng đối với số lượng xuất kho thuộc lần nhập sau
cùng, số còn lại được tính theo đơn giá của lần nhập trước đó. Như vậy giá thực tế của
vật liệu tồn cuối kỳ là giá thực tế của vật liệu nhập trong kỳ.
* Phương pháp thực tế đích danh: (Phương pháp trực tiếp)
Theo phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý theo giá vật liệu theo
từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập kho đến lúc xuất dùng (trừ trường hợp điều
chỉnht). Khi xuất kho vật liệu thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và
đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó để tính ra giá trị thực tế xuất kho.
Qua những phương pháp tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho ta thấy rằng
phương pháp nào cũng có ưu nhược điểm tuỳ từng loại hình Doanh nghiệp mà áp dụng
một trong những phương pháp đó sao cho phù hợp, đơn giản, dễ hiểu, dễ làm, dễ kiểm
tra và độ chính xác lại cao.
1.3.2.Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá hạch toán:
Đối với những Doanh nghiệp có quy mô lớn, khối lượng, chủng loại vật liệu
nhiều, tình hình nhập xuất diễn ra thường xuyên thì việc xác định giá thực tế của vật
liệu hàng ngày là rất khó khăn và ngay cả trong trường hợp xác định được hàng ngày
với từng lần, từng đợt nhưng tốn kém, phức tạp vì vậy mà có thể sử dụng giá hạch toán
để hạch toán tình hình nhập xuất hàng ngày.
Giá hạch toán là giá ổn định được Doanh nghiệp thống nhất sử dụng trong một
thời gian dài, như vậy hàng ngày sử dụng giá hạch toán để ghi vào sổ chi tiết giá trị
nhập xuất. Cuối kỳ điều chỉnh giá hạch toán để ghi vào các sổ tổng hợp và báo cáo.
Giá vốn thực tế
của VL xuất dùng


Giá hạch toán
=

(hoặc tồn kho cuối kỳ)

của vật liệu

x

Hệ số giá

xuất dùng

Trong đó :
Giá thực tế VL
tồn đầu kỳ

Giá thực tế VL
+

nhập trong kỳ

Hệ số giá =
Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Giá hạch toán VL
tồn đầu kỳ

Khoa Kế toán-Kiểm toán

11

Giá hạch toán VL
+

nhập trong kỳ

1.4. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ:
* Chứng từ sổ sách sử dụng:
Để đáp ứng nhu cầu quản lý doanh nghiệp, kế toán chi tiết nguyên vật liệu phải
được thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm vật liệu và được tiến hành đồng
thời ở kho và phòng kế toán trên cùng một cơ sở chứng từ. Theo chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính, các chứng từ kế toán về nguyên vật liệu gồm
 Phiếu nhập kho (mẫu số 01- VT)
 Phiếu xuất kho (mẫu số 02- VT)
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03 PXK - 3LL )
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá (mẫu số 03 m- VT)
 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 04 - VT)
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá (mẫu số 05 - VT)
 Hoá đơn GTGT (mẫu số 01 GTKTm - 3LL )
 Bảng kê mua hàng (mẫu số 06 m- VT)
 Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (mẫu số 07m-VT)
 Thẻ kho (mẫu số S12m - DN )

 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá (mẫu số S10 m - DN )
 Bảng luỹ kế nhập - xuất – tồn kho
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà nước,
các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ hướng dẫn. Bên cạnh đó, tuỳ
thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc lĩnh vực hoạt động,
thành phần kinh tế khác nhau mà kế toán sử dụng các chứng từ khác nhau.
Có ba phương pháp kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng và kế toán
hàng tồn kho nói chung đó là:
• Phương pháp thẻ song song.
• Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
• Phương pháp sổ số dư.

Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Mỗi phương pháp đều có ưu,nhược điểm riêng, trong đó việc tổ chức kế toán chi tiết
vật liệu, công cụ dụng cụ và phòng kế toán cần có sự nghiên cứu. Hơn nữa tuỳ thuộc
vào loại hình quy mô, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh mà lựa chọn phương
pháp thích hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp. Như vậy đòi hỏi các nhà
quản lý phải nắm vững các nội dung, ưu điểm, nhược điểm và điều kiện áp dụng của
mỗi phương pháp mà lựa chọn cho Doanh nghiệp của mình một phương pháp kế toán

phù hợp.
 Đặc điểm giống nhau của ba phương pháp này được thể hiện thông qua

công việc thực hiện tại kho của thủ kho:
Tại kho:thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn vât tư về mặt số
lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm
vật tư. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành tổng hợp số nhập xuất và tính ra số tồn về
mặt số lượng theo từng danh điểm vật tư. Định kỳ thủ kho phải gửi các chứng từ nhập
- xuất đã được phân loại cho phòng kế toán.
 Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa ba phương pháp này được thể hiện ở

phòng kế toán:
1.4.1 Phương pháp thẻ song song:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
(quy trình ghi sổ theo phương pháp thẻ song song)

Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn-Kim toỏn

13

S tng hp

nhp xut
tn

Phiu nhp
Th kho

S
Chi
tit
vt t

Phiu xut

K toỏn tng
hp

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Quan h i chiu
Ghi cui kỡ
- Tại kho: Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất, tồn thủ kho dùng Thẻ kho để

ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật t theo chỉ tiêu số lợng
theo số thực nhập, thực xuất, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi ra cột tồn trên thẻ kho.
Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất đã phân loại theo từng thứ vật t cho
phòng kế toán, phải thờng xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữa thẻ kho với số thực tế
trong kho với số liệu kế toán theo dõi trên sổ chi tiết vật t.

-Ti phũng k toỏn: K toỏn vt t m s (th ) k toỏn chi tit vt t cho tng
danh im vt t ghi chộp tỡnh hỡnh dng nhp, xut, tn kho theo c hai ch tiờu

hin vt v giỏ tr. ú l:
Hng ngy hoc nh k sau khi nhn c cỏc chng t nhp xut vt t t th
kho v phũng k toỏn, k toỏn tin hnh kim tra li chng t v hon chnh chng t.
Cn c vo chng t nhp xut khi ó kim tra ghi vo th k toỏn chi tit. Cui
thỏng k toỏn chi tit cng s chi tit v tin hnh kim tra i chiu vi th kho.
Ngoi ra thc hin i chiu gia s k toỏn tng hp cn phi tng hp s liu k
toỏn chi tit t cỏc s chi tit vo bng tng hp xut nhp tn kho vt liu, cụng c
dng c theo tng nhúm, tng loi vt liu cụng c dng c.
u im ca phng phỏp ny l ghi chộp n gin d kim tra i chiu. Qun lý
cht ch tỡnh hỡnh bin ng v s hin cú ca tng th vt liu, cụng c dng c theo
Nguyn Th Trang
Lp KT9-K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

14

Khoa K toỏn-Kim toỏn

s lng v giỏ tr ca chỳng. Nhng ng thi cng cú nhng hn ch nht nh ú
l: Vic ghi chộp trựng lp gia th kho v phũng k toỏn v ch tiờu s lng v giỏ
tr ca chỳng. Hn na vic kim tra i chiu ch yu c tin hnh vo cui thỏng
do vy hn ch chc nng kim tra kp thi ca cụng tỏc k toỏn.
1.4.2 Phng phỏp s i chiu luõn chuyn:
S 1.2: S k toỏn chi tit vt liu, cụng c dng c
(theo phng phỏp s i chiu luõn chuyn)
Phiu nhp kho

Bng kờ nhp

S i chiu luõn chuyn
Th kho

K toỏn tng hp
Bng kờ xut
Phiu xut kho

Ghi chỳ:

Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng

Quan h i chiu
-Tại kho: thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép về mặt số lợng căn cứ vào PNK, PXK thủ
kho tiến hành nhập, xuất vật t sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ đợc ghi một dòng,
phải thờng xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữa thẻ kho với số lợng thực tế trong kho với
số liệu kế toán theo dõi trên sổ chi tiết vật t
-Ti phũng k toỏn: K toỏn khụng m s chi tit vt t m m s i chiu luõn
chuyn hch toỏn s lng v giỏ tr ca tng danh im vt t. S ny ch c
ghi mt ln vo cui thỏng trờn c s tng hp cỏc chng t dng nhp xut phỏt sinh
trong thỏng ca tng th vt t.
Cui thỏng tin hnh kim tra i chiu s liu gia s i chiu luõn chuyn vi
th kho v s liu k toỏn tng hp.
Nguyn Th Trang
Lp KT9-K12

Chuyờn tt nghip



Trng i hc Cụng nghip H Ni

15

Khoa K toỏn-Kim toỏn

Tuy nhiờn so vi phng phỏp th song song thỡ phng phỏp ny cú u im hn
l gim bt khi lng cụng vic ghi chộp v ch ghi mt ln vo cui thỏng. Nhng
nhc im ca phng phỏp ny l nu Doanh nghip ỏp dng phng phỏp k toỏn
chi tit vt liu, cụng c dng c theo phng phỏp s i chiu luõn chuyn thỡ cụng
vic ghi s s dn vo cui thỏng v nh vy d xy ra sai sút, nhm ln.
1.4.3 Phng phỏp s s d:
S 1.3: S kờ toỏn chi tit vt liu, cụng c dng c
(theo phng phỏp s s d)
phiu nhp kho

Phiu giao nhn
chng t nhp
S s d

Th kho

Bng kờ lu k nhp
tn kho vt t
K toỏn tng hp

Phiu xut kho

Ghi chỳ:


Phiu giao nhn
chng t xut

Ghi hng ngy.
Ghi cui thỏng
i chiu kim tra.

- Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép chỉ tiêu về số lợng nh phơng pháp thẻ song song và phơng pháp đối chiếu luân chuyển. Đồng thời, cuối tháng
thủ kho còn ghi vào sổ số d - số tồn kho cuối tháng của nguyên vật liệu - công cụ
dụng cụ cột số lợng, sổ số d do kế toán lập cho từng kho, đợc mở cho cả năm. Trên
sổ số d vật liệu, công cụ dụng cụ đợc sắp xếp thứ, nhóm, loại; sau mỗi nhóm loại có
dòng cộng nhóm, cộng loại. Cuối mỗi tháng, kế toán chuyển Sổ số d cho thủ kho để
ghi chép, kiểm tra và tính thành tiền.

- Ti phũng k toỏn: Sau khi nhn c chng t nhp xut t th kho k toỏn
thc hin cụng vic kim tra v hon chnh chng t ri thc hin tớnh toỏn ghi vo
phiu giao nhn chng t nhp xut.
Nguyn Th Trang
Lp KT9-K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn-Kim toỏn

16


T phiu giao nhn chng t nhp xut k toỏn lp bng lu k nhp xut tn kho
vt t. Sau ú cng s tin nhp xut trong thỏng v a vo s s d u thỏng
tớnh ra s d cui thỏng ca tng danh im vt t.

