Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần viễn thông FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 84 trang )

Trường Đại học Công nghiệp HN

Khoa kế toán – kiểm toán

1

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Giáp Đăng Kha
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thu Trang
Mã HSSV: 1231070465
Lớp: CĐKT14 – K12
Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán
Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Nội dung nhận xét:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Hà nội, Ngày…tháng….năm….…
Giáo viên hướng dẫn

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

2

Khoa kế toán – kiểm toán

MỤC LỤC

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

3

Khoa kế toán – kiểm toán

Lời nói đầu
Xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa, hội nhập nền kinh tế các nước đang là
những vấn đề nổi bật đặt ra cần giải quyết đối với tất cả các nước trong xây
dựng và phát triển kinh tế thị trường hiện nay. Các công cụ để quản lý nền kinh
tế có vai trò, ý nghĩa hết sức quan trọng. Trong đó kế toán là công cụ để quản lý
không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Trong những năm vừa qua, quá trình xây dựng, phát triển kinh tế và quản
lý kinh tế của mỗi nước, xuất phát từ đặc điểm, điều kiện cụ thể , môi trường

kinh doanh, hoạch định các chính sách kinh tế, đặc trưng nền kinh tế của từng
giai đoạn, để có sự lựa chọn các công cụ quản lý thích hợp, tương ứng với nền
kinh tế, nhất là sự biến đổi của nền kinh tế trong kinh tế thị trường. Chẳng hạn
sự phát triển của thị trường chứng khoán làm nẩy sinh một nhu cầu tương ứng là
phải đưa ra những thông tin kế toán chính xác, với mục tiêu thuế khóa thì báo
cáo tài chính là cơ sở cho việc thu thuế. Các công ty đa quốc gia đầu tư quy mô
lớn vào các nước đang phát triển, phải có một hình thức thông tin kế toán thích
hợp nhằm làm giảm thiểu nguy cơ rủi ro, để đạt hiệu quả cao…
Kế toán là một bộ phận không thể thiếu được trong mọi loại hình doanh
nghiệp, kế toán không những là một công cụ quản trị tài chính rất hữu hiệu mà
nhờ có công tác kế toán giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thể tìm ra
được định hướng, tìm ra chính sách phát triển doanh nghiệp để đạt được hiệu
quả kinh doanh cao nhất.
Mọi sinh viên năm cuối các trường ĐH - CĐ nói chung và sinh viên
trường Đại học Công nghiệp Hà Nội nói riêng đều phải trải qua thời gian thực
tập tại các công ty, doanh nghiệp trước khi ra trường. Qua thời gian thực tập này
có thể giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức mà mình đã được học vào
thực tế. Từ đó giúp cho mỗi sinh viên có thể nâng cao được năng lực thực hành
của mình.

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

4

Khoa kế toán – kiểm toán


Nhận thức được tầm quan trọng của việc thực tập, trong thời gian thực tập
tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT, em đã cố gắng tìm hiểu và nghiên cứu về
nhiệm vụ và nội dung của công tác kế toán tại công ty. Báo cáo tổng hợp là
những hiểu biết chung của em về tình hình hoạt động, sản xuất- kinh doanh cũng
như đặc điểm công tác kế toán tại Công ty. Báo cáo gồm những phần chính sau:
* Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần viễn thông FPT
* Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần viễn thông
FPT
* Phần 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Cổ
phần viễn thông FPT

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

Khoa kế toán – kiểm toán

5

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
1.1 QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT được thành lập theo giấy phép số
0103021226 do UBND Thành phố Nam Định cấp lần đầu ngày 07/04/2007.
.Tên công ty :

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Trụ sở chính 48 Vạn Bảo – Ba Đình – Hà Nội
Chi Nhánh: Thành Phố Nam Định
Địa chỉ

: 312 Trần Hưng Đạo - Thành Phố Nam Định

Điện thoại

: 84 – 4 – 37 848 848

Fax

: 84 – 4 – 37 849 849

Email

:

Website

:

Mã số thuế: 0102575656
Vốn điều lệ: 424,393,060,000VNĐ
Tổng giám đốc: Chu Thanh Hà
Danh sách cổ đông sáng lập:
STT
1


Họ và tên
Chu Thanh Hà

Phần trăm

Chức danh

góp vốn

Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng

57%

Giám đốc
2

Lê Thị Hiền

Ủy viên HĐQT

25%

3

Nguyễn Thị Hồng Phương Ủy viên HĐQT

18%

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

6

Khoa kế toán – kiểm toán

Được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 09 năm 1997 đến
nay Công ty Cổ phần viễn thông FPT đã được biết đến như một công ty hoạt
động chuyên nghiệp trong lĩnh vực phân phối các thiết bị tin học, viễn thông, vật
tư phụ kiện ngành in công nghiệp, ngành môi trường, cung cấp các giải pháp
tích hợp hệ thống mạng máy tính, viễn thông, số hóa tài liệu, cung cấp các thiết
bị và phần mềm số hóa, giải pháp số hóa.
Với mong muốn phát triển đa dạng dịch vụ và mũi nhọn là hội tụ ngành
công nghệ thông tin và viễn thông, công ty chủ trương đầu tư theo hai hướng:
- Thứ nhất, xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên thật sự có năng lực, nhiệt huyết,
có chuyên môn cao, có khả năng đánh giá, lựa chọn các sản phẩm có chất lượng
cao nhất phù hợp với điều kiện Việt Nam.
- Thứ hai, lựa chọn kỹ lưỡng, tiến tới hợp tác toàn diện với các nhà sản xuất có
tên tuổi trên thế giới. Các hãng sản xuất làm chủ công nghệ hiện đại được khách
hàng trên cả thế giới tin tưởng và trên tất cả là việc cung cấp cho khách hàng
những sản phẩm có chất lượng tốt tạo được uy tín với khách hàng.
Công ty luôn hoạt động theo nguyên tắc và quan điểm kinh doanh: Thuận
tâm phát lộc, thuận chí phát tài. Công ty FPT đã từng bước phát triển mạnh mẽ
và vững chắc như ngày nay nhờ quan điểm lấy khách hàng là trọng tâm của sự
phát triển và kinh doanh, lấy uy tín để tạo tiền đề vững chắc, nhân lực là động cơ
của doanh nghiệp, luôn đam mê sự hoàn hảo của sản phẩm. Công ty luôn giữ
vững và phát triển mối quan hệ với khách hàng, đối tác: Phát triển và mở rộng

hệ thống hỗ trợ dịch vụ (24/24, 7 ngày trong tuần) thống nhất trên toàn quốc
thông qua số điện thoại hotline, các hoạt động chăm sóc khách hàng được thực
hiện trên tất cả các phương tiện như điện thoại, fax, email, website.
Không ngừng phát triển và đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp, tăng cường
cung cấp các giải pháp tích hợp trọn gói cho khách hàng đáp ứng mọi nhu cầu,
mọi khả năng chi phí, mọi lúc và mọi nơi. Nâng cao năng lực cung cấp sản
phẩm, dịch vụ chất lượng tốt thông qua việc áp dụng các công nghệ mới, đảm
bảo chất lượng dịch vụ, cung cấp, xây dựng và hoàn thiện một mạng lưới cung

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

7

Khoa kế toán – kiểm toán

cấp dịch vụ tại Việt Nam, từng bước mở rộng sản xuất kinh doanh sang các
nước khác trong khu vực và thị trường khó tính như: Nhật, Mỹ, EU. Liên tục
xây dựng và phát triển “Văn hóa FPT” như một yếu tố quan trọng dẫn đến sự
thành công của doanh nghiệp, một chiến lược quan trọng của công ty nhằm tạo
ra một phong cách làm việc mới.
Hiện nay, Công ty FPT đã mở rộng quan hệ với nhiều nhà cung cấp dịch vụ
khác nhau. Trong năm tới, Công ty sẽ tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác với các
đối tác trong và ngoài nước, mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ, phấn đấu trở
thành nhà cung cấp sản phẩm công nghệ thông tin và dịch vụ viễn thông có uy
tín trong nước và quốc tế.

Dưới đây là kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần viễn thông FPT

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

8

Khoa kế toán – kiểm toán

Bảng biểu 1.1: tổng hợp kết quả kinh doanh trong 3 năm 2009, 2010, 2011
Chỉ tiêu
MS
1
2
1.Doanh thu bán hàng và 01

Năm 2009
Năm 2010
3
4
2.241.814.50 10.050.453.300

cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh 02
thu
3.Doanh thu thuần về bán

hàng và cung cấp dịch vụ
4.Giá vốn hàng bán

Năm 2011
5
366.600.000

0
45.000.000
2.196.814.50 10.050.453.300

366.600.000

10
11

0
1.576.852.09

8.642.326.308

62.860.000

5.Lợi nhuận gộp về bán 20

0
619.962.410

1.408.126.992


303.740.000

hàng và cung cấp dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tài 21

3.259.118

chính
7.Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8.Chi phí quản lý kinh doanh
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt

22
23
24
30

động kinh doanh
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác
13.Tổng lợi nhuận kế toán

1.612.466

366.809
366.809
498.944.351
123.910.368


17.263.135
17.263.135
1.231.579.049
159.284.808

302.250
302.250
294.239.877
10.810.339

31
32
40
50

367.250

123.910.368

2.544.560
120.000.002
(117.455.442)
41.829.366

367.250
11.177.589

trước thuế
14.Chi phí thuế TNDN

51
15.Lợi nhuận sau thuế 60

30.977.592
92.932.776

10.457.341
31.372.025

2.794.397
8.383.192

TNDN

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

9

Khoa kế toán – kiểm toán

1.2. ĐẶC ĐIỂM LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Công ty Cổ phần viễn thông FPT là đơn vị kinh doanh thương mại hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông, điện tử, bưu
chính viễn thông. Hoạt động chính là mua bán, cung cấp máy móc, thiết bị, phần
mềm tin học, chuyển giao công nghệ cho các dự án về công nghệ thông tin,

truyền thông, điện tử, bưu chính viễn thông. Lĩnh vực kinh doanh đăng ký theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Chuyên mua bán, đại lý máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu phục vụ ngành
công nghệ thông tin, bưu chính, viễn thông, tin học, điện, điện tử.
- Tư vấn, đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông, tin học (không
bao gồm tư vấn thiết kế công trình).
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, bưu chính
viễn thông.
- Đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông, Internet, truyền số liệu.
- Tư vấn, sản xuất, phát triển, cài đặt, tích hợp các hệ thống viễn thông, tin học,
dịch vụ phần mềm và các dịch vụ giá trị gia tăng.
- Dịch vụ quảng cáo thương mại, quảng cáo trên truyền hình, các phương tiện
thông tin đại chúng.
- Xây lắp, thi công các công trình viễn thông, điện tử, tin học, điện, dịch vụ kỹ thuật.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Dịch vụ cho thuê, lắp đặt, cài đặt, bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa các sản phẩm
Công ty kinh doanh.