- Nhận xét:
+ Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu
+ Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán có sự trùng lặp về chỉ
tiêu số lợng, khối lợng ghi chép quá lớn. Vì thế phơng pháp này chỉ thích hợp với
những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lợng nghiệp vụ ít, trình độ nhân viên kế toán
cha cao.
Nh vy theo phng phỏp ny thỡ cụng vic k toỏn c dn u trong thỏng.Tuy
nhiờn khi mun xem tỡnh hỡnh tng, gim vt t thỡ phi kt hp vi th kho do ú vic
kim tra cng rt phc tp, vỡ vy khi s dng phng phỏp ny ũi hi chớnh xỏc
cao trong quỏ trỡnh k toỏn tng, gim vt t.
1.5. K toỏn tng hp nguyờn vt liu.
1.5.1 K toỏn tng hp vt liu theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn:
Theo Mỏc: Tt c mi vt thiờn nhiờn xung quanh ta m lao ng cú ớch cú th
tỏc ng vo to ra ca ci vt cht cho xó hi thỡ u c coi l i tng lao
ng. Nu i tng lao ng c con ngi tỏc ng vo thỡ i tng lao ng ú
tr thnh nguyờn liu. ng thi Mỏc cng ch ra rng bt c th nguyờn liu no
cng c coi l i tng lao ng nhng khụng phi bt c i tng lao ng no
cng c coi l nguyờn liu. Nh vy nguyờn vt liu l i tng lao ng ó c
thay i do lao ng cú ớch ca con ngi tỏc ng vo nú.
Ti khon s dng:

K toỏn tng hp vt liu s dng cỏc ti khon sau: TK152, TK151, TK331,
TK621, TK141, TK133,...
- TK151 : Hng mua ang i ng: Dựng phn ỏnh tr giỏ ca loi vt t
hng hoỏ mua ngoi ó thuc quyn s hu ca Doanh nghip nhng cha v nhp
kho cũn ang trờn ng vn chuyn bn bói hoc ó v nhng Doanh nghip ang

ch nhp kho.

Nguyn Th Trang
Lp KT9-K12

Chuyờn tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán-Kiểm toán

-TK152: “ Nguyên liệu, vật liệu”: Dùng để phản ánh trị giá hiện tại hiện có và
tình hình tăng, giảm nguyên vật liệu trong doanh nghiệp theo giá thực tế
- TK331: “Phải trả người bán”: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán công nợ
phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư hàng ho á, cho người cung cấp lao vụ
dịch vụ theo các hợp đồng đã được ký kết.
- TK621: “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Dùng để phản ánh chi phí nguyên
vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- TK141: “Tạm ứng”: Dùng để phản ánh các khoản tạm ứng mua,vật tư của dn.
- TK133: “Thuế GTGT được khấu trừ”: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
vào của doanh nghiệp.
Ngoài các tài khoản chính đó ra thì kế toán tổng hợp nguyên vật liệu còn sử dụng một
số tài khoản sau: K1T11, TK112, TK128, TK222, TK641, TK642.
 Thủ tục: Phương pháp kê khai thường xuyên vật liệu nói riêng và hạch toán
hàng tồn kho nói chung là phương pháp ghi chép phản ánh thường xuyên,
liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu. Dựa
trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp, dựa trên cơ sở là các chứng từ

nhập xuất hàng tồn kho, như vậy việc xác định giá trị vật liệu xuất dùng
được căn cứ vào các chứng từ xuất kho sau khi đã tập hợp, phân loại theo đối
tượng sử dụng để ghi các tài khoản và sổ sách kế toán.
 Chứng từ kế toán:



Chứng từ nhập, xuất vật liệu.

• Thẻ kho.
• Bảng tổng hợp nhập - xuất- tồn.
• Bảng phân bổ vật liệu.
• Sổ cái.
 Kế toán tình hình tăng nguyên vật liệu đối với Doanh nghiệp tính thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Vật liệu trong các doanh nghiệp tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau như tăng do
mua ngoài, tăng do nhận vốn góp, nhận cấp phát,...
a.Tăng do tự sản xuất nhập kho hay do thuê ngoài gia công chế biến nhập kho.

Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

18


Khoa Kế toán-Kiểm toán

- Vật liệu tăng do tự sản xuất hay còn gọi là vật liệu tự chế nhập kho. Căn cứ vào
phiếu nhập kho vật liệu và bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành, kế toán ghi tăng
giá trị sản phẩm vật liệu theo giá thành công xưởng thực tế bằng bút toán:
NợTK152 (Chi tiết): Giá công xưởng thực tế vật liệu nhập kho.
Có TK 154 :

Giá thành công xưởng thực tế nhập kho vật liệu.

- Vật liệu tăng do thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 152

: Giá thực tế vật liệu nhập kho

Có TK154 : Tổng trị giá vật liệu.
b.Tăng do thuê ngoài:
* Trường hợp vật liệu và hoá đơn cùng về: Căn cứ vào hoá đơn, biên bản kiểm nhập
và phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152

: Giá thực tế vật liệu

Nợ TK 133

:

Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK liên quan: TK111, TK112, TK331,...

* Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng
mua, kế toán ghi:
Nợ TK 331,111, 112,138:
Có TK 152:
Có TK133:
* Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua hàng:
Nợ TK 331,111, 112:
Có TK 515:
* Trường hợp vật liệu thừa so với hoá đơn:
+ Nếu nhập cả số thừa: Nợ TK 152: Trị giá vật liệu
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 331, TK338 : Giá vật liệu cả thuế
+ Nếu trả lại số thừa: Nợ TK 338 (1) :
Có TK 152:
+ Nếu nhập theo hoá đơn: Nợ TK 152:
Nợ TK 133:
Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Có TK 331, TK112, TK111,...
Số thừa coi như giữ hộ người bán và ghi: Nợ TK 002

Khi xử lý thừa ghi: Có TK 002
+ Nếu thừa không rõ nguyên nhân thì ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK 152:
Có TK 711:
* Trường hợp vật liệu thiếu so với hoá đơn:
+ Khi nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK152 : Giá mua không thuế.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331: Trị giá thanh toán.
+ Khi xử lý số thiếu (nếu người bán giao nốt số hàng thiếun):
Nợ TK 152: Người bán giao tiếp số còn thiếu.
Có TK 138 (1) : Xử lý số thiếu
+ Nếu người bán hết hàng, căn cứ vào biên bản kiểm nhập, tiến hành lập hoá đơn
GTGT, điều chỉnh giảm cho hoá đơn GTGT, kế toán bên mua ghi:
Nợ TK 331: Ghi giảm số tiền phải trả người bán.
Có TK 138: Xử lý số còn thiếu.
Có TK 133: Thuế GTGT của hàng thiếu.
+ Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường:
Nợ TK 138: Cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 334: Trừ vào lương
Có TK 133: Thuế GTGT của hàng thiếu
Có TK 138: Xử lý hàng thiếu
+ Nếu thiếu không xác định được nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 632:
Có TK 138:
+ Trường hợp vật liệu kém phẩm chất:
Nợ TK 331:
Có TK 152:
Có TK 133:
Nguyễn Thị Trang

Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán-Kiểm toán

*Trường hợp vật liệu về mà hoá đơn chưa về: Kế toán lưu phiếu nhập kho vào tập hồ
sơ “Hàng mua chưa có hoá đơn” nếu hoá đơn về trong tháng thì vẫn ghi sổ bình
thường, còn nếu hoá đơn chưa về thì kế toán ghi:
Nợ TK 152: giá trị thực tế vật liệu
Có TK 331:
*Trường hợp hoá đơn về nhưng vật liệu chưa về: Kế toấn lưu hoá đơn vào tập hồ sơ “
Hàng mua đang đi đường” nếu vật liệu về trong tháng thì vẫn ghi sổ bình thường, còn
nếu cuối tháng vật liệu chưa về thì kế toán ghi:
Nợ TK 151: trị giá hàng đang đi đường.
Nợ TK 133:
Có TK 331, TK 111, TK112,...
c. Các trường hợp tăng do nguyên nhân khác:
- Tăng do phát hiện kiểm kê thừa:
Nợ TK 152:
Có TK 632, TK 338 :
- Tăng do nhận cấp phát, góp vốn liên doanh:
Nợ TK 152:
Nợ TK 133:
CóTK 411:

- Tăng do nhận viện trợ, biếu tặng:
Nợ TK 152: trị giá vật liệu
Có TK 711:thu nhập khác
- Tăng do đánh giá tăng vật liệu tồn kho:
Nợ TK 152:
Có TK 412
* Kế toán giảm vật liệu đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ:
a. Giảm do xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh:Nợ TK 621, TK627, TK 642,...
Có TK 152:
b. Giảm do xuất bán: Nợ TK 632: Xuất bán trực tiếp
Nợ TK 157: Xuất gửi bán
Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán-Kiểm toán

21

Có TK 152:
c. Giảm do xuất góp vốn liên doanh:
BT1. Nợ TK 632: giá thực tế vật liệu góp vốn

BT2. Nợ TK128,222:


Có TK 152:

Có TK 511:
Có TK 333(1)

d. Giảm do xuất thuê ngoài gia công:

Nợ TK 154:
Có TK 152:

e. Giảm do các nguyên nhân khác:
- Giảm do xuất cho vay tạm thời:

Nợ TK 138, 136
Có TK 152

- Giảm do xuất trả lương:

Nợ TK 632
Có TK 152

-Giảm do phát hiện kiểm kê thiếu:

Nợ TK632,1381:
Có TK 152

SƠ ĐỒ 1.4:Kế toán biến động tăng giảm NVL theo pp KKTX

Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

TK 331, 111, 333,
112, 141, 311

Khoa Kế toán-Kiểm toán

22
TK 152

Tổng Tổng do mua ngoài
giá
Chưa có thuế GTGT
TK 1331

TK 621
Xuất sp để trực tiếp chế
Tạo sản phẩm

Thanh
toán Thuế GTGT

Được khấu trừ

TK 627, 641, 642…
Xuất cho phân xưởng sx bán

hàng,QLDN,XDCB

TK 151
Vật liệu đi đường kỳ trước
TK 411
Nhận vốn cổ phần,cấp phát
Nhận vốn góp liên doanh
TK 632, 3381
Giá trị thừa phát hiện khi kiểm
Kê tại kho(thừa trong hoặc ngoài
định mức)
TK 221,
Thu hồi vốn đầu tư
222
TK 412
Khoản chênh lệch do đánh giá
giảm
TK 1331
Thuế GTGT tương ứng với khoản
khkhoản
CKTM,giảm
giá hàng bán,hàng
mua bị trả lại

TK 222, 223,…
Xuất vật liệu góp vốn
liên doanh,liên kết….
TK 154
Xuất thuê ngoài gia công
chế biến

TK1381, 632 1381,

Vật liệu thiếu phát hiện qua
Kê tại kho(thừa trong hoặc
ngoài định mức)
TK 412
Khoản chênh lệch do

CKTM, GGHM,

TK 331, 111, 112

Hàng mua trả lại

 Kế toán công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
*Khái niệm: Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ nên không
được xếp vào nhóm TSCĐ và thời gian sử dụng vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán-Kiểm toán

23

cho nên không thể kết chuyển một lần toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh