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

Khoa kế toán – kiểm toán

10

1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy Công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ

TỔNG GIÁM
ĐỐC

PHÒNG KỸ
THUẬT

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG DỰ
ÁN

PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ

- Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
• Hội đồng quản trị: Gồm 5 thành viên sáng lập ra công ty. Hội đồng quản trị là cơ
quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng thực hiện chức năng quản lý và kiểm tra giám sát hoạt động của Công ty, tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho Tổng Giám đốc thực hiện Nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản trị.
• Tổng giám đốc: Tổng Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty,

chịu trách nhiệm về tất cả kết quả kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ của Nhà
nước theo quy định hiện hành. Giám đốc Công ty có quyền điều hành cao nhất
trong Công ty, là người phụ trách chung toàn bộ hoạt động của Công ty, phụ
trách trực tiếp công tác tài chính của Công ty, quan hệ giao dịch với khách hàng,
tìm kiếm đối tác và ký các hợp đồng kinh tế. Trực tiếp điều hành Trưởng các
phòng ban.
• Phòng kỹ thuật:
- Thực hiện sản xuất, gia công phần mềm theo đơn đặt hàng.
- Quản trị, nâng cấp hệ thống phần mềm.
- Hỗ trợ phòng kinh doanh trong công tác bán hàng.
Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

11

Khoa kế toán – kiểm toán

- Thực hiện các nhiệm vụ khi có yêu cầu.
• Phòng kế toán tài chính:
- Thực hiện các nghiệp vụ về hoạt động kế toán tài chính của doanh nghiệp.


Phòng kinh doanh:

- Nghiên cứu thị trường và đề xuất chiến lược kinh doanh.
- Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng.

- Chăm sóc khách hàng.
• Phòng dự án:
- Bao gồm các bộ phận tư vấn, thiết kế và xây lắp các công trình công nghệ
thông tin viễn thông, điện nhẹ, thực hiện số hóa dịch vụ. Tư vấn và cung cấp các
dịch vụ truyền thông quảng cáo cho khách hàng.
- Tư vấn và tích hợp hệ thống,triển khai các giải pháp an toàn, an ninh cho các
hệ thống viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông.
• Phòng hành chính nhân sự:
- Công tác tổ chức nhân sự
- Công tác tuyển dụng – đào tạo nhân sự
- Công tác lao động tiền lương, chế độ đãi ngộ
- Công tác hành chính, đoàn thể.

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

12

Khoa kế toán – kiểm toán

PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán Công ty

KẾ TOÁN TRƯỞNG
KIÊM KẾ TOÁN TỔNG
HỢP

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN HÀNG
HÓA

KẾ TOÁN CÔNG
NỢ

Cũng như các phòng ban khác, phòng kế toán có chức năng, nhiệm vụ riêng
đó là quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty, lập kế hoạch tài chính hằng
năm, hàng kỳ theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính kịp
thời theo chế độ Nhà nước quy định. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập trung, theo đó toàn bộ mọi công việc sẽ được thực hiện tập trung tại
phòng kế toán. Tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức này giúp kế toán
trưởng dễ dàng phân công công việc, giám sát tiến độ công việc và các kế toán viên
dễ dàng tập trung vào từng phần hành của công việc.
Công tác tổ chức của phòng kế toán như sau:
* Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người tổ chức chỉ đạo mọi mặt công
tác kế toán, kiểm kê tài chính trong Công ty và phải chịu trách nhiệm trước
Công ty về kết quả công việc của các nhân viên kế toán. Kế toán trưởng có
quyền đề xuất với Tổng Giám đốc các kế hoạch, quyết định tài chính phù hợp
với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Tổ chức kiểm tra việc chấp