trong kỳ. Do đó những tư liệu này được xếp vào nhóm công cụ dụng cụ.
*Đặc điểm: Công cụ dụng cụ tham gia vào chu kỳ sản xuất khác nhau vẫn giữ
nguyên trạng thái ban đầu. Giá trị công cụ dụng cụ bị hao mòn dần chuyển dịch từng
phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
a, Tài khoản sử dụng:
Kế toán công cụ dụng cụ sử dụng các tài khoản kế toán sau: TK151, TK153, TK331,
TK133.
- TK151: “ Hàng mua đang đi đường”: Dùng để phản ánh trị giá của loại vật tư
mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho còn
đang trên đường vận chuyển ở bến bãi hoặc đã về doanh nghiệp nhưng đang chờ nhập
kho.
- TK 153: “Công cụ dụng cụ”: Dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến
động tăng giảm công cụ dụng cụ theo giá thực tế.
- TK 331: “Phải trả người bán”: Dùng để thanh toán các khoản nợ phải trả cho
doanh nghiệp bán vật tư hàng ho á, cho người cung cấp lao vụ dịch vụ theo các hợp
đồng đã được ký kết.
- TK133: “ Thuế GTGT được khấu trừ”: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
vào của doanh nghiệp .
*Ngoài các tài khoản kế toán như trên thì doanh nghiệp còn sử dụng một số tài khoản
khác như: TK111, TK112, TK141, TK128, TK222, TK627, TK641, TK642, ....
b, Phương pháp kế toán công cụ dụng cụ:
* Công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất tăng do nhiều nguồn khác
nhau:
- Tăng do mua ngoài:
Nợ TK 153: trị giá công cụ dụng cụ
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK liên quan: TK111, TK112, TK331, ...
- Nhập kho hàng đang đi đường:
Nợ TK153:
Có TK 151:

Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán-Kiểm toán

24

- Nhận vốn góp liên doanh, cấp phát:
Nợ TK 153:
Có TK 141:
- Nhập kho do tự chế hoặc thuê ngoài gia công.
Nợ TK 153:
Có TK 154:
- Nhận góp vốn liên doanh:

Nợ TK 153:
Có Tk 128,222:

- Kiểm kê phát hiện thừa chờ xử lý:

Nợ TK 153:
Có TK 338:

* Công cụ dụng cụ giảm trong các trường hợp:
- Xuất dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm:

Nợ TK 621
Có TK 153
- Xuất dùng cho bộ phận quản lý, sản xuất chung (phân bổ một lần toàn bộ giá
trị)
Nợ TK 642
Nợ TK 627
Có TK 153
- Xuất dùng công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần:
BT1:

Nợ TK 242: giá trị thực tế xuất dùng 100%
Có TK 153: giá trị thực tế xuất dùng 100%

BT2: Nợ TK 627: 50% giá trị xuất dùng.
Có TK 242: 50% giá trị xuất dùng.

Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán-Kiểm toán

25

Bảng 1.5:Kế toán biến động tăng giảm CCDC theo pp KKTX
TK 153

TK 331, 111, 333,
112, 141, 311

Tổng Tăng do mua ngoài
giá (chưa có thuế GTGT)
TK 1331
thanh
toán Thuế GTGT
được khấu trừ

TK 151
CCDC đi đường kỳ trước
TK 411
Nhận cấp phát, nhận vốn cổ phẩn
nhận vốn góp liên doanh…
TK 3381

Giá trị thừa phát hiện khi kiểm
kê tại kho ( thừa trong hoặc
ngoài định mức)
TK 221, 222

TK 412

Thu hồi các khoản đầu tư bằng
công cụ dụng cụ

Khoản chênh lệch do đánh giá tăng

TK 242

Xuất CCDC thuộc loại phân bổ
>= 2 lần
TK 627, 641, 642,
241, 142…
Xuất cho PX sản xuất, cho bán
hàng, cho QLDN, XDCB (thuộc
loại phân bổ 1 lần)
TK 222, 223,…

Xuất CCDC góp vốn
liên doanh, liên kết… (*)
TK 154

Xuất thuê ngoài gia công
chế biến
TK 1381,…

CCDC thiếu phát hiện qua
kiểm kê tại kho (trong hoặc
ngoài định mức)
TK 412
Khoản chênh lệch giảm
đánh giá giảm

TK 1331
Thuế GTGT tương ứng với
khoản
CKTM, giảm giá hàng mua,
hàng mua trả lại


Nguyễn Thị Trang
Lớp KT9-K12

TK 331, 111, 112
CKTM, GGHM,
hàng mua trả lại

Chuyên đề tốt nghiệp


×