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp HN

13

Khoa kế toán – kiểm toán

hành chế độ tài chính, tổ chức quản lý chứng từ kế toán, quy định kế hoạch luân
chuyển chứng từ, ghi chép sổ sách và lập báo cáo kế toán
+ Có chức năng quản lý hoạt động tài chính kế toán trong toàn công ty
+ Tổ chức quản lý phòng kế toán, các kế toán viên
+ Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và
các cơ quan quản lý.
* Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi tiền mặt, lập báo cáo
quỹ hàng ngày, thống kê tiền mặt.
* Kế toán hàng hóa: Theo dõi quá trình nhập – xuất và tiêu thụ của hàng hóa,
trang thiết bị cho các dự án.
* Kế toán công nợ:
+ Theo dõi các khoản thu, chi của công ty, các khoản công nợ với khách hàng,
lập chứng từ thanh toán , phiếu thu, phiếu chi,
+ Thanh toán lương, thưởng, các khoản phụ cấp cho CBNV
+ Liên hệ, giao dịch với ngân hàng…
2.1.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ VẬN DỤNG HỆ THỐNG
CHÚNG TỪ TẠI CÔNG TY
2.1.2.1. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHUNG
• Niên độ kế toán: Năm (Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm).
• Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán: 1.000.000 đồng.
• Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ Kế toán nhỏ và vừa theo quyết định số

48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 các hướng dẫn bổ sung và các
chuẩn mực Kế toán Việt Nam ban hành.
• Sổ sách, chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng mẫu Hóa đơn, Chứng từ, Sổ
sách, Báo cáo theo mẫu quy định tại thông tư số 60/2007/TT – BTC của Bộ Tài
Chính. Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài Chính về Báo cáo Tài
chính thường xuyên.

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

14

Khoa kế toán – kiểm toán

• Phương pháp tính Thuế Giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ.
• Phương pháp hạch toán Hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
• Phương pháp khấu hao: theo phương pháp đường thẳng.
• Công ty chủ yếu bán hàng hóa theo chương trình dự án, do đó công ty sử dụng
phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp Nhập trước - xuất trước.
• Phương pháp kế toán: Theo phương pháp thủ công chưa áp dụng phương pháp kế
toán máy
2.1.2.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Công ty tiến hành ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. Các sổ chính của
Công ty gồm: Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ cái. Hằng ngày căn cứ vào chứng
từ của các nghiệp vụ phát sinh kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung và Sổ
chi tiết tài khoản, sau đó từ số liệu đã được đưa vào sổ Nhật ký chung kế toán sẽ

vào Sổ cái của các tài khoản thích hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số
liệu trên Sổ cái và lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp
đúng số liệu trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài
chính. Dưới đây là sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung :

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

15

Khoa kế toán – kiểm toán

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán hình thức nhật ký chung

2.1.2.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và lập Báo cáo tài chính theo
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài Chính và
các thông tư sửa đổi kèm theo.
Hệ thống tài khoản kế toán bao gồm các tài khoản thuộc Bảng cân đối kế
toán (gồm 51 tài khoản cấp 1, 62 tài khoản cấp 2, 05 tài khoản cấp 3) và 05 tài
khoản ngoài Bảng cân đối kế toán (loại 0). Trong đó một số TK Công ty thường
sử dụng là:
Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp HN

16

Khoa kế toán – kiểm toán

+ TK 111: Tiền mặt
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK 131: Phải thu khách hàng
+ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
+ TK 331: Phải trả người bán
+ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
+ TK 156: Hàng hóa
+ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
+ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
+ TK 511: Doanh thu bán hàng
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 642: Chi phí
+TK 811: Doanh thu khác
+TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.4 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHỨNG TỪ
Công ty sử dụng mẫu Hóa đơn, Chứng từ, Báo cáo theo mẫu quy định tại
thông tư số 60/2007/TT – BTC của Bộ Tài Chính. Một số chứng từ kế toán
Công ty thường xuyên sử dụng như sau:
- Phiếu thu, phiếu chi
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Phiếu nhập, xuất kho
- Biên bản kiểm kê
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào

- Giấy đề nghị chuyển tiền
- Biên lai thu tiền
- Bảng công, bảng thanh toán lương
…………..

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

17

Khoa kế toán – kiểm toán

1.5.4. MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
* Các phần hành kế toán chủ yếu
- Kế toán tiền mặt
- Kế toán TSCĐ
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Kế toán mua hàng và thanh toán người bán
- Báo cáo tài chính
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TIỀN MẶT
Tiền mặt của doanh nghiệp là bộ phận tài sản lưu động làm chức năng vật
ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa đơn vị với các
đơn vị khác. Tiền mặt là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng sử dụng.
Theo hình thức tồn tại, tiền mặt được chia thành :
- Tiền Việt Nam : Đây là loại giấy bạc do Nhà nước Việt Nam phát hành làm

phương tiện giao dịch chung chính thức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Đây không phải loại giấy bạc do Nhà nước Việt Nam phát hành
nhưng được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam như: đô la Mỹ (USD), đồng
yên Nhật (JPY) , đồng tiền chung Châu Âu (Euro)…
- Doanh nghiệp luôn dự trữ một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh.Việc hạch toán tiền mặt được kế toán thực hiện từng
ngày ngay khi nghiệp vụ phát sinh, tiền mặt tại doanh nghiệp chủ yếu tồn tại
dưới dạng nội tệ.
2.1.2. CHỨNG TỪ, TÀI KHOẢN VÀ SỔ SÁCH KẾ TOÁN SỬ DỤNG
* Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ gốc:
+ Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Bảng thanh toán tiền lương

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

18

Khoa kế toán – kiểm toán

+ Biên lai thu tiền…
- Chứng từ dùng để ghi sổ:
+ Phiếu thu

+ Phiếu chi
* Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái TK 111
- Sổ tổng hợp chi tiết TK 111
* Tài khoản sử dụng:
TK 111: Tiền mặt tại quỹ
+ TK 1111: Tiền mặt VND
+ TK 1112: Tiền mặt ngoại tệ
2.1.3. QUY TRÌNH KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.3.1. Quy trình tiền mặt
Quy trình kế toán tiền mặt gồm 4 quy trình phụ sau:
- Thu tiền
- Chi tiền
- Kiểm quỹ
- Đối chiếu số dư tiền mặt
* Quy trình chi tiền:

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

19

Khoa kế toán – kiểm toán

Thủ quỹ


Sơ đồ 2.3: Quy trình chi tiền mặt

Chứng từ khácLiên kết đến các quy trình đốcKế toán trưởng/ Giám toánKế toán thanh banNhà cung cấp/ các phòng

Chi tiền

Phòng kế
toán
nhận
được bộ
chứng từ
thanh
toán

Cập nhật vào
sổ quỹ

Không chấp
nhận

Kiểm tra sự đầy
đủ và tính
tuân thủ

Phê duyệt?

Nhập liệu vào
hệ thống kế toán


Phát hành
phiếu chi/Uỷ
nhiệm chi



Không

Mua hàng
và nợ phải
trả

Phiếu yêu cầu
thanh toán
Bộ chứng từ
thanh toán

Phiếu chi
Hệ thống
kế toán

Ủy nhiệm chi

Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị sau đó trình Tổng
Giám đốc phê duyệt. Căn cứ Giấy đề nghị đã được duyệt, kế toán thanh toán sẽ
kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu chi và chuyển cho kế toán trưởng
ký. Khi Phiếu chi đã được ký duyệt sẽ được chuyển cho thủ quỹ
Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp HN

20

Khoa kế toán – kiểm toán

thanh toán tiền sau đó kế toán sẽ lưu chứng từ Phiếu chi.
- Phiếu chi: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm
căn cứ để thủ quỹ ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán.
Ví dụ: Ngày 25/02/2013 Công ty Cổ phần viễn thông FPT chi thanh toán tiền ăn
trưa từ ngày 25/02 đến 01/03/2013 cho bà Nguyễn Thị Tuyết. Lập phiếu chi như
sau:
Phiếu chi
Công ty cổ phần viễn thông FPT
Địa chỉ: 312 Trần Hưng Đạo, Nam Định

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

21

Khoa kế toán – kiểm toán

* Quy trình thu tiền:


Chứng từ khácLiên kết đến các quy trình toánKế toán thanh

Thủ quỹ Kế toán bán hàng

Khách hàng

Sơ đồ 2.4: Quy trình thu tiền mặt

Thu tiền
từ khách
hàng

Thu bằng
tiền mặt



Không

Thu thông
qua ngân
hàng

Nhập quỹ

Chuyển bộ chứng
từ thu tiền sang kế
toán thanh toán


Nhập liệu vào
hệ thống kế
toán

Ghi nhận vào
chương trình

Theo dõi
và thu hồi
công nợ
phải thu

Phát hành
phiếu thu

Thông
báo

Hoá đơn (Liên 3)

Hoá đơn (Liên 3)

Giấy báo
ngân hàng

Phiếu chi (của
khách hàng phát
hành)

Phiếu thu


Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận
đủ sốtiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền
mặt 1 liên và khách hàng sẽ giữ 1 liên.

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

22

Khoa kế toán – kiểm toán

- Phiếu thu: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ…thực tế nhập quỹ và làm căn
cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu liên quan. Mọi
khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có phiếu thu
Ví dụ: Ngày 05/02/2013 Công ty máy tính Hà Nội Lab hoàn trả tiền mua âm ly
theo HĐ số 213 TH/ NL cho Công ty, lập phiếu thu như sau:
Công ty cổ phần viễn thông FPT
Địa chỉ: 312 Trần Hưng Đạo, Nam Định

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp HN

23

Khoa kế toán – kiểm toán

* Quy trình kiểm quỹ, đối chiếu số dư tiền mặt

Chứng từ toánKế toán thanh

Kế toán trưởng kêNgười chứng kiến kiểm

Thủ quỹ

Sơ đồ 2.5: Quy trình kiểm quỹ, đối chiếu số dư tiền mặt

Lập biên bản
kiểm quỹ
Thực
hiện
kiểm
quỹ

Phê duyệt

Đối chiếu

Hoà giải
chênh lệch
(nếu có)


Cập nhật
vào chương
trình

Điều chỉnh
(nếu có)

Biên bản kiểm
quỹ

Hệ thống
kế toán

Hằng ngày căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi đã lập trong ngày, thủ quỹ kiểm
tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu có
chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử
lý. Sau khi kiểm tra đối chiếu chính xác kế toán ký vào báo cáo quỹ và chuyển
cho kế toán trưởng ký.Căn cứ vào đó hàng tháng sẽ lập bảng kê chi tiết.

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

24

Khoa kế toán – kiểm toán


2.1.3.2. Sơ đồ kế toán tiền mặt
Chứng từ kế
toán:phiếu
thu,phiếu chi,hóa
đơn GTGT…
Sổ nhật ký
chung

Sổ kế toán chi
tiết TK111

Sổ cái tk 111

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính

Sơ đồ 2.4: Kế toán tiền mặt

Chú thích:

: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ


Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp HN

Khoa kế toán – kiểm toán

25

* Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
Công ty CP viễn thông FPT
No:312 Trần Hưng Đạo – Nam Định

Mẫu số S05b - DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản : 111
Loại quỹ: tiền mặt
Năm 2013

Ngày
tháng
ghi sổ
A

Số hiệu

Ngày
chứng từ
tháng
chứng từ Thu Chi
B

C

D

Đơn vị tính VNĐ
TK

Diễn giải

E
- Số tồn đầu
kỳ

Số phát sinh

đối
ứng
F

Số tồn
Nợ




1

2

Ghi
chú

3
G
21.000.000

- Số phát
sinh trong kỳ

06/02

05/02

26/02

25/02

131

013

6.000.000

642


065

- Cộng số
phát sinh
trong kỳ
- Số tồn
cuối kỳ

600.000

6.000.000

600.000
26.400.000

- Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ 01/02/2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Sv: Nguyễn Thu Trang_CĐKT14_K12

Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Báo cáo thực tập



